Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 6674/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Lê Hồng Sơn
Ngày ban hành: 04/12/2015 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6674/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 04 tháng 12 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ VÀ CƠ QUAN NGANG SỞ, ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính: phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về phê duyệt "Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 6525/QĐ-UBND ngày 08/12/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính áp dụng trong nội bộ thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2020;

Theo đề nghị của Tổ Trưởng Tổ Công tác xây dựng Đề án "Xác định Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 - 2020" và Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của các Sở và cơ quan ngang Sở (gọi tắt là Chỉ số CCHC các Sở) và Chỉ số đánh giá kết quả CCHC của UBND các quận, huyện, thị xã (gọi tắt là Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện), với các nội dung chủ yếu sau đây:

I. MỤC TIÊU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG

1. Mục tiêu

Xác định Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Hà Nội để theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan, công bằng kết quả triển khai CCHC của các Sở, UBND cấp huyện trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 của Chính phủ và Chương trình, Kế hoạch CCHC của Thành phố.

2. Phạm vi và đối tượng

- Phạm vi áp dụng: Sử dụng Chỉ số CCHC các Sở, Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện để tiến hành theo dõi, đánh giá kết quả CCHC hằng năm của các Sở và cơ quan ngang Sở, UBND các quận, huyện, thị xã giai đoạn 2016 - 2020.

- Đối tượng áp dụng: các Sở và cơ quan ngang Sở; UBND các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).

II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CCHC CÁC SỞ, CHỈ SỐ CCHC CỦA UBND CẤP HUYỆN

1. Chỉ số CCHC các Sở

- Chỉ số CCHC các Sở được xác định trên 09 nội dung, 36 tiêu chí, 103 tiêu chí thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm).

- Thang điểm đánh giá là 100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100.

- Phương pháp đánh giá

+ Tự đánh giá: Các cơ quan, đơn vị tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị sẽ được UBND Thành phố xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.

+ Đánh giá qua điều tra xã hội học

Đánh giá qua điều tra xã hội học theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC các Sở. Điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.

Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC các Sở (quy định cụ thể tại Phụ lục 3 đính kèm).

- Tính điểm xác định chỉ số CCHC

+ Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm UBND Thành phố đánh giá; và là căn cứ để tính Chỉ số CCHC từng cơ quan, đơn vị.

 + Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa "Tổng điểm đạt được" và "Tổng điểm tối đa".

2. Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện

- Chỉ số CCHC của UBNĐ cấp huyện được xác định trên 09 nội dung, 39 tiêu chí, 119 tiêu chí thành phần (quy định cụ thể tại Phụ lục 4 đính kèm).

- Thang điểm đánh giá là 100; điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 35/100.

- Phương pháp đánh giá

+ Tự đánh giá: UBND cấp huyện tự theo dõi, đánh giá và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm tự đánh giá của UBND cấp huyện sẽ được UBND Thành phố xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần thiết.

+ Đánh giá qua điều tra xã hội học

Đánh giá qua điều tra xã hội học theo các tiêu chí, tiêu chí-thành phần quy định trong chỉ số CCHC của UBND cấp huyện. Điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.

Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện (quy định cụ thể tại Phụ lục 5 đính kèm).

- Tính điểm xác định chỉ số CCHC

+ Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học và điểm UBND Thành phố đánh giá và là căn cứ để tính Chỉ số CCHC từng quận, huyện, thị xã.

+ Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ % giữa "Tổng điểm đạt được" và "Tổng điểm tối đa".

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm cụ thể của một số cơ quan, đơn vị

1.1.Sở Nội vụ

- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền về Chỉ số cải cách hành chính.

- Định kỳ xây dựng Kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chi số CCHC trình UBND Thành phố xem xét, ban hành; chủ trì tổ chức thực hiện sau khi Kế hoạch được UBND Thành phố phê duyệt. Theo dõi, đôn đốc các Sở, UBND cấp huyện triển khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.

- Hướng dẫn các Sở, UBND cấp huyện triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của Sở, UBND cấp huyện; tập huấn, bồi dưỡng đối với công chức chuyên trách CCHC của các Sở, UBND cấp huyện về công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.

- Phối hợp với Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội Hà Nội xác định nhóm đối tượng, quy mô mẫu điều tra xã hội học và tổ chức điều tra xã hội học.

- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.

- Trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của các Sở, Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND Thành phố tổ chức công bố Chỉ số CCHC của các Sở, Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát nội dung Chỉ số CCHC để trình UBND Thành phố quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp thực tế.

1.2. Sở Thông tin và Truyền thông

Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức tuyên truyền Chỉ số cải cách hành chính; nghiên cứu xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm ứng dụng về Chỉ số CCHC.

1.3. Sở Tài chính

Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC theo kế hoạch.

1.4. Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế Xã hội Hà Nội

Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng và triển khai kế hoạch tổ chức điều tra xã hội học

2. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND cấp huyện

 - Triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo chỉ đạo của Thành phố.

- Xây dựng báo cáo xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị theo hướng dẫn của Sở Nội vụ

- Phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC các Sở, Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện.

- Phân công công chức chuyên trách theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của cơ quan, đơn vị.

- Bố trí kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC theo quy định.

- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá kết quả CCHC đối với từng lĩnh vực theo phân công của Thành phố.

- UBND cấp huyện: căn cứ Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được Thành phố ban hành, xây dựng và ban hành Chỉ số CCHC áp dụng cho các xã, phường, thị trấn và các đơn vị trực thuộc, phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá CCHC của quận, huyện, thị xã phù hợp với điều kiện thực tế ở địa phương, đảm bảo sự đồng bộ, thống nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở và cơ quan ngang Sở, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ, XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CCHC HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 6674/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ

I

Các Sở và cơ quan ngang Sở

1

Văn phòng UBND Thành phố

2

Sở Nội vụ

3

Sở Công thương

4

Sở Giáo dục và Đào tạo

5

Sở Giao thông Vận tải

6

Sở Kế hoạch và Đầu tư

7

Sở Khoa học và Công nghệ

8

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

9

Sở Ngoại vụ

10

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

11

Sở Quy hoạch Kiến trúc

12

Sở Tài chính

13

Sở Tài nguyên và Môi trường

14

Sở Thông Tin và Truyền Thông

15

Sở Tư pháp

16

Sở Văn hóa và Thể thao

17

Sở Xây dựng

18

SY tế

19

Sở Du lịch

20

Ban Dân tộc

21

Thanh tra Thành phố

22

Ban Quản lý các Khu Công nghiệp và Chế xuất

II

Các quận, huyện, thị xã

1

UBND quận Ba Đình

2

UBND quận Cầu Giấy

3

UBND quận Đống Đa

4

UBND quận Hai Bà Trưng

5

UBND quận Hoàn Kiếm

6

UBND quận Hoàng Mai

7

UBND quận Long Biên

8

UBND quận Tây Hồ

9

UBND quận Thanh Xuân

10

UBND quận Hà Đông

11

UBND quận Nam Từ Liêm

12

UBND quận Bắc Từ Liêm

13

UBND thị xã Sơn Tây

14

UBND huyện Ba Vì

15

UBND huyện Chương Mỹ

16

UBND huyện Đan Phượng

17

UBND huyện Đông Anh

18

UBND huyện Gia Lâm

19

UBND huyện Hoài Đức

20

UBND huyện Mê Linh

21

UBND huyện Mỹ Đức

22

UBND huyện Phú Xuyên

23

UBND huyện Phúc Thọ

24

UBND huyện Quốc Oai

25

UBND huyện Sóc Sơn

26

UBND huyện Thạch Thất

27

UBND huyện Thanh Oai

28

UBND huyện Thanh Trì

29

UBND huyện Thường Tín

30

UBND huyện ng Hòa

 

PHỤ LỤC 2

CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC SỞ VÀ CƠ QUAN NGANG SỞ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
(Ban hành k
èm theo Quyết định số: 6674/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần

Điểm tối đa

Đánh giá qua điều tra XHH

Đánh giá bên trong

Điểm đt được

Chỉ số (%)

Ghi chú

Đơn vị tự đánh giá

UBND Thành phố thẩm đnh

1

 2

3

4

5

 

7=(4+6)

8

9

1

CÔNG TÁC CHỈ ĐO, ĐIU HÀNH CCHC

13

 

 

 

 

 

 

1.1

Kế hoạch CCHC năm

2

 

 

 

 

 

 

1.1.1

Ban hành kế hoạch CCHC năm kịp thời (trong tháng 1 của năm kế hoạch)

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kp thời: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2

Xác định đầy đủ các nhiệm vụ CCHC trên các lĩnh vực theo Chương trình, Kế hoạch CCHC của Thành phố và bố trí kinh phí triển khai

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm vụ và có b trí kinh phí: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Xác định đầy đủ nhiệm v nhưng chưa b trí kinh phí: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không xác định đầy đủ nhiệm vụ và không bố trí kinh phí: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.3

Các kết quả (sản phẩm) cần đạt được xác định rõ ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cơ quan, tổ chức

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đạt yêu cu: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đạt yêu cầu: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.1.4

Mức độ thực hiện kế hoạch CCHC

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100%: 0,35 điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.2

Báo cáo CCHC

1

 

 

 

 

 

 

1.2.1

Số lượng và nội dung báo cáo định kỳ (báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, 9 tháng và báo cáo năm) và báo cáo đột xuất, chuyên đề (nếu có)

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đủ slượng báo cáo và đầy đủ nội dung: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đủ số lượng báo cáo hoặc không đúng nội dung: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.2.2

Báo cáo được gửi đúng thời gian quy định

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Tất cả báo cáo gửi đúng thời gian quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo gửi chậm: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

1.3

Kiểm tra công tác CCHC

2

 

 

 

 

 

 

1.3.1

Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở (có KHKT riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm hoặc lng ghép trong kế hoạch kiểm tra khác)

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có kế hoạch kiểm, tra: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có kế hoạch kiểm tra: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm tra

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85%- dưới 100%: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.3.3

Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

 

 

 

 

100% số vn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 100% s vn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử , giải quyết: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% svấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4

Công tác tuyên truyền CCHC

2

 

 

 

 

 

 

1.4.1

Kế hoạch tuyên truyền CCHC (có kế hoạch tuyên truyền CCHC riêng hoặc nằm trong kế hoạch CCHC năm, trong đó có nội dung tuyên truyền về cải cách TTHC, tổ chức mở lớp bồi dưỡng về công tác CCHC và có ít nhất từ hai hình thức tuyên truyền trở lên)

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4.2

Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100%: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.4.3

Tác động của tuyên truyền đối với việc nâng cao nhận thức của người dân, tổ chức về CCHC

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

1.5

Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC

2

 

 

 

 

 

 

1.5.1

Gắn kết quả thực hiện CCHC với công tác thi đua, khen thưởng

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.5.2

Phụ trách trực tiếp công tác CCHC

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị trực tiếp phụ trách: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Giao cho cấp phó đơn vị trực tiếp phụ trách: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.5.3

Sáng kiến và áp dụng hiệu quả sáng kiến trong triển khai công tác CCHC

1

 

 

 

 

 

 

 

Có sáng kiến, áp dụng triển khai hiệu quả: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có sáng kiến hoặc áp dng sáng kiến không hiệu quả: 0

 

 

 

 

 

 

 

1.6

Kết quả chỉ đạo, điu hành CCHC của Sở

4

 

 

 

 

 

 

1.6.1

Chất lượng các văn bản chỉ đo, điều hành CCHC của Sở

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

1.6.2

Tính kịp thi của các văn bản chỉ đo, điều hành CCHC của Sở

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

1.6.3

Bố trí nguồn lực (nhân lực, tài chính...) cho công tác CCHC của Sở

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

1.6.4

Công tác chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Sở.

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2 .

XÂY DỰNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL) THUỘC PHẠM VI NGÀNH, LĨNH VỰC SỞ QUẢN LÝ

12,5

 

 

 

 

 

 

2.1

Xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực S qun lý trình Thành phố ban hành

4,5

 

 

 

 

 

 

2.1.1

Đề xuất đưa vào chương trình kế hoạch xây dựng VBQPPL của Thành phố hoặc kế hoạch xây dựng VBQPPL; kế hoạch, chương trình triển khai thực hiện nhiệm vụ xây dựng VBQPPL của Thành phố.

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có báo cáo: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.1.2

Mức độ thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch xây dựng VBQPPL hàng năm của UBND Thành phố.

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85%- dưới 100%: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.1.3

Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.1.4

Mức độ phù hợp với tình hình thực tế của VBQPPL do Sở tham mưu UBND Thành phố ban hành

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.1.5

Tính khả thi của VBQPPL do Sở tham mưu UBND Thành phố ban hành

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.1.6

Tính hiệu quả của VBQPPL do Sở tham mưu UBND Thành phố ban hành

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.2

Công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL

2

 

 

 

 

 

 

2.2.1

Tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của UBND Thành phố

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2.2

Thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL của UBND Thành phố đối với ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của Sở

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện kịp thời ngay sau khi có sự thay đổi về cơ sở pháp lý của VBQPPL đối với lĩnh vực thuộc phạm vi qun lý của đơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện không kịp thời hoặc không thực hiện việc rà soát, hệ thng hóa ngay sau khi có sự thay đổi về cơ sở pháp lý của VBQPPL đi với lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của đơn v: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.2.3

Xử lý kết quả rà soát

1

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định của Chính phủ, Bộ Tư pháp và quy định của UBND Thành phố: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng quy định của Chính phủ, Bộ Tư pháp và quy định ca UBND Thành phố: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3

Tổ chức triển khai và tự kiểm tra việc thực hiện VBQPPL theo ngành, lĩnh vc quản lý của Sở

2

 

 

 

 

 

 

2.3.1

Tổ chức triển khai thực hiện VBQPPL thuộc lĩnh vực ngành Sở quản lý

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Tất cả các VBQPPL do Trung ương, Thành phố ban hành đu được triển khai đy đủ, kịp thời, đúng thời gian quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không triển khai hoặc triển khai không đầy đủ, kịp thời và đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3.2

Thực hiện việc tự kiểm tra theo quy trình luật định.

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đúng quy trình: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không đúng quy trình: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.3.3

Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

 

 

 

 

100% s vn đề phát hiện qua kiểm tra đu được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thm quyn xử lý, giải quyết: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không xử lý, giải quyết hoặc không kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.4

Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực Sở quản lý

2

 

 

 

 

 

 

2.4.1

Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có ban hành; 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.4.2

Mức độ thực hiện Kế hoạch

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100%: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

2.4.3

Tác động của hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đến người dân, tổ chức

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

2.5

Thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực quản lý của Sở

2

 

 

 

 

 

 

2.5.1

Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định pháp luật

2

 

 

 

 

 

 

2.5.2

Đxảy ra vụ việc sai phạm bị cấp có thẩm quyền xử lý theo quy định

0

 

 

 

 

 

 

3

CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

8

 

 

 

 

 

 

3.1

Rà soát, đánh giá, cập nht thủ tc hành chính

4

 

 

 

 

 

 

3.1.1

Ban hành kế hoạch kiểm soát thtục hành chính của Sở theo quy định của Thành phố

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có ban hành: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hin 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85%- dưới 100%: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.3

Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát

2

 

 

 

 

 

 

 

Kịp thời trình UBND Thành phố công bố thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền: 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Có đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền nhưng muộn hơn so với quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện việc trình công b/đề nghị sửa đi hoặc chm về thời gian trình công bviệc sửa đổi: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.4

Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết TTHC thuc thẩm quyền giải quyết của Sở

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng và thực hiện về tiếp nhận phản ánh kiến nghị của công dân, tổ chức đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không niêm yết hoặc không thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.1.5

Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc việc giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% sphản ánh, kiến nghị đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 100% số phản ánh, kiến nghị đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số phản ánh, kiến nghị đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2

Công khai TTHC thuộc thẩm quyền ca Sở theo quy định của Thành phố

4

 

 

 

 

 

 

3.2.1

Công khai theo quy định các TTHC thuộc thẩm quyền của Sở tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

2

 

 

 

 

 

 

 

Tất cả c thủ tục được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định: 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Công khai không đầy đủ hoặc không kp thời: 0

 

 

 

 

 

 

 

3.2.2

TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết ca Sở được công khai đy đủ, đúng quy định trên Cổng thông tin đin tử của Sở

2

 

 

 

 

 

 

 

100% sTTHC được công khai đầy đủ, đúng quy đnh: 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85%- dưới 100% sTTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% s TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4

CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC

10

 

 

 

 

 

 

4.1

Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở

3

 

 

 

 

 

ĐTXHH

4.1.1

Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Sở

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

4.1.2

Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trực thuc Sở

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

4.1.3

Kết quả thực hiện công tác tiếp công dân và tiếp nhận và giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của Sở

1

 

 

 

 

 

 

4.2

Tổ chức và hoạt động theo quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở

2

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, Ngành: 2

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ, Ngành: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.3

Thực hiện tinh giản biên chế

1,5

 

 

 

 

 

 

4.3.1

Xây dựng Đán tinh giản biên chế của Sở

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành và được Thành phố thẩm đnh, thông qua: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành nhưng chưa được Thành phố thẩm định, thông qua: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa hoàn thành: 0 điểm

 

 

 

 

 

 

 

4.3.2

Tinh giản biên chế trong Sở

1

 

 

 

 

 

 

 

Có tinh giản biên chế theo yêu cầu và quản lý, sử dụng s biên chế tinh giản theo quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa tinh giản biên chế theo yêu cầu hoặc quản lý, sử dụng sbiên chế tinh giản không theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.4

Thực hiện phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vc

2,5

 

 

 

 

 

 

4.4.1

Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bchủ quản ban hành

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định và báo cáo đúng thời gian quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định nhưng gửi báo cáo chậm so với thời gian quy định: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện một phần các quy định và có gửi báo cáo: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện các quy đnh hoc không gửi báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.4.2

Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Thành phố ban hành

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đy đủ các quy định và báo cáo đúng thời gian quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đầy đủ các quy định nhưng gửi báo cáo chậm so với thời gian quy định : 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện một phần các quy định và có gửi báo cáo: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.4.3

Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của ngành đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuc

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.4.4

Xử lý, giải quyết các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra

1

 

 

 

 

 

 

 

100% s vn đ phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 50% - dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 50% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra đều được xử lý giải quyết hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý, giải quyết: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0

 

 

 

 

 

 

 

4.5

Kết quthực hiện quy chế làm việc của Sở

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.

XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC

15

 

 

 

 

 

 

5.1

Xác định cơ cấu công chức, viên chức theo v trí việc làm

2

 

 

 

 

 

 

5.1.1

Xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngch công chức

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành và được Thành phố thẩm đnh, thông qua: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành nhưng chưa được Thành phố thẩm định, thông qua: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa hoàn thành: 0 điểm

 

 

 

 

 

 

 

5.1.2

Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở xây dựng Đề án vị trí việc làm được Thành phố thẩm đnh, thông qua

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% sđơn vị: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số đơn vị: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số đơn vị: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

i 70% số đơn vị: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.1.3

Mức độ thực hiện cơ cấu ngch công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt

1

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số cơ quan, đơn vị thực hiện đúng cơ cấu công chức, viên chức được phê duyệt: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2

Tuyển dụng và bố trí sử dụng công chức, viên chức

2

 

 

 

 

 

 

5.2.1

Thực hiện việc tuyển dụng viên chức

1

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.2.2

Bố trí, sử dụng công chức, viên chức theo quy định

1

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3

Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức

1,5

 

 

 

 

 

 

5.3.1

Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của Sở (trong tháng 01 của năm kế hoạch)

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.3.2

Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức hàng năm của Sở

1

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100%: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4

Đổi mới công tác quản lý công chức, viên chức

3,5

 

 

 

 

 

 

5.4.1

Đánh giá công chức, viên chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định (hướng dẫn) của Thành phố

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.2

Thực hiện cử công chức, viên chức dự thi nâng ngạch theo nguyên tc cạnh tranh đảm bảo đúng đối tưng, công khai, minh bạch

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện đúng: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.3

Cập nhật, quản lý dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức trên Phn mm quản lý cán bộ, công chức, viên chức (Phần mềm quản lý nhân sự) theo quy định

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức được cập nhật kịp thời, đy đủ và quản lý theo quy đnh: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức được cp nhật kịp thời, đầy đủ và quản theo quy định: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức đưc cập nhật kịp thời, đầy đủ và quản lý theo quy định: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% dữ liệu cán bộ, công chức, viên chức được cập nhật kịp thời, đầy đủ và quản lý theo quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.4

Thực hiện thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức danh lãnh đạo Sở hoặc đơn vị sự nghiệp trực thuộc và tương đương trở xuống

1

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.4.5

Thực hiện thu hút (tuyển dụng) người có tài năng hoặc thủ khoa xuất sắc vào Sở

1

 

 

 

 

 

 

 

Đã thu hút (đăng ký, tuyển dụng) người có tài năng hoặc thủ khoa xuất sắc vào làm việc trong Sở hoặc các đơn vị trực thuc Sở: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thu hút: 0

 

 

 

 

 

 

 

5.5

Chất lượng công chức, viên chức

6

 

 

 

 

 

 

5.5.1

Năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của công chức, viên chức

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.5.2

Tinh thần trách nhiệm đối với công việc của công chức, viên chức

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.5.3

Thái độ phục vụ của công chc, viên chức

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

5.5.4

Tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân của công chức, viên chức

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

8

 

 

 

 

 

 

6.1

Thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại sở, chi cục thuộc sở; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở

6

 

 

 

 

 

 

6.1.1

Cơ quan sở và tỷ lệ các đơn vị dự toán trực thuộc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ theo đúng quy định

1

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị dtoán trực thuộc thực hiện: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số cơ quan, đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số cơ quan, đơn vị đơn vị dự toán trực thuộc thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.2

Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động hợp đng làm việc tại Sở và các đơn vị trực thuc

1

 

 

 

 

 

 

 

100% số cơ quan, đơn vị dự toán có tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao đng hp đồng: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị dự toán có tăng thu nhập cho công chc, viên chức và lao đng hp đồng: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70%-dưới 85% số cơ quan, đơn vị dự toán có tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% scơ quan, đơn vị dự toán có tăng thu nhập cho công chức, viên chức và lao động hợp đồng: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.3

Báo cáo đánh giá hiệu quả của việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính; cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập

1

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đầy đủ nội dung quy định và gửi đúng thời hạn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo đầy đủ nội dung theo quy định và gửi báo cáo sau thời hạn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không gửi báo cáo: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.1.4

Tác động của việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính tại sở, chi cục trực thuộc và cơ chế tự chủ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.1.5

Đảm bảo phương tiện, điều kiện làm việc, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định

1,5

 

 

 

 

 

ĐTXHH

6.2

Thực hiện dự toán ngân sách và quyết toán ngân sách

2

 

 

 

 

 

 

6.2.1

Xây dựng dự toán ngân sách và báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm

1

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện xây dựng báo cáo đúng quy định và gửi đúng thời hạn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện xây dựng báo cáo đúng quy định và gửi sau thời hạn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thc hiện xây dựng báo cáo không đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

6.2.2

Thực hiện công khai dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm quyền phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định

1

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện công khai đúng quy định và gửi báo cáo đúng thời hạn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện công khai đúng quy định và gửi báo cáo sau thời hạn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện công khai không đúng quy định hoặc không công khai: 0

 

 

 

 

 

 

 

7

HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH

14,5

 

 

 

 

 

 

7.1

ng dụng công nghệ thông tin của sở

9,5

 

 

 

 

 

 

7.1.1

Ban hành kế hoạch ứng dụng CNTT của sở (trong tháng 01 của năm Kế hoạch)

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành kịp thời: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành không kịp thời: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không ban hành: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.2

Mức độ thực hiện kế hoạch ứng dng CNTT của sở

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện 100% kế hoạch: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 85% - dưới 100%: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện từ 70% - dưới 85% kế hoạch: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện dưới 70% kế hoạch: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.3

Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng, chi cục và tương đương) triển khai ứng dụng quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp

1

 

 

 

 

 

 

 

100% số phòng, chi cục triển khai ứng dụng: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số phòng, chỉ cục triển khai ứng dụng: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số phòng, chi cục triển khai ứng dụng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số phòng, chi cục triển khai ứng dụng: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.4

Mức độ sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

7.1.5

Gi nhận văn bản điện tử trong giao dịch hành chính

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% số văn bản được gửi nhận qua mạng: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% số văn bản được gửi nhận qua mạng: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số văn bản được gửi nhận qua mạng: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số văn bản được gửi nhận qua mạng: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.6

Mức độ sử dụng thư điện tử công vụ trong trao đổi công việc của cán bộ, công chức, viên chức

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

7.1.7

Cung cấp dịch vụ công trực tuyến

2,5

 

 

 

 

 

 

 

Tất cả (100%) dịch vụ công được cung cấp trực tuyến ở mức độ 1 và 2: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 15 - 20% số dịch vụ công trực tuyến mức 3 trở lên/ tổng số dịch vụ công :1

 

 

 

 

 

 

 

 

Có dịch vụ công trực tuyến đạt mức độ 4: 1

 

 

 

 

 

 

 

7.1.8

Tiếp nhận và giải quyết trực tuyến qua mạng từ mức độ 3 trở lên

0,5

 

 

 

 

 

 

 

ít nhất 10% số hồ sơ/tổng số hồ sơ được tiếp nhận (bao gm cả tiếp nhận trực tiếp và tiếp nhận qua mạng) được giải quyết qua mạng mức độ 3 hoặc mức đ 4: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Có hồ sơ giải quyết trực tuyến qua mng mức đ 3 hoc mức đ 4: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có hsơ giải quyết trực tuyến qua mạng mức độ 3 hoặc mức độ 4: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.9

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu (CSDL) phục vụ quản lý chuyên ngành

1

 

 

 

 

 

 

 

Có xây dựng và thường xuyên cập nhật dữ liệu định kỳ: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Có xây dựng nhưng ít cập nhật dữ liệu: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không xây dựng: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.1.10

Hệ thống CSDL phục vụ quản lý chuyên ngành được chia sẻ với các cơ quan, đơn vị bên ngoài (trừ CSDL không được phép chia sẻ)

1

 

 

 

 

 

 

 

Có từ 2 hệ thống thông tin CSDL được chia sẻ với các cơ quan, đơn vị bên ngoài trở lên: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Có cơ sở dữ liệu được chia sẻ với các cơ quan, đơn vị bên ngoài: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Không có cơ sở dữ liệu được chia sẻ: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.2

Chất lượng cung cấp thông tin trên Trang thông tin điện tử hoặc Cng thông tin điện tử của Sở

3

 

 

 

 

 

 

7.2.1

Tính kịp thời của thông tin

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

7.2.2

Mức đđầy đủ của thông tin về các lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở.

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

7.2.3

Mức độ thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin

1

 

 

 

 

 

ĐTXHH

7.3

Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO trong hoạt động quản lý

2

 

 

 

 

 

 

7.3.1

Duy trì, cải tiến và công bố hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chun ISO vào hoạt động quản lý tại sở và chi cục trực thuc.

1

 

 

 

 

 

 

 

Tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm đduy trì hiệu lực của

 

 

 

 

 

 

 

 

Giy chứng nhận đã được cấp theo tiêu chuẩn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Không tổ chức đánh giá nội bộ hàng năm để duy trì hiệu lực của Giấy chứng nhận đã được cấp theo đúng tiêu chuẩn: 0

 

 

 

 

 

 

 

7.3.2

Tỷ lệ quy trình ISO thực hiện đúng tiêu chuẩn trong hoạt động tại Sở và chi cc trực thuộc

1

 

 

 

 

 

 

 

100% quy trình ISO triển khai đúng tiêu chuẩn: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% quy trình ISO triển khai đúng tiêu chuẩn: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% quy trình ISO triển khai đúng tiêu chuẩn: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% quy trình ISO triển khai đúng, tiêu chuẩn: 0

 

 

 

 

 

 

 

8

THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG

12

 

 

 

 

 

 

8.1

Tổ chức tiếp nhận và gii quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

1,5

 

 

 

 

 

 

8.1.1.

Ban hành đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một ca, cơ chế một cửa liên thông theo quy định của Thành phố.

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành đầy đủ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Ban hành không đầy đủ: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.1.2

Thực hiện chế độ bồi dưỡng đối với người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy đnh Thành phố

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện đúng quy định: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Thực hiện chưa đúng quy định: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.1.3

Bố trí người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Btrí đủ công chức có năng lực, trình độ và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Bố trí đội ngũ công chức chưa đáp ứng được yêu cầu, nhiệm v: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.2

TTHC giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông

3

 

 

 

 

 

 

8.2.1

Số lượng TTHC thực hiện tại Sở được xây dựng quy trình và tổ chức giải quyết theo cơ chế một cửa

0,5

 

 

 

 

 

 

 

100% số lượng TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85 - dưới 100% số lượng TTHC: 0,35

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% số lượng TTHC: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% số lượng TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.2.2

Chủ trì, xây dựng Quy chế phối hợp giải quyết TTHC liên thông mà nội dung chính của TTHC thuộc lĩnh vực, ngành của Sở quản lý, trình Thành phố ban hành

1

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành và được Thành phố ban hành: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Hoàn thành và chưa được Thành phố ban hành: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa xây dựng: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.2.3

Hướng dẫn, kiểm tra cấp huyện trong việc xây dựng, triển khai Quy chế phi hợp giải quyết TTHC liên thông thuộc thẩm quyền của Huyện liên quan đến lĩnh vực, ngành Sở quản lý

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dn, kiểm tra và xử lý các vn đề phát hiện qua kiểm tra đầy đủ, kịp thời: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Hướng dẫn, kiểm tra và xử các vn đề phát hiện qua kiểm tra chưa đy đủ, kịp thời: 0,25

 

 

 

 

 

 

 

 

Không tổ chức hướng dẫn, kiểm tra hoặc không xử các vn đphát hiện qua kiểm tra: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.2.4

TTHC được xây dựng quy trình và tổ chức giải quyết theo cơ chế một cửa liên thông

1

 

 

 

 

 

 

 

100% TTHC: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 85% - dưới 100% TTHC: 0,75

 

 

 

 

 

 

 

 

Từ 70% - dưới 85% TTHC: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Dưới 70% TTHC: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.3

Điều kiện cơ svật chất, trang thiết bị và mức độ hiện đại hóa của Bộ phận tiếp nhn và trả kết quả

1,5

 

 

 

 

 

 

8.3.1

Đạt yêu cầu về cơ sở vt chất, trang thiết b theo quy định

0,5

 

 

 

 

 

 

 

Đạt yêu cầu: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa đạt yêu cầu: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.3.2

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông hiện đi (btrí đủ công chức có năng lc, trình đvà kỹ năng giao tiếp, có ứng dụng CNTT, lp camera và có dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên)

1

 

 

 

 

 

 

 

Có thực hiện theo hướng hiện đại: 1

 

 

 

 

 

 

 

 

Đáp ứng một phần theo hướng hiện đại: 0,5

 

 

 

 

 

 

 

 

Chưa thực hiện: 0

 

 

 

 

 

 

 

8.4

Chất lượng phục vụ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả