|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 673/QĐ-UBND 2019 xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
673/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
30/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 673/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số
609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Quyết
định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết
định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành
chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1634/SNV ngày 20 /8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê
duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: HCTC, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi510.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
“XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục
tiêu chung
Xác định Chỉ số
cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan
và công bằng kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban ngành cấp
tỉnh (gọi tắt là sở); UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là huyện) và UBND các
xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế
hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.
b) Mục
tiêu cụ thể
- Xây dựng được
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở; cấp huyện và cấp xã theo đặc điểm,
tính chất quản lý nhà nước của các cơ quan, địa phương (cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn).
- Xác định được
thang điểm, phương pháp đánh giá chính xác, khoa học, khách quan cho các tiêu
chí, tiêu chí thành phần phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng
cấp, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, từng huyện và từng xã.
- Xây dựng được
bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm tổ
chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC các sở; các huyện và các xã để
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và là một trong những
tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm
cho tập thể, cá nhân.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC
phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.
b) Chỉ số CCHC
phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá
thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC ở các cơ quan, địa phương.
c) Các tiêu
chí trong Bộ chỉ số CCHC phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của công tác CCHC,
phản ánh được những việc làm được, và chưa làm được, tồn tại, hạn chế trong
công tác CCHC. Tránh tình trạng thành tích trong tự chấm điểm Chỉ số CCHC.
d) Tăng cường
sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của
các cơ quan, địa phương.
đ) Hình thành
được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm
vi điều chỉnh
Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm tại các sở, ban ngành (kể cả các
cơ quan Trung ương đóng tại địa phương: Cục Hải quan, Cục thuế; Cục Quản lý thị
trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh); UBND các huyện, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Đối
tượng áp dụng
Các sở, ban
ngành (trừ Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh); UBND các huyện, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số
CCHC áp dụng cho các sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp sở)
a) Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu
chí và 77 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ
đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 6 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ
tục hành chính: 5 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách tài
chính công: 4 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 5 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp sở được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định
này).
b) Thang
điểm đánh giá
- Điểm đánh
giá Chỉ số CCHC cấp sở theo thang điểm: 100;
Trong đó: + Điểm
tự đánh giá của các sở, ban ngành là 64/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 36/100.
- Điểm đánh
giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c)
Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của
các sở, ban ngành:
+ Các sở tự
theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số CCHC cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được
thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh
giá của các sở được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận
hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham
mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh
giá” của Bảng 1.
- Đánh giá
thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột
“Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến
đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi
điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với
các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp sở;
+ Điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp sở
- Tổng hợp điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột
“Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC
được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối
đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp sở được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số
thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa
điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số
CCHC áp dụng cho UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp huyện)
a) Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu
chí và 91 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại huyện: 4 tiêu chí và 6 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách thủ
tục hành chính: 6 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 16 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách tài
chính công: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp
huyện: 3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định
này).
b) Thang
điểm đánh giá
- Điểm đánh
giá Chỉ số CCHC cấp huyện theo thang điểm: 100;
Trong
đó: + Điểm tự đánh giá của các huyện, TP là 69/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 31/100.
- Điểm đánh
giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c)
Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá
của các huyện, thành phố:
+ Các huyện,
thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn
của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thành phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự
đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh
giá của các huyện, thành phố được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem
xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định
của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột
“UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá
thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột
“Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến
đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi
điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với
các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp huyện;
+ Điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
- Tổng hợp điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại
cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC
cấp huyện được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng
số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng
của Bảng 2.
- Chỉ số thành
phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
3. Chỉ số
CCHC áp dụng cho UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp
xã)
a) Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 36 tiêu
chí và 70 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại xã: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách thủ
tục hành chính: 6 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã: 7 tiêu chí và 11 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách tài
chính công: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 4 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp
xã: 2 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp xã được nêu chi tiết tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định
này).
b) Thang
điểm đánh giá
- Điểm đánh
giá Chỉ số CCHC cấp xã theo thang điểm: 100;
Trong đó: + Điểm
tự đánh giá của cấp xã là 65/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100.
- Điểm đánh
giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c)
Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá
của các xã, phường, thị trấn:
+ Các xã, phường,
thị trấn tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn của UBND cấp huyện. Điểm các xã, phường, thị trấn
tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 3;
+ Điểm tự đánh
giá của các xã, phường, thị trấn được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện
xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định
cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định được thể hiện tại cột
“UBND cấp huyện đánh giá” của Bảng 3.
- Đánh giá
thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột
“Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến
đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp
huyện;
+ Đối tượng điều
tra; Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi
tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.
d) Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp xã
- Tổng hợp điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND cấp huyện được thể hiện tại cột
“Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC
cấp xã được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số
điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp xã được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng
3.
- Chỉ số thành
phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc
xác định Chỉ số CCHC
a) Chỉ đạo việc
thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC
hàng năm của tỉnh, của huyện.
b) Chỉ đạo việc
thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo
đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các
kết quả CCHC.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều
hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá
nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị
hành chính
a) Thủ trưởng
các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn:
Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện công tác CCHC, triển khai công tác
theo dõi, đánh giá CCHC của sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố;
các xã, phường, thị trấn một cách thường xuyên, liên tục. Tổng
hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ số CCHC.
b) Các cơ
quan, địa phương được giao chủ trì thực hiện các nội dung CCHC theo phân công tại
Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân
công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày
13/3/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ
số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh năm 2017 và những năm
tiếp theo và Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, của huyện; tổng hợp, đánh giá
tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC đối với lĩnh vực được
giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, các
huyện.
4. Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin
- Tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai
xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng phần
mềm đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác
theo dõi, đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Nghiên cứu các hình thức
tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực
tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
5. Bảo đảm
kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
- Kinh phí triển
khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số
CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản
hướng dẫn Luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Xây dựng và
ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố triển
khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cấp sở, cấp huyện
và hướng dẫn thống nhất việc chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số
CCHC cấp sở, cấp huyện;
- Hàng năm xây
dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp sở,
cấp huyện; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Theo dõi,
đôn đốc các sở, ban ngành; UBND cấp huyện triển khai Đề án xác định Chỉ số
CCHC;
- Nghiên cứu,
tham mưu xác định đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu
hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC
cấp sở, cấp huyện.
- Xác định
phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội
học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;
- Tổng hợp, xử
lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ
số CCHC cấp sở, cấp huyện và tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC cấp sở, cấp
huyện theo quy định;
- Tham mưu
UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện
hàng năm;
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp
xã để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện
thực tế.
2. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở
Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung
vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định;
Phân bổ kịp thời
nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức, triển khai thực hiện công tác CCHC
trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở,
ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Triển khai
xác định Chỉ số CCHC; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo chấm điểm xác định Chỉ
số CCHC của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Riêng UBND cấp
xã, triển khai việc xác định Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của UBND cấp huyện;
- Phối hợp với
Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở,
ban ngành; UBND cấp huyện;
- Các Sở: Tư
pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và
Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động
thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp
với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá xác định Chỉ số CCHC đối với từng
lĩnh vực được UBND tỉnh giao;
- UBND cấp huyện
căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC cấp xã được phê duyệt tại Quyết định này, hàng năm chỉ
đạo, tổ chức triển khai thực hiện:
+ Bố trí kinh
phí, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Xác định đối
tượng điều tra, quy mô mẫu phiếu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều
tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Xác định
phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội
học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp xã hàng năm;
+ Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Tổng hợp, xử
lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp xã; công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã
và báo cáo UBND tỉnh để theo dõi chỉ đạo;
Thủ trưởng các
sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Bảng 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND Tỉnh đánh giá
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
11,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời và
đủ các nội dung theo yêu cầu của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời
hoặc không đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn
thành X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo quý, 6
tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về
kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo
năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng
CNTT: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác
kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan,
đơn vị thuộc sở (phòng, ban, chi cục và tương đương) được
kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ
quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới
30% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý
hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác
tuyên truyền CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến hoặc
giải pháp mới trở lên trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của sở
trong năm: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện
các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
15,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi
thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch
TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp
thời, đầy đủ theo Kế hoạch của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành
không kịp thời, không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý
kết quả TDTHPL
theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý
VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100%
số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn
bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số
VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1.50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
80% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Trả lời
kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến
thể chế, chính sách thuộc phạm vi
quản lý của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đã được sở trả lời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đã được sở trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tác động
của cải cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của sở
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ,
thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của
các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.4
|
Tính kịp thời
trong tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.5
|
Tính kịp thời
trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định
về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản triển
khai thực hiện: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả
thực hiện: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản
hóa, sáng kiến cải cách TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% -
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý/kiến nghị xử lý thì
điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý
hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai
thủ tục hành chính
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai danh
mục TTHC, nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai
thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Đăng tải công khai danh mục
TTHC,
nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
trên Cổng/trang thông tin điện tử của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định:
1,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai thông
báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được
giải quyết đúng hạn theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % hồ
sơ đúng hạn X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số
hồ sơ TTH trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ,
TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy
đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đúng hạn: 1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý nhưng không đúng hạn: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng quy định TTHC
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các
quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.2
|
Sự đơn giản, dễ
kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.3
|
Sự minh bạch,
rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết
TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.4
|
Tính hợp lý về
các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12,50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện
quy định của cấp có thẩm quyền về tổ
chức bộ
máy
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban và tương đương thuộc sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các các phòng, ban và tương đương thuộc sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu Số lượng:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định về cơ cấu số lượng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng
không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % giảm
biên chế X 1,5/10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện
phân cấp quản lý
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho
các đơn vị trực thuộc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua
kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động
của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện
quy chế làm việc của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý
trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm
quyền
của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý
trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, các đơn vị trực thuộc và địa phương
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
|
15,50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện
quy định về bố trí, sử dụng công chức, viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới
100% số cơ quan, đơn vị đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện
các quy định về nâng ngạch công chức thăng hạng viên chức theo thẩm
quyền
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện các
quy định về nâng ngạch công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện các quy định
về thi, xét thăng hạng viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện
quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân
loại công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình
tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không
có công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm
không có viên chức, công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo quản lý bị
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ %
hoàn thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tác động
của cải cách đến quản lý công chức, viên chức
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố
trí, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.6.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên
môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7.3
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
14,50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức
thực hiện công tác tài chính-ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với
kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % giải
ngân KH đầu tư vốn NSNN X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
kiến nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế
tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác
quản lý, sử dụng tài sản công
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định
về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản
công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban
hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa
kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban
hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai
phạm phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Xử lý sai phạm
phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - 100% sai
phạm đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số
sai phạm đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công tập (SNCL)
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL
tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ
02 đơn vị SNCL trở lên tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01
đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm
đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi
trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới
10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % giảm chi
ngân sách X 1,00/10%]
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động
của cải cách đến quản lý tài chính công
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) của sở
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến
trúc Chính phủ điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc sở dưới dạng điện tử
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số
văn bản trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới
90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % số
văn bản X 1,50/90%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số
văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan,
đơn
vị thuộc
sở sử
dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung
cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới
60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống
kê, đánh
giá là
các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ
sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới
40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số
hồ sơ X 1,00/40%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số
hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống
kê, đánh
giá là
các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ
sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới
30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số hồ sơ X
1,00/30%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số
hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới
50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ
sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả
giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới
15% số hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã công bố: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ
quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.4
|
Chất lượng xử
lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,0
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND Tỉnh đánh giá
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp
thời và đủ các nội dung: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành
không kịp thời hoặc không đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn
thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
công tác báo cáo định kỳ
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về
theo dõi thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về
kiểm soát TTHC; 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về đào
tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác
kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan
chuyên môn cấp huyện (cơ quan) và đơn vị hành chính cấp xã (đơn vị) được
kiểm
tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ
quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% -
dưới 30% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc
kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác
tuyên truyền CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng
kiến/giải pháp mới trong CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng kiến/giải
pháp mới trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 sáng kiến/giải pháp
mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện
các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TẠI HUYỆN
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi
thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các
hoạt động về TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm
quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý
VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì
điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử
lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý
văn bản phát hiện sai phạm qua kiểm
tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số
VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng VBQPPL do huyện ban hành
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ,
thống nhất của hệ thống VBqPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời
trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
19,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát
quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành
TTHC theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC
ban hành trái thẩm quyền: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban
hành trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản triển khai
thực hiện: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả thực hiện:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề
phát hiện qua rà soát TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị
xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Niêm yết,
công khai TTHC
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp huyện và ĐVHC cấp
xã niêm yết, công khai nội dung TTHC, danh mục TTHC và bảng thông báo tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải
quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới
100% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Đăng tải nội dung và Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện
tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và bảng thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính trên Cổng/Trang thông tin điện tử (TTĐT) của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền cấp
huyện được công khai đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thuộc thẩm quyền cấp xã được công khai đầy đủ trên Cổng/Trang TTĐT của huyện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai nội
dung và Danh mục TTHC thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận Một cửa cấp huyện, cấp xã và bảng
thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính bằng màn
hình điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới
100% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.5
|
Công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ
sơ TTHC trên Cổng/Trang TTĐT hoặc Cổng dịch vụ công của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, thường xuyên, liên tục
|
|
100% CQCM cấp huyện đã công khai tiến độ, kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% UBND cấp xã đã công khai tiến độ, kết quả giải quyết hồ sơ
TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thực
hiện việc tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
0,50
|
|
|
|
|
|
Trừ TTHC thuộc các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP.
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ 100% số
TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Không tính các xã thuộc huyện đảo
|
3.3.2
|
Số TTHC hoặc nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông cùng
cấp
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50 TTHC hoặc
nhóm TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 - 49
TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30 TTHC hoặc
nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Số TTHC hoặc
nhóm TTHC được giải quyết theo hình thức liên thông giữa các cấp chính quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30 TTHC
hoặc nhóm TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10 - 29
TTHC hoặc nhóm TTHC: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10 TTHC
hoặc nhóm TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết
quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá
được tính theo
công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số hồ sơ
TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
do UBND
cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% -
100% số hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ
sơ đúng hạn X 1,50/100/%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ chức khi để
xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng
quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực
hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý đúng hạn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý nhưng không đúng hạn: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng quy định TTHC
|
7,00
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về
các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.2
|
Sự đơn giản, dễ kê
khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.3
|
Sự minh bạch,
rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.4
|
Tính hợp lý về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện
TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.5
|
Cơ sở vật chất,
trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
13,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện
quy định của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp tổ chức bộ máy và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các CQCM cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ
cấu số lượng lãnh đạo tại các CQCM
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy
định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về
cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp xã thuộc UBND cấp huyện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự nghiệp
công lập so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ
10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % giảm ĐVSN X
1,00/10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện
quy định về quản lý, sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng
không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định
về số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng
không vượt quá số lượng người làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt
quá số lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế so với năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10%
thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % giảm biên
chế X 1,50/10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện
phân cấp quản lý
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các
quy định về phân cấp quản lý do cấp có thẩm quyền ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các
quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đầy
đủ các quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số
vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động
của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tính hình thực hiện quy
chế
làm
việc của UBND cấp huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý
trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ
quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý
trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện
cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Tỷ lệ CQCM của
huyện bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp
thuộc huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn
vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng
công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định
về tuyển
dụng công chức tại CQCM cấp huyện, đơn vị hành chính cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định
về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thi nâng
ngạch công chức, thăng hạng viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện các
quy định về nâng ngạch công chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện các
quy định về thăng hạn viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Thực hiện
quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo tại các phòng chuyên môn và tương đương thuộc huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc huyện được bổ nhiệm
đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện
được bổ nhiệm đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Đánh giá, phân loại công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại
công chức, viên chức theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không
có cán bộ, công chức làm việc tại cơ quan nhà nước cấp huyện bị kỷ luật từ mức
khiển trách trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm
không có cán bộ, công chức cấp xã bị kỷ
luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán
bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo
công thức [Tỷ lệ % hoàn thành X 1,00/100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cán bộ,
công chức cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của
công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% sổ công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.7.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp
xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Tác động
của cải cách đến quản lý cán bộ, công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tình trạng tiêu cực trong tuyển dụng, bổ nhiệm
công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.8.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.9
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
5.9.1
|
Năng lực chuyên môn
của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.9.2
|
Tinh thần trách
nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.9.3
|
Tình trạng công chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.9.4
|
Tính hiệu quả trong việc thực
thi chính sách thu hút người tài năng vào bộ máy hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
11,50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức
thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải
ngân
kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải
ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % giải ngân KH
đầu tư vốn NSNN x 1,00/100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới
60% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
kiến nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế
tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại cơ quan hành chính ở địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh
giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định về phân cấp
quản
lý tài sản công theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa kịp thời:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban
hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm
tra: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Chỉ tính đơn vị được giao mới, không tính giao lại
|
|
Có thêm từ
02 đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01 đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một
phần chi thường xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
|
Chỉ tính đơn vị được giao mới, không tính giao lại
|
|
Có thêm từ
02 đơn vị trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01
đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định
về việc
phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên
trong năm tại các đơn vị SNCL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được
phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực
tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ tử 10% trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % giảm chi ngân sách x
1,00/10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động
của cải cách đến quản lý tài chính công
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của
việc quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15,50
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT) của tỉnh
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai, duy
trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển
khai, duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản
trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới
90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số văn bản X 1,00/90%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số
văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối, liên thông
các phần mềm quản lý văn bản (từ cấp xã đến cấp tỉnh)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến 100% đơn vị cấp xã: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp tỉnh đến dưới 100% đơn vị cấp xã: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối
liên thông từ cấp huyện đến 100% đơn vị cấp xã: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông từ cấp huyện đến dưới 100% đơn vị cấp xã: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện
kết nối liên thông đến 100% đơn vị cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên
thông tới 100% các phòng chuyên môn huyện, UBND xã: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối
liên thông tới 100% phòng chuyên môn: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Xây dựng Cổng dịch vụ
công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo
quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã xây dựng nhưng chưa đáp ứng đầy đủ các chức năng và yêu cầu kỹ thuật theo quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa xây dựng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung
cấp
trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% số
TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới
80% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh
giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực
tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ
sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới
40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ X 1,00/40%]
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số
hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê đánh
giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ trực
tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ sơ TTHC trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 30% số
hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số
hồ sơ X 1,00/30%]
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số
hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã
triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
Chỉ thống kê tỷ lệ trong tổng số TTHC đã triển khai sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên có
phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới
70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC trở
lên có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC
được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 15% số hồ
sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới
15% số hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả
giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống kê, đánh giá là các TTHC có phát sinh hồ sơ được trả kết quả qua dịch vụ BCCI
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số
hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số
hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo
quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tỷ lệ CQCM cấp
huyện công bố ISO 9001 theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ
quan: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã
công bố ISO 9001 theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số đơn vị
trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới
70% số đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.3
|
Tỷ lệ CQCM cấp huyện, ĐVHC cấp xã thực hiện đúng việc duy
trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ
quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số cơ quan, đơn vị: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác động
của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trôn Cổng/Trang thông tin điện tử của
huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.4
|
Tính hiệu quả
trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CẤP HUYỆN
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Mức độ
thu hút đầu tư của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Cao hơn so với
năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bằng so với
năm trước liền kề: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so
với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Tỷ lệ
doanh nghiệp/Hộ kinh doanh thành lập mới trong
năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ doanh
nghiệp/Hộ kinh doanh thành lập mới trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 30%
trở lên so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ
10% - dưới 30% so với năm trước liền kề: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới
10% so với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân
sách tỉnh của khu vực doanh nghiệp
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm
trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm
trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Thực hiện
thu ngân sách hàng năm của huyện theo Kế hoạch được UBND tỉnh
giao
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn
thành chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3
CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND Huyện
đánh giá
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
11,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp
thời và đủ các nội dung: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành
không kịp thời và không đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành
kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tỷ
lệ % hoàn thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
công tác báo cáo định kỳ
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định
kỳ quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm
về kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm
về theo dõi thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về
kiểm soát thủ tục hành chính: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
hàng quý, năm về kết quả ứng dụng CNTT: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác
kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ tệ bộ phận
chuyên môn cấp xã và các đơn vị thuộc xã được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số bộ
phận, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới
30% số bộ phận, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số bộ phận,
đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý thì
điểm đánh giá
được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề
đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác
tuyên truyền CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các
hình thức tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng kiến/giải pháp mới trong CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 2 sáng
kiến/giải pháp mới trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 sáng kiến/giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến/giải pháp mới:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện
các nhiệm vụ được cấp trên giao
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
100% số nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so
với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100%
số nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
TẠI XÃ
|
11,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi
thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các
hoạt động về TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập
thông tin về tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo
dõi thi hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý
VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -
100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý
văn bản trái pháp luật phát hiện qua kiểm tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% -
100% số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số VB đã xử lý hoặc
kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng VBQPPL của xã
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ,
thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời
trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm
vi quản lý nhà nước của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
19,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát
quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện các
quy định về TTHC đã được ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
không đúng hoặc chậm so với quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản
triển khai thực hiện: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả thực hiện:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản hóa, sáng
kiến cải cách TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Niêm yết,
công khai TTHC
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
UBND cấp xã niêm yết, công khai nội dung TTHC, danh mục
TTHC đầy đủ, đúng quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ 100%
theo quy định: 1,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% đến
dưới 100% theo quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85%:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Niêm yết thông
báo
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận, giải
quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai
TTHC, danh mục TTHC và bảng thông báo tiếp nhận phản ảnh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng
quy định bằng màn hình điện tử tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
công khai đầy đủ 100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
công khai nhưng chưa đầy đủ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến
độ, kết quả giải quyết hồ sơ TTHC thuộc thẩm quyền của xã bằng màn hình điện tử tại
nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, thường xuyên, liên tục
|
|
100% số hồ sơ được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới
100% số hồ sơ được công khai tiến độ, kết quả giải
quyết: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dướì 50% số
hồ sơ được công khai tiến độ, kết quả giải quyết: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc
thẩm
quyền
giải quyết của cấp xã được thực hiện theo cơ chế một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Số TTHC được giải
quyết theo hình thức liên thông
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% TTHC trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10-19% TTHC:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 5 -9%
TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 5%
TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ do UBND cấp xã tiếp
nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn X 2,0/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số
hồ sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ do
UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết trả kết quả trước thời hạn
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trên 50% hồ
sơ được trả trước thời hạn: 1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 50% hồ
sơ được trả trước thời hạn: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% hồ sơ được trả trước thời hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc
xin lỗi người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ
hoặc không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Xử lý PAKN của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng quy định TTHC
|
6,50
|
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Mức độ rõ ràng,
dễ hiểu về các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn,
mẫu
tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của
các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.4
|
Tính hợp lý về các quy định
hồ
sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.6.5
|
Đánh giá về cơ
sở vật
chất, trang thiết bị tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
9,00
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện
các quy định của cấp có thẩm quyền về tổ chức bộ máy ở cấp xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí
biên chế không vượt quá số lượng được quy định theo chức danh công chức:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí vượt quá số lượng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện
phân cấp quản lý
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho
cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua
kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát
hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác
động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm
việc của UBND xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong
việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm
quyền của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong
việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa huyện
và xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bố
trí công chức cấp xã đã được tuyển dụng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện
quy định về chuyển xếp ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Đánh
giá, phân loại cán bộ, công chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện trình tự, thủ tục
đánh giá, phân loại cán bộ, công chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
.
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm
không có cán bộ làm việc tại cơ quan cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm
không có công chức cấp xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo
công thức [Tỷ lệ % hoàn thành X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Về chuẩn hóa đội ngũ cán
bộ, công chức cấp xã
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
của công chức cấp xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - dưới
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số công chức
cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn
của cán bộ cấp xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100%
số cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số
cán bộ cấp xã đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tác
động của cải cách đến quản lý
cán bộ, công
chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố trí, phân công
cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.6.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác quy hoạch công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên
môn của cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm của
cán bộ, công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7.3
|
Tình trạng cán
bộ, công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để
trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức
thực hiện công tác tài chính - ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải
ngân từ 90% trở lên so với kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải
ngân từ 60% - 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo
công thức:
(Tỷ lệ % giải ngân KH đầu tư
vốn NSNN x 1,00/100%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 60% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra về tái chính, ngân sách
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến
nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số kiến nghị được thực hiện: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
kiến nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai
phạm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Thực hiện
cơ chế khoán kinh phí hành chính tại …
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực
hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Tác
động của cải cách đến quản lý tài chính công
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng
kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.3.2
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6.3.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế khoáng kinh phí hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
20,00
|
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin (CNTT)
|
9,50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế
hoạch ứng dụng CNTT
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ %
hoàn thành X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan hành chính nhà nước dưới dạng điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số văn bản trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới 90% số
văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số văn bản X 1,00/90%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số
văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Thực hiện kết nối,
liên thông phần mềm quản lý văn bản (từ cấp xã đến
cấp tỉnh)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ cấp xã đến cấp tỉnh: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông
từ cấp xã đến cấp huyện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện kết nối liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.4
|
Vận hành Hệ thống
thông tin một cửa điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã kết nối liên thông từ xã tới huyện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa kết nối liên
thông: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.5
|
Bố trí trang thiết bị,
hạ tầng CNTT đáp ứng nhu cầu làm việc cho cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Bố trí đầy đủ:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí nhưng
chưa đầy đủ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.6
|
Sử dụng mạng nội
bộ (mạng LAN) để trao đổi công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% máy tính được kết nối sử dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới
100% máy tính được kết nối sử dụng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% máy
tính được kết nối sử dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.7
|
Mức độ sử dụng
thư điện tử trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% cán bộ, công chức
sử dụng: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới
100% cán bộ, công chức sử dụng: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70 - dưới
85% cán bộ, công chức sử dụng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70%
cán bộ, công chức sử dụng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.8
|
Xã có Cổng/Trang
thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có Cổng/Trang
thông tin điện tử: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có Cổng/Trang
thông tin điện tử: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Thực
hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI)
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận/trả kết
quả giải quyết qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% số TTHC trở lên có phát
sinh hồ sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới
70% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ
sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua dịch
vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% số hồ sơ TTHC
trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ
TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số hồ sơ X 1,00/10%]
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ kết quả
giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ
sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 15% số hồ
sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % số
hồ sơ X 1,00/15%]
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
2,0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Công bố ISO
9001
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã công bố: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Thực hiện đúng việc duy
trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực
hiện đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tính kịp thời của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.4.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.4.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.4.4
|
Tính hiệu quả
trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC
VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA XÃ
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Tác
động đến chất lượng cung cấp dịch vụ công
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá về chất lượng cung cấp dịch vụ y tế công lập
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
|
Đánh giá về chất lượng
cung cấp dịch vụ giáo dục công lập
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
8.2
|
Tác động
của CCHC đến sự phát triển kinh tế - xã hội của xã
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp/Hộ kinh doanh
thành lập mới trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 20% trở
lên so với năm trước liền kề: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng từ 5%
- dưới 20% so với năm trước liền kề: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tăng dưới 5% so
với năm trước liền kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Thực hiện thu
ngân sách hàng năm của xã theo Kế hoạch được UBND huyện giao
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được
giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn
thành chỉ tiêu được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 673/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 673/QĐ-UBND ngày 30/08/2019 về phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi"
956
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|