BỘ
VĂN HÓA,THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
684/QĐ-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 14 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Nghị định số
43/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính và Nghị định số 92/2017/NĐ- CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn và Chánh Văn phòng Bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, được thay thế trong
lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
Điều
2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/4/2025.
Quyết định số
3605/QĐ-BVHTTDL ngày 23/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nghệ thuật
biểu diễn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều
3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Nghệ thuật biểu diễn,
Thủ trưởng các Cục, Vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Các Sở: VHTTDL, VHTT;
- Lưu: VT, NTBD, PTA.100.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Tạ Quang Đông
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC NGHỆ THUẬT BIỂU DIỄN THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Kèm theo Quyết định số 684/QĐ-BVHTTDL ngày
14 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục
hành chính mới ban hành
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1.
|
Thủ tục
kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm là các bản ghi
âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh
|
Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02
năm 2025 của Chính phủ
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
B. Danh mục thủ tục
hành chính được thay thế
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính được thay thế
|
Tên thủ tục hành chính thay thế
|
Tên VBQPPL quy định
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
I
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
|
1.
|
1.000768
|
Thủ tục
cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật
biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh
|
Thủ tục
tiếp nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình về nghệ
thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh
|
Nghị
định số 31/2025/NĐ-CP 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ
|
Nghệ thuật biểu diễn
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1.
Thủ tục kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu đối với văn hóa phẩm là các
bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh
a) Trình tự thực
hiện:
- Văn hóa phẩm là các
bản ghi âm, ghi hình về nghệ thuật biểu diễn có mục đích xuất khẩu để trao đổi
hợp tác, viện trợ; tham gia trưng bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc
gia, cấp khu vực; cá nhân, tổ chức phải đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa
phẩm trước khi xuất khẩu trong trường hợp pháp luật có quy định khác.
- Cơ quan Hải quan,
nơi làm thủ tục xuất khẩu đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại
khoản 3 Điều này (Nghị định số 31/2025/NĐ-CP) kiểm tra chuyên ngành văn hóa
phẩm căn cứ quy định của pháp luật về áp dụng quản lý rủi ro trong nghiệp vụ
hải quan, cơ quan Hải quan, nơi làm thủ tục xuất khẩu đề nghị.
- Cá nhân, tổ chức
gửi trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm tra chuyên ngành trước khi xuất khẩu tại
trụ sở Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành
và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu đối với văn hóa phẩm thuộc thẩm quyền theo
đề nghị của cơ quan Hải quan hoặc cá nhân, tổ chức trong thời gian tối đa không
quá 12 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ
không đúng theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ
sơ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) đề nghị cá nhân,
tổ chức hoàn thiện hồ sơ.
- Cá nhân, tổ chức
nhận Biên bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu kèm
văn hóa phẩm đã được kiểm tra chuyên ngành và dán niêm phong tại trụ sở Cục
Nghệ thuật biểu diễn.
- Biên bản kiểm tra
chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu là cơ sở để cơ quan Hải quan
giải quyết thủ tục xuất khẩu văn hóa phẩm.
b) Cách thức thực
hiện:
Gửi trực tiếp đến trụ
sở Cục Nghệ thuật biểu diễn, số 32 Nguyễn Thái Học, phường Điện Biên, quận Ba
Đình, Thành phố Hà Nội.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị kiểm
tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định số
31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
(2) Văn hóa phẩm đề
nghị kiểm tra chuyên ngành.
- Số lượng hồ sơ: 01
(bộ).
c) Thời hạn giải
quyết: 12
ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức, cơ quan Hải quan.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch .
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn
g) Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị kiểm tra
chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu theo Phụ lục I Nghị định số 31/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ;
h) Kết quả thực hiện
TTHC: Biên
bản kiểm tra chuyên ngành và niêm phong văn hóa phẩm xuất khẩu theo các mẫu tại
Phụ lục II kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều
kiện:
- Văn hóa phẩm xuất
khẩu đã được sản xuất, công bố, phổ biến và lưu hành hợp pháp trên lãnh thổ
Việt Nam.
- Nghiêm cấm xuất
khẩu văn hóa phẩm quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 32/2012/NĐ-CP .
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số
31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ- CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
TÊN
TỔ CHỨC (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...(2)...,
ngày.... tháng....năm….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU
KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: ……..(3)…………………..
………………….. (1) ………..hoặc
Tôi tên là……………(4) ………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có) …………………..…………………..…………………..
Tên viết tắt: (nếu
có) …………………..…………………..……………………..
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có) …………………..…………………………
Địa chỉ trụ sở:
…………………..…………………..…………………………….
Số điện thoại:
…………………..Fax: …………………..Email: ………………..
Website:
…………………..…………………..…………………..………………
Người đại diện theo
pháp luật: …………………..…………………..…………...
Họ và tên:
…………………..…………………..…………………..…………….
Giới tính:
…………………..Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/……………..
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân: ………………
Ngày, tháng, năm cấp:
……/……/………..Nơi cấp: …………………………….
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
…………………..…………………..…………………………...
Nơi ở hiện tại:
…………………..…………………..…………………………….
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch: …………..;
Giới tính: …………..Ngày, tháng, năm sinh: …………..
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/ Số định danh cá nhân: ……………..
Ngày, tháng, năm cấp:
……/………/……..Nơi cấp: …………………………….
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
…………………..…………………..…………………………...
Nơi ở hiện tại:
…………………..…………………..…………………………….
Điện thoại:
………………………….…..Email: ………………………………....
Đề nghị
....(3)…………kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu dưới đây:
Loại văn hóa phẩm:
…………………..…………………..………………………
Số lượng:
…………………..…………………..…………………………………
Nội dung văn hóa
phẩm: …………………..…………………..………………….
…………………..…………………..…………………..………………………...
Gửi từ:
…………………..…………………..…………………..………………...
Đến: …………………..…………………..…………………..…………………..
Mục đích, phạm vi sử
dụng: …………………..…………………..……………
Chúng tôi/Tôi xin cam
kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm không
nhằm mục đích kinh doanh.
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
...(1)
hoặc (4)
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên tổ chức đề
nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
(2) Địa danh.
(3) Tên cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(4) Tên cá nhân đề
nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu (ghi bằng chữ in hoa).
Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
TÊN
CƠ QUAN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BBKTCNNPXK
|
(2)…,
ngày … tháng … năm …
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA CHUYÊN NGÀNH VÀ NIÊM PHONG
VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Theo đề nghị của
…………………………….(3)………………………… tại Đơn đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm
xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh ngày... tháng...
năm.................................................................
Căn cứ các quy định
tại Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản
lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh được sửa đổi,
bổ sung bởi Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ,
…..(1)…..đã kiểm tra chuyên ngành số văn hóa phẩm dưới đây:
Số lượng:
…………………………………………………………………
Loại văn hóa
phẩm:………………………………………………………
Nội
dung:……………………………….
Toàn bộ số văn hóa
phẩm trên đã được niêm phong để xuất khẩu. Trường hợp không được phép xuất
khẩu, nêu rõ lý do.
Đề nghị
……….(3)………………………………………………….. làm các thủ tục để xuất khẩu số văn hóa phẩm trên
tại cơ quan Hải quan có thẩm quyền theo quy định.
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ (1)
(Chữ
ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có
thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức đề nghị kiểm tra chuyên ngành văn hóa phẩm xuất khẩu. Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
MẪU NIÊM PHONG VĂN HÓA PHẨM XUẤT KHẨU KHÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH

- Niêm phong văn hóa
có 3 lớp, mặt trước là lớp giấy niêm phong chính được làm bằng vật liệu giấy
đặc biệt tự vỡ khi bóc, ở giữa là lớp keo đính sẵn, mặt sau cùng là lớp giấy
lót.
- Kích thước: 70 x 70
mm.
- Mặt trước: In trang
trí nền hoa văn biểu tượng trống đồng màu vàng mờ. Các dòng chữ in màu xanh đậm
gồm: trên cùng “BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH hoặc CƠ QUAN CHUYÊN MÔN
VỀ VĂN HÓA THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH”, font chữ: Times New Roman, size: 9
pt; dòng thứ hai “NIÊM PHONG VĂN HÓA” font chữ: Haettenschweiler (Bold), size:
21 pt; dòng thứ ba “Người niêm phong ký” và “Số” của tờ niêm phong, font chữ:
Times New Roman, size: 9 pt; dòng thứ tư là để ký và “Ngày:”, font chữ: Times
New Roman, size: 9 pt.
- Số sê-ri của tờ
niêm phong gồm 12 ký tự. Ý nghĩa của các ký tự: 2 chữ cái đầu là ký tự của lô
sản phẩm, 2 chữ số tiếp theo là năm sản xuất, 6 chữ số cuối cùng là số thứ tự
của tờ niêm phong.
- Niêm phong văn hóa
được dùng một lần, sau khi gỡ niêm phong không thể tái sử dụng được.
- Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
B.
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1.
Thủ tục tiếp nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm là các bản ghi âm, ghi hình
về nghệ thuật biểu diễn không nhằm mục đích kinh doanh.
a) Trình tự thực
hiện:
- Cá nhân, tổ chức
nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh là các bản ghi âm, ghi
hình về nghệ thuật biểu diễn để trao đổi, hợp tác, viện trợ, tham gia trưng
bày, triển lãm, dự thi, liên hoan ở cấp quốc gia, cấp khu vực gửi 01 bộ hồ sơ
Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ
thuật biểu diễn).
- Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) tiếp nhận Thông báo có trách nhiệm
kiểm tra nội dung văn hóa phẩm và cấp ngay Giấy biên nhận thông báo nhập khẩu
văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp phát
hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số
32/2012/NĐ-CP , trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đúng theo
quy định, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn) gửi cho cơ
quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo
Phụ lục V kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP .
- Giấy biên nhận
thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm mà không có Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa
phẩm của Cục Nghệ thuật biểu diễn là căn cứ để cơ quan Hải quan làm thủ tục
nhập khẩu văn hóa phẩm.
b) Cách thức thực
hiện:
Nộp
trực tiếp, qua bưu chính đến Cục Nghệ thuật biểu diễn hoặc nộp trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Cổng thông tin một cửa
quốc gia.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Thông báo nhập
khẩu văn hóa phẩm theo Phụ lục III kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2025;
(2) Bản dịch công
chứng chi tiết nội dung đối với bản ghi âm, ghi hình có sử dụng tiếng nước
ngoài;
(3) Bản sao vận đơn
hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có);
- Số lượng hồ sơ: 01
bộ
d) Thời gian giải
quyết:
- Cấp ngay Giấy biên
nhận thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp phát
hiện văn hóa phẩm cấm nhập khẩu, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày
cấp Giấy biên nhận, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cục Nghệ thuật biểu diễn)
gửi cho cơ quan Hải quan và cá nhân, tổ chức Thông báo dừng nhập khẩu văn hóa
phẩm.
đ) Đối tượng thực
hiện TTHC: Cá
nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện
TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Cục Nghệ thuật biểu diễn.
g) Mẫu đơn, tờ khai: Thông báo nhập khẩu
văn hóa phẩm theo Phụ lục III Nghị định 31/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025
của Chính phủ.
h) Kết quả thực hiện
TTHC: Thông
báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm theo phụ lục V kèm theo Nghị định 31/2025/NĐ-CP
ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ trong trường hợp phát hiện văn hóa phẩm
cấm nhập khẩu.
i) Phí, lệ phí: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều
kiện: Không
l) Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Nghị định số
32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
- Nghị định số
31/2025/NĐ-CP ngày ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính
phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh
doanh.
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày … tháng …. năm …..
|
GIẤY BIÊN NHẬN
THÔNG BÁO NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG NHẰM
MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
………………………………(1)…………………………………………………
Địa chỉ trụ
sở……………………………………………………………………
Điện
thoại:…………………………………………………..Fax:………………
Ngày/tháng/năm đã
nhận của………….(3)……………………………………
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)……………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có)……………………………………………………………..
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)……………………………………………
Địa chỉ trụ
sở:……………………………………………………………………
Số điện thoại:
……………………Fax:…………………Email…………………
Website:…………………………………………………………………………
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và tên:………………………………………………………………………
Giới tính: (5)……………
Ngày, tháng, năm sinh:…………./………./………….
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………
Ngày, tháng, năm cấp:
...(6)/……/………..Nơi cấp: (7)………………..
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
...(8)…………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
...(9)…………………………………………………………
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:
(4)…………....; Giới tính: (5)…………; Ngày, tháng, năm sinh:……
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………
Ngày, tháng, năm cấp:
...(6)……./……../…….. Nơi cấp:
...(7)………………………(đối
với thẻ căn cước công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(8)……………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:...
(9)…………………………………………………………
Điện
thoại:……………………………………..Email:……………………
01 bộ hồ sơ về việc Thông
báo nhập khẩu văn hóa phẩm, bao gồm:
1.
………………………………………………………………………………..
2…………………………………………………………………………………
3…………………………………………………………………………………
4…………………………………………………………………………………
|
HỌ
TÊN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI
TIẾP NHẬN THÔNG BÁO
(Chữ
ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có
thẩm quyền tiếp nhận Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức có văn hóa phẩm nhập khẩu.
- Các thông tin số
(4), (5), (6), (7), (8), (9):
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính
kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
PHỤ LỤC V
(Kèm theo Nghị định số 31/2025/NĐ-CP ngày 24
tháng 02 năm 2025 của Chính phủ)
TÊN
CƠ QUAN CÓ
THẨM QUYỀN (1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…(2)…,
ngày …. tháng …. năm ……
|
THÔNG BÁO DỪNG NHẬP KHẨU VĂN HÓA PHẨM KHÔNG
NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
(trừ di vật, cổ vật)
Kính gửi:……………………(3)………………………..
Căn
cứ……………………………(4)………………………….
……………………………………(1)………………..thông
báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm của cá nhân, tổ chức với thông tin sau:
1. Đối với tổ chức:
Tên giao dịch: (nếu
có)…………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có)………………………………………………………………
Tên bằng tiếng nước
ngoài: (nếu có)…………………………………………
Địa chỉ trụ
sở:…………………………………………………………………
Số điện
thoại:……………………………Fax:…………………Email………………
Website:…………………………………………………………………………
Người đại diện theo
pháp luật:
Họ và
tên:…………………………………………………………………………
Giới tính:
(6)………………..Ngày, tháng, năm sinh:…………/………./………
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:………………
Ngày, tháng, năm cấp:…(7).../………./…….Nơi
cấp:.. (8)………………….
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
...(9)…………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
...(10)………………………………………………………..
2. Đối với cá nhân:
Quốc tịch:.. (5)…………;
Giới tính... (6)……; Ngày, tháng, năm sinh: ……
Số thẻ căn cước công
dân/Số thẻ căn cước/Số định danh cá nhân:……………
Ngày, tháng, năm cấp:
...(7)………./………/…… Nơi cấp:.. (8)………………………..
(đối với thẻ căn cước
công dân/ thẻ căn cước)
Nơi thường trú:
..(9)………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
...(10)……………………………………………………………..
Điện
thoại:……………………………………..Email:……………………..
Loại văn hóa
phẩm:……………………………………………………………….
Số
lượng:…………………………………………………………………………
Chất
liệu:…………………………………………………………………………
Kích
thước:………………………………………………………………………
Nội dung văn hóa
phẩm:…………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Gửi
từ:……………………………………………………………………………
Đến:………………………………………………………………………………
Lý do dừng thông báo
nhập khẩu:………………………………………………
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN (1)
(Chữ ký/chữ ký số, dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan có
thẩm quyền thông báo dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
(2) Địa danh.
(3) Tên cá nhân, tổ
chức có Thông báo nhập khẩu văn hóa phẩm.
(4) Nêu rõ căn cứ
pháp lý dừng nhập khẩu văn hóa phẩm.
Các thông tin số (5),
(6), (7), (8), (9), (10):
+ Trường hợp nộp hồ
sơ trực tuyến: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
để tự động điền vào biểu mẫu, người thực hiện thủ tục hành chính không cần kê
khai. Nếu các thông tin không được tự động điền vào biểu mẫu thì người thực
hiện thủ tục hành chính kê khai đầy đủ.
+ Trường hợp nộp hồ
sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính): người thực hiện thủ tục hành chính
kê khai đầy đủ trong biểu mẫu.
+ Các thông tin tại
biểu mẫu này đồng thời được sử dụng để xây dựng biểu mẫu điện tử tương tác khi
cơ quan quản lý nhà nước cung cấp dịch vụ công trực tuyến.