ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 698/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 13 tháng 4 năm
2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo
cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4559/QĐ-BNN-TY ngày 03 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thú y;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định
này 18 thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực thú y thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm Danh mục và nội
dung thủ tục hành chính)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thú y
được ban hành kèm theo Quyết định số 2343/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2009 của
UBND tỉnh Hậu Giang về việc công bố Bộ Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang và Quyết định
số 1792/QĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang về
việc công bố cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính dùng chung 3 cấp trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Giao các đơn vị có liên quan
triển khai thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Sở: Tư pháp, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm đăng tải các thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này lên Trang thông tin điện tử của đơn vị.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm lập danh
mục thủ tục hành chính của đơn vị được công bố, đề nghị Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính - Văn phòng Chính phủ cho nhập thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết
định này vào Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Văn phòng UBND tỉnh cập nhật thủ
tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính
dùng chung 03 cấp của tỉnh và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
Điều 4. Giám đốc Sở: Tư pháp, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch UBND huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và đơn
vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn
phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ NN&PTNT (Vụ Pháp chế);
- TT: TU, HĐND, UBND
tỉnh;
- Như Điều 4;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC. H
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh
Tuyên
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA
TRONG LĨNH VỰC THÚ Y THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo
Quyết định số:......../QĐ-UBND
ngày.... tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Hậu Giang)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Căn cứ pháp lý
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề
thú y thuộc thẩm quyền cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa
bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y;
khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y).
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
2
|
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y
(trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành
nghề thú y).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
3
|
Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y.
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày
14/02/2015 của Chính phủ;
- Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT
ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT
ngày 15/01/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT
ngày 29/4/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày
23/10/2012 của UBND tỉnh Hậu Giang.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
4
|
Cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y.
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
5
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày
15/5/2016 của Chính phủ;
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
6
|
Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc thú y.
|
- Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
7
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn.
|
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
8
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản (đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở sản
xuất thủy sản giống).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
9
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
10
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
11
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
12
|
Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (trên cạn hoặc
thủy sản).
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
13
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng
nhận.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng
nhận.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
15
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu
lực do xảy ra
bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát,
lấy mẫu đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng
nhận.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
16
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên
cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT
ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
17
|
Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản
phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh.
|
- Luật Thú y năm 2015;
- Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
18
|
Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội
chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật
thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
(Chi cục Chăn nuôi và Thú y)
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề
thú y thuộc thẩm quyền cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh (gồm tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu
thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh,
chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp
Chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt
động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh
động vật; buôn bán thuốc thú y nộp hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Đối với cá nhân có nhu cầu gia hạn Chứng chỉ hành
nghề thú y, nộp hồ sơ trước khi Chứng chỉ hành nghề hết hạn 30 ngày.
Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y quyết
định việc cấp, gia hạn Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp, gia hạn
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Địa chỉ: Số 05, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5,
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (ĐT: 07113.877.977).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp/gia hạn Chứng chỉ hành nghề theo
mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016
của Chính phủ;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ 02 ảnh 4x6.
Đối với trường hợp cấp mới, nộp thêm:
+ Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn phù hợp với từng
loại hình hành nghề thú y (bản sao được chứng thực hoặc có bản chính để đối
chiếu);
+ Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân
(bản sao được chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu);
+ Lý lịch tư pháp được cơ quan có thẩm quyền xác nhận
(đối với người nước ngoài);
+ Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp (trong trường
hợp gia hạn).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 05 ngày làm việc đối với trường hợp cấp mới;
+ 03 ngày làm việc trong trường hợp gia hạn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Chứng chỉ hành nghề thú y (theo mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ) hoặc
Công văn trả lời (trường hợp không cấp).
Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị 05 năm.
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần (theo quy
định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp/gia hạn
chứng chỉ hành nghề (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Người hành nghề chẩn đoán, chữa bệnh, phẫu thuật
động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y tối thiểu phải có
bằng trung cấp chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản. Người hành nghề
tiêm phòng cho động vật phải có chứng chỉ tốt nghiệp lớp đào tạo về kỹ thuật do
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp tỉnh cấp;
+ Người phụ trách kỹ thuật của cơ sở phẫu thuật động
vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật phải có bằng đại học
trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc nuôi trồng thủy sản, bệnh học
thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản;
+ Người buôn bán thuốc thú y phải có bằng trung cấp
trở lên chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y hoặc trung cấp nuôi trồng thủy sản,
bệnh học thủy sản đối với hành nghề thú y thủy sản;
+ Chứng chỉ hành nghề thú y về tiêm phòng, chẩn đoán,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú
y được sử dụng trong phạm vi cả nước. Cơ quan cấp Chứng chỉ hành nghề không ghi
vào Mục địa điểm hành nghề;
+ Chứng chỉ hành nghề thú y của người phụ trách kỹ
thuật tại cơ sở phẫu thuật động vật, khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh
động vật, buôn bán thuốc thú y được sử dụng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
+ Người hành nghề phải có đạo đức nghề nghiệp;
+ Người hành nghề có đủ sức khỏe hành nghề;
+ Chứng chỉ hành nghề thú y còn thời hạn tối thiểu 30
ngày (trong trường hợp gia hạn).
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Thú y năm 2015;
+ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Hậu Giang.
Tên tôi là: …………………………………………………....……...……………
Ngày tháng năm sinh: …………………………………..…...……………………
Địa chỉ thường trú:
…………………………………….....……...………………
.................................................................................................................................
Bằng
cấp chuyên môn:
…………………………………….......…………………
Ngày cấp: ………………………………………………….......…………………
Nay đề nghị
Quý Chi cục cấp Chứng chỉ hành nghề:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu (thiến, cắt đuôi) động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y[1].
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong
thú y cho động vật trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong
thú y cho động vật thủy sản.
Tại: ……………………………………………...…….…………………………
………………………………………………………......……………………
Địa chỉ hành nghề:
……………………………………...…….…………………
………………………………………………………….....……………………
Tôi cam đoan chấp
hành nghiêm túc những quy định của pháp luật và của ngành thú y.
(Ghi chú: Nộp 02 ảnh 4x6)
|
……., ngày….. tháng ….. năm
20....
Người đứng đơn
Ký
(Ghi rõ họ tên)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
GIA HẠN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Hậu Giang.
Tên tôi là: …………………………………..………….….…...…………………
Ngày tháng năm sinh: ……………………………….….........…………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………….….....…………………
………………….………………………………….…….....……………………
Bằng cấp chuyên môn: …………………………........…………………………
Đã được Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Chứng chỉ hành
nghề thú y:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu (thiến, cắt đuôi)
động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét
nghiệm bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật
trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật
thủy sản.
Tại: ………………………………………….…..………………………………
Số CCHN: ……………………….…………...……………………………
Ngày cấp: …………………………………….....………………………………
Nay đề nghị Quý Chi cục cấp gia hạn Chứng chỉ hành
nghề trên.
Gửi kèm Chứng chỉ hành nghề sắp hết hạn và 02 ảnh
4x6.
|
……., ngày….. tháng ….. năm
20....
Người đứng đơn
Ký, Ghi rõ họ tên)
|
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ THÚ
Y
(Kèm theo Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ THÚ Y
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN
CHI CỤC THÚ Y
SỐ ĐĂNG KÝ ……../TY-CCHN
Chứng chỉ có giá trị đến
……………………………
……………………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ THÚ Y
Căn cứ Luật thú y ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số...../2016/NĐ-CP ngày..... tháng...... năm 2016 của Chính phủ quy định
chi Tiết một số Điều của Luật thú y;
Căn cứ Quyết định số..../QĐ-…………….
CHI CỤC TRƯỞNG CHI CỤC THÚ
Y,…..
TỈNH/THÀNH PHỐ…………….
Cấp cho Ông/Bà: …………………….
Năm sinh: …………………………….
Địa chỉ thường trú: …………...……..
Được phép hành nghề: ………….....
Tại: …………………………………....
…………………………………………
…..,
ngày ….. tháng ……. năm 201...
CHI CỤC TRƯỞNG
|
2. Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y)
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề tiêm phòng, chữa bệnh, phẫu thuật động vật; tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y; khám bệnh, chẩn đoán bệnh, xét nghiệm bệnh động vật; buôn bán thuốc thú y nhưng bị mất, sai sót, hư hỏng; có thay đổi thông tin liên quan có
nhu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề nộp hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y quyết
định việc cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y; trường hợp không cấp lại phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Địa chỉ: Số 05, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5,
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (ĐT: 07113.877.977).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp lại;
+ Chứng chỉ hành nghề thú y đã được cấp, trừ trường
hợp bị mất;
+ 02 ảnh 4x6.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Chứng chỉ hành nghề thú y hoặc văn bản trả lời hoặc
Công văn trả lời (trong trường hợp không cấp).
Chứng chỉ hành nghề thú y có giá trị trong thời hạn
05 năm.
- Lệ phí: 100.000 đồng/lần (theo quy
định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp lại Chứng
chỉ hành nghề thú y (theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số
35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Thú y năm 2015;
+ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi
và Thú y tỉnh Hậu Giang.
Tên tôi là:……………………………………………………………………
Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………….
Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Bằng cấp chuyên môn:………………………………………………………
Ngày cấp:……………………………………………………………………
Đã được Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Hậu Giang cấp
Chứng chỉ hành nghề thú y:
□ Tiêm phòng, chữa bệnh, tiểu phẫu
(thiến, cắt đuôi) động vật, tư vấn các hoạt động liên quan đến lĩnh vực thú y.
□ Khám bệnh, chẩn đoán bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm
bệnh động vật.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật trên cạn.
□ Buôn bán thuốc thú y dùng trong thú y cho động vật thủy sản.
Số Chứng chỉ hành nghề:…………………….. ngày cấp:…………………..
Nay đề nghị Quý Chi cục cấp lại Chứng chỉ hành nghề
thú y nêu trên.
Lý do đề nghị cấp lại:
□ Do bị mất;
□ Do sai sót;
□ Do hư hỏng;
□ Do có thay đổi thông tin liên quan
đến cá nhân đã được cấp Chứng chỉ hành nghề thú y.
Gửi kèm: …………………………………………………………………….
Tôi cam đoan chấp hành nghiêm túc
những quy định của pháp luật và của ngành thú y.
(Ghi chú: Nộp 02 ảnh 4x6).
|
…………, ngày…..tháng….năm
20…
Người
đứng đơn
(ký, ghi
rõ họ tên)
|
3. Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y (đối với các cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở cách ly kiểm dịch động
vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên kinh doanh động vật, chợ kinh doanh động vật nhỏ
lẻ, cơ sở thu gom động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật;
cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản
phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm mới thành lập đưa vào hoạt động)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ cơ sở có nhu cầu cấp, cấp lại
Giấy chứng nhận
điều kiện vệ sinh thú y (VSTY) gửi hồ sơ tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2: Trong thời hạn 01 (một) ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận VSTY của cơ sở, Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ
và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường hợp chủ cơ sở nộp trực tiếp thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ có thể hướng dẫn và trả lời ngay cho người nộp là hồ sơ đã hợp
lệ hay chưa.
Bước 3: Trong thời hạn 15 (mười
lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y thực
hiện kiểm tra hồ sơ và tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện VSTY tại cơ sở,
cấp Giấy chứng nhận VSTY nếu đủ điều kiện. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận
VSTY thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và hẹn lịch tổ chức kiểm tra
lại.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận
được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận VSTY (trường hợp bị mất, bị hỏng,
thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận VSTY), Chi
cục Chăn nuôi và Thú y thực hiện thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng
nhận VSTY cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận VSTY đối với trường hợp cấp
lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận VSTY đã được cấp trước
đó. Trường hợp không cấp lại, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận VSTY
phải có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Địa chỉ: Số 05, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5,
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (ĐT: 07113.877.977).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
Trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều kiện
vệ sinh thú y hết hạn:
+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện
vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Trường hợp Giấy chứng nhận
vệ sinh thú y bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận vệ sinh thú y: Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận vệ sinh thú y của cơ sở, Chi cục
Chăn nuôi và Thú y phải xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản
cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ; trường hợp chủ cơ sở nộp trực tiếp thì cán bộ
tiếp nhận hồ sơ có thể hướng dẫn và trả lời ngay cho người nộp là hồ sơ đã hợp
lệ hay chưa.
+ Trường hợp cấp, cấp lại do Giấy chứng nhận điều
kiện vệ sinh thú y hết hạn: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi
nhận hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành kiểm tra thực tế điều
kiện vệ sinh thú y tại cơ sở. Nếu nếu cơ sở đủ điều kiện, Chi cục Chăn nuôi và
Thú y cấp Giấy Chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
+ 05 ngày làm việc đối với trường hợp Giấy chứng nhận
vệ sinh thú y bị mất, bị hỏng, thất lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin
trên Giấy chứng nhận vệ sinh thú y.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận điều kiện vệ
sinh thú y.
- Phí: 1.000.000 đồng/lần (theo quy định tại Biểu phí,
lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y theo Mẫu 01 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
+ Bản chính Mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu số 02 của Phụ lục
II ban hành kèm
theo Thông tư
số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư bản sao được chứng thực hoặc có bản chính để đối
chiếu (theo Thông
tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn);
+ Kế hoạch bảo vệ môi trường
hoặc Đề án đánh giá tác động môi trường bản sao được chứng thực hoặc có bản
chính để đối chiếu (theo Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ);
+ Đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh con giống: Chủ cơ sở hoặc nhân viên kỹ thuật (có hợp đồng lao động)
phải có bằng trung cấp chăn nuôi hoặc thú y trở lên bản sao được chứng thực
hoặc có bản chính để đối chiếu (theo Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Thú y năm 2015.
+ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
+ Nghị định số 66/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính
phủ quy định điều kiện đầu tư kinh doanh về bảo vệ và kiểm dịch thực vật; giống
cây trồng; nuôi động vật rừng thông thường; chăn nuôi; thủy sản; thực phẩm.
+ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ
và kiểm tra vệ sinh thú y.
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y
+ Thông tư số 71/2011/TT-BNNPTNT ngày 25/10/2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
lĩnh vực Thú y;
+ Thông tư số 04/2010/TT-BNNPTNT ngày 15/01/2010 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
điều kiện trại chăn nuôi lợn, trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học
+ Thông tư số 04/2016/TT-BTNMT ngày 29/4/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường
+ Quyết định số 2100/QĐ-UBND ngày 23/10/2012 của UBND
tỉnh Hậu Giang về
việc quy định vùng cấm chăn nuôi gia cầm trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
* Ghi chú: Trước 01 (một) tháng tính
đến ngày Giấy chứng nhận vệ sinh thú y hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại
Giấy chứng nhận vệ sinh thú y trong trường hợp tiếp tục sản xuất kinh doanh.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
............, ngày....
tháng..... năm 201...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y
Kính
gửi:............................................................................................................
Cơ sở....................................................................................................................;
được thành lập
ngày:.........................................................................................................
Trụ sở tại:...............................................................................................................
……………..…………………………………….……………....………………………
Điện
thoại:..............................................Fax:.........................................................
Giấy đăng ký hộ kinh doanh/Giấy đăng ký kinh doanh
số:..................................; ngày cấp:............................
đơn vị cấp:................................................ (đối với doanh
nghiệp);
Hoặc Quyết định thành lập đơn vị
số............................................................ngày
cấp...................................; Cơ quan ban hành Quyết
định................................................
Lĩnh vực hoạt
động:...............................................................................................
Công suất sản xuất/năng lực phục
vụ:....................................................................
Số lượng công nhân viên:................... (cố
định:.......................; thời vụ:.................)
Đề nghị Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Hậu Giang
cấp/cấp lại Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh thú y cho cơ sở.
Cơ sở mới thành lập □; Thay đổi thông tin đăng ký kinh
doanh □; Giấy chứng nhận ĐKVSTY
hết hạn □
Xin trân trọng cảm ơn./.
Gửi kèm gồm:
- Bản mô tả tóm tắt về cơ sở (Mẫu
số 02).
|
CHỦ CƠ SỞ
(Ký
tên & đóng dấu)
|
Mẫu: 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
…….,
ngày…… tháng….. năm……
MÔ
TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở:.......................................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):...............................................................................................................
3. Địa chỉ:............................................................................................................................
4. Điện
thoại:…………………. Fax: …………………. Email:...............................................
5. Năm bắt đầu hoạt
động:..................................................................................................
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ
quan cấp đăng ký kinh doanh:...............................................
7. Công suất thiết
kế:.........................................................................................................
II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU
KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực
sản xuất, kinh doanh .................. m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu đầu
vào: .............................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh: ............................................. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành
phẩm: .................................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác: .................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ
sở:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị
|
Số lượng
|
Nước sản xuất
|
Tổng công suất
|
Năm bắt đầu sử
dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng
|
□
|
Nước giếng khoan
|
□
|
Hệ thống xử
lý: Có
|
□
|
Không
|
□
|
Phương pháp xử
lý: ……………………………………………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử
lý:………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh:
- Tổng
số: ……………………………… người, trong đó:
+ Lao động trực
tiếp: ………………người.
+ Lao động gián
tiếp: ………………người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ….. người;
trong đó ……… của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, khử
trùng sử dụng:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang
áp dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Cấp, gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân buôn bán thuốc thú
y nộp hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y tại Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Đối với cá nhân có nhu cầu gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện buôn bán thuốc thú y, nộp hồ sơ trước khi Giấy chứng nhận hết hạn 03
tháng.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y kiểm tra điều kiện
của cơ sở buôn bán thuốc thú y, nếu đủ điều kiện thì trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra phải cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
buôn bán thuốc thú y; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Địa chỉ: Số 05, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5,
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (ĐT: 07113.877.977).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký,
gia hạn kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ
thuật buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh (bản sao được chứng thực hoặc có bản chính để đối
chiếu);
+ Chứng chỉ hành nghề thú y (bản sao được chứng thực
hoặc có bản chính để đối chiếu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hoặc Công văn trả lời (trong trường
hợp không cấp). Giấy chứng nhận có giá trị trong thời hạn 05 năm.
- Phí: 230.000đ/lần (theo quy định tại
Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo 285/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
+ Đơn đăng ký,
gia hạn kiểm tra điều kiện buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XX ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Bản thuyết minh chi tiết về cơ sở vật chất, kỹ
thuật buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Có địa điểm, cơ sở vật chất, kỹ thuật phù hợp;
+ Người quản lý, người trực tiếp bán thuốc thú y phải
có Chứng chỉ hành nghề thú y;
+ Đối với cơ sở buôn bán vắc xin, chế phẩm sinh học
phải có tủ lạnh, tủ mát hoặc kho lạnh để bảo quản theo điều kiện bảo quản ghi
trên nhãn; có nhiệt kế để kiểm tra điều kiện bảo quản. Có máy phát điện dự
phòng, vật dụng, phương tiện vận chuyển phân phối vắc xin;
+ Đăng ký trước 03 tháng tính đến ngày hết hạn của
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong trường hợp gia hạn).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thú y năm 2015;
+ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
+ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC XX
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ, GIA HẠN KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh
Hậu Giang.
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
Tên cơ sở:...............................................................................................................
Địa chỉ cơ sở:.........................................................................................................
Số điện thoại:....................................... Fax:............................................................
Chủ cơ sở:................................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..................................................................................................
Các loại
sản phẩm
kinh doanh:
□ Thuốc dược phẩm □ Vắc xin, chế phẩm sinh học
□ Hóa chất □
Các loại khác
Đề nghị quý đơn vị tiến
hành kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y cho cơ sở chúng tôi.
Hồ sơ gửi kèm (đối với đăng ký kiểm tra lần đầu):
a) Đơn đăng ký, gia
hạn kiểm tra điều kiện
buôn bán thuốc thú y;
b) Bản thuyết
minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật
buôn bán thuốc thú y;
c) Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao được chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu);
d) Chứng chỉ hành nghề buôn bán thuốc thú y (bản sao được chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu);
|
......., ngày … tháng …. năm …..
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC XXII
MẪU BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN THUỐC
THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN THUYẾT MINH CHI TIẾT VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, KỸ THUẬT BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh
Hậu Giang.
Tên cơ sở đăng ký kiểm tra:...................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Số điện thoại:..................... Fax: ……………..Email:...........................................
Loại
hình đăng ký kinh
doanh:..............................................................................
Xin giải trình điều kiện buôn bán*.............................................,
cụ thể như sau:
1. Cơ sở vật chất: (mô tả kết cấu, diện tích quy mô cơ sở, các khu vực trưng bày/bày bán)............................................................................................................
2. Trang thiết bị: (nêu đầy đủ tên, số lượng thiết bị phục vụ bảo quản thuốc thú y như tủ, quầy, kệ, ẩm kế, nhiệt kế, tủ lạnh,…..)........................................................
3. Hồ sơ sổ sách: (GCN đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề, sổ sách theo dõi mua bán hàng,...)...............................................................................................
4. Danh mục các mặt hàng kinh
doanh tại cơ sở:....................................................
|
….., ngày …. tháng …. năm …..
Chủ cơ sở đăng ký kiểm tra
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
5. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (trong
trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; thay đổi thông tin có liên quan đến tổ
chức, cá nhân đăng ký)
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp lại Giấy chứng
nhận; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Địa chỉ: Số 05, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5,
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (ĐT: 07113.877.977).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký
cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y theo mẫu quy định tại
Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi trong trường
hợp thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y
đã được cấp, trừ trường hợp bị mất.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận hoặc Công văn trả lời (trong trường hợp không cấp).
- Phí, lệ phí: Không quy định.
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y (theo mẫu quy
định tại Phụ lục XXXI ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Thú y năm 2015;
+ Nghị định số 35/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thú y;
+ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y.
PHỤ LỤC XXXI
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………….
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc thú y
Kính gửi: Chi cục Chăn
nuôi và Thú y tỉnh Hậu Giang.
Căn cứ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý
thuốc thú y.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ:
Tên: ............................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………………… Số Fax: ........................................
Chúng tôi đề nghị được cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y:
Số.....ngày…..tháng…..năm …….
Lý do đề nghị cấp lại:
- Bị mất, sai sót, hư hỏng.............................................................................................
- Thay đổi thông tin có liên quan đến tổ chức đăng ký.
Hồ sơ gửi kèm:
a) Các tài liệu liên quan đến sự thay đổi, bổ sung (nếu có);
b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y đã được cấp, trừ trường hợp bị
mất.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Gửi Cục Thú y nếu cơ sở đề nghị cấp lại giấy
chứng nhận GMP, giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y;
gửi Chi cục Chăn nuôi và Thú y nếu cơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện buôn bán thuốc thú y.
6. Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y trên các phương
tiện: Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và
các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các
thiết bị công nghệ khác của địa phương; bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo; phương tiện giao thông; hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức
sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao; người chuyển tải sản phẩm quảng cáo,
vật thể quảng cáo; các phương tiện quảng cáo
khác theo quy định của pháp luật nộp hồ sơ đến Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký xác
nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, Chi cục Chăn nuôi và Thú y có trách nhiệm thông báo cho tổ
chức, cá nhân đăng ký biết để hoàn thiện đối với những trường hợp hồ sơ không
đạt yêu cầu.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp Giấy xác nhận nội dung quảng
cáo thuốc thú y. Trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
không cấp.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
Địa chỉ: Số 05, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường 5,
thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (ĐT: 07113.877.977).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị xác nhận nội
dung quảng cáo thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục XLII ban hành kèm theo
Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
+ Giấy chứng nhận lưu hành
thuốc thú y (bản sao được chứng thực hoặc có bản chính để đối chiếu);
+ Sản phẩm quảng cáo (nội
dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ
viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự);
+ Danh sách báo cáo viên ghi
đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo
viên đối với trường hợp hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển
lãm, chương trình văn hóa, thể thao (đóng dấu xác nhận của Doanh nghiệp).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y (theo mẫu quy định tại Phụ lục XLIII
ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) hoặc Công văn trả lời (trong
trường hợp không cấp).
- Phí: 900.000 đồng/giấy (theo quy định
tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo 285/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn
đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục
XLII ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC XLII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI
DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
Kính gửi: Chi cục Chăn nuôi và Thú y
tỉnh Hậu Giang.
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo:
……………………
…………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …..……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: ……..………Fax:………………. E-mail: …………..……………
Số giấy phép hoạt động: …………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ
sơ: …...…….………
……………………………………………….…………………………………....
Kính đề nghị Quý Chi cục xem xét và xác nhận nội dung quảng
cáo đối với thuốc thú y sau:
STT
|
Tên thuốc thú y
|
Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú
y
|
Phương tiện quảng cáo
|
Số của GCN
|
Số ĐK của sản phẩm
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1.................................................................................................................................
2.................................................................................................................................
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận,
tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác
của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo
sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
|
PHỤ LỤC XLIII
MẪU GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG
QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TỈNH HẬU GIANG
CHI CỤC CHĂN NUÔI VÀ THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hậu Giang, ngày … tháng … năm 201…
|
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO
THUỐC THÚ Y
Số: /20... XNQC-CNTY
Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Hậu Giang xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo:
…………….………
………………………………………………………………………….....………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...
Số điện thoại: …………………Fax: ……………….. E-mail: ………………….
Có nội dung quảng cáo (1)
các thuốc thú y trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
TT
|
Tên thuốc thú y
|
Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú
y
|
Phương tiện quảng cáo
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng cáo thuốc thú y đúng
nội dung đã được xác nhận.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
____________
Ghi chú: (1). Nội dung quảng cáo được đính kèm Giấy xác nhận
này.
TÊN TỔ CHỨC.....................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…, ngày… tháng… năm…..
|
NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y
1. Sản phẩm thứ 1: (Minh họa)
a) Tên sản phẩm: Flor LA.
b) Công thức bào chế: Florfenicol 450 mg; Exp.qs
1ml.
c) Công dụng: Đặc trị viêm phổi cấp, tụ
huyết trùng trên trâu bò và heo.
d) Lưu ý khi sử dụng:
- Thời gian ngưng sử dụng: Tiêm bắp: 30 ngày. Tiêm
dưới da: 44 ngày.
- Thông tin về việc sử dụng sản phẩm cho gia súc mang
thai, gia súc cho sữa và gia cầm đẻ trứng:
+ Không sử dụng cho bò đang cho sữa cho người sử
dụng.
- Những lưu ý khác:………………………………………………………..
đ) Bảo quản: Nơi khô mát không quá 300C.
Tránh ánh sáng chiếu trực tiếp.
e) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân
đăng ký:
Cty TNHH A. Địa chỉ: Khu CN A, xã B, huyện C, tỉnh X.
g) Tên, địa chỉ của tổ chức, phân
phối:
Cty TNHH B. Địa chỉ: Khu CN B, xã B, huyện C, tỉnh X.
2. Sản phẩm thứ 2: (Minh họa)
a) Tên sản phẩm: Vắc xin AB.
b) Công thức bào chế:
- Tế bào vi khuẩn A bất hoạt OD 1,0 (410 nm).
- Tế bào vi khuẩn B bất hoạt OD 1,0 (410 nm).
c) Công dụng: Phòng các bệnh do vi khuẩn A, B, C gây ra
trên heo.
d) Lưu ý khi sử dụng: Đưa vắc xin về nhiệt độ phòng (150C
- 250C) và lắc kỹ trước khi sử dụng. Sử dụng các dụng cụ tiêm được
tiệt trùng (dùng nhiệt để tiệt trùng dụng cụ, tránh sử dụng các chất sát
trùng). Chỉ tiêm vắc xin cho heo khỏe, không chủng hoặc hoãn việc chủng cho heo
trong các trường hợp sau: Heo sốt cao hoặc suy dinh dưỡng, heo đang bệnh truyền
nhiễm hoặc stress.
đ) Bảo quản: Bảo quản sản phẩm ở 20C - 80C.
Tránh ánh nắng và không để đông đá. Dùng hết vắc xin trong vòng 2 giờ sau khi
mở.
e) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đăng ký: Cty TNHH ABC Việt Nam. Khu CN X,
huyện A, tỉnh B.
g) Tên, địa chỉ của tổ chức, phân phối: Cty TNHH DEF Việt Nam. Khu CN X,
huyện A, tỉnh B.
3. Sản phẩm thứ 3:
…………………………………………………………………………………….
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên và
đóng dấu nếu có)
|
TÊN TỔ
CHỨC................
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …… tháng …… năm ………
|
DANH SÁCH BÁO CÁO VIÊN
Số TT
|
Họ và tên
|
Bằng cấp chuyên môn/chức danh nghề
nghiệp
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
5
|
|
|
6
|
|
|
7
|
|
|
…
|
|
|
|
Đại diện tổ chức, cá nhân
(ký tên và
đóng dấu nếu có)
|
7. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật trên cạn
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước
2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định và thành lập Đoàn kiểm
tra, đánh giá.
Tại thời điểm kiểm tra, thu mẫu gửi Phòng thử nghiệm được chỉ định.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ
sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc Văn bản đề nghị
của Chủ tịch UBND cấp xã đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh bệnh
(Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo điều kiện cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả giám sát;
+ Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (Kết quả thu mẫu
xét nghiệm tại thời điểm kiểm tra);
+ Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu
lực (nếu có);
+ Bản sao Giấy chứng nhận
VietGAHP còn hiệu lực (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã trong nước và nước ngoài có hoạt động
chăn nuôi tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi
cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
- Phí: 300.000 đồng/lần (theo
quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
+ Đơn hoặc Văn bản đề nghị
của Chủ tịch UBND cấp xã đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
(Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo điều kiện cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật trên cạn (Phụ lục IIa, IIb ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------------
..................,
ngày……tháng…… năm ……
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối tượng …...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
_____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
PHỤ LỤC VIb
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........................
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày..… tháng…… năm .....
|
Kính gửi: (Tên Cơ quan thú
y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số......../2016/TT-BNNPTNT
ngày…. tháng…. năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu
|
8. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật thủy sản
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cơ sở sản xuất
thủy sản giống, nuôi trồng
thủy sản có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước
2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định, thành lập Đoàn kiểm
tra, đánh giá.
Bước
3: Kiểm tra tại cơ sở:
+ Kiểm tra theo
các yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính;
+ Kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản
xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý tình huống khi cơ sở xuất
hiện bệnh đăng ký chứng nhận;
+ Thực trạng sức khỏe động vật; việc áp dụng các biện pháp
kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên ngoài và bên trong cơ sở;
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch giám sát;
+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại cơ sở.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ
sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo điều kiện cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả giám sát theo quy định;
+ Bản sao kết quả kiểm tra, phân loại cơ sở còn hiệu
lực (nếu có);
+ Bản sao Giấy chứng nhận
VietGAP còn hiệu lực (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất thủy sản giống.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính:
+ Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo điều kiện cơ sở
an toàn dịch bệnh động vật thủy sản (Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Cơ sở sản xuất giống thủy sản:
+
Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà
cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh.
Cơ
sở nuôi động vật thủy sản thương phẩm:
+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có
kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh.
Cơ sở đã thực hiện chương trình giám sát theo quy
định, không có
động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06
tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày....
tháng..... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN
DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối tượng …...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
_____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
PHỤ LỤC VII
MẪU BÁO CÁO ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…......., ngày…… tháng ……
năm ……..
BÁO CÁO ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG
VẬT THỦY SẢN
Kính gửi: ………………………………………..
1. Vị trí cơ sở:
- Các khu vực xung quanh………………………………………………...
- Hệ thống bao quanh cơ sở: Có □
Không □; ngăn cách với cơ sở xung quanh bằng.............................................................................................
- Nguồn nước: Ngọt □ Mặn □
- Vị trí giao thông:……………………………………………………...…
- Hệ thống điện: ………………….………………………………………
2. Điều kiện cơ sở sản xuất
2.1. Diện tích cơ sở (ghi chi tiết từng hạng mục):
………………………………
2.2. Điều kiện cơ sở hạ tầng……………………………………………………...
2.2.1. Sơ đồ bố trí mặt bằng (bản vẽ kèm theo)
Hệ thống bể trong khu vực có mái che: Có □ Không
□
2.2.2. Hệ thống ao và cấp thoát nước
- Hệ thống ao bể Có □ Không
□
- Hệ thống cấp thoát nước Có □ Không □
- Khu vực xử lý Có □ Không
□
2.3. Trang thiết bị phục vụ sản xuất
2.4. Thực trạng sản xuất
2.4.1. Thực hiện vệ sinh tiêu độc khử trùng đối với:
- Hệ thống ao, bể: Không □ Có
□ Loại hóa chất:……….
- Thiết bị, dụng cụ: Không □ Có
□ Loại hóa chất:……….
- Nguồn nước: Không □ Có
□ Loại hóa chất:……….
- Xử lý thủy sản chết: Không □ Có
□ Loại hóa chất:……….
- Vệ sinh cá nhân: Không □ Có □
2.4.2. Biện pháp phòng bệnh
- Xử lý khi cải tạo ao, bể: Không □ Có
□
Loại hóa chất:............................................................................................
- Thay nước định kỳ: Không □ Có
□
- Dinh dưỡng: Không □ Có
□ Nếu có, ghi rõ Loại gì:......................................................................................................
- Vệ sinh ao/bể: Không □ Có
□ Nếu có, ghi rõ
Loại hóa chất:............................................................................................
2.4.3.Tình hình sử dụng các loại hóa chất, kháng
sinh:
- Kháng sinh Không □ Có
□ Nếu có, ghi rõ
Loại gì: ……………………………………………………………………
- Diệt khuẩn định kỳ Không □ Có
□ Nếu có, ghi rõ
Loại hóa chất: …………………………………………………………….
- Bón vi sinh định kỳ Không □ Có
□ Nếu có, ghi rõ
Loại gì:..................................................................................................
2.5. Hồ sơ ghi chép
2.5.1. Ghi chép theo dõi số lượng thủy sản bố mẹ
nhập, xuất
Ghi chép theo dõi số lượng thủy sản giống xuất
Ghi chép quá trình nuôi, chăm sóc thủy sản
2.5.2. Ghi chép tình hình dịch bệnh tại cơ sở: Không
□ Có □ Lý do:
Có xét nghiệm bệnh trước khi cho thủy sản sinh sản
không?..................
Nếu có xét nghiệm bệnh gì?..............................Đơn
vị xét nghiệm?...................................
Nếu phát hiện có tác nhân gây bệnh, xử lý như thế
nào?.......................
|
Chủ cơ sở
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với cơ sở có sử dụng dấu)
9. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở phải đánh giá lại
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt
yêu cầu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước 2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định và thành lập Đoàn đánh giá thực hiện kiểm tra, đánh giá
tại cơ sở.
Bước 3: Kiểm tra tại cơ sở: Kiểm tra,
đánh giá khắc phục các nội dung không đạt yêu cầu.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc
qua thư điện tử
(email) [email protected]
hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh
Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua
email, sau khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, chủ cơ sở
bổ sung hồ sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ
lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả khắc phục
các nội dung chưa đạt yêu cầu.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở có kết quả đánh giá chưa đạt yêu cầu.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh. Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn
đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đề nghị của
Chủ tịch UBND cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
.................., ngày....
tháng..... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□
Cấp lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối
tượng…...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
PHỤ LỤC VIb
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........................
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày..… tháng…… năm.....
|
Kính gửi: (Tên Cơ quan thú
y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký
tên, đóng dấu
|
10. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật trên cạn
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: 03 (ba) tháng trước thời điểm Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở chăn nuôi, cơ sở chăn nuôi cấp xã có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước
2:
+ Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp lại Giấy chứng nhận (đối với trường hợp cơ sở đã được đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá không quá 12 tháng).
+ Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến hành thành lập Đoàn kiểm tra đối với trường hợp vùng, cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12 tháng.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ
sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+Đơn đăng ký hoặc văn bản đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb, VIc ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả hoạt động
trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ
sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo
kết quả hoạt động thú y tại cơ sở; kết quả phòng bệnh bằng vắc xin;
+ Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm
theo bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy
chứng nhận kiểm dịch;
+ Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 07 ngày làm việc: Đối với trường hợp đã được đánh
giá định kỳ mà thời gian đánh giá chưa quá 12 tháng.
+ 17 ngày làm việc: Đối với trường hợp chưa được đánh
giá định kỳ hoặc được đánh giá định kỳ nhưng thời gian đánh giá quá 12 tháng
tính đến ngày hết hiệu lực của Giấy chứng nhận.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký hoặc văn bản đề
nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa, VIb, VIc ban
hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Thực hiện Kế hoạch giám sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy
chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối
thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ
định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày.....
tháng..... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối tượng …...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
___________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
PHỤ LỤC VIb
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........................
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày..… tháng…… năm.....
|
Kính gửi: (Tên Cơ quan thú
y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký
tên, đóng dấu
|
PHỤ LỤC VIc
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN…….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........................
V/v đăng ký
chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày … tháng … năm.....
|
Kính gửi: Cục Thú y.
Thực hiện quy định tại Thông tư số......./2016/TT-BNNPTNT
ngày..... tháng..... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
huyện/tỉnh ……….. đề nghị Cục Thú y xét duyệt hồ sơ đăng ký và cấp/cấp lại/cấp
đổi Giấy chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là:
- ………………………………………………..;
- …………………………………………………../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND cấp trên hoặc Bộ NN&PTNT (để báo cáo);
- Sở NN&PTNT;
- Chi cục Thú y;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký
tên, đóng dấu
|
11. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an
toàn dịch bệnh động vật thủy sản
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: 03 tháng trước thời điểm Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hết hiệu lực, cơ sở sản xuất
thủy sản giống, nuôi trồng
thủy sản có nhu cầu cấp lại nộp hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước
2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định hồ sơ và thành lập Đoàn kiểm
tra (đối với trường hợp cơ sở chưa được đánh giá định kỳ hoặc đã đánh giá định kỳ nhưng thời gian quá 12 tháng ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ
sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả hoạt động
trong thời hạn ghi tại Giấy chứng nhận, gồm: Số lượng giống xuất, nhập tại cơ
sở; sản lượng động vật thương phẩm xuất bán cho mỗi vụ, đợt trong năm; báo cáo
kết quả hoạt động thú y tại cơ sở;
+ Báo cáo kết quả giám sát dịch bệnh tại cơ sở kèm
bản sao kết quả xét nghiệm bệnh của Phòng thử nghiệm được chỉ định, Giấy chứng
nhận kiểm dịch;
+ Kết quả đánh giá định kỳ (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ 07 ngày làm việc: Đối với trường hợp cơ sở đã được
đánh giá định kỳ mà thời gian đánh giá không quá 12 tháng.
+ 17 ngày: Đối với trường hợp còn lại.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở an toàn dịch bệnh động vật.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính: Đơn
đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Thực hiện Kế hoạch giám
sát dịch bệnh đối với bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn, bao gồm cả việc
thu mẫu đúng, đủ số lượng với tần suất tối thiểu 01 (một) năm/lần và gửi mẫu
xét nghiệm bệnh tại Phòng thử nghiệm được chỉ định;
+ Thực hiện các quy định về
phòng chống dịch bệnh tại cơ sở;
+ Báo cáo Cơ quan thú y
những thay đổi liên quan đến nội dung được chứng nhận chậm nhất là 10 (mười)
ngày kể từ ngày có thay đổi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày.....
tháng....... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp
Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối tượng…...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
12. Cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật (trên cạn hoặc thủy sản)
- Trình tự thực hiện: Các cơ sở có Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật bị rách, cũ nát hoặc bị mất
có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn tỉnh Hậu Giang.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ
sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị
cấp giấy
chứng nhận
cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo
Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở an toàn dịch
bệnh đã được cấp Giấy chứng nhận.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy
chứng nhận
cơ sở an toàn dịch
bệnh.
Thời
hạn của Giấy chứng nhận: Giữ nguyên thời hạn của Giấy chứng nhận cũ.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký hoặc văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
.................., ngày....
tháng..... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối tượng…...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
PHỤ LỤC VIb
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........................
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày..… tháng…… năm .....
|
Kính gửi: (Tên Cơ quan thú
y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số …./2016/TT-BNNPTNT
ngày…. tháng…. năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu
|
13. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật trên cạn đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cơ sở đã được
cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh
được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước
2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định, thành lập Đoàn kiểm tra đánh giá tại cơ sở.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ
sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn hoặc Văn bản đề nghị
của Chủ tịch UBND cấp xã đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
bệnh (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả giám sát;
+ Phiếu trả lời kết quả xét nghiệm (là kết quả thu
mẫu gửi xét nghiệm khi kiểm tra tại vùng).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Các
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tại địa phương.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: Giữ nguyên thời hạn của
Giấy chứng nhận cũ.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn hoặc Văn bản đề nghị
của Chủ tịch UBND cấp xã đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
bệnh (Phụ lục VIa, VIb, ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở
đã thực hiện giám sát theo quy định, không có ca bệnh của bệnh đăng ký bổ sung công
nhận an toàn trong ít nhất 12 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
.................., ngày....
tháng..... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối
tượng…...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
PHỤ LỤC VIb
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........................
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày..… tháng…… năm .....
|
Kính gửi: (Tên Cơ quan thú
y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số......../2016/TT-BNNPTNT
ngày.... tháng...... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký tên, đóng dấu
|
14. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật thủy sản đối với cơ sở có nhu cầu bổ sung nội dung chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cơ sở đã được
cấp Giấy chứng nhận an toàn dịch bệnh động vật có nhu cầu bổ sung thêm bệnh
được chứng nhận an toàn dịch bệnh gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước
2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định, thành lập Đoàn đánh giá tại cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận.
Bước
3: Nội dung kiểm tra tại cơ sở:
+ Kiến thức và thực hành của người
trực tiếp tham gia sản xuất, nuôi trồng thủy sản về dấu hiệu bệnh lý, xử lý
tình huống khi cơ sở xuất hiện bệnh đăng ký chứng nhận;
+ Thực trạng sức khỏe động
vật; việc áp dụng các biện pháp kiểm soát, ngăn chặn mối nguy dịch bệnh từ bên
ngoài và bên trong cơ sở;
+ Kết quả thực hiện Kế hoạch
giám sát theo quy định;
+ Kết quả công tác quản lý hoạt động thú y tại
cơ sở.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ sơ bản
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả giám sát.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh (Phụ lục VIa ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
Đối với Cơ sở sản xuất giống
thủy sản:
+
Người trực tiếp tham gia sản xuất thủy sản giống phải có kiến thức về bệnh mà
cơ sở đang thực hiện giám sát, đăng ký chứng nhận an toàn dịch bệnh;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh.
Đối với Cơ sở nuôi động vật thủy
sản thương phẩm:
+ Người trực tiếp nuôi động vật thủy sản phải có
kiến thức về bệnh mà cơ sở đang thực hiện giám sát;
+
Có Phòng thử nghiệm được chỉ định hoặc hợp đồng với Phòng thử nghiệm được chỉ
định đủ năng lực xét nghiệm đối với bệnh mà cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
dịch bệnh;
Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy
định. Không có
động vật thủy sản mắc bệnh đăng ký chứng nhận an toàn trong ít nhất 06
(sáu) tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
.................., ngày......
tháng..... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối
tượng…...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
15. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh
động vật (trên cạn và thủy sản) đối với cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng nhận an
toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu
đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận
- Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các cơ sở có Giấy chứng nhận hết hiệu lực do xảy ra bệnh hoặc phát hiện mầm bệnh tại cơ sở đã được chứng
nhận an toàn hoặc do không thực hiện giám sát, lấy mẫu
đúng, đủ số lượng trong quá trình duy trì điều kiện cơ sở sau khi được chứng nhận có nhu cầu cấp lại Giấy chứng nhận gửi hồ sơ tới Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang.
Bước
2: Chi cục Chăn nuôi và Thú y tiến
hành thẩm định và thành lập Đoàn đánh giá tại cơ sở.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang hoặc qua thư điện tử (email) motcuasonnhg@gmail.com hoặc qua đường bưu điện tại địa chỉ: Số 5, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang (trường hợp gửi hồ sơ qua email, sau
khi hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chủ cơ sở bổ sung hồ
sơ bản chính cho Sở Nông nghiệp
và Phát triển
nông thôn).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch
bệnh hoặc văn bản đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
đối với cơ sở chăn nuôi cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Báo cáo kết quả thực hiện
hoạt động duy trì;
+ Bản sao các kết quả xét
nghiệm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 13 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Chi cục Chăn nuôi và Thú y.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh.
Thời hạn của Giấy chứng nhận: 05 năm.
- Phí: 300.000 đồng/lần
(theo quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký cấp Giấy chứng
nhận cơ sở an toàn dịch bệnh hoặc văn bản đính kèm mẫu đơn, tờ khai đề nghị
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn đối với cơ sở chăn nuôi
cấp xã (Phụ lục VIa, VIb ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Cơ sở có nhu cầu và tự nguyện đăng
ký để được chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật;
+ Cơ sở đã thực hiện giám sát theo quy định, không có động vật thủy sản mắc bệnh
được chứng nhận an toàn trong ít nhất 06 tháng kể từ khi nơi nuôi giữ động
vật thủy sản mắc bệnh cuối cùng của cơ sở được tiêu hủy hoặc kể từ khi xử lý
xong động vật thủy sản mang mầm bệnh hoặc không
có ca bệnh của bệnh được chứng
nhận an toàn trong ít nhất 03 tháng kể từ khi con vật mắc bệnh cuối cùng được xử lý hoặc khỏi bệnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
PHỤ LỤC VIa
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
-------------
.................., ngày.....
tháng...... năm ……..
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
Kính gửi: (Cơ quan thú y)
1. Tên cơ sở: ………………………………..……………….…………………
Địa chỉ: ………………………………..…………………….…………………..
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
2. Tên chủ cơ sở:................................................................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Điện thoại: ……………. Fax: ………..………Email:…………………………..
3. Đăng ký chứng nhận: □ Lần đầu □
Đánh giá lại
□ Cấp
lại □ Bổ sung
□ Cấp
đổi
Lý do khác:....................................................
(ghi cụ thể lý do đối với trường hợp Cấp đổi:.........…………………………...
…………………………………………………………………………………..)
4. Loại hình hoạt động: □ Sản xuất giống □ Nuôi
thương phẩm □ Làm cảnh
5. Thị trường tiêu thụ: □ Nội địa □ Xuất khẩu □ Cả
nội địa, xuất khẩu
6. Cơ sở đăng ký chứng nhận an toàn
đối với bệnh......................................
trên đối tượng…...................................................................................................
7. Hồ sơ đăng ký gồm: (Liệt kê thành phần hồ sơ
theo quy định).
|
Người làm đơn
(ký
tên, đóng dấu) (*)
|
____________
(*) Ghi rõ họ tên, đóng dấu
(đối với cơ sở có sử dụng dấu)
PHỤ LỤC VIb
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHỨNG
NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN ĐỐI VỚI CƠ SỞ CHĂN NUÔI CẤP XÃ
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.........................
V/v đăng ký
chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
|
………., ngày..… tháng…… năm .....
|
Kính gửi: (Tên Cơ quan thú
y)
Thực hiện quy định tại Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT
ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật, Ủy ban nhân dân
xã/phường/thị trấn ……….. đề nghị (tên Cơ quan thú y) xét duyệt hồ sơ đăng ký và
cấp/cấp lại/cấp đổi Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn.
Thông tin liên lạc:
Họ và tên:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Kèm theo là …………………………………………….../.
(Trường hợp cấp đổi phải ghi rõ lý do)
Nơi nhận:
- Như
trên;
- UBND huyện (để báo cáo);
-...................;
- Lưu:........
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Ký
tên, đóng dấu
|
16. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật,
sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng phải đăng ký kiểm dịch với các Trạm trực thuộc Chi cục Chăn nuôi và Thú y được ủy quyền (sau đây gọi
là cơ quan kiểm dịch động vật nội địa) như sau:
1. Thành phố Vị Thanh: Khu hành chính 406, khu vực 3,
phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
2. Huyện Vị Thủy: Ấp 3, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang.
3. Thị xã Long Mỹ: Số 49, đường Trần Hưng Đạo, khu
vực Bình Thạnh B, phường Bình Thạnh, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
4. Huyện Châu Thành A: Ấp Nhơn Thuận 1A, thị trấn Một
Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang.
5. Huyện Châu Thành: Tỉnh lộ 925, đường Hùng Vương,
thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
6. Huyện Phụng Hiệp: Tỉnh lộ 927, Khu hành chính UBND
huyện, thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
7. Thị xã Ngã Bảy: Số 3321, đường Hùng Vương, khu vực
1, phường Hiệp Thành, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
8. Huyện Long Mỹ: Khu hành chính, ấp 1, xã Vĩnh Viễn,
huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
9. Trạm Kiểm dịch động vật: Ấp Nhất, xã Thạnh Hòa,
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Bước 2:
* Kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
Đối với động vật, sản phẩm động vật
xuất phát từ cơ sở thu gom, kinh doanh; cơ sở chăn nuôi chưa được giám sát dịch
bệnh động vật; chưa được phòng bệnh truyền nhiễm nguy hiểm hoặc đã được phòng
bệnh bằng vắc xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; cơ sở chưa được công nhận
an toàn dịch bệnh động vật; động vật không thuộc các trường hợp trên khi có yêu
cầu của chủ hàng, kiểm dịch viên động vật thực hiện như sau:
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu xét nghiệm bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông
tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số Giấy chứng nhận kiểm
dịch, ngày cấp, số lượng hàng, mục đích sử dụng, biển kiểm soát phương tiện vận
chuyển. Thực hiện thông báo ngay sau khi cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch đối với
động vật vận chuyển để làm giống, tổng hợp thông báo theo tuần đối với động vật
vận chuyển để giết mổ;
+ Trường hợp động vật không bảo đảm các yêu cầu vệ
sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và
tiến hành xử lý theo quy định.
Nội dung kiểm dịch đối với động vật xuất phát từ cơ
sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh
hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, cơ quan
kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển động vật.
* Kiểm dịch sản phẩm động vật trên cạn vận chuyển ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh:
Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất
phát từ cơ sở theo quy định tại Khoản 1, Điều 37 Luật Thú y, cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra thực trạng hàng hóa; điều kiện bao gói,
bảo quản sản phẩm động vật;
+ Lấy mẫu kiểm tra các chỉ tiêu vệ sinh thú y theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;
+ Trường hợp sản phẩm động vật không bảo đảm các yêu
cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật không cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch và tiến hành xử lý theo quy định;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số
Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử
dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
Nội dung kiểm dịch đối với sản phẩm động vật xuất
phát từ cơ sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không
có mầm bệnh hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với
các bệnh theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, từ cơ sở
sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động
vật nội địa thực hiện như sau:
+ Niêm phong, kẹp chì phương tiện chứa đựng, vận
chuyển sản phẩm động vật;
+ Hướng dẫn, giám sát chủ hàng thực hiện tiêu độc khử
trùng phương tiện chứa đựng, vận chuyển sản phẩm động vật;
+ Tổng hợp thông báo theo tuần cho cơ quan kiểm dịch
động vật nội địa nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin sau đây: Số
Giấy chứng nhận kiểm dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, mục đích sử
dụng, biển kiểm soát phương tiện vận chuyển.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trạm Chăn
nuôi và Thú y các huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ: Đơn đăng ký theo Mẫu 1, Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông
tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Số lượng hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết:
Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ
sở đã được công nhận an toàn dịch bệnh hoặc đã được giám sát không có mầm bệnh
hoặc đã được phòng bệnh bằng vắc xin và còn miễn dịch bảo hộ với các bệnh theo
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày
30/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, từ cơ sở
sơ chế, chế biến được định kỳ kiểm tra vệ sinh thú y: 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng
ký kiểm dịch.
Đối với động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ
sở thu gom, kinh doanh; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát từ cơ sở chăn
nuôi chưa được giám sát dịch bệnh động vật; Động vật chưa được phòng bệnh theo
quy định tại Khoản 4, Điều 15 của Luật Thú y hoặc đã được phòng bệnh bằng
vắc-xin nhưng không còn miễn dịch bảo hộ; Động vật, sản phẩm động vật xuất phát
từ cơ sở chưa được công nhận an toàn dịch bệnh động vật; Sản phẩm động vật xuất
phát từ cơ sở sơ chế, chế biến sản phẩm động vật chưa được định kỳ kiểm tra vệ
sinh thú y hoặc khi có yêu cầu của chủ hàng:
+ 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đăng ký kiểm dịch, cơ quan
quản lý chuyên ngành thú y địa phương quyết định và thông báo cho chủ hàng về
địa điểm và thời gian kiểm dịch;
+ 03 ngày làm việc kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu đáp ứng yêu cầu
kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch;
trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm
dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông báo, trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Chi cục có chức năng quản lý
chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc Trạm thuộc Chi cục có chức năng quản lý chuyên
ngành thú y cấp tỉnh được ủy quyền.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch.
- Phí kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật (bao gồm cả thủy sản): Theo quy định tại Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính. Cụ thể:
1
|
Phí kiểm tra lâm sàng động vật
|
|
|
1.1
|
Trâu, bò, ngựa, lừa, la, dê, cừu, đà điểu
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
50.000đ
|
1.2
|
Lợn
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
60.000đ
|
1.3
|
Hổ, báo, voi,
hươu, nai, sư tử, bò rừng và động vật khác có khối
lượng tương đương
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
300.000đ
|
1.4
|
Gia cầm
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
35.000đ
|
1.5
|
Chó, mèo, khỉ, vượn, cáo, nhím, chồn, trăn, cá sấu, kỳ đà, rắn, tắc kè, thằn lằn, rùa, kỳ nhông, thỏ, chuột nuôi thí
nghiệm, ong nuôi và động vật khác có khối lượng tương đương theo quy định tại Thông tư
số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Danh mục động vật, sản phẩm động vật trên cạn thuộc diện phải kiểm dịch
|
Lô hàng/ Xe ô tô
|
100.000đ
|
2
|
Phí kiểm dịch sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi và
các sản phẩm khác có nguồn gốc động vật
(chưa bao gồm chi phí xét nghiệm)
|
|
|
2.1
|
Kiểm dịch sản phẩm động vật đông
lạnh
|
Container/ Lô hàng
|
200.000đ
|
2.2
|
Kiểm dịch thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm từ thịt, phủ tạng, phụ phẩm của động vật
ở dạng tươi sống, hun khói, phơi khô,
sấy, ướp muối, ướp lạnh, đóng hộp; Lạp xưởng, patê, xúc xích, giăm bông, mỡ và các sản phẩm động vật khác ở dạng
sơ chế, chế biến; Sữa tươi, sữa chua, bơ, pho mát, sữa hộp, sữa bột, sữa bánh
và các sản phẩm từ sữa; Trứng tươi, trứng muối, bột trứng và các sản phẩm từ
trứng; Trứng gia cầm giống,
trứng tằm; phôi, tinh dịch động vật; Bột thịt, bột xương, bột huyết, bột lông
vũ và các sản phẩm động vật khác ở dạng nguyên liệu; thức ăn gia súc, gia
cầm, thủy sản chứa thành phần có nguồn
gốc từ động vật; Bột cá, dầu cá, mỡ cá, bột tôm, bột sò và các sản phẩm từ thủy
sản khác dùng làm nguyên liệu để chế biến thức ăn chăn nuôi cho gia súc, gia
cầm, thủy sản; Dược liệu có nguồn gốc động vật: Nọc rắn, nọc ong, vẩy tê tê,
mật gấu, cao động vật, men tiêu hóa và
các loại dược liệu khác có nguồn gốc động vật; Da động vật ở dạng: Tươi, khô, ướp muối; Da lông, thú nhồi bông
của các loài động vật: Hổ, báo,
cầy, thỏ, rái cá và từ các loài động vật khác; Lông mao: Lông đuôi ngựa, lông
đuôi bò, lông lợn, lông cừu và lông của các loài động vật khác; Lông vũ: Lông
gà, lông vịt, lông ngỗng, lông công và lông của các loài chim khác; Răng,
sừng, móng, ngà, xương của động vật; Tổ yến, sản phẩm từ yến; Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong; Kén tằm
|
Container/ Lô hàng
|
100.000đ
|
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Đơn đăng ký theo Mẫu 1, Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số
25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Thú y năm 2015;
+ Thông tư số 25/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí
trong công tác thú y.
Mẫu: 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG
VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
VẬN CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:................../ĐK-KDĐV
Kính gửi:..............……………......................................................
Họ tên chủ hàng (hoặc người đại diện):....................................................
Địa chỉ giao dịch: ………………………………...…………………...…..
Chứng minh nhân dân số: …… Cấp ngày…../..…./…..
tại………….…...
Điện thoại: …………. Fax: ……….….. Email: ………….………...
Đề nghị được làm thủ tục kiểm dịch số hàng sau:
I/ ĐỘNG VẬT:
Loại động vật
|
Giống
|
Tuổi
|
Tính biệt
|
Mục đích sử dụng
|
Đực
|
Cái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………………………………….
Nơi xuất phát: …………………………….…………………………...…….
Tình trạng sức khoẻ động vật: …………………………………..………….
Số động vật trên xuất phát từ vùng/cơ sở an toàn với bệnh:
….……………
..... theo Quyết định số …/… ngày……/…../..…của ……(1)….
(nếu có).
Số động vật trên đã được xét nghiệm các bệnh sau (nếu có):
1/ …………….. Kết quả xét nghiệm số …..…../……. ngày..…../……/
….
2/ ………………. Kết quả xét
nghiệm số ……../…. ngày..…../……/ …...…
3/ ……………… Kết quả xét
nghiệm số …..…../……. ngày..…../……/ …..
4/ ……………… Kết quả xét
nghiệm số ….…../………. ngày..…../……/...
5/ ……………… Kết quả xét
nghiệm số ……../……. ngày..…../……/ …...
Số động vật trên đã được tiêm phòng vắc xin với các bệnh sau
(loại vắc xin, nơi sản xuất):
1/ ……...…………….. tiêm phòng ngày …...…./……/ …...……………….
2/ ………….………… tiêm phòng ngày
…..…./……/ …...………………..
3/ ………...…………. tiêm phòng ngày …..…./……/ …...……………….
4/ ………………...… tiêm phòng ngày …..…./……/ …...………………..
5/ …………..……….. tiêm
phòng ngày …..…./……/ …...………………
II/ SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT:
Tên hàng
|
Quy cách đóng gói
|
Số lượng
(2)
|
Khối lượng
(kg)
|
Mục đích sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
Tổng số (viết bằng chữ): …………………………………….……………
Số sản phẩm động vật trên đã được xét nghiệm các chỉ tiêu vệ
sinh thú y theo kết quả xét nghiệm số …/…… ngày…/….../...…. của …(3) ….…
(nếu có).
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất: ………………………………..….……………
Điện thoại: ………………. Fax: ………………………...…………………
III/ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
Tên tổ chức, cá nhân nhập hàng: ………………………….……………….
Địa chỉ: …….....…………...……………...…………………..……………..
Điện thoại: ………………. Fax: …………………………………………..
Nơi đến (cuối cùng): ……………………………………..………………..
Phương tiện vận chuyển:...……………...…………….….………...……...
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ ………….……. Số lượng:
……...…… Khối lượng: ……..…....……….
2/ ……...……….. Số
lượng: ……...…… Khối lượng: ……..…...…………
3/ ……...……….. Số
lượng: ……...…… Khối lượng: ….…….....…………
Điều kiện bảo quản hàng trong quá trình vận chuyển:...…………...……
Các vật dụng khác liên quan kèm theo:...……………...…….……………
Các giấy tờ liên quan kèm theo:...……………...…........………………….
Địa điểm kiểm dịch:...………………..………...…….…………………….
Thời gian kiểm dịch:...……………...…………….………..………………
Tôi xin cam đoan việc đăng ký trên hoàn toàn đúng sự thật và
cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y.
Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT
Đồng ý kiểm dịch tại địa điểm.........................
…… vào hồi ….. giờ…... ngày........./......./…...….
Vào sổ đăng ký số........…... ngày…...../......./..….
KIỂM DỊCH VIÊN ĐỘNG VẬT
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đăng ký tại..............….........................
Ngày........ tháng.......năm …..….
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
17. Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm
động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi vận chuyển động vật thủy
sản sử dụng làm giống ra khỏi địa bàn cấp tỉnh; động vật thủy sản thương phẩm, sản phẩm động
vật thủy sản xuất phát từ vùng công bố dịch ra khỏi địa bàn cấp tỉnh chủ hàng gửi
hồ sơ đăng ký kiểm dịch đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc
cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp huyện được ủy quyền.
Bước 2: Khai báo kiểm dịch tại Trạm Chăn nuôi
và Thú y các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung cơ quan kiểm dịch nội địa):
1. Thành phố Vị Thanh: Khu hành chính 406, khu vực 3,
phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
2. Huyện Vị Thủy: Ấp 3, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang.
3. Thị xã Long Mỹ: Số 49, đường Trần Hưng Đạo, khu
vực Bình Thạnh B, phường Bình Thạnh, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
4. Huyện Châu Thành A: Ấp Nhơn Thuận 1A, thị trấn Một
Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang.
5. Huyện Châu Thành: Tỉnh lộ 925, đường Hùng Vương,
thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
6. Huyện Phụng Hiệp: Tỉnh lộ 927, Khu hành chính UBND
huyện, thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
7. Thị xã Ngã Bảy: Số 3321, đường Hùng Vương, khu vực
1, phường Hiệp Thành, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
8. Huyện Long Mỹ: Khu hành chính, ấp 1, xã Vĩnh Viễn,
huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
9. Trạm Kiểm dịch động vật: Ấp Nhất, xã Thạnh Hòa,
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 và từ
13 giờ 00 đến 17 giờ 00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Khi tiếp nhận hồ sơ, Kiểm dịch viên động vật kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng
dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
Bước 3:
* Kiểm dịch động vật thủy sản sử dụng
làm giống xuất phát từ cơ sở nuôi trồng thủy sản chưa được công nhận an toàn
dịch bệnh hoặc chưa được giám sát dịch bệnh theo quy định hoặc từ cơ sở thu
gom, kinh doanh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại nơi nuôi giữ
tạm thời; bể, ao ương con giống của các cơ sở nuôi trồng thủy sản; cơ sở thu
gom, kinh doanh.
Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện kiểm
dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật
thủy sản;
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu kiểm tra các bệnh theo quy định tại Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận
chuyển và các vật dụng kèm theo;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại
Điểm d, Khoản 1, Điều 55 của Luật thú y;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy
sản giống lên phương tiện vận chuyển;
+ Thông báo cho cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
nơi đến qua thư điện tử hoặc fax các thông tin gồm: Số Giấy chứng nhận kiểm
dịch, ngày cấp, loại hàng, số lượng hàng, tên chủ hàng, nơi hàng đến, biển kiểm
soát của phương tiện vận chuyển vào 16 giờ 30 phút hàng ngày.
Trường hợp chỉ tiêu xét nghiệm bệnh dương tính, cơ
quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch và tiến
hành xử lý theo quy định về phòng chống dịch bệnh thủy sản.
* Kiểm dịch động vật thủy sản sử
dụng làm giống xuất phát từ các cơ sở nuôi trồng thủy sản an toàn dịch bệnh
hoặc được giám sát dịch bệnh vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
Cơ sở phải bảo đảm được công nhận an toàn dịch hoặc
được giám sát dịch bệnh đối với các bệnh động vật thủy sản theo quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện như sau:
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận
chuyển và các vật dụng kèm theo;
+ Cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định tại
Điểm b, Khoản 2, Điều 55 của Luật Thú y;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp động vật thủy
sản giống lên phương tiện vận chuyển.
* Kiểm dịch động vật thủy sản thương phẩm xuất
phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
Động vật thủy sản thương phẩm thu hoạch từ cơ sở nuôi
không có dịch bệnh trong vùng công bố dịch, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa
thực hiện việc kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại, kích cỡ động vật
thủy sản;
+ Kiểm tra lâm sàng;
+ Lấy mẫu kiểm tra tác nhân gây bệnh đối với động vật
thủy sản thương phẩm cảm nhiễm với bệnh được công bố dịch theo quy định tại Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Động vật thủy sản thu hoạch từ cơ sở nuôi có bệnh
đang công bố dịch phải được chế biến (xử lý nhiệt hoặc tùy từng loại bệnh có
thể áp dụng biện pháp xử lý cụ thể bảo đảm không để lây lan dịch bệnh) trước
khi đưa ra khỏi vùng có công bố dịch.
* Kiểm dịch sản phẩm động vật thủy
sản xuất phát từ vùng công bố dịch vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh:
Việc kiểm dịch được thực hiện ngay tại cơ sở sơ chế,
chế biến của chủ hàng.
Cơ quan kiểm dịch động vật nội địa thực hiện việc
kiểm dịch như sau:
+ Kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm động vật
thủy sản;
+ Kiểm tra việc thực hiện các quy định về sơ chế, chế
biến thủy sản trước khi đưa ra khỏi vùng công bố dịch;
+ Kiểm tra tình trạng bao gói, bảo quản, cảm quan đối
với sản phẩm động vật thủy sản;
+ Kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y phương tiện vận
chuyển và các vật dụng kèm theo;
+ Thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ
sinh, khử trùng tiêu độc phương tiện vận chuyển và các vật dụng kèm theo trước
khi xếp hàng lên phương tiện vận chuyển;
+ Kiểm tra, giám sát quá trình bốc xếp sản phẩm động
vật thủy sản lên phương tiện vận chuyển; niêm phong phương tiện vận chuyển;
thực hiện hoặc giám sát chủ hàng thực hiện việc vệ sinh, khử trùng tiêu độc nơi
tập trung, bốc xếp hàng.
Trường hợp sản phẩm động vật thủy sản không bảo đảm
yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan kiểm dịch động vật nội địa không cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch và tiến hành xử lý theo quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị xã, thành phố.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
+ Giấy Đăng ký kiểm dịch động vật thủy sản, sản phẩm
động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 01 TS tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Bản sao Giấy chứng nhận vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh nơi xuất phát của thủy sản (nếu có) (Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn);
+ Bản sao phiếu kết quả xét nghiệm bệnh thủy sản (nếu
có) (Công văn số 1657/TY-KD ngày 22/8/2016 của Cục Thú y).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
Đối với động vật, sản phẩm động vật thủy sản quy định
tại Khoản 1, Điều 53 của Luật Thú y:
+ Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đăng ký kiểm
dịch, cơ quan tiếp
nhận hồ sơ
thông báo cho chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch;
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu
đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài
hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thì thông báo,
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Đối với động vật thủy sản làm giống xuất phát từ cơ
sở an toàn dịch bệnh hoặc tham gia chương trình giám sát dịch bệnh: Cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đăng
ký kiểm dịch.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị xã, thành phố và Trạm Kiểm dịch động
vật.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy
chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh.
- Phí: 100.000 đồng/Lô hàng/Xe ô tô (theo quy định tại Biểu phí, lệ
phí ban hành kèm theo Thông
tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Giấy Đăng ký kiểm dịch động
vật thủy sản, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh theo Mẫu 01 TS tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
+ Giấy chứng nhận vùng hoặc cơ sở an toàn dịch bệnh
theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn
dịch bệnh động vật;
+ Công văn số 1657/TY-KD ngày 22/8/2016 của Cục Thú y
về việc hướng dẫn lấy mẫu xét nghiệm thủy sản giống vận chuyển ra khỏi địa bàn
cấp tỉnh.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Thú y năm 2015;
+ Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định
về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác
thú y;
+ Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch
bệnh động vật;
+ Công văn số 1657/TY-KD ngày 22/8/2016 của Cục Thú y
về việc hướng dẫn lấy mẫu xét nghiệm thủy sản giống vận chuyển ra khỏi địa bàn
cấp tỉnh.
Mẫu: 01 TS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH ĐỘNG VẬT,
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT THỦY SẢN
VẬN
CHUYỂN RA KHỎI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH
Số:………… ĐKKD-VCTS
Kính gửi:..............……………......................................................
Tên tổ chức, cá nhân:....................................................................................................
Địa chỉ giao dịch:
……………………….……...………………..…...……………….......
Điện thoại: ……….….…. Fax: ………………
E.mail: ……………………………..........
CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu số:………..…Ngày
cấp……….…..Tại…………………....
Đề nghị được kiểm dịch vận chuyển ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh số hàng sau:
TT
|
Tên thương mại
|
Tên khoa học
|
Kích thước cá thể/Dạng sản phẩm(1)
|
Số lượng/Trọng lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
Tổng số viết bằng chữ:……………………………………………………………………..
Mục đích sử dụng:…………….………….................................……….....……………….
Quy cách đóng gói/bảo quản: ……………….…….. Số lượng bao gói:...........…………
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh con giống/nuôi
trồng/sơ chế, chế biến/ bảo quản: ………………..………………………………………………………………………..
Mã số cơ sở (nếu có):.……....……………………………………………………………..
Điện thoại: ………...…….….…. Fax: …………………… E.mail: ……………………..
Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng: …………..……………………………………..…..……
Địa chỉ: ……....………….……....…………...……………...…………..….…………..…..
Điện thoại: ………..….….…. Fax: …………………… E.mail: ……….……………….
Nơi đến/nơi thả nuôi cuối cùng: …………..………………………………….……….
Nơi giao hàng trong quá trình vận chuyển (nếu có):
1/ …………………………………Số lượng/Trọng lượng:
…….......................................
2/………………………………….Số lượng/Trọng
lượng:................................................
3/………………………………….Số lượng/Trọng lượng:………………………………
Phương tiện vận chuyển:...……………...…….……………….………...………………
Địa điểm kiểm dịch: …...……………...…….………………...…………………………...
Thời gian kiểm dịch:...……………...………….………....……….……………………..
* Đối với sản phẩm thủy sản xuất phát từ cơ sở nuôi
có bệnh đang công bố dịch đề nghị cung cấp bổ sung các thông tin sau đây:
- Thời gian thu hoạch:…………………………………………………………………
- Mục đích sử dụng động vật thủy sản mắc
bệnh:..……………………………………
- Biện pháp xử lý động vật thủy sản mắc bệnh trước khi vận
chuyển:…………………
Chúng tôi cam kết chấp hành đúng pháp luật thú y./.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN GIẤY ĐĂNG KÝ
(Ký, ghi rõ họ
tên)
|
Đăng ký tại................…...................
Ngày........ tháng.......
năm…...….
TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN ĐĂNG KÝ
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
- (1) Kích thước cá thể (đối với thủy sản giống)/Dạng sản
phẩm đối với sản phẩm thủy sản);
- Giấy khai báo kiểm dịch được làm thành 02 bản: 01 bản do
cơ quan kiểm dịch động vật giữ, 01 bản do tổ chức, cá nhân giữ.
18. Kiểm dịch đối với động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển
lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham
gia hội chợ, triển lãm
- Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân khi vận chuyển động
vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm, thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ
thuật; sản phẩm động vật thủy sản tham gia hội chợ, triển lãm phải đăng ký kiểm
dịch với cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh hoặc cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp huyện được ủy quyền:
Khai báo kiểm dịch tại Trạm Chăn nuôi và Thú y các
huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cơ quan kiểm dịch nội địa):
1. Thành phố Vị Thanh: Khu hành chính 406, khu vực 3,
phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang.
2. Huyện Vị Thủy: Ấp 3, thị trấn Nàng Mau, huyện Vị
Thủy, tỉnh Hậu Giang.
3. Thị xã Long Mỹ: Số 49, đường Trần Hưng Đạo, khu
vực Bình Thạnh B, phường Bình Thạnh, thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
4. Huyện Châu Thành A: Ấp Nhơn Thuận 1A, thị trấn Một
Ngàn, huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang.
5. Huyện Châu Thành: Tỉnh lộ 925, đường Hùng Vương,
thị trấn Ngã Sáu, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang.
6. Huyện Phụng Hiệp: Tỉnh lộ 927, Khu hành chính UBND
huyện, thị trấn Cây Dương, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
7. Thị xã Ngã Bảy: Số 3321, đường Hùng Vương, khu vực
1, phường Hiệp Thành, thị xã Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang.
8. Huyện Long Mỹ: Khu hành chính, ấp 1, xã Vĩnh Viễn,
huyện Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.
9. Trạm Kiểm dịch động vật: Ấp Nhất, xã Thạnh Hòa,
huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00 và từ
13 giờ 00 đến 17 giờ 00, thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).
Khi tiếp nhận hồ sơ, Kiểm dịch viên động vật kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ theo quy định thì hướng
dẫn chủ hàng hoàn chỉnh hồ sơ theo đúng quy định.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị xã, thành phố.
- Hồ sơ: Không quy định.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đăng ký kiểm
dịch, cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương quyết định và thông báo cho
chủ hàng về địa điểm và thời gian kiểm dịch;
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi bắt đầu kiểm dịch, nếu
đáp ứng yêu cầu kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp Giấy chứng
nhận kiểm dịch; trường hợp kéo dài hơn 03 ngày làm việc hoặc không cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch thì cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương thông
báo, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị xã, thành phố và Trạm Kiểm dịch động
vật.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản vận chuyển ra
khỏi địa bàn cấp tỉnh.
- Phí: 100.000 đồng/Lô hàng/Xe ô tô
(theo quy định
tại Biểu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính).
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính: Không quy định.
-Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không quy định.
- Căn cứ pháp lý:
+ Luật Thú y năm 2015;
+ Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn quy định
về kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật thủy sản;
+ Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác
thú y;
+ Công văn số 1657/TY-KD ngày 22/8/2016 của Cục Thú y
về việc hướng dẫn lấy mẫu xét nghiệm thủy sản giống vận chuyển ra khỏi địa bàn
cấp tỉnh.