ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 673/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
30 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020; Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết
định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế
hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016-2020; Quyết định số
609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số
225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cải
cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -2020;
Căn cứ Quyết
định số 2636/QĐ-BNV ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết
định số 205/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 05/12/2016 của Tỉnh ủy về cải cách hành
chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị
của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 1634/SNV ngày 20 /8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này “Đề án xác định Chỉ
số cải cách hành chính của các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố
và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và
thay thế Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 20/9/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê
duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban ngành tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ
trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: HCTC, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi510.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
“XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA
CÁC SỞ, BAN NGÀNH CẤP TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI”
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục
tiêu chung
Xác định Chỉ số
cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan
và công bằng kết quả triển khai thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban ngành cấp
tỉnh (gọi tắt là sở); UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là huyện) và UBND các
xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã) trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Kế
hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.
b) Mục
tiêu cụ thể
- Xây dựng được
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở; cấp huyện và cấp xã theo đặc điểm,
tính chất quản lý nhà nước của các cơ quan, địa phương (cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn).
- Xác định được
thang điểm, phương pháp đánh giá chính xác, khoa học, khách quan cho các tiêu
chí, tiêu chí thành phần phù hợp với đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của từng
cấp, từ đó xác định được Chỉ số CCHC của từng sở, từng huyện và từng xã.
- Xây dựng được
bộ câu hỏi điều tra xã hội học theo từng nhóm đối tượng điều tra, khảo sát.
- Hàng năm tổ
chức triển khai xác định, công bố Chỉ số CCHC các sở; các huyện và các xã để
đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm
của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp và là một trong những
tiêu chí đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm
cho tập thể, cá nhân.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC
phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020
của Chính phủ và Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của UBND tỉnh.
b) Chỉ số CCHC
phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá
thực chất, khách quan kết quả triển khai CCHC ở các cơ quan, địa phương.
c) Các tiêu
chí trong Bộ chỉ số CCHC phải bảo đảm phản ánh đúng bản chất của công tác CCHC,
phản ánh được những việc làm được, và chưa làm được, tồn tại, hạn chế trong
công tác CCHC. Tránh tình trạng thành tích trong tự chấm điểm Chỉ số CCHC.
d) Tăng cường
sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của
các cơ quan, địa phương.
đ) Hình thành
được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất trong hệ thống cơ quan
hành chính nhà nước từ tỉnh tới cơ sở.
3. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm
vi điều chỉnh
Công tác theo
dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng năm tại các sở, ban ngành (kể cả các
cơ quan Trung ương đóng tại địa phương: Cục Hải quan, Cục thuế; Cục Quản lý thị
trường; Kho bạc Nhà nước tỉnh và Bảo hiểm xã hội tỉnh); UBND các huyện, thành
phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
b) Đối
tượng áp dụng
Các sở, ban
ngành (trừ Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh); UBND các huyện, thành phố và
UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số
CCHC áp dụng cho các sở, ban ngành cấp tỉnh (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp sở)
a) Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp sở:
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp sở được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu
chí và 77 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ
đạo, điều hành CCHC: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật: 6 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần;
- Cải cách thủ
tục hành chính: 5 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức: 7 tiêu chí và 9 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách tài
chính công: 4 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 5 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần;
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp sở được nêu chi tiết tại Bảng 1 (kèm theo Quyết định
này).
b) Thang
điểm đánh giá
- Điểm đánh
giá Chỉ số CCHC cấp sở theo thang điểm: 100;
Trong đó: + Điểm
tự đánh giá của các sở, ban ngành là 64/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 36/100.
- Điểm đánh
giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c)
Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của
các sở, ban ngành:
+ Các sở tự
theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở và các cơ
quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số CCHC cấp sở và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở tự đánh giá được
thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1;
+ Điểm tự đánh
giá của các sở được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận
hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham
mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh
giá” của Bảng 1.
- Đánh giá
thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột
“Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến
đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi
điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với
các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp sở;
+ Điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp sở
- Tổng hợp điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột
“Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC
được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối
đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp sở được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng 1.
- Các chỉ số
thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí, được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) giữa
điểm đạt được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
2. Chỉ số
CCHC áp dụng cho UBND các huyện, thành phố (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp huyện)
a) Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu
chí và 91 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại huyện: 4 tiêu chí và 6 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách thủ
tục hành chính: 6 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 9 tiêu chí và 16 tiêu
chí thành phần;
- Cải cách tài
chính công: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần;
- Tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp
huyện: 3 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được nêu chi tiết tại Bảng 2 (kèm theo Quyết định
này).
b) Thang
điểm đánh giá
- Điểm đánh
giá Chỉ số CCHC cấp huyện theo thang điểm: 100;
Trong
đó: + Điểm tự đánh giá của các huyện, TP là 69/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 31/100.
- Điểm đánh
giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c)
Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá
của các huyện, thành phố:
+ Các huyện,
thành phố tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách
hành chính của huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn
của Sở Nội vụ. Điểm các huyện, thành phố tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự
đánh giá” của Bảng 2;
+ Điểm tự đánh
giá của các huyện, thành phố được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem
xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định
của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột
“UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá
thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột
“Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến
đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh;
+ Bộ câu hỏi
điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với
các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp huyện;
+ Điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
- Tổng hợp điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại
cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC
cấp huyện được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng
số điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng
của Bảng 2.
- Chỉ số thành
phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
3. Chỉ số
CCHC áp dụng cho UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là Chỉ số CCHC cấp
xã)
a) Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc thành 8 lĩnh vực đánh giá, 36 tiêu
chí và 70 tiêu chí thành phần, cụ thể là:
- Công tác chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính: 6 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật tại xã: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách thủ
tục hành chính: 6 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Cải cách tổ
chức bộ máy hành chính: 4 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần;
- Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã: 7 tiêu chí và 11 tiêu chí
thành phần;
- Cải cách tài
chính công: 3 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần;
- Hiện đại hóa
hành chính: 4 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
- Tác động của
cải cách hành chính đến người dân, tổ chức và phát triển kinh tế - xã hội của cấp
xã: 2 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí
xác định Chỉ số CCHC cấp xã được nêu chi tiết tại Bảng 3 (kèm theo Quyết định
này).
b) Thang
điểm đánh giá
- Điểm đánh
giá Chỉ số CCHC cấp xã theo thang điểm: 100;
Trong đó: + Điểm
tự đánh giá của cấp xã là 65/100;
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100.
- Điểm đánh
giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c)
Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá
của các xã, phường, thị trấn:
+ Các xã, phường,
thị trấn tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của
xã, phường, thị trấn theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong
Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn của UBND cấp huyện. Điểm các xã, phường, thị trấn
tự đánh giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 3;
+ Điểm tự đánh
giá của các xã, phường, thị trấn được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện
xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định
cấp huyện tham mưu Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định được thể hiện tại cột
“UBND cấp huyện đánh giá” của Bảng 3.
- Đánh giá
thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu
chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột
“Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều tra xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến
đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp
huyện;
+ Đối tượng điều
tra; Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi
tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Điểm đánh
giá qua điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.
d) Tính
toán, xác định Chỉ số CCHC cấp xã
- Tổng hợp điểm
đánh giá qua điều tra xã hội học và điểm UBND cấp huyện được thể hiện tại cột
“Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC
cấp xã được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng số
điểm tối đa (100 điểm). Chỉ số CCHC cấp xã được thể hiện ở dòng cuối cùng của Bảng
3.
- Chỉ số thành
phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định bằng tỉ lệ phần trăm (%) giữa điểm đạt
được và điểm tối đa của từng lĩnh vực, tiêu chí.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao
trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc
xác định Chỉ số CCHC
a) Chỉ đạo việc
thực hiện các nội dung CCHC một cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC
hàng năm của tỉnh, của huyện.
b) Chỉ đạo việc
thực hiện công tác theo dõi, đánh giá CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo
đảm trung thực, khách quan trong việc tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các
kết quả CCHC.
2. Tăng cường
công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên
truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung, kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều
hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo, tuyên truyền trên các phương tiện
thông tin đại chúng...) nhằm nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức và tăng cường sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá
nhân trong quá trình theo dõi, đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị
hành chính
a) Thủ trưởng
các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn:
Phân công nhiệm vụ cho công chức thực hiện công tác CCHC, triển khai công tác
theo dõi, đánh giá CCHC của sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố;
các xã, phường, thị trấn một cách thường xuyên, liên tục. Tổng
hợp, đánh giá một cách khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm
theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ số CCHC.
b) Các cơ
quan, địa phương được giao chủ trì thực hiện các nội dung CCHC theo phân công tại
Quyết định số 1231/QĐ-UBND ngày 02/8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân
công thực hiện nhiệm vụ CCHC trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 205/QĐ-UBND ngày
13/3/2017 của UBND tỉnh; Quyết định số 881/QĐ-UBND ngày 12/5/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ
số Hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI) của tỉnh năm 2017 và những năm
tiếp theo và Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, của huyện; tổng hợp, đánh giá
tình hình, kết quả triển khai thực hiện công tác CCHC đối với lĩnh vực được
giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có
liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết quả thực hiện CCHC của các sở, các
huyện.
4. Tăng cường
ứng dụng công nghệ thông tin
- Tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai
xác định Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá
của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Xây dựng phần
mềm đánh giá chấm điểm để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác
theo dõi, đánh giá của các cơ quan, đơn vị, địa phương. Nghiên cứu các hình thức
tổ chức điều tra xã hội học một cách phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực
tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ chức về kết quả CCHC của các sở, ban ngành,
UBND các huyện, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn.
5. Bảo đảm
kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
- Kinh phí triển
khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm được đảm bảo bằng ngân sách nhà nước và các
nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
- Việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí cho triển khai xác định Chỉ số
CCHC hàng năm thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản
hướng dẫn Luật.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Xây dựng và
ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố triển
khai việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cấp sở, cấp huyện
và hướng dẫn thống nhất việc chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số
CCHC cấp sở, cấp huyện;
- Hàng năm xây
dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp sở,
cấp huyện; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi kế hoạch được phê duyệt;
- Theo dõi,
đôn đốc các sở, ban ngành; UBND cấp huyện triển khai Đề án xác định Chỉ số
CCHC;
- Nghiên cứu,
tham mưu xác định đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu
hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC
cấp sở, cấp huyện.
- Xác định
phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội
học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện hàng năm;
- Tổng hợp, xử
lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ
số CCHC cấp sở, cấp huyện và tham mưu UBND tỉnh công bố Chỉ số CCHC cấp sở, cấp
huyện theo quy định;
- Tham mưu
UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện
hàng năm;
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC cấp sở, cấp huyện, cấp
xã để tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện
thực tế.
2. Sở Tài
chính
Phối hợp với Sở
Nội vụ lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC để tổng hợp chung
vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định;
Phân bổ kịp thời
nguồn kinh phí đảm bảo cho việc tổ chức, triển khai thực hiện công tác CCHC
trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở,
ban ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Triển khai
xác định Chỉ số CCHC; tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo chấm điểm xác định Chỉ
số CCHC của các sở, ban ngành; UBND cấp huyện theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Riêng UBND cấp
xã, triển khai việc xác định Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của UBND cấp huyện;
- Phối hợp với
Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của sở,
ban ngành; UBND cấp huyện;
- Các Sở: Tư
pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và
Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động
thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị mình phụ trách, đồng thời phối hợp
với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá xác định Chỉ số CCHC đối với từng
lĩnh vực được UBND tỉnh giao;
- UBND cấp huyện
căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC cấp xã được phê duyệt tại Quyết định này, hàng năm chỉ
đạo, tổ chức triển khai thực hiện:
+ Bố trí kinh
phí, chỉ đạo, hướng dẫn triển khai xác định Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Xác định đối
tượng điều tra, quy mô mẫu phiếu điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều
tra xã hội học phù hợp với từng nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Xác định
phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế; chủ trì,
phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều tra xã hội
học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC cấp xã hàng năm;
+ Quyết định
thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC cấp xã;
+ Tổng hợp, xử
lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC cấp xã; công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã
và báo cáo UBND tỉnh để theo dõi chỉ đạo;
Thủ trưởng các
sở, ban ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn nghiêm túc triển khai thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc các sở, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh
(qua Sở Nội vụ) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Bảng 1
CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND Tỉnh đánh giá
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
11,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời và
đủ các nội dung theo yêu cầu của tỉnh: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời
hoặc không đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% -100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn
thành X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo quý, 6
tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về
kiểm soát TTHC và việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về kiểm
tra, rà soát VBQPPL: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo
năm về theo dõi thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm về kết quả ứng dụng
CNTT: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác
kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan,
đơn vị thuộc sở (phòng, ban, chi cục và tương đương) được
kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ
quan, đơn vị trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới
30% số cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới
100% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử
lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý
hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác
tuyên truyền CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100% kế hoạch: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Thực hiện các hình thức
tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền
nội dung CCHC thông qua các hình thức khác: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Sáng
kiến hoặc giải pháp mới trong CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Có 2 sáng kiến hoặc
giải pháp mới trở lên trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của sở
trong năm: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 1 sáng kiến hoặc
giải pháp mới: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến
hoặc giải pháp mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện
các nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% số
nhiệm vụ được giao nhưng có nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% số
nhiệm vụ được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
15,50
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi
thi hành pháp luật (TDTHPL)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ban hành kế hoạch
TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp
thời, đầy đủ theo Kế hoạch của tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành
không kịp thời, không đầy đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi
hành pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy
đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý
kết quả TDTHPL
theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không ban
hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý
VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100%
số văn bản đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo
công thức [(Tỷ lệ % VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn
bản phát hiện sai phạm qua kiểm tra
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được xử lý/kiến
nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số
VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1.50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
100% kế hoạch: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
80% - dưới 100%: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80%
kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.4.2
|
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Trả lời
kiến nghị của cá nhân, tổ chức để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc liên quan đến
thể chế, chính sách thuộc phạm vi
quản lý của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% kiến
nghị của cá nhân, tổ chức đã được sở trả lời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
kiến nghị của cá nhân, tổ chức đã được sở trả lời: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Tác động
của cải cách đến thể chế, cơ chế, chính sách thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của sở
|
7,50
|
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ,
thống nhất của hệ thống VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của
các
VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của
các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.4
|
Tính kịp thời
trong tổ chức triển khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
2.6.5
|
Tính kịp thời
trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục hành chính (TTHC)
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định
về ban hành TTHC theo thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có TTHC ban hành
trái thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn
thành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có văn bản triển
khai thực hiện: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có báo cáo kết quả
thực hiện: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có phương án đơn giản
hóa, sáng kiến cải cách TTHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% -
100% số vấn đề phát hiện được xử
lý/kiến nghị xử lý thì
điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý
hoặc kiến nghị xử lý) X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử
lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai
thủ tục hành chính
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai danh
mục TTHC, nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp giải quyết TTHC thuộc sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy
đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai
thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Đăng tải công khai danh mục
TTHC,
nội dung TTHC và thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
trên Cổng/trang thông tin điện tử của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, đúng quy định:
1,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công khai thông
báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị đầy đủ, đúng quy định:
0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không
đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Kết quả giải
quyết hồ sơ TTHC
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC được
giải quyết đúng hạn theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% - 100% số hồ
sơ TTHC trong năm được giải quyết đúng hạn thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % hồ
sơ đúng hạn X 1,50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% số
hồ sơ TTH trong năm được giải quyết đúng hạn: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện xin lỗi
người dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ,
TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy
đủ, đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Công tác
tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tổ chức thực hiện
việc tiếp nhận PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của sở
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện
đúng quy định: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Xử lý PAKN của cá nhân,
tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc
kiến nghị xử lý đúng hạn: 1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý nhưng không đúng hạn: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số
PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng quy định TTHC
|
6,00
|
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về các
quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.2
|
Sự đơn giản, dễ
kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.3
|
Sự minh bạch,
rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết
TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
3.5.4
|
Tính hợp lý về
các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện TTHC thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
|
12,50
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện
quy định của cấp có thẩm quyền về tổ
chức bộ
máy
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Sắp xếp và kiện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các phòng, ban và tương đương thuộc sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định
về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại các các phòng, ban và tương đương thuộc sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định về cơ cấu Số lượng:
1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng
quy định về cơ cấu số lượng: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện
quy định về sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định
về sử dụng biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng
không vượt quá số lượng biên chế hành chính được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt
quá số lượng biên chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng người
làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
1.00
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số
lượng người làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Tỷ lệ giảm biên chế
so với năm 2015
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở
lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì
điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % giảm
biên chế X 1,5/10%)
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện
phân cấp quản lý
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện kiểm
tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho
các đơn vị trực thuộc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua
kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề
phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%
số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động
của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện
quy chế làm việc của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý
trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy
của các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm
quyền
của sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý
trong việc phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, các đơn vị trực thuộc và địa phương
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN
CHỨC
|
15,50
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện
quy định về bố trí, sử dụng công chức, viên chức
theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ
quan, đơn vị thực hiện đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 85% - dưới
100% số cơ quan, đơn vị đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 85% số
cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện
các quy định về nâng ngạch công chức thăng hạng viên chức theo thẩm
quyền
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện các
quy định về nâng ngạch công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện các quy định
về thi, xét thăng hạng viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Thực hiện
quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số lãnh đạo
cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Đánh giá, phân
loại công chức, viên chức
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Thực hiện trình
tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Chấp hành kỷ luật,
kỷ cương hành chính của công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm không
có công chức, viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm
không có viên chức, công chức không giữ chức vụ
lãnh đạo quản lý bị
kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ
hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ %
hoàn thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành
dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tác động
của cải cách đến quản lý công chức, viên chức
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
5.6.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố
trí, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.6.2
|
Tính công khai,
minh bạch trong công tác bố trí, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7
|
Tác động
của cải cách đến chất lượng đội ngũ công chức, viên chức
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Năng lực chuyên
môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7.2
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
5.7.3
|
Tình trạng công
chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
14,50
|
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức
thực hiện công tác tài chính-ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải
ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ 90% trở lên so với
kế hoạch được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân từ
70% - dưới 90% so với kế hoạch được giao thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % giải
ngân KH đầu tư vốn NSNN X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ giải ngân dưới 70% so với kế hoạch được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Tổ chức thực hiện
các kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân
sách
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số kiến nghị được thực hiện: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số kiến nghị được thực hiện: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
kiến nghị được thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện cơ chế
tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm về sử dụng
kinh phí quản lý hành chính được phát hiện trong năm
đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác
quản lý, sử dụng tài sản công
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy định
về phân cấp quản lý tài sản công thuộc phạm vi
quản lý theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài
sản
công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban
hành kịp thời: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành nhưng chưa
kịp thời: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban
hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Kiểm tra việc
thực hiện các quy định về quản lý tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kiểm tra: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện các
quy định về quản lý tài sản công
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai
phạm phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.2.4
|
Xử lý sai phạm
phát hiện qua kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - 100% sai
phạm đã được xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ % số
sai phạm đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số
văn bản đã xử lý/kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công tập (SNCL)
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL
tăng mức độ tự chủ kinh phí chi thường xuyên trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm từ
02 đơn vị SNCL trở lên tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có thêm 01
đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm
đơn vị SNCL tăng tỷ lệ % tự chủ chi thường xuyên: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Thực hiện quy định
về việc phân phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường
xuyên trong năm tại các đơn vị SNCL
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm
được phát hiện trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Tỷ lệ giảm chi
trực tiếp ngân sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm 2015
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới
10% thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
[Tỷ lệ % giảm chi
ngân sách X 1,00/10%]
|
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tác động
của cải cách đến quản lý tài chính công
|
5,50
|
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Thực hiện tiết
kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của
việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,50
|
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
|
15,00
|
|
|
|
|
|
|
7.7
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT) của sở
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai Kiến
trúc Chính phủ điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Không triển khai,
duy trì và cập nhật Kiến trúc theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa
các cơ quan, đơn vị thuộc sở dưới dạng điện tử
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số
văn bản trở lên: 1,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% - dưới
90% số văn bản thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % số
văn bản X 1,50/90%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 60% số
văn bản: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Tỷ lệ Thủ trưởng các cơ quan,
đơn
vị thuộc
sở sử
dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
3,00
|
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ TTHC cung
cấp trực tuyến mức độ 3,4 có phát sinh hồ sơ trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 60% số TTHC trở lên cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ
sơ: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới
60% số TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số
TTHC cung cấp trực tuyến mức độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 3
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống
kê, đánh
giá là
các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 3
|
|
Từ 40% số hồ
sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới
40% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số
hồ sơ X 1,00/40%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số
hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được
xử lý trực tuyến mức độ 4
|
1,00
|
|
|
|
|
|
Phạm vi thống
kê, đánh
giá là
các TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến mức độ 4
|
|
Từ 30% số hồ
sơ TTHC trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới
30% số hồ sơ TTHC thì điểm đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ % số hồ sơ X
1,00/30%)
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số
hồ sơ TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3
|
Thực hiện
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính
công ích (BCCI)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Tỷ lệ TTHC đã triển khai có phát sinh hồ sơ tiếp nhận hoặc trả kết quả giải quyết
qua dịch vụ BCCI
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% số
TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ:
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% - dưới
50% số TTHC trở lên có phát sinh hồ sơ: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 30% số
TTHC có phát sinh hồ sơ: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Tỷ lệ hồ sơ
TTHC được tiếp nhận qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ
sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới 15% số hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Tỷ lệ kết quả
giải quyết TTHC được trả qua dịch vụ BCCI
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 15% số hồ sơ TTHC trở lên: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 10% - dưới
15% số hồ sơ: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số hồ sơ:
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Áp dụng Hệ
thống quản lý chất lượng (ISO 9001) theo quy định
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Công bố ISO 9001 tại cơ quan
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã công bố: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chưa công bố: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.4.2
|
Tỷ lệ cơ quan
thực hiện đúng việc duy trì, cải tiến ISO 9001 theo quy định
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ
quan: 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới
100% số cơ quan: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số
cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
7.5
|
Tác
động của cải cách đến hiện đại hóa hành chính
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
7.5.1
|
Tính kịp thời của
thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.2
|
Mức độ đầy đủ của thông tin
được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.3
|
Mức độ thuận tiện
trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của
sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.4
|
Chất lượng xử
lý công việc trên môi trường mạng trong khối cơ quan
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
7.5.5
|
Tính hiệu quả trong việc thực hiện quy trình ISO
|
1,00
|
|
|
|
|
|
ĐT XHH
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,0
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2
CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày 30/8/2019
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá thực tế
|
Chỉ số
|
Ghi chú
|
Tự đánh giá
|
UBND Tỉnh đánh giá
|
Điều tra
XHH
|
Điểm đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
12,00
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Kế hoạch
CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Ban hành kế hoạch
CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp
thời và đủ các nội dung: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành
không kịp thời hoặc không đủ nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ
80% - 100% kế hoạch thì điểm đánh giá theo công thức [tỷ lệ % hoàn
thành X 1,00/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế
hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện
công tác báo cáo định kỳ
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ
quý, 6 tháng, năm về CCHC: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về
kiểm tra, rà soát VBQPPL: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về
theo dõi thi hành pháp luật: 0,5
|
|
|