ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 694/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, CƠ CẤU VIÊN CHỨC
THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA BAN QUẢN LÝ AN TOÀN THỰC PHẨM TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020
của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo,
quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức
hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày
31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề
nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2022/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc
xác định cơ cấu ngạch công chức;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày
25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ
chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã
tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày
05/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
phân cấp quản lý công tác tổ chức biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước;
cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 38/2024/QĐ-UBND ngày
22/10/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 366/TTr-SNV ngày 15/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Đề án
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề
nghiệp của Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh như sau:
1. Căn cứ pháp lý
Bổ sung 03 nội dung:
- Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV
ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị trí việc làm
công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ
trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp
chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BNV
ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc xác định cơ cấu ngạch
công chức;
- Thông tư số 66/2024/TT-BTC ngày 06/9/2024 của Bộ
Tài chính Quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ chức danh
nghề nghiệp chuyên ngành kế toán và xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế
toán viên lên kế toán viên chính trong đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Danh mục vị trí việc làm gồm 04 nhóm với 39
vị trí, trong đó:
- Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí.
- Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: 04 vị trí.
- Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 24 vị trí.
- Vị trí việc làm hỗ
trợ, phục vụ: 03 vị trí.
3. Bản mô tả vị trí việc làm
Thay thế và bổ sung 39 Bản mô tả vị trí việc làm của
Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh.
4. Cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp
- Năm 2024:
+ Công chức giữ ngạch
chuyên viên và tương đương: 01/01 công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản
lý, đạt tỷ lệ 100%;
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp chuyên viên và tương đương: 54/58 viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 93,2%;
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp cán sự và tương đương: 02/58 viên chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 3,4%;
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp nhân viên và tương đương: 02/58 viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 3,4%.
- Năm 2025:
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp chuyên viên chính và tương đương: 14/58 viên chức không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 24,2%;
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp chuyên viên và tương đương: 40/58 viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 69%;
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp cán sự và tương đương: 02/58 viên chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 3,4%;
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp nhân viên và tương đương: 02/58 viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 3,4%.
- Năm 2026:
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp chuyên viên chính và tương đương: 14/58 viên chức không giữ chức
vụ lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 24,2%;
+ Viên chức giữ chức
danh nghề nghiệp chuyên viên và tương đương: 44/58 viên chức không giữ chức vụ
lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 75,8%.
5. Sửa đổi các nội
dung tại Phụ lục IV đính kèm Đề án.
(Có
phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh
có trách nhiệm:
- Rà soát, sắp xếp, bố trí công chức,
viên chức, lao động hợp đồng theo Đề án vị trí việc làm đảm bảo tinh gọn, hoạt
động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính
trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và
Kết luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công
tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026.
- Tuyển dụng; đào tạo; bồi dưỡng;
sử dụng, quản lý công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo danh mục vị trí
việc làm; biên chế công chức, viên chức, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức
theo chức danh nghề nghiệp; bản mô tả công việc theo Đề án vị trí việc làm được
phê duyệt.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có thay đổi về về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc có vướng
mắc, bất cập, đơn vị đề xuất điều chỉnh, gửi về Sở Nội vụ báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định. Trường hợp không có thay đổi thì Đề án vị trí việc
làm được tiếp tục thực hiện ở giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Tham mưu UBND tỉnh trong việc kiểm
tra, hướng dẫn tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức của đơn vị.
- Tham mưu UBND tỉnh xem xét, quyết
định phân bổ chỉ tiêu biên chế công chức, viên chức đảm bảo đúng quy định pháp
luật, lộ trình thực hiện tinh giản biên chế theo quy định và phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội
vụ, Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|