|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 679/QĐ-UBND 2018 công bố thủ tục hành chính Sở Khoa học và Công nghệ Bình Dương
Số hiệu:
|
679/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Dương
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Liêm
|
Ngày ban hành:
|
16/03/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 679/QĐ-UBND
|
Bình
Dương, ngày 16 tháng 3 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 10/TTr-SKHCN ngày 13 tháng 3 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 60 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Giám đốc các
Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục KSTTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP, KSTT, VX, website;
- Trung tâm hành chính công;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Thanh Liêm
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 679/QĐ-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
CĂN
CỨ PHÁP LÝ
|
I. Lĩnh vực hoạt động khoa học
và công nghệ
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học công nghệ
|
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ;
- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập.
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày
25/01/2016 Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực:
hoạt động khoa học và công nghệ).
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận doanh
nghiệp khoa học công nghệ (trong trường hợp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học công nghệ bị mất, rách, nát, bị tiêu hủy)
|
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ;
- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập.
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày
25/01/2016 Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực:
hoạt động khoa học và công nghệ).
|
3
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ
|
- Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Nghị định số 96/2010/NĐ-CP ngày
20/9/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập và Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ;
- Nghị định số 54/2016/NĐ-CP ngày
14/6/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của tổ chức khoa học và công
nghệ công lập.
- Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
- Thông tư liên tịch số
17/2012/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 10/9/2012 của Liên Bộ Khoa học và Công nghệ,
Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số
80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công
nghệ.
- Quyết định số 142/QĐ-BKHCN ngày
25/01/2016 Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành
chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực:
hoạt động khoa học và công nghệ).
|
4
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Khoa học và Công nghệ)
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
80/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 và Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày
17/12/2014;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày
15/11/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật chuyển giao công nghệ.
- Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày
17/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật chuyển giao công nghệ.
-Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số 1582/QĐ-BKHCN ngày
15/6/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ)
|
5
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
sửa đổi, bổ sung hợp đồng chuyển giao công nghệ (trừ những trường hợp thuộc
thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
- Luật Chuyển giao công nghệ số
80/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Chuyển giao công nghệ, được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
định số 103/2011/NĐ-CP ngày 15/11/2011 và Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày
17/12/2014;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày
15/11/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật chuyển giao công nghệ.
- Nghị định số 120/2014/NĐ-CP ngày
17/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 133/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật chuyển giao công nghệ.
- Thông tư số 169/2016/TT-BTC ngày
26/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Quyết định số 1582/QĐ-BKHCN ngày
15/6/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ)
|
6
|
Thủ tục Bổ nhiệm giám định viên tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày
11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 1482/QĐ-BKHCN ngày
17/6/2015 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ)
|
7
|
Thủ tục Miễn nhiệm giám định viên
tư pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ
|
- Luật Giám định tư pháp số
13/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
- Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày
29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám
định tư pháp;
- Thông tư số 35/2014/TT-BKHCN ngày
11/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về giám định tư
pháp trong hoạt động khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 1482/QĐ-BKHCN ngày
17/6/2015 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ)
|
8
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Trung tâm giao dịch công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày
04/8/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
|
9
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Trung tâm xúc tiến và hỗ trợ hoạt động chuyển giao công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13
ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày
04/8/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
|
10
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Trung tâm hỗ trợ định giá tài sản trí tuệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày
04/8/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
|
11
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Trung tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày
04/8/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
|
12
|
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KH&CN
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày
04/8/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động Sàn giao dịch công nghệ vùng
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/1/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN.
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày
28/6/2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị
sự nghiệp công lập.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức KH&CN, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức KH&CN.
- Thông tư số 16/2014/TT-BKHCN ngày
13/6/2014 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN quy định về điều kiện thành lập, hoạt
động của tổ chức trung gian của thị trường KH&CN.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày
04/8/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
|
14
|
Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập
và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học
và công nghệ)
|
15
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học
và công nghệ)
|
16
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học
và công nghệ)
|
17
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận hoạt
động lần đầu cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công
nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học
và công nghệ)
|
18
|
Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học
và công nghệ)
|
19
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung nội dung
Giấy chứng nhận hoạt động cho văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa
học và công nghệ
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày
31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại
diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 819/QĐ-BKHCN ngày
17/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học
và công nghệ)
|
20
|
Thủ tục Thu thập thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
|
21
|
Thủ tục Sửa đổi và bổ sung thông
tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ đang tiến hành không sử dụng ngân sách
nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/02/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
|
22
|
Thủ tục Đăng ký và lưu giữ luận văn
- luận án sau đại học
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 27/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về việc thu thập, đăng ký,
lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa bàn
tỉnh Bình Dương.
|
23
|
Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
và nhiệm vụ khoa học và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học
và công nghệ tài trợ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 3592/QĐ-BKHCN ngày
10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ KH&CN (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
|
24
|
Thủ tục Đăng ký thông tin kết quả
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 3592/QĐ-BKHCN ngày
10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ KH&CN (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
|
25
|
Thủ tục Đăng ký kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Luật khoa học và công nghệ ngày
18/6/2013.
- Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày
18/2/2014 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày
11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập,
đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
- Quyết định số 54/2015/QĐ-UBND
ngày 21/12/2015 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành quy định về thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 3592/QĐ-BKHCN ngày
10/12/2015 của Bộ trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Bộ KH&CN (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
|
26
|
Thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày
26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự,
thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân
sách nhà nước và Thông tư số 03/2017/TT-BKHCN ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 811/QĐ-BKHCN ngày
14/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt
động khoa học và công nghệ)
|
27
|
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ KH&CN cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà
nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày
26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 1826/QĐ-BKHCN ngày
10/7/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành,
thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học
và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động khoa học và công nghệ)
|
28
|
Thủ tục Giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách
nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư 15/2014/TT-BKHCN ngày 13
tháng 6 năm 2014 Quy định trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng
kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách nhà
nước;
- Thông tư liên tịch
39/2014/TTLT-BKHCN-BTC ngày 17 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN
và Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định việc định giá kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 298/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ.
- Quyết định số 2084/QĐ-BKHCN ngày
04/8/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: hoạt động
khoa học và công nghệ)
|
29
|
Thủ tục Đề xuất/đề xuất đặt hàng
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình
Dương
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN;
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 04/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định quản lý
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND
ngày 15/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định
trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
30
|
Thủ tục Tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN;
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 04/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định quản lý
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND
ngày 12/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ KH&CN
cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
31
|
Thủ tục Đánh giá, nghiệm thu kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bình Dương
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN;
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND ngày
04/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định quản lý nhiệm
vụ KH&CN cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND
ngày 15/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
32
|
Thủ tục Công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ cấp tỉnh
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật KH&CN;
- Quyết định số 15/2015/QĐ-UBND
ngày 04/5/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy định quản lý
nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
- Quyết định số 39/2015/QĐ-UBND
ngày 15/9/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
|
33
|
Thủ tục đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật KH&CN.
- Thông tư số 02/2015/TT-BKH&CN
ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ KH&CN quy định việc đánh giá và thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 1490/QĐ-BKH&CN
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN
(Lĩnh vực: Hoạt động KH&CN).
|
34
|
Thủ tục thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh
hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức
khỏe con người
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật KH&CN;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKH&CN
ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ KH&CN quy định việc đánh giá và thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 1490/QĐ-BKH&CN
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN
(Lĩnh vực: Hoạt động KH&CN).
|
35
|
Thủ tục đánh giá đồng thời thẩm
định kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN không sử dụng ngân sách nhà nước mà
có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi
trường, tính mạng, sức khỏe con người
|
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật KH&CN;
- Thông tư số 02/2015/TT-BKH&CN
ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Bộ KH&CN quy định việc đánh giá và thẩm định
kết quả thực hiện nhiệm vụ không sử dụng ngân sách nhà nước.
- Quyết định số 1490/QĐ-BKH&CN
ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ KH&CN
(Lĩnh vực: Hoạt động KH&CN).
|
36
|
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về
khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam.
|
- Luật Thi đua, khen thưởng ngày
26/12/2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen
thưởng ngày 16/11/2013.
- Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 ngày 18/6/2013.
- Nghị định số 78/2014/NĐ-CP ngày
30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước và
các giải thưởng khác về KH&CN.
- Thông tư số 31/2014/TT-BKH&CN
ngày 06/11/2014 của Bộ trưởng Bộ KH&CN quy định một số điều của Nghị định
số 78/2014/NĐ-CP ngày 30/7/2014 của Chính phủ về Giải thưởng Hồ Chí Minh,
Giải thưởng Nhà nước và các giải thưởng khác về KH&CN.
- Quyết định số 2776/QĐ-BKH&CN
ngày 12/10/2015 của Bộ Trưởng Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính
mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ KH&CN (Lĩnh vực: hoạt
động KH&CN).
|
37
|
Thủ tục Nghiệm thu hoàn thành các
hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số
210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn.
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
|
38
|
Thủ tục Nghiệm thu dự án hoàn thành
đối với dự án được hỗ trợ đầu tư theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ
|
- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày
19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp nông thôn.
- Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày
30/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 Chính phủ về chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
|
II. Lĩnh vực Sở hữu trí tuệ
|
39
|
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức
đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12
ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 119/2010/NĐ-CP, ngày
30/12/2010;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày
25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi
thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện
hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày
22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
- Quyết định số 3675/QĐ-BKHCN ngày
25/12/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
|
40
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ
chức đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp
|
- Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12
ngày 19/6/2009;
- Nghị định số 105/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ;
được sửa đổi, bổ sung theo quy định của Nghị định số 119/2010/NĐ-CP, ngày
30/12/2010;
- Thông tư số 01/2008/TT-BKHCN ngày
25/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc cấp, thu hồi
thẻ giám định viên sở hữu công nghiệp và giấy chứng nhận tổ chức đủ điều kiện
hoạt động giám định sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư
số 04/2009/TT-BKHCN ngày 27/3/2009, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày
22/7/2011 và Thông tư số 04/2012/TT-BKHCN ngày 13/02/2012;
- Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày
14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
- Quyết định số 3675/QĐ-BKHCN ngày
25/12/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
|
III. Lĩnh vực năng lượng nguyên
tử, an toàn bức xạ hạt nhân
|
41
|
Thủ tục khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo,
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày
19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
- Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày
20/6/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Triển khai thực
hiện dịch vụ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua
Bưu điện giai đoạn 2017 - 2020.
|
42
|
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo,
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
|
43
|
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành
công việc bức xạ (sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo,
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
|
44
|
Thủ tục sửa đổi, bổ sung giấy phép
tiến hành công việc bức xạ: Thay đổi các thông tin về tổ chức, cá nhân được
ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax; hoặc Sau khi
giảm bớt số lượng thiết bị bức xạ đã được cấp giấy phép do chuyển nhượng,...
(đối với thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo,
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
|
45
|
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành
công việc bức xạ: mất giấy phép hay giấy phép bị rách, nát,... (đối với thiết
bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo,
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
|
46
|
Thủ tục cấp và cấp lại chứng chỉ
nhân viên bức xạ (người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử ngày
03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/07/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về việc khai báo,
cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
|
47
|
Thủ tục phê duyệt kế hoạch ứng phó
sự cố bức xạ hạt nhân cấp cơ sở (đối với công việc sử dụng thiết bị X-quang y
tế)
|
- Luật Năng lượng nguyên tử số
18/2008/QH12 ngày 03/6/2008.
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày
22/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp
phép và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
- Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày
08/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng
phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự
cố bức xạ và hạt nhân.
- Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày
15/11/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
- Quyết định số 3956/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân).
|
IV. Lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng
|
48
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định
lượng
|
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13
ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
49
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung của bản
công bố sử dụng dấu định lượng (thay đổi về nội dung, bị thất lạc, hư hỏng)
|
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13
ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng hóa đóng gói sẵn.
|
50
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước
về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn nhập khẩu
|
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13
ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 28/2013/TT-BKHCN ngày
17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định kiểm tra nhà nước
về đo lường.
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định đo lường đối với lượng của
hàng đóng gói sẵn.
- Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày
26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
phương tiện đo nhóm 2.
|
51
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
quy định của về Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày
04/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
52
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
quy định của về Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày
04/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
53
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi
trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
quy định của về Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”.
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày
04/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
54
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối
với các sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được
quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban
hành
|
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật số 68/2006/QH11 ngày 29/6/2006.
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
quy định của về Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật”.
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày
04/4/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
|
55
|
Thủ tục kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
- Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN ngày
16/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
- Quyết định số 2388/QĐ-BKHCN ngày
01/9/2017 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
|
56
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm
phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày
15/7/2016 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng)
|
57
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm
phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày
15/7/2016 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng)
|
58
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11
năm 2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và
việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày
07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất;
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08
tháng 4 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Hóa chất;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận
chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Đường sắt;
- Thông tư số 44/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công thương quy định Danh mục hàng công nghiệp nguy hiểm
phải đóng gói trong quá trình vận chuyển và vận chuyển hàng công nghiệp nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Quyết định số 1972/QĐ-BKHCN ngày
15/7/2016 của Bộ KH&CN về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng)
|
59
|
Thủ tục xét tặng giải thưởng chất
lượng quốc gia
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày
30/6/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất
lượng Quốc gia.
- Thông tư số 07/2012/TT-BKHCN ngày
02/4/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung
khoản 2 điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ KH&CN
quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia;
- Quyết định số 71/2009/QĐ-UBND
ngày 30/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc “Quản lý chất
lượng sản phẩm hàng hóa trên địa bàn tỉnh”.
- Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
|
60
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ
chức, cá nhân
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005.
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật thi đua, khen thưởng.
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức
xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh nhân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày
03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ
tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân.
- Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày
31/12/2015 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh
vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
|
Quyết định 679/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 679/QĐ-UBND ngày 16/03/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương
813
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|