UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
69/2009/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 31 tháng 12 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH THANH TRA TỈNH BÌNH PHƯỚC
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thiết lập cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính;
Căn cứ Công văn số 217/CCTTHC
ngày 07 tháng 8 năm 2009 của Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính
của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ đạo các sở, ban, ngành căn cứ vào Quyết
định của các bộ, ngành Trung ương công bố trước ngày 15/8/2009 để thống kê đầy
đủ về số lượng, đúng về tên gọi của thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
tỉnh tại Tờ trình số 399/TTr-T.Tr ngày 29 tháng 10 năm 2009 và đề nghị của Tổ
trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh tại Tờ trình số 764/TTr-TCT ngày 16
tháng 11 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Thanh tra
tỉnh Bình Phước.
1. Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm
về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành chính được công bố tại
Quyết định này.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2.
1. Chánh Thanh tra có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh thường xuyên cập nhật
để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1,
Điều 1, Quyết định này. Thời gian cập nhật, công bố thủ tục hành chính này chậm
nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu
lực thi hành.
2. Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 2, Điều 1, Quyết định này, Chánh Thanh tra có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh trình Uỷ ban nhân dân tỉnh
công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt
giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và
thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2213/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh - Tổ
trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các
sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TCTCT của Thủ tướng CP;
- Cục Kiểm tra văn bản( BTP);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP , CV các phòng, TTCB,TTTH;
- Lưu :VT, (TCT).
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THUỘC NGÀNH THANH TRATỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định 69/2009/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh )
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
NGÀNH THANH TRA TỈNH BÌNH PHƯỚC
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
NGÀNH THANH TRA TỈNH BÌNH PHƯỚC
I/ Lĩnh vực
khiếu nại, tố cáo:
1/ Thủ tục
Giải quyết khiếu nại lần đầu:
a-Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại:
Người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan cấp
tỉnh (sở và cấp tương đương).
Bước 2: Thụ lý đơn: Trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, cơ quan
nhận đơn thụ lý để giải quyết; trường hợp không thụ lý để giải quyết thì nêu rõ
lý do.
Bước 3: Tổ chức gặp gỡ, đối thoại
với người khiếu nại; thẩm tra, xác minh nội dung khiếu nại: Đại diện cơ quan
giải quyết trực tiếp gặp gỡ, đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại,
người có quyền, lợi ích liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của
người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại. Cơ quan giải quyết thông báo bằng
văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền lợi ích liên
quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc gặp gỡ, đối thoại. Khi gặp gỡ, đối
thoại, đại diện cơ quan giải quyết nêu rõ nội dung cần đối thoại; người tham
gia đối thoại có quyền phát biểu ý kiến, đưa ra những bằng chứng liên quan đến
vụ việc khiếu nại và yêu cầu của mình. Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành
biên bản; biên bản ghi rõ ý kiến của những người tham gia; tóm tắt kết quả về
những nội dung đã đối thoại, có chữ ký của người tham gia; trường hợp người
tham gia đối thoại không ký xác nhận thì phải ghi rõ lý do. Trong quá trình xem
xét giải quyết khiếu nại, cơ quan giải quyết tiến hành thẩm tra, xác minh nội
dung khiếu nại.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại: Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương; Giám đốc sở và cấp tương
đương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản
và gửi quyết định cho người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền, lợi
ích liên quan, cơ quan quản lý cấp trên.
b- Cách thức thực hiện: Tổ
chức, công dân có thể gửi đơn qua đường bưu điện, đến trực tiếp tại cơ quan.
c-Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm Đơn khiếu nại (Viết tay hoặc đánh máy và đảm bảo về nội dung theo
Mẫu số: 32 Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm
2008 của Thanh tra Chính phủ ). Các chứng cứ có liên quan. Số lượng hồ sơ 01 bộ
gồm: Đơn khiếu nại – bản chính, chứng cứ khác có liên quan có thể bản chính
hoặc bản phôtô. Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy
quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
d- Thời hạn giải quyết: 30
ngày, hoặc không quá 45 ngày đối với khu vực vùng sâu, vùng xa. Đối với vụ
việc phức tạp thì không qúa 60 ngày.
e- Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân hoặc tổ chức.
f- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
Giám đốc sở và cấp tương đương; Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp tỉnh, các sở và cấp tương đương
thuộc UBND cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc sở và cấp tương đương.
g- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h- Lệ phí: Không phải đóng
bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào.
i- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại. Giấy ủy quyền khiếu nại (nếu thông qua người đại diện).
j- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Người khiếu nại là người có quyền,
lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi Quyết định hành chính, hành vi
hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp thông
qua người đại diện thì người đại diện phải hợp pháp, phải có giấy ủy quyền được
UBND cấp xã nơi người ủy quyền cư trú xác nhận và người đại diện chỉ được khiếu
nại trong phạm vi được ủy quyền.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hiệu, thời hạn
giải quyết.
+ Việc khiếu nại chưa có giải quyết
khiếu nại lần 2.
+ Việc khiếu nại chưa được tòa án
thụ lý.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998
và Luật khiếu nại, tố cáo đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP về
việc hướng dẫn thị hành một số điều Luật khiếu nại tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn
bản trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiếp công dân, xử lý đơn,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, mấu tờ khai kèm theo:
Đơn khiếu nại, Giấy ủy quyền khiếu nại.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tư do – Hạnh phúc
-------------------------------------
.......,
ngày....tháng .....năm...
ĐƠN
KHIẾU NẠI
Kính
gửi:................................................(1)
Họ và tên:....................................................................(2);
Mã số hồ sơ .......................(3)
Địa chỉ
:.............................................................................................................................
Khiếu
nại.......................................................................................................................(4)
Nội dung khiếu
nại........................................................................................................(5)
...........................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu
có)
|
Người
khiếu nại
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho
cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được uỷ quyền khiếu
nại thì ghi rõ theo uỷ quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải
quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần
hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến
khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người
khiếu nại (nếu có);
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
.......,
ngày ....tháng..….năm ....…
GIẤY
UỶ QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người uỷ
quyền:............................................................................................(1)
Địa chỉ
:.........................................................................................................................(2)
Số
CMND:.....................................................................Cấp
ngày…...tháng…...năm.......
Nơi
cấp:…..........................................................................................................................
Họ và tên người được uỷ quyền………………………………………………………....
Địa chỉ:...………………………………………………………………………………...
Số
CMND:..................................................................Cấp
ngày......tháng…..năm............
Nơi cấp:………………………………..............................................................................
Nội dung uỷ quyền:.......................................................................................................(3)
Trong quá trình giải quyết khiếu
nại, người được uỷ quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung uỷ quyền.
Xác
nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Người
uỷ quyền
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
2/ Giải
quyết khiếu nại lần 2:
a- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn khiếu nại:
Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan cấp tỉnh (Giám đốc sở và
cấp tương đương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh) là khiếu nại lần hai thì người khiếu
nại phải gửi đơn kèm theo bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và
các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan nói trên giải quyết.
Bước 2: Thụ lý đơn khiếu nại:Trong
thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của
mình, cơ quan thụ lý đơn để giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu
nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu biết; trường hợp không thụ lý để giải
quyết thì thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại và nêu rõ lý do.
Bước 3: Thẩm tra, xác minh vụ
việc khiếu nại: Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, cơ quan giải quyết
có các quyền sau:
+ Yêu cầu người khiếu nại cung cấp
thông tin, tài liệu và những bằng chứng về nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người bị khiếu nại giải
trình bằng văn bản về những nội dung khiếu nại;
+ Yêu cầu người giải quyết khiếu
nại lần đầu, cá nhân, cơ quan, tổ chức hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu và
những bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại;
+ Mời người bị khiếu nại, người khiếu
nại đến để tổ chức đối thoại (nếu cần);
+ Xác minh tại chỗ (nếu cần);
+ Trưng cầu giám định, tiến hành
các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi nhận
được yêu cầu nêu trên phải thực hiện đúng các yêu cầu đó.
Bước 4: Ra quyết định giải quyết
khiếu nại: Giám đốc sở và cấp tương đương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết
định giải quyết khiếu nại bằng văn bản và gửi quyết định cho người khiếu nại,
người bị khiếu nại, người giải quyết khiếu nại lần đầu, người có quyền, lợi ích
liên quan, người đã chuyển đơn đến, cơ quan quản lý cấp trên trong thời hạn
chậm nhất là 7 ngày, kể từ ngày có quyết định giải quyết.
b- Cách thức thực hiện: Tổ
chức, công dân có thể gửi đơn qua đường bưu điện, đến trực tiếp tại cơ quan.
c- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ
bao gồm Đơn khiếu nại (Viết tay hoặc đánh máy và đảm bảo về nội dung theo Mẫu
số: 32 Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm
2008 của Thanh tra Chính phủ ). Quyết định giải quyết lần đầu, trường hợp ủy
quyền cho người khác khiếu nại thì có Giấy ủy quyền theo đúng quy định và các
giấy tờ chứng minh người đại diện hợp pháp. Các chứng cứ có liên quan. Số lượng
hồ sơ 01 bộ gồm: Đơn khiếu nại, Quyết định giải quyết lần đầu. Chứng cứ khác có
liên quan có thể bản chính hoặc bản phôtô.
d- Thời hạn giải quyết: Theo
Điều 43, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo 2005: Thời
hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết;
đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn
nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa
đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 60 ngày, kể từ
ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết
khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải
quyết.
e- Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân hoặc tổ chức.
f- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
Giám đốc sở và cấp tương đương; Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương đương.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra cấp tỉnh, các sở và cấp tương đương
thuộc UBND cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc sở và cấp tương đương.
g- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h- Lệ phí: Không phải đóng
bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào.
i- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại nếu việc khiếu nại được ủy quyền cho người
khác.
j- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Người khiếu nại phải là người có
quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành
vi hành chính mà mình khiếu nại.
+ Người khiếu nại phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông
qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy
định tại Điều 1 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2006 của Chính
phủ.
+ Người khiếu nại phải làm đơn khiếu
nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu
theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Việc khiếu nại chưa có quyết định
giải quyết lần hai.
+ Việc khiếu nại chưa được toà án
thụ lý để giải quyết.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998
và Luật khiếu nại, tố cáo đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP về
việc hướng dẫn thị hành một số điều Luật khiếu nại tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn
bản trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiếp công dân, xử lý đơn,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu
nại, Giấy ủy quyền khiếu nại (Đính kèm tại Thủ tục 1).
3/ Giải
quyết Tố cáo:
a- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận đơn: Người
tố cáo gửi đơn đến cơ quan cấp tỉnh (sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh).
Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo.
Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người có trách nhiệm
tiếp nhận ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên, địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký
của người tố cáo.
Bước 2: Thụ lý để giải quyết:
Chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo, đơn tố cáo được thụ lý
giải quyết.
Bước 3: Xác minh việc tố cáo:
Giám đốc sở và cấp tương đương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh ra quyết định về việc
tiến hành xác minh nội dung tố cáo. Người giải quyết tố cáo có quyền và nghĩa
vụ sau:
+ Yêu cầu người tố cáo cung cấp bằng
chứng, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Yêu cầu người bị tố cáo giải trình
bằng văn bản về hành vi bị tố cáo.
+ Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức
hữu quan cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo.
+ Trưng cầu giám định, tiến hành
các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Bước 4: Kết luận về nội dung tố
cáo: Giám đốc sở và cấp tương đương, Chủ tịch UBND cấp tỉnh quyết định kết
luận về nội dung tố cáo, xác định trách nhiệm của người có hành vi vi phạm, áp
dụng biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân
có thẩm quyền xử lý đối với người vi phạm..
b- Cách thức thực hiện: Tổ
chức, công dân có thể gửi đơn qua đường bưu điện, đến trực tiếp tại cơ quan.
c- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ
bao gồm Đơn tố cáo (Theo Mẫu số: 46 Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ
- TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ ). Các chứng cứ có liên
quan. Số lượng hồ sơ 01 bộ gồm: Đơn tố cáo, chứng cứ khác có liên quan.
d- Thời hạn giải quyết: 60
ngày, hoặc 90 ngày đối với vụ việc phức tạp.
e- Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân.
f- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Giám đốc
sở và cấp tương đương. Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Thanh tra cấp tỉnh,
các sở và cấp tương đương thuộc UBND cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc sở và
cấp tương đương.
g- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định hành chính.
h- Lệ phí: Tổ chức và công
dân không phải đóng bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào.
i- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn Tố cáo.
j- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Người tố cáo phải gửi đơn đến cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền. Trong đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa
chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo. Trong trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực
tiếp thì người có trách nhiệm tiếp nhận phải ghi lại nội dung tố cáo, họ, tên,
địa chỉ của người tố cáo, có chữ ký của người tố cáo.
Không xem xét, giải quyết những tố
cáo giấu tên, mạo tên, không rõ địa chỉ, không có chữ ký trực tiếp mà sao chụp
chữ ký hoặc những tố cáo đã được cấp có thẩm quyền giải quyết nay tố cáo lại
nhưng không có bằng chứng mới.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998
và Luật khiếu nại, tố cáo đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP về
việc hướng dẫn thị hành một số điều Luật khiếu nại tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn
bản trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiếp công dân, xử lý đơn,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn tố cáo
(Đính kèm dưới đây).
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
……...,
ngày..….tháng....….năm ......…
ĐƠN
TỐ CÁO
Kính
gửi: .......................................................(1)
Tên tôi là:....................................................................................................................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi
phạm pháp luật của:........................................(2)
Nay tôi đề
nghị:……..............................................................................................(3)
.....................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố
cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo
sai.
|
Người
tố cáo
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1) Tên cơ quan tiếp nhận tố
cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi
vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền
giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy
định của pháp luật.
4/ Thủ tục
xử lý đơn:
a- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhận đơn: Tiếp nhận
đơn, vào sổ công văn đến.
Bước 2: Phân loại và xử lý
đơn:
- Đối với đơn khiếu nại:
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan cấp tỉnh (Thủ trưởng cơ quan thuộc sở và cấp tương
đương; Giám đốc sở và cấp tương đương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh) và có đủ các
điều kiện để giải quyết thì cơ quan có thẩm quyền thụ lý để giải quyết và gửi
thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại cho cá nhân hoặc tổ chức chuyển
đơn. Trong trường hợp đơn khiếu nại có chữ ký của nhiều người thì hướng dẫn
người khiếu nại viết thành đơn riêng để thực hiện việc khiếu nại.
+ Đối với đơn khiếu nại thuộc thẩm
quyền giải quyết của các cơ quan nêu trên nhưng không đủ điều kiện để thụ lý
giải quyết theo quy định tại Điều 2 Nghị định 136/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của
Chính phủ thì có văn bản trả lời cho người khiếu nại biết rõ lý do không thụ lý.
+ Đối với đơn khiếu nại không thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nêu trên, đơn khiếu nại về vụ việc đã có
quyết định giải quyết khiếu nại lần hai thì cơ quan không thụ lý nhưng có văn
bản chỉ dẫn, trả đơn người khiếu nại (có phiếu trả đơn khiếu nại). Việc chỉ dẫn,
trả lời chỉ thực hiện một lần đối với một vụ việc khiếu nại; trong trường hợp
người khiếu nại gửi kèm các giấy tờ, tài liệu là bản gốc liên quan đến vụ việc
khiếu nại thì cơ quan trả lại các giấy tờ, tài liệu đó cho người khiếu nại.
- Đối với đơn tố cáo:
+ Nếu tố cáo thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan thì phải thụ lý để giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục của
Luật Khiếu nại, tố cáo.
+ Nếu tố cáo không thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan thì chậm nhất trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được phải chuyển đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo và các tài liệu, chứng cứ
liên quan (nếu có) cho người hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Nếu tố cáo hành vi phạm tội thì
chuyển cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
- Đối với đơn phản ánh, kiến nghị:
Gửi cơ quan có thẩm quyền để nghiên
cứu, nắm bắt thông tin, giải quyết.
b- Cách thức thực hiện: Tổ
chức, công dân có thể gửi đơn qua đường bưu điện, đến trực tiếp tại cơ quan.
c- Thành phần hồ sơ: Hồ sơ
bao gồm Đơn khiếu nại, tố cáo (Theo Mẫu số: 32, 46 Ban hành kèm theo Quyết định
số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Thanh tra Chính phủ ). Các
chứng cứ có liên quan. Số lượng hồ sơ 01 bộ gồm: Đơn tố cáo, khiếu nại và chứng
cứ khác có liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
d- Thời hạn giải quyết:
10 ngày.
e- Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân hoặc tổ chức.
f- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc sở và cấp tương
đương; Chủ tịch UBND cấp tỉnh. Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thanh tra sở
và cấp tương đương; Cơ quan thường trực tiếp công dân của UBND cấp tỉnh.
g- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản trả lời, văn bản hướng dẫn hoặc văn bản thụ lý giải quyết
khiếu nại, tố cáo.
h- Lệ phí: Không phải đóng
bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào.
i- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn Tố cáo, Đơn khiếu nại.
j- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998
và Luật khiếu nại, tố cáo đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP về
việc hướng dẫn thị hành một số điều Luật khiếu nại tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn
bản trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiếp công dân, xử lý đơn,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày
10/3/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý kiến nghị,
phản ánh của công dân, tổ chức về quy đinh hành chính trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Mẫu đơn, mấu tờ khai: Đơn khiếu
nại, Đơn tố cáo (Đính kèm tại thủ tục số 1 và thủ tục số 3).
5/ Thủ tục
tiếp công dân.
a- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp xúc ban đầu: Đề
nghị công dân xuất trình giấy tờ tuỳ thân. Nếu công dân không trực tiếp đến thì
có thể uỷ quyền cho người đại diện hợp pháp; người này phải có giấy uỷ quyền, có
xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người uỷ quyền cư trú.
Bước 2: Quá trình làm việc:
- Yêu cầu công dân trình bày trung
thực sự việc, cung cấp tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo.
- Trường hợp có nhiều người khiếu
nại, tố cáo đến nơi tiếp công dân để khiếu nại, tố cáo cùng một nội dung thì
yêu cầu họ cử đại diện trực tiếp trình bày nội dung sự việc.
- Cán bộ tiếp dân lắng nghe, ghi
chép vào sổ theo dõi tiếp công dân đầy đủ nội dung do công dân trình bày và đọc
lại cho người trình bày nghe và có ký xác nhận.
- Người tiếp công dân tiếp nhận đơn
khiếu nại, tố cáo và các tài liệu liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, phản
ánh do công dân cung cấp và phải viết, giao giấy biên nhận các tài liệu đã tiếp
nhận cho công dân.
- Xử lý khiếu nại, tố cáo tại nơi
tiếp công dân:
+ Trong trường hợp công dân đến khiếu
nại trực tiếp mà vụ việc khiếu nại thuộc thẩm quyền của cơ quan mình thì người
tiếp công dân hướng dẫn họ viết thành đơn hoặc ghi lại nội dung khiếu nại và
yêu cầu công dân ký tên hoặc điểm chỉ. Nếu vụ việc khiếu nại không thuộc thẩm
quyền giải quyết của cơ quan mình thì hướng dẫn công dân khiếu nại đến đúng cơ
quan có thẩm quyền giải quyết.
+ Đối với tố cáo thì người tiếp công
dân phải ghi rõ nội dung tố cáo, tiếp nhận tài liệu liên quan, phân loại đơn và
xử lý theo thủ tục xử lý đơn thư.
Bước 3: Kết thúc: Kết thúc
tiếp công dân, người tiếp công dân thông báo cho công dân biết cơ quan có thẩm
quyền giải quyết để họ liên hệ sau này.
b- Cách thức thực hiện: Trực
tiếp tại nơi tiếp công dân
c- Thành phần hồ sơ: Đơn khiếu
nại, đơn tố cáo hoặc văn bản ghi lại nội dung khiếu nại, tố cáo (có xác nhận
hoặc điểm chỉ của công dân); Các tài liệu, giấy tờ do người khiếu nại, tố cáo
cung cấp.
d- Thời hạn giải quyết: Cho
đến khi kết thúc việc tiếp công dân.
e- Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân hoặc tổ chức.
f- Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp tỉnh,
Giám đốc sở và cấp tương đương; Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan
thường trực tiếp công dân của UBND cấp tỉnh; Thanh tra tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương; Thanh tra sở và cấp tương đương..
g- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy biên nhận tài liệu, chứng cứ do người khiếu nại, tố cáo cung
cấp; Phiếu hướng dẫn.
h- Lệ phí: Không phải đóng
bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào.
i- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn khiếu nại, đơn tố cáo.
j- Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Khi tiếp công dân, người tiếp công dân có quyền:
+ Từ chối không tiếp những những
trường hợp đã được kiểm tra xem xét, xác minh đã có quyết định hoặc kết luận giải
quyết của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và đã trả lời đầy
đủ cho đương sự.
+ Từ chối không tiếp những người
đang trong tình trạng say rượu, tâm thần và những người vi phạm quy chế, nội quy
nơi tiếp công dân.
+ Yêu cầu công dân trình bày đầy
đủ, rõ ràng những nội dung khiếu nại, tố cáo, lý do và những yêu cầu giải quyết,
cung cấp các tài liệu chứng cứ liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo.
Trường hợp công dân trình bày bằng
miệng các khiếu nại, tố cáo, khiến nghị, nếu thấy cần thiết thì yêu cầu viết
thành văn bản và ký tên xác nhận.
k- Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 89/NĐ-CP ngày 07/8/1989
của Chính phủ về việc ban hành Quy chế tiếp công dân;
- Thông tư số 1178/TT-TTNN ngày 25
tháng 9 năm 1997 của Thanh tra Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 89/CP
ngày 7 tháng 8 năm 1997 của Chính phủ ban hành quy chế tổ chức tiếp công dân;
- Luật khiếu nại, tố cáo năm 1998
và Luật khiếu nại, tố cáo đã được sửa đổi, bổ sung năm 2004, 2005;
- Nghị định số 136/2006/NĐ-CP về
việc hướng dẫn thị hành một số điều Luật khiếu nại tố cáo;
- Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP
ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn
bản trong công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Quyết định số 83/2008/QĐ-UBND ngày
31/12/2008 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiếp công dân, xử lý đơn,
giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- Quyết định số 10/2009/QĐ-UBND ngày
10/3/2009 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định về tiếp nhận, xử lý kiến nghị,
phản ánh của công dân, tổ chức về quy đinh hành chính trên địa bàn tỉnh Bình
Phước.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn khiếu
nại, Đơn tố cáo (Đính kèm thủ tục số 1 và thủ tục số 3).
II/ Lĩnh
vực phòng, chống tham nhũng:
1/ Xác
minh tài sản thu nhập:
a.Trình tự thực hiện:
- Khi công dân phát hiện các đối
tượng là cán bộ, công chức thuộc diện phải kê khai tài sản có dấu hiệu không trung
thực trong việc kê khai thì có quyền tố cáo, phản ánh đến cơ quan trực tiếp
quản lý CBCC đó; hoặc trong trường hợp cấp có thẩm quyền yêu cầu xác minh
việc kê khai tài sản của CBCC.
- Khi nhận được tố cáo, phản ánh
của công dân hoặc yêu cầu của cấp có thẩm quyền cơ quan chuyên môn sẽ tham mưu ra
quyết định xác minh và báo cáo kết quả xác minh.
b.Cách thức thực hiện: Tổ
chức, công dân có thể gửi đơn qua đường bưu điện hoặc đến trực tiếp tại cơ quan.
c. Thành phần hồ sơ: Đơn tố
cáo, phản ánh (Viết tay hoặc đánh máy và đảm bảo về nội dung theo Mẫu số: 46
Ban hành kèm theo Quyết định số 1131/2008/QĐ - TTCP ngày 18 tháng 6 năm 2008
của Tổng Thanh tra Chính phủ Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ) hoặc các văn bản chỉ đạo của cơ
quan có thẩm quyền và các văn bản, chứng cứ có liên quan. Số lượng hồ sơ 01
bộ gồm: Đơn tố cáo, phản ánh hoặc văn bản chỉ đạo của cấp có thẩm quyền– bản chính,
chứng cứ khác có liên quan có thể bản chính hoặc bản phôtô.
d. Thời hạn giải quyết:
15 ngày.
e. Đối tượng thực hiện TTHC:
Cá nhân hoặc tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan có thẩm quyền quyết định là UBND tỉnh. Cơ quan thực hiện
TTHC là Thanh tra tỉnh.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Văn bản kết luận.
h. Lệ phí: không phải đóng
bất kỳ một khoản phí, lệ phí nào.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
không.
j. Yêu cầu hoặc điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
k. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Phòng, chống tham nhũng.
- Nghị định số 120/2006/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Phòng chống tham nhũng;
- Nghị Định 37/2007/NĐ-CP ngày
09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
- Thông tư số 2442/2007/TT-TTCP
ngày 13/11/2007 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 37/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về minh bạch
tài sản, thu nhập.