ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 691/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 29
tháng 11 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ
ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CỦA TRUNG TÂM
KIỂM SOÁT BỆNH TẬT TỈNH TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ TỈNH BẮC NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày
10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh
đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan,
tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng
chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày
17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng
người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp
y tế công lập;
Căn cứ Thông tư số 17/2023/TT-BKHCN ngày
09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm
lãnh đạo quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ,
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 11/2023/TT-BLĐTBXH ngày
17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội;
Căn cứ Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày
28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí
việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn về vị
trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ
trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh
nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Công văn số 7583/BNV-TCBC ngày 23/12/2023
của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung vướng mắc trong xây dựng Đề án và phê
duyệt vị trí việc làm;
Căn cứ Công văn số 64/BNV-CCVC
ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày
25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định phân cấp quản lý công tác tổ
chức, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức cấp xã
tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 20/2023/QĐ-UBND ngày
05/10/2023 của UBND tỉnh Bắc Ninh sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định
phân cấp quản lý công tác tổ chức biên chế, cán bộ, công chức, viên chức nhà
nước; cán bộ, công chức cấp xã tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định số
09/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Quyết định số 304/QĐ-UBND ngày 18/6/2024
của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc tổ chức lại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
trực thuộc Sở Y tế trên cơ sở sáp nhập Trung tâm Kiểm nghiệm vào Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh trực thuộc Sở Y tế;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số
366/TTr-SNV ngày 15/11/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án vị trí việc làm và
cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
tỉnh trực thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Ninh (Có Đề án kèm theo), cụ thể như
sau:
I. Tổng số vị trí
việc làm gồm 04 nhóm với 49 vị trí, trong đó:
1. Vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý: 08 vị trí;
2. Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên ngành: 23 vị trí;
3. Vị trí việc làm
nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 13 vị trí;
4. Vị trí việc làm
hỗ trợ phục vụ: 05 vị trí.
II. Về cơ cấu
hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
- Cơ cấu số lượng người làm việc tại các vị trí
việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn
dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị;
- Người làm việc
(biên chế viên chức) giữ chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương: 06/164
người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 3,66%;
- Người làm việc
(biên chế viên chức) giữ chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương: 129/164
người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 78,66%;
- Người làm việc
(biên chế viên chức) giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV và tương đương: 29/164
người không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, đạt tỷ lệ 17,68%.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Y tế có trách nhiệm:
- Rà soát, sắp xếp, bố trí viên
chức, lao động hợp đồng theo Đề án vị trí việc làm đảm bảo tinh gọn, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị
về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và Kết
luận số 40-KL/TW ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác
quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022 - 2026.
- Tuyển dụng; đào tạo; bồi dưỡng;
sử dụng, quản lý viên chức và lao động hợp đồng theo danh mục vị trí việc làm;
biên chế viên chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, bản mô tả công
việc theo Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
- Trong quá trình thực hiện, nếu
có thay đổi về về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức hoặc có vướng
mắc, bất cập, đơn vị đề xuất điều chỉnh, gửi về Sở Nội vụ báo cáo cấp có thẩm
quyền xem xét quyết định. Trường hợp không có thay đổi thì Đề án vị trí việc
làm được tiếp tục thực hiện ở giai đoạn tiếp theo.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
- Tham mưu UBND tỉnh trong việc
kiểm tra, hướng dẫn tuyển dụng, sử dụng, quản lý viên chức của đơn vị.
- Tham mưu UBND tỉnh xem xét,
quyết định phân bổ số lượng người làm việc (chỉ tiêu biên chế viên chức) đảm
bảo đúng quy định pháp luật, lộ trình thực hiện tinh giản biên chế theo quy
định và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội
vụ, Sở Y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT.UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC, CVP.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vương Quốc Tuấn
|