Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 684/QĐ-BXD 2022 quy trình giải quyết thủ tục hành chính Cục Kinh tế xây dựng
Số hiệu:
684/QĐ-BXD
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Xây dựng
Người ký:
Bùi Hồng Minh
Ngày ban hành:
11/08/2022
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ XÂY
DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 684/QĐ-BXD
Hà Nội , ngày 11 tháng 8 năm 2022
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CỤC KINH TẾ XÂY DỰNG THỰC HIỆN
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08/8/2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kinh tế
xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy trình giải quyết thủ tục
hành chính do Cục Kinh tế xây dựng thực hiện”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bãi
bỏ Mục A.1. Các thủ tục được giao cho Cục Kinh tế xây dựng giải quyết Tại “Quy
trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi giải quyết của Bộ Xây dựng
ban hành kèm theo Quyết định số 791/QĐ-BXD ngày 25/9/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng”.
Điều 4. Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng, Chánh Văn phòng Bộ và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
N hư Điều 3 ;
- Bộ trưởng Nguyễn Thanh Nghị (đ ể b/c);
- Các đ /c Thứ trưởng;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Trung tâm Thông tin ( để thực hiện);
- Website BXD ( để đă ng t ả i);
-
Các đơn vị thuộc Bộ;
- L ưu: V T, VP (KST T ) , Cục KTXD.
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Bùi Hồng Minh
QUY
TRÌNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH DO CỤC KINH TẾ XÂY DỰNG THỰC HIỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 684 /QĐ-BXD ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng)
I. Thủ tục thẩm định/thẩm
định điều chỉnh tổng mức đầu tư xây dựng công trình đối với các dự án, công
trình có yêu cầu thẩm định độc lập tổng mức đầu tư xây dựng công trình
TT
Trình t ự thực hiện
Bộ phận,
cán bộ tiếp nhận/giải quyết hồ sơ
Nội dung
công việc
Thời gian
giải quyết
Ghi chú
1
Tiếp nhận và chuyển g iao hồ sơ
Bộ phận một cửa (BPMC)
Xem xét , tiếp nhận
hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP :
bàn giao cho Văn phòng Cục đ ể chuyển đến C ục trư ở ng
0 , 5 ngày
Chuyển ngay hồ sơ
trong ngày làm việc
2
Phân công g iải quyết hồ
sơ
Cục trư ởng
Phân côn g đơn vị thụ
lý hồ sơ
0 , 5 ngày
Chuyển ngay hồ sơ
trong ngày làm việc
3
Giải quyết hồ sơ
Lãnh đạo/chuyên viên , Đơn vị thụ
l ý hồ sơ
(Văn ph òng Cục , Phòn g Định mức
và đơn giá , Phòng Kinh
tế đầu tư và hợp đồng xây dựng , Trung tâm
tư vấn kinh tế xây dựng)
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện
giải quyết, dự thảo văn bản thông báo b ổ sun g, hoàn thiện
hồ sơ kèm theo hồ sơ đ ể trả lại qua BPMC ;
- Trườn g hợp cần lấy
ý ki ế n phối hợp
của các cơ quan, tổ chức có liên quan thì yêu cầu người đề nghị thẩm định bổ
sung hồ sơ đối với nhữn g nội dung l ấ y ý kiến ;
- Trường hợp hồ sơ không đ ủ điều kiện
giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , dự thảo
văn bản thôn g báo trả hồ
sơ kèm theo hồ sơ đ ể trả lại qua BPMC.
05 ngày
Đối với dự án nhóm A
03 ngày
Đối với dự án nhóm B
02 ngày
Đối với dự án nhóm C
- Thẩm định tổng mức đầu tư xây d ựng theo Điều
7 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và quy định
chi tiết tại điểm a khoản 2 Điều 58 Luật Xây dựng
dược sửa đổi , bổ sung tại
khoản 15 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Xây dựn g ;
- Thẩm định điều ch ỉ nh tổn g mức đầu tư
xây dựng thực hiện theo Điều 9 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và quy định chi tiết tại kho ả n 5 Điều
134 Luật Xây dựng và đ iểm đ khoản
18 Điều 1 Luật sửa đổi , bổ sung một
số điều của Luật Xây dựn g .
23 ngày
Đối với dự án nhóm A
16 ngày
Đối với dự án nhóm B
08 ngày
Đối với dự án nhóm C
4
Phê duyệt của Lãnh đạo Cục
C ục trưởn g
- Xem xét và ký văn bản thông báo bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông báo trả hồ sơ trong trường hợp hồ sơ
chưa đủ /không đủ điều kiện
giải quyết hoặc ký văn bản thôn g báo tạm dừng thẩm định trong trường
hợp người đề nghị thẩm
định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ và chuyển đến bước 7
01 ngày
Đối với dự án nhóm A , dự án nhóm
B và dự án nhóm C
(Trường hợp có v ă n b ả n thôn g báo bổ sun g hồ sơ , hoàn thiện
hồ sơ , thời g ian thực hiện
TTHC được tính lại từ đ ầ u sau khi nhận đủ hồ sơ)
5
Ph ê duyệt của
Lãnh đ ạo Bộ
Thứ trư ởng phụ trách
theo dõi , ch ỉ đạo Cục
Xem xét , cho ý kiến
chỉ đạo về nội dung dự thảo văn bản thông báo ý kiến thẩm định
03 ngày
Đối với dự án nhóm A
02 ngày
Đối với dự án nhóm B
01 ngày
Đối với dự án nhóm C
6
Tiếp thu , giả i trình , k ý thông báo kết
quả thẩm định
C ục trưởng
- Giải tr ì nh, tiếp
thu ý kiến, báo cáo Thứ trư ở ng theo bước 5.
- Ký văn bản thông báo k ế t quả thẩm
định sau khi có ý kiến của Thứ trưởng về các nội dung ti ế p thu , g iải trình
(nếu có)
01 ngày
Đối với dự án nhóm A , dự án nhóm
B và dự án nhóm C
7
Phát hành và chuyển kết quả giải quyết
về BPMC
Văn phòng Cục
Đón g dấu và
chuyển hồ sơ kèm theo văn bản thông báo bổ sung, hoàn thiện hồ sơ/văn bản thông
báo trả hồ sơ/văn bản thông báo tạm dừng thẩm định hoặc văn bản thông báo ý
kiến thẩm định về BPMC
01 ngày
Đối với dự án nh ó m A , dự án nhóm
B và dự án nhóm C
Tổng cộng:
35 ngày đối với dự
án nhóm A (k ể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
2 5 ngày đối
với dự án nhóm B (k ể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
1 5 ngày đối
với dự án nhóm C (k ể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ)
II. Thủ tục thẩm định/thẩm
định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có
yêu cầu thẩm định độc lập dự toán xây dựng công trình
TT
Trình tự thực
hiện
Bộ phận,
cán bộ tiếp nhận/giải quyết hồ sơ
Nội dung
công việc
Thời gian
giải
quyết
Ghi chú
1
Tiếp nhận và chuyển g iao hồ sơ
Bộ phận một cửa (BPMC)
Xem xét , tiếp nhận
hồ sơ theo quy định tại Điều 17 N g hị định số 61/2018/NĐ-CP : bàn giao cho Văn phòng Cục đ ể chuyển đến
C ục trưởng
0 , 5 ngày
Chuyển ngay hồ sơ
trong ngày làm việc
2
Phân công g iải quyết hồ
sơ
C ục trưởng
Phân công đơn vị thụ lý hồ sơ
0 , 5 ngày
Chuyển ngay hồ sơ
trong ngày làm việc
3
Giải quyết hồ sơ
Lãnh đ ạo/chuyên
viên , Đơn vị thụ
lý hồ sơ (Văn phòng Cụ c, Phòn g Định mức
và đơn giá , Phòng Kinh
tế đầu tư và hợp đồng xây dựn g, Trun g tâm tư v ấ n kinh tế
xây dựng)
- Trường hợp hồ sơ chưa đ ủ điều kiện
giải quyết, dự thảo văn bản thôn g báo bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC ;
- Trường hợp cần l ấ y ý kiến phối
hợp của các c ơ quan, tổ chức có liên quan thi yêu cầu người
đề nghị thẩm định bổ sung hồ sơ đ ố i với những nội
dung lấy ý kiến ;
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 15/2021/NĐ-CP , dự th ả o văn bản
thôn g báo trả hồ
sơ kèm theo hồ sơ để trả lại qua BPMC.
05 ngày
Đối với công trình cấp I , cấp đ ặc biệt
04 ngày
Đối với công trình cấp II, cấp III
03 ngày
Đối với công trình còn lại
- Thẩm định dự toán xây dựng công
trình theo Điều 13 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP
và quy định chi tiết tại điểm d khoản 2 Điều 83a Luật Xây dựng đ ược bổ sun g tại khoản
26 Điều 1 Luật sửa đổi , bổ sung một
số điều của Luật Xây dựng ;
- Thẩm định điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình thực hiện theo Điều 15 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP và quy định chi tiết tại khoản
4 Điều 135 Luật Xây dựn g .
25 ngày
Đối với công trình cấp I , cấp đ ặc biệt
18 ngày
Đối với công trình cấp II, cấp III
12 ngày
Đối với công trình còn lại
4
Phê duyệt của Lãnh đạo Cục
C ục trưởng
- Xem xét và ký văn bản thông báo bổ
sung, hoàn thiện h ồ s ơ /v ă n bả n thôn g b á o tr ả hồ sơ tron g trườn g hợp hồ sơ
chưa đủ/khôn g đ ủ điề u kiện g iải quyết
hoặc ký v ă n b ả n thông báo
tạm dừn g thẩm định
tron g trường hợp
người đề
ng hị
thẩm định khôn g thực hiện việc bổ sung h ồ sơ và chuyển
đế n bước 7
03 ngày
Đối với công trình cấp I , cấp đ ặc biệt
03 n gày
Đối với công trình cấp II, cấp III
01 ngày
Đối với công trình còn lại
(Trườn g hợp có v ă n b ả n thông báo
bổ sun g hồ sơ , hoàn thiện
hồ sơ , thời gian
thực hiện TTHC được t í nh lại từ đ ầu sau khi
nhận đ ủ hồ sơ)
5
Phê duyệt của Lãnh đ ạo Bộ
Thứ trư ở ng phụ
trách theo dõi , chỉ đạo Cục
Xem xét , cho ý kiến chỉ đạo
về nội dun g dự thảo
văn bản thông báo ý kiến thẩm định
03 ngày
Đối với công trình cấp I , cấp đ ặc biệt
02 ngày
Đối với công trình cấp II, cấp III
01 ngày
Đối với công trình còn lại
6
Tiếp thu , giải
trình, ký thông báo kết qu ả th ẩ m định
C ục trưởng
- Giải tr ì nh, tiếp
thu ý kiến, báo cáo Thứ trưởng theo bước 5.
- Ký văn bản thôn g báo kết quả
thẩm định sau khi có ý kiến của Thứ trư ở ng về các nội
dun g tiếp thu , giải trình
(nếu có)
01 ngày
Đối với công trình cấp I , cấp đ ặc biệt ; công trình
cấp II, cấp III và các công trình còn lại
7
Phát hành và chuyển kết qu ả g i ả i quyết về
BPMC
Văn phòng Cục
Đ ón g dấu và
chuyển hồ sơ kèm theo văn bản thôn g báo bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ/văn bản th ông báo trả hồ sơ/v ă n b ả n th ông báo tạm d ừng thẩm định
hoặc văn bản thông báo ý kiến thẩm định về BPMC
02 ngày
Đối với công trình cấp I , cấp đ ặc biệt
01 ngày
Đối với công trình cấp II, cấp III
01 ngày
Đối với công trình còn lại
Tổng cộng:
40 ngày đối với
công trình cấp I , đ ặc biệt (kể
từ ngày nhận được h ồ sơ đầy đ ủ , hợp lệ)
30 ngày đối với
công trình c ấ p II, III (kể từ
ngày nhận được h ồ sơ đầy đ ủ , hợp lệ)
20 ngày đối với c ô ng trình
còn lại (kể từ ngày nhận được h ồ sơ đầy đ ủ , hợp lệ)
MẪU
SỐ 021 /PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 6 8 4/QĐ-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ trư ở ng Bộ X ây dựng)
BỘ XÂY DỰNG
CỤC KINH TẾ
XÂY DỰNG
-------
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……… /TB-HDHS
Hà Nội , ngày …… tháng …… năm ……
PHIẾU YÊU CẦU BỔ SUNG, HOÀN THIỆN HỒ SƠ
Cục Kinh tế xây dựng đã tiếp nhận hồ
sơ của cá nhân/tổ chức: ……………………………..
Do ông/bà: …………………………. đại diện cho
(tổ chức)
………………………………
nộp
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
S ố điện thoại
…………………………………
Email:
……………………………………………
Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, cụ
thể gồm những nội dung sau:
1 ……………………………………………………………………………………………………..
2
……………………………………………………………………………………………………..
3 ……………………………………………………………………………………………………..
4 ……………………………………………………………………………………………………..
H ồ sơ của (cá nhân/tổ
chức) s ẽ đ ược tiếp tục
giải quyết theo quy định khi Bộ phận một c ử a tiếp nhận đầy
đ ủ các nội dung
yêu cầu bổ sung hồ sơ theo Thông báo này./.
Nơi nhận:
-
Như thông báo;
- Lưu Cục KTXD, BPMC .
CỤC TRƯỞNG
Đàm
Đức Biên
__________________
(1) Phụ lục của Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của
Bộ trưởng , Ch ủ nhiệm Văn
phòng Chính phủ.
PHỤ
LỤC 2:
MÔ
HÌNH “CASE” VỀ QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH/THẨM ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, THẨM ĐỊNH/THẨM
ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm
theo Quyết định số 684 /QĐ-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2022 của Bộ trư ở ng Bộ X ây d ự ng)
1. Lưu đồ quy trình thực hiện
1. Diễn giải quy trình
1. Các tổ chức, cá nhân
gửi Hồ sơ thẩm định/thẩm định điều chỉnh tổng mức đầu tư độc lập, thẩm định/thẩm
định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình đ ộc lập bằng
hình thức trực tiếp hoặc trực tuyến tới Bộ phận một cửa của Bộ Xây dựng;
2. Bộ phận một cửa của
Bộ Xây dựng thực hiện tiếp nhận Hồ sơ do các tổ chức, cá nhân chuyển đến, làm
thủ tục tiếp nhận và chuyển về Cục Kinh tế xây dựng thực hiện thẩm định theo
quy định của pháp luật;
3. Văn phòng Cục Kinh tế
tiếp nhận Hồ sơ từ Bộ phận một cửa của Bộ Xây dựng, làm thủ tục tiếp nhận và
chuyển đến Cục trưởng Cục Kinh tế xây dựng thực hiện phân giao thẩm định;
4. Cục trưởng Cục Kinh
tế xây dựng thực hiện phân giao Hồ sơ đến các Phó Cục trưởng và các phòng
chuyên môn của Cục để thực hiện thẩm định; Phó Cục trưởng được giao phụ trách
chỉ đạo các phòng chuyên môn, cán bộ được giao thẩm định để thẩm định theo quy
định;
Các phòng chuyên môn của Cục tiếp nhận
Hồ sơ và Kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ trình thẩm định (quy định tại
Mục 1, Điều 15 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP )
và rà soát, ki ể m tra tổng thể
hồ sơ trình thẩm định (Hồ sơ trình thẩm định tổn g mức đầu tư
thực hiện hiện theo Điều 14 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ;
Hồ sơ trình thẩm định dự toán thực hiện theo Điều 37 của Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ).
Sau khi kiểm tra nếu hồ sơ trình thẩm
định:
- Trường hợp hồ sơ đ ủ điều kiện
thì thực hiện thẩm định theo đúng quy định của pháp luật.
- Trường hợp hồ sơ không đ ủ điều kiện thẩm
định thì đề nghị cơ quan trình thẩm định bổ sung, làm rõ các nội dung có liên
quan (nếu cần thiết) hoặc dự thảo văn bản thông báo từ chối thẩm định kèm theo
hồ sơ trình thẩm định thông qua BPMC, trong đó nêu rõ lý do từ chối thẩm định.
5. Trong quá trình thẩm
định, cán bộ được giao thẩm định xin ý kiến chỉ đạo, báo cáo kết quả với Phó Cục
trưởng phụ trách và trưởng đơn vị. Sau khi thống nhất báo cáo kết quả thẩm định
và được xác nhận của Phó Cục trưởng, trưởng các đơn vị th ì cán bộ trình
Cục trưởng kết quả thẩm định.
6. Cục trưởng xem xét kết
quả thẩm định:
Trường hợp đồng ý với báo cáo kết quả
thẩm định thì Cục trưởng ký trình hoặc ủy quyền cho Phó Cục trưởng ký trình
Lãnh đạo Bộ. Trường hợp không thống nhất với một số nội dung trong báo cáo kết
quả thẩm định, Cục trưởng yêu cầu các Phó Cục trưởng, phòng chuyên môn, cán bộ
được giao thực hiện thẩm định lại theo đúng quy định.
7. Lãnh đạo Bộ xem xét
kết quả thẩm định, trường hợp đồng ý với báo cáo kết quả thẩm định thì Lãnh đạo
Bộ ủy quyền ký báo cáo kết quả thẩm định cho Cục theo Quy chế làm việc của Cơ
quan Bộ Xây dựng.
8. Trường hợp không thống
nhất với một số nội dung trong báo cáo kết quả thẩm định, Lãnh đạo Bộ yêu cầu Cục
thẩm định lại theo quy định.
9. Sau khi kết quả thẩm
định được Lãnh đạo Cục ký ủy quyền thì cán bộ được giao nhận kết quả thẩm định
từ Cục trưởng.
10. Chuyển kết quả thẩm
định về Văn phòng Cục để thực hiện đóng dấu phát hành, lưu trữ văn bản theo quy
định.
11. Văn phòng Cục chuyển
kết quả thẩm định về Bộ phận một cửa của Bộ Xây dựng;
12. Bộ phận một c ử a của Bộ Xây
dựng thực hiện tiếp nhận kết quả và trả hồ sơ (kết quả thẩm định) cho Tổ chức,
cá nhân có yêu cầu thẩm định.
Quyết định 684/QĐ-BXD năm 2022 về quy trình giải quyết thủ tục hành chính do Cục Kinh tế xây dựng thực hiện do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 684/QĐ-BXD ngày 11/08/2022 về quy trình giải quyết thủ tục hành chính do Cục Kinh tế xây dựng thực hiện do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
3.340
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng