|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 665/QĐ-UBND 2020 phê duyệt Đề án vị trí việc làm Sở Văn hóa tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
665/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Căng
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 665/QĐ-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 11 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ
VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP
ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công
chức;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BNV
ngày 25/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số
36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2015/TT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 2035/QĐ-BNV
ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm
trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số
70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành quy định phân
cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người làm việc trong
các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số
48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 104/QĐ-UBND
ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án sắp xếp cơ cấu tổ chức
bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 817/QĐ-UBND
ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc sáp nhập các phòng thuộc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND
ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tại Công văn số 319/SVHTTDL-VP ngày 25/3/2020, Giám đốc
Sở Nội vụ tại Công văn số 787/SNV-TCBC&TCPCP ngày 24/4/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; biên chế công
chức và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của
Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành
chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp (được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số
161/2018/NĐ-CP ngày 29/11/2018 của Chính phủ) được giao; cơ cấu ngạch công
chức; bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí trong Đề án kèm
theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi
dưỡng, quản lý công chức và lao động hợp đồng theo đúng quy định của Nhà nước,
đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Theo lộ trình đến năm
2021 thực hiện giảm tối thiểu 10% biên chế so với tổng biên chế được giao năm
2015 theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2452/QĐ-UBND ngày 28/11/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KGVX, CBTH;
- Lưu: VT, NC, vi271.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ
DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc
điểm, nội dung và tính chất hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quảng
Ngãi
a) Vị trí, chức năng của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh
Quảng Ngãi là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về văn hóa,
gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí,
trên môi trường mạng, trên xuất bản phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm,
dịch vụ, bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin) trên địa bàn tỉnh theo quy
định của pháp luật; các dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Sở và thực hiện
một số nhiệm vụ, quyền hạn theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ
chức, biên chế và hoạt động của UBND tỉnh Quảng Ngãi; đồng thời chịu sự chỉ đạo,
hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch được quy định tại Điều 2 Thông tư số 07/2015/TT-BVHTTDL-BNV
ngày 14/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội
vụ và đã được cụ thể hóa tại Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
c) Cơ chế hoạt động và cơ cấu tổ
chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch làm
việc theo chế độ thủ trưởng, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách, phân công và
phối hợp theo Quy chế làm việc. Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan, điều
hành mọi hoạt động của cơ quan trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc tập trung, dân chủ,
phát huy vai trò cá nhân của lãnh đạo Sở thông qua nhiệm vụ được phân công và
các phiên họp lãnh đạo Sở; chế độ làm việc của Sở theo hướng kết hợp trực tuyến
và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; đảm bảo tuân thủ quy chế làm việc và đúng
quy định của pháp luật.
- Cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch gồm Lãnh đạo Sở; các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn
nghiệp vụ như sau:
+ Lãnh đạo Sở;
+ Văn phòng Sở;
+ Thanh tra Sở;
+ Phòng Quản lý Văn hóa;
+ Phòng Quản lý Thể dục thể thao;
+ Phòng Quản lý Du lịch.
Trong đó:
- Văn phòng có chức năng nghiên cứu,
theo dõi, tổng hợp tình hình hoạt động của ngành, tham mưu giúp Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác về tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ;
công tác pháp chế, đối ngoại và hội nhập quốc tế; cải cách hành chính; công nghệ
thông tin; kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý tài sản công, các chế độ
chính sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức và công tác quản lý sử dụng
ngân sách hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Thanh tra có chức năng giúp Giám đốc
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra hành
chính và thanh tra chuyên ngành trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn quản lý Nhà
nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Phòng Quản lý Văn hóa có chức năng
tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác quản
lý Nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, thực thi một số công việc về lĩnh vực văn
hóa; lĩnh vực di sản văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể); công tác
Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa và công tác gia đình
trên địa bàn tỉnh.
- Phòng Quản lý Thể dục thể thao có
chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện
công tác quản lý Nhà nước về các hoạt động thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi theo quy định của pháp luật.
- Phòng Quản lý Du lịch có chức năng
tham mưu, giúp Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công tác xúc
tiến du lịch và công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh.
2. Những yếu tố
tác động đến hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch là
cơ quan thuộc nhóm hoạt động hành chính; quy mô hoạt động rộng, là cơ quan quản
lý Nhà nước đa ngành, đa lĩnh vực; đối tượng quản lý đa dạng, ở tất cả các
thành phần thuộc các lĩnh vực: Văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và
quảng cáo (trừ quảng cáo trên báo chí, trên môi trường mạng, trên xuất bản
phẩm và quảng cáo tích hợp trên các sản phẩm, dịch vụ, bưu chính, viễn thông,
công nghệ thông tin) trên địa bàn tỉnh.
- Quy mô dân số, các đơn vị sự nghiệp
trực thuộc Sở và Phòng Văn hóa và Thông tin các huyện, thành phố; đầu mối quản
lý, điều hành của UBND tỉnh càng lớn thì khối lượng công việc của cơ quan Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch càng nhiều.
- Mức độ hiện đại hóa công sở, trang
thiết bị, phương tiện làm việc có ảnh hưởng lớn đến kết quả công việc.
- Chế độ làm việc, cách thức tổ chức công
việc của cơ quan; sự phối hợp công tác với các cơ quan, tổ chức và công dân có
liên quan.
Do đó, xác định vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch công chức là nhằm xác định số lượng biên chế gắn với từng vị trí việc
làm, cơ cấu ngạch công chức tại các phòng chuyên môn, làm cơ sở để cấp có thẩm
quyền bổ sung nguồn nhân lực, bố trí biên chế cần thiết, tuyển dụng phù hợp với
cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Trên cơ sở đó thực hiện công tác bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng
cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn đảm đương công việc phù hợp với vị trí việc
làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Căn cứ
Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 ngày 13/11/2008 có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2010;
2. Căn cứ
Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
3. Căn cứ
Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc
làm và cơ cấu ngạch công chức;
4. Căn cứ
Thông tư số 05/2013/TT-BNV ngày 25/6/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu
ngạch công chức;
5. Căn cứ
Thông tư liên tịch số 07/2015/TT-BVHTTDL-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin
thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
6. Căn cứ
Quyết định số 70/2017/QĐ-UBND ngày 25/10/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành
quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức và số lượng người
làm việc trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Quảng Ngãi;
7. Căn cứ
Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi;
8. Căn cứ
Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 31/01/2019 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề
án sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng
Ngãi;
9. Căn cứ
Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 11/6/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về
việc sáp nhập các phòng thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định tại
Quyết định số 48/2016/QĐ-UBND ngày 09/9/2016 của UBND tỉnh.
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ
VIỆC LÀM, BIÊN CHẾ VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC
I. XÁC ĐỊNH VỊ
TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc lãnh đạo, quản lý, điều hành: 08 vị trí, 16 biên chế.
a) Vị trí cấp trưởng: 01 vị trí, 01 biên chế.
Vị trí Giám đốc Sở: Giám đốc Sở là người đứng đầu cơ quan quản lý, điều hành mọi hoạt động
thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở; chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh,
Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch; phụ trách chung và trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác tổ
chức cán bộ; chính trị, tư tưởng; bảo vệ nội bộ; thi đua - khen thưởng; kế hoạch
- tài chính; các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa; nghiên cứu
khoa học; xây dựng cơ bản và trực tiếp phụ trách một số phòng, ban, đơn vị, trực
thuộc Sở.
b) Vị trí cấp phó: 01 vị trí, 03 biên chế.
Vị trí Phó Giám đốc Sở: Tham mưu giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ
trong lĩnh vực:
- Công tác văn hóa cơ sở, nghệ thuật
biểu diễn; công tác gia đình và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”; văn hóa dân tộc; quyền tác giả, quyền liên quan đối với các tác phẩm
văn học - nghệ thuật; văn nghệ quần chúng; mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm,
tuyên truyền cổ động, quảng cáo.
- Công tác thư viện; điện ảnh; quốc
phòng - an ninh; phòng, chống cháy, nổ; phòng, chống bão, lụt.
- Công tác du lịch, công tác đối ngoại,
hội nhập quốc tế.
- Công tác thể dục, thể thao; công
tác pháp chế; cải cách hành chính; công nghệ thông tin.
- Thực hiện chức năng quản lý nhà nước
đối với các Hội, Hiệp hội, Liên đoàn và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp
liên quan trong lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch.
- Chương trình phối hợp liên tịch với
các sở, ban ngành, đoàn thể về lĩnh vực văn hóa và hướng dẫn tổ chức các lễ, hội;
thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển, quản lý nhà nước đối
với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; lĩnh vực du lịch;
lĩnh vực thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự
chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập liên quan đến văn hóa, gia
đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Theo dõi, phối hợp chỉ đạo các hoạt
động chuyên ngành về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch và
quảng cáo của các huyện, thành phố. Đồng thời, trực tiếp phụ trách một số
phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở ủy quyền.
c) Vị trí Trưởng phòng thuộc Sở: 01 vị trí, 03 biên chế.
- Chịu trách nhiệm quản lý, điều hành
hoạt động của phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, phân công
nhân sự đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Chỉ đạo, điều hành, đôn đốc thực hiện
công việc, thẩm định các hồ sơ chuyên viên trong phòng, trình và chịu trách nhiệm
các nội dung tham mưu cho lãnh đạo Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện chức
năng quản lý Nhà nước được giao cho phòng.
- Chủ trì xây dựng các chương trình
quy hoạch, kế hoạch dài hạn, các đề án liên quan đến chuyên môn của phòng. Triển
khai, phổ biến các quy định, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, hàng năm, các đề án
thuộc chuyên môn được giao cho phòng.
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc trách nhiệm của phòng tham mưu.
d) Vị trí Phó Trưởng phòng thuộc
Sở: 01 vị trí, 04 biên chế.
Tham mưu giúp các Trưởng phòng chuyên
môn, lãnh đạo Sở trong công tác tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
phân công:
- Quản lý, định hướng các hoạt động của
phòng về một số nội dung trong lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao.
- Quản lý, theo dõi các hoạt động của
Hội, Hiệp hội, Liên đoàn và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề nghiệp liên quan
trong lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch.
- Quản lý, thực hiện hoạt động cơ chế
một cửa của Sở; công tác thanh, kiểm tra; thẩm định các hoạt động liên quan đến
ngành, lĩnh vực.
đ) Vị trí Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Phụ trách chung các hoạt động của Văn
phòng; trực tiếp tham mưu giúp Giám đốc Sở các chương trình, kế hoạch công tác
của Sở; điều phối hoạt động của Sở theo chương trình, kế hoạch công tác; công
tác đối nội, đối ngoại của cơ quan; công tác cải cách hành chính; ISO; công tác
dân vận của Sở; công tác tổ chức bộ máy và công tác tổ chức cán bộ; công tác
pháp chế; công tác thi đua, khen thưởng; kế hoạch, tài chính, thống kê, quản lý
tài sản công, các chế độ chính sách liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức
và công tác quản lý sử dụng ngân sách hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và việc thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và công tác phòng, chống bão, lụt tại cơ quan.
e) Vị trí Phó Chánh Văn phòng Sở: 01 vị trí, 02 biên chế.
Tham mưu giúp Chánh Văn phòng thực hiện
nhiệm vụ theo sự phân công, trực tiếp thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính,
công tác quản trị và công tác tham mưu tổng hợp; thực hiện quy chế dân chủ;
công tác thi đua, khen thưởng; theo dõi, quản lý số lượng, chất lượng đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức; công tác tuyển dụng viên chức sự nghiệp; công tác
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo phân cấp
quản lý cán bộ, công chức, viên chức của UBND tỉnh đã ban hành.
f) Vị trí Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Trực tiếp tham mưu cho Giám đốc Sở để
chỉ đạo, kiểm tra công tác thanh tra trong phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
công tác phòng, chống tham nhũng; xây dựng kế hoạch thanh tra hàng năm và tổ chức
các cuộc thanh tra theo Kế hoạch; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của
Luật Thanh tra, các hướng dẫn của Trung ương về tổ chức và hoạt động thanh tra
ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các quy định của pháp luật có liên quan;
công tác thanh, kiểm tra các sai phạm của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở
có sai phạm và giải quyết qua khiếu nại, tố cáo theo chỉ đạo của tỉnh; tham gia
làm thành viên các Đoàn thanh tra liên ngành của tỉnh.
g) Vị trí Phó Chánh Thanh tra Sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Phó Chánh Thanh tra Sở giúp Chánh
Thanh tra Sở thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh Thanh tra Sở; chịu
trách nhiệm trước pháp luật, Giám đốc Sở và Chánh Thanh tra Sở về những nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
2. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ: 11 vị trí, 22 biên chế.
a) Vị trí Quản lý Di sản văn
hóa: 01 vị trí, 03 biên chế.
Theo dõi, quản lý về lĩnh vực di sản
văn hóa (văn hóa vật thể và phi vật thể) trên địa bàn tỉnh.
b) Vị trí Quản lý về Văn hóa: 01 vị trí, 04 biên chế.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực mỹ thuật,
nhiếp ảnh.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực triển
lãm, quảng cáo và cấp phép.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực quyền
tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ động.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực nghệ thuật
biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội.
- Theo dõi, quản lý lĩnh vực thư viện,
điện ảnh.
c) Vị trí Quản lý Phong trào và
xây dựng nếp sống văn hóa: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, phụ trách công tác Phong
trào và xây dựng nếp sống văn hóa.
d) Vị trí Quản lý về Gia đình: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, phụ trách công tác gia đình.
đ) Vị trí Quản lý về Thể dục thể
thao: 01 vị trí, 03 biên chế.
- Theo dõi, phụ trách lĩnh vực Thể
thao thành tích cao.
- Theo dõi, phụ trách lĩnh vực Thể dục
thể thao quần chúng.
- Thẩm định hồ sơ cấp phép, công tác tổng
hợp và theo dõi các Liên đoàn, Câu lạc bộ liên quan đến công tác thể dục thể
thao.
e) Vị trí Quản lý về Du lịch: 01 vị trí, 04 biên chế.
- Tham mưu xây dựng chiến lược, đề
án, kế hoạch phát triển du lịch; quy hoạch du lịch; các loại mô hình du lịch; xây
dựng và triển khai các chương trình xúc tiến du lịch.
- Theo dõi, phụ trách công tác báo
cáo, thống kê, đào tạo du lịch, phát triển sản phẩm du lịch.
- Theo dõi, phụ trách công tác môi
trường du lịch, cơ sở lưu trú du lịch.
- Theo dõi, phụ trách công tác lữ
hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống,
mua sắm du lịch; vận hành trang Website du lịch và Fanpage Du lịch Quảng Ngãi.
- Theo dõi, phụ trách các khu, tuyến,
điểm du lịch; hướng dẫn viên du lịch; chương trình liên kết, hợp tác phát triển
du lịch.
- Tham mưu thẩm định các dự án đầu tư
du lịch; nguồn nhân lực du lịch.
f) Vị trí Quản lý Kế hoạch -
tài chính: 01 vị trí, 01 biên chế.
Xây dựng các chương trình, kế hoạch,
dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công việc tài chính, kế
toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động tại các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở.
g) Vị trí Quản lý Tổ chức -
biên chế: 01 vị trí, 01 biên chế.
Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số nội
dung về tổ chức bộ máy; theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế công chức và số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; theo dõi, quản lý
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức; theo dõi, quản lý các chế
độ, chính sách nghỉ hưu của công chức, viên chức và người lao động theo quy định.
h) Vị trí Quản lý nhân sự và đội
ngũ: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi chế độ, chính sách tiền
lương đối với đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động; công tác
thi đua - khen thưởng; công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch đối với công chức,
viên chức; công tác luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác; công tác báo cáo,
thống kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động.
Công tác điều động, thuyên chuyển và
bố trí công tác thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở; thỏa thuận hợp đồng có xác định
thời hạn đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
công lập trực thuộc Sở theo quy định của pháp luật.
i) Vị trí Thanh tra: 01 vị trí, 02 biên chế.
Tham gia thành viên Đoàn thanh tra và
báo cáo công tác thanh tra chuyên ngành theo nhiệm vụ, quyền hạn của ngành Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; theo dõi, giải quyết khiếu nại, tố cáo của tổ chức,
công dân; công tác phòng, chống tham nhũng; công tác báo cáo, tổng hợp.
j) Vị trí Pháp chế: 01 vị trí, 01 biên chế.
Rà soát, hệ thống hóa, xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật; xây dựng kế hoạch và tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật
trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước ở địa phương; theo dõi tình hình
thi hành pháp luật và kiểm tra việc thực hiện pháp luật; theo dõi công tác kiểm
soát thủ tục hành chính; công tác cải cách hành chính và công tác dân vận của Sở.
3. Vị trí việc
làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 13
vị trí, 09 biên chế (gồm 05 công chức và 04 LĐHĐ theo Nghị định
68/2000/NĐ-CP và được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định 161/2018/NĐ-CP (gọi tắt
là Nghị định 68 và Nghị định 161)).
a) Vị trí Tổ chức nhân sự: 01 vị trí, Phó Chánh Văn phòng Sở kiêm nhiệm.
Theo dõi, quản lý công tác tổ chức bộ
máy, nhân sự của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở; công tác đào tạo, bồi dưỡng,
chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc
Sở.
b) Vị trí Hành chính tổng hợp: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tổng hợp các báo cáo định kỳ, chuyên
đề, đột xuất. Triển khai thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở; công tác thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí; công tác phòng, chống bão, lụt của cơ quan. Xây dựng các
chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị.
c) Vị trí Hành chính một cửa: 01 vị trí, Chuyên viên Pháp chế kiêm nhiệm, Chánh Văn phòng Sở phụ
trách.
Theo dõi công tác cải cách hành
chính, công tác kiểm soát thủ tục hành chính và bộ phận nhận, trả kết quả theo
cơ chế 01 cửa.
d) Vị trí Quản trị công sở: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tham mưu công tác hành chính quản trị,
công tác mua sắm; công tác bảo trì, bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn
phòng; đăng bài, cập nhật thông tin trên trang thông tin thành phần của Sở.
đ) Vị trí Công nghệ thông tin: 01 vị trí, 01 biên chế.
Triển khai thực hiện các ứng dụng
công nghệ thông tin tại cơ quan; quản trị hệ thống mạng nội bộ; quản trị cổng
thông tin thành phần của Sở; quản lý phần mềm quản lý văn bản Eoffice, chữ ký số;
thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về công nghệ
thông tin của Sở.
e) Vị trí Kế toán: 01 vị trí, 01 biên chế.
Theo dõi, tổng hợp các kế hoạch, dự
toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công tác tài chính, kế
toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, viên chức và người lao động
tại Khối Văn phòng Sở.
f) Vị trí Văn thư: 01 vị trí, 01 biên chế.
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến, văn bản
đi theo quy định.
g) Vị trí Lưu trữ: 01 vị trí, Văn thư kiêm nhiệm.
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ
theo quy định.
h) Vị trí Thủ quỹ: 01 vị trí, Quản trị công sở kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ của cơ
quan theo quy định.
k) Nhân viên kỹ thuật: 01 vị trí, Chuyên viên kiêm nhiệm.
Thực hiện nhiệm vụ theo dõi, sửa chữa,
bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở và các máy móc,
thiết bị khác đang được sử dụng của Sở.
*. Vị trí việc làm theo quy định tại
Nghị định 68 và Nghị định 161:
l) Vị trí Lái xe: 01 vị trí, 01 hợp đồng Nghị định 68 và Nghị định 161.
Thực hiện nhiệm vụ lái xe của Khối
Văn phòng Sở; đảm bảo hoạt động và lịch công tác của lãnh đạo cơ quan.
m) Vị trí Bảo vệ: 01 vị trí, 01 hợp đồng Nghị định 68 và Nghị định 161.
Thực hiện nhiệm vụ bảo vệ tải sản của
cơ quan giờ hành chính và ngoài giờ làm việc.
n) Vị trí Phục vụ: 01 vị trí, 01 hợp đồng Nghị định 68 và Nghị định 161.
II. BIÊN CHẾ
Giao 44 biên chế (theo lộ
trình đến năm 2021, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch sẽ giảm thêm 01 biên chế
theo Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 21/6/2018 của UBND tỉnh về việc cắt giảm biên
chế, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ khối Nhà nước
tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2019 - 2021, đảm bảo giảm tối thiểu 10% trên tổng số
biên chế được giao theo quy định) và 03 lao động hợp đồng theo Nghị
định 68 và Nghị định 161, cụ thể:
TT
|
Vị trí việc làm
|
Biên
chế và LĐHĐ theo NĐ68
|
Ngạch
công chức tối thiểu
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc lãnh đạo, quản lý, điều hành:
|
16
|
|
1.1
|
Giám đốc Sở
|
01
|
Chuyên
viên chính
|
1.2
|
Phó Giám đốc Sở
|
03
|
Chuyên
viên chính
|
1.3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
03
|
Chuyên
viên
|
1.4
|
Chánh Thanh tra Sở
|
01
|
Thanh
tra viên
|
1.5
|
Chánh Văn phòng Sở
|
01
|
Chuyên
viên
|
1.6
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
04
|
Chuyên
viên
|
1.7
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
01
|
Thanh
tra viên
|
1.8
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
02
|
Chuyên
viên
|
II
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ:
|
22
|
|
2.1
|
Quản lý Di sản văn hóa
|
03
|
Chuyên
viên
|
2.2
|
Quản lý về Văn hóa
|
04
|
Chuyên
viên
|
2.3
|
Quản lý Phong trào và xây dựng nếp
sống văn hóa
|
01
|
Chuyên
viên
|
2.4
|
Quản lý về Gia đình
|
01
|
Chuyên
viên
|
2.5
|
Quản lý về Thể dục thể thao
|
03
|
Chuyên
viên
|
2.6
|
Quản lý về Du lịch
|
04
|
Chuyên
viên
|
2.7
|
Quản lý Kế hoạch - tài chính
|
01
|
Chuyên
viên
|
2.8
|
Công tác quản lý Tổ chức - biên chế
|
01
|
Chuyên
viên
|
2.9
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
01
|
Chuyên
viên
|
2.10
|
Thanh tra
|
02
|
Thanh
tra viên
|
2.11
|
Pháp chế
|
01
|
Chuyên
viên
|
III
|
Vị trí việc làm thuộc nhóm công
việc hỗ trợ, phục vụ:
|
08
|
|
3.1
|
Tổ chức nhân sự
|
00
|
Chuyên
viên kiêm nhiệm
|
3.2
|
Hành chính tổng hợp
|
01
|
Chuyên
viên
|
3.3
|
Hành chính một cửa
|
00
|
Chuyên
viên kiêm nhiệm
|
3.4
|
Quản trị công sở
|
01
|
Cán
sự
|
3.5
|
Công nghệ thông tin
|
01
|
Chuyên
viên
|
3.6
|
Kế toán
|
01
|
Kế
toán viên trung cấp
|
3.7
|
Văn thư
|
01
|
Nhân
viên
|
3.8
|
Lưu trữ
|
00
|
Nhân
viên hoặc tương đương kiêm nhiệm
|
3.9
|
Thủ quỹ
|
00
|
Nhân
viên hoặc tương đương kiêm nhiệm
|
3.10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
00
|
Nhân
viên hoặc tương đương kiêm nhiệm
|
3.11
|
Lái xe
|
01
|
HĐ
theo NĐ68, NĐ161
|
3.12
|
Bảo vệ
|
01
|
HĐ
theo NĐ68, NĐ161
|
3.13
|
Phục vụ
|
01
|
HĐ
theo NĐ68, NĐ161
|
|
Tổng cộng (I) + (II) + (III):
|
46
|
|
III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU
NGẠCH CÔNG CHỨC TỐI THIỂU
- Công chức giữ ngạch chuyên viên cao
cấp: 0 người, chiếm 0% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên
chính hoặc tương đương: 04 người, chiếm 8,69% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch chuyên viên hoặc
tương đương: 36 người, chiếm 78,26% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch cán sự hoặc
tương đương: 02 người, chiếm 4,35% so với tổng số;
- Công chức giữ ngạch nhân viên hoặc
tương đương: 04 người, chiếm 8,70% so với tổng số.
Phần III
BẢNG MÔ TẢ CÔNG
VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
I. BẢNG MÔ TẢ
CÔNG VIỆC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc
làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định tỷ trọng thời gian thực hiện
bình quân hàng năm và số lượng đầu ra của mỗi nhiệm vụ chính (có Bảng mô tả
công việc của từng vị trí việc làm cụ thể có Phụ lục số 1 kèm theo).
II. XÁC ĐỊNH
KHUNG NĂNG LỰC
1. Khung năng lực
chung: Khung năng lực công chức của Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi, gồm 02 nhóm như sau;
a) Về năng lực chung: Là những phẩm chất, đặc tính cần phải có của người công chức. Đây là
những năng lực cần thiết cho tất cả các vị trí việc làm, được xác định dựa trên
giá trị cốt lõi của nền hành chính công, bao gồm:
- Đạo đức và trách nhiệm công vụ;
- Tổ chức thực hiện công việc;
- Soạn thảo và ban hành văn bản;
- Thái độ phục vụ tổ chức, công dân;
- Giao tiếp ứng xử;
- Quan hệ phối hợp.
b) Về năng lực lãnh đạo, quản
lý: Là những kiến thức, kỹ năng cần thiết cho từng
vị trí việc làm cụ thể trong cơ quan Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và được
xác định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí việc làm, bao gồm:
- Xác định tầm nhìn và tư duy chiến
lược;
- Quản lý sự thay đổi;
- Ra quyết định;
- Quản lý nguồn lực;
- Phát triển năng lực công chức, người
lao động thuộc quyền quản lý;
- Xây dựng mối quan hệ.
Mỗi năng lực được phân chia thành 05
cấp bậc từ thấp đến cao. Việc phân chia mức độ năng lực dựa trên mức độ phức tạp,
độ thành thạo và quy mô/phạm vi triển khai của năng lực. Người có cấp độ năng lực
cao được mặc định là đáp ứng được yêu cầu của những cấp độ năng lực thấp hơn.
Các cấp độ trong khung năng lực công
chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được quy định như sau:
Mức
độ cấp độ năng lực
|
Quy
định cấp độ của từng năng lực
|
Ghi chú
|
Mức
5
|
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực
này để hoàn thành công việc được giao ở định hướng chiến lược, tầm nhìn dài hạn
cho cả cơ quan và ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cũng như trong các lĩnh
vực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch phụ trách...;
- Được xem như “chuyên gia”
trong và ngoài cơ quan về năng lực này;
- Có thể hướng dẫn cho người khác
hoàn thiện hơn năng lực này.
|
|
Mức
4
|
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực
này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định mục tiêu, kế hoạch của một
lĩnh vực và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách;
- Được xem như “người tư vấn”
trong cơ quan khi có những vấn đề, tình huống khó phát sinh liên quan đến
năng lực này…
- Có thể hướng dẫn cho người khác
hoàn thiện hơn năng lực này.
|
|
Mức
3
|
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực
này để hoàn thành công việc được giao ở tầm xác định kế hoạch, chương trình của
phòng và tương đương và/hoặc mảng chuyên môn phụ trách;
- Có thể hỗ trợ hướng dẫn cho người
khác phát triển năng lực này.
|
|
Mức
2
|
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực
này để hoàn thành công việc được giao theo mục tiêu, quy định, tiêu chuẩn đã
xác định và/hoặc ở tầm xây dựng kế hoạch, triển khai nghiệp vụ chuyên môn của
một nhóm, bộ phận;
- Tập trung áp dụng và trau dồi
năng lực; đôi lúc cần thêm sự hướng dẫn.
|
|
Mức
1
|
- Có thể áp dụng thành thạo năng lực
này để thực hiện những công việc đơn giản hoặc sự vụ theo quy trình, chỉ định
được hướng dẫn trước;
- Tập trung học hỏi, phát triển
năng lực này; cần hướng dẫn, giám sát từ người khác.
|
|
2. Khung năng lực
theo từng vị trí việc làm của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
(Khung
năng lực từng vị trí việc làm cụ thể có Phụ lục số 2 kèm theo)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Đề án đạt hiệu quả. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kịp thời tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
BẢNG MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Phụ
lục số 01
TT
|
Tên
vị trí việc làm (VTVL)
|
Tên
phòng ban thực hiện VTVL
|
Ngạch
công chức tối thiểu đáp ứng VTVL
|
Nhiệm
vụ chính của VTVL
|
Tỷ
trọng thời gian thực hiện nhiệm vụ chính trung bình trong năm (%)
|
Công
việc cụ thể hoặc đầu ra (sản phẩm) của mỗi nhiệm vụ chính
|
Số
lượng đầu ra (sản phẩm) trung bình/năm của mỗi nhiệm vụ chính
|
1
|
Giám
đốc
|
Lãnh
đạo Sở
|
CVC
|
Chỉ đạo xây dựng dự thảo các quyết
định; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, các đề án, dự án và
chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính về
ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch trên địa bàn tỉnh.
|
10
|
- Quyết định và các văn bản khác có
tính chất dài hạn liên quan đến ngành, lĩnh vực;
- Quy hoạch, kế hoạch.
|
10
|
Chỉ đạo tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình đã được
phê duyệt.
|
10
|
- Các văn bản quy phạm pháp luật,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, chương trình;
- Văn bản góp ý, đề nghị điều chỉnh.
|
35-40
|
- Chủ trì các cuộc họp, buổi làm việc,
hội nghị sơ kết, tổng kết theo định kỳ của cơ quan và toàn Sở;
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị
triển khai, quán triệt của Tỉnh ủy, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, UBND tỉnh,
HĐND tỉnh, các Ban, đảng, sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
|
20
|
Các cuộc họp, ban hành văn bản chỉ
đạo thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động.
|
200
|
Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, xây dựng
tổ chức thực hiện các quy chế, nội quy làm việc, quy định phân công nhiệm vụ
cho các Phó Giám đốc, các phòng chuyên môn, bộ phận thuộc Sở và xây dựng
trình UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của các đơn vị trực thuộc.
|
10
|
Quyết định, công văn và các văn bản
chỉ đạo thực hiện.
|
80
|
Chỉ đạo xây dựng, tổ chức triển
khai thực hiện phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch, chương trình công tác hàng
năm, 6 tháng; quý, tháng và lịch công tác hàng tuần của cơ quan...
|
10
|
Chương trình, kế hoạch công tác
|
600
|
Tổ chức chỉ đạo, lồng ghép thực hiện
nhiệm vụ QP-AN trong quá trình, triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
của ngành; chỉ đạo xây dựng lực lượng Tự vệ cơ quan.
|
5
|
Kế hoạch, các văn bản liên quan và
ký duyệt.
|
10
|
Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ tham mưu
cho UBND tỉnh thực hiện Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL đối với các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của ngành hoặc tham gia cùng các sở, ngành liên quan
tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng các văn bản QPPL có liên quan đến trách nhiệm
quản lý của ngành và tổ chức triển khai thực hiện.
|
5
|
Chương trình, kế hoạch
|
80
|
Phụ trách chung và chỉ đạo, điều
hành mọi mặt hoạt động và theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch. Trực tiếp phụ trách các lĩnh vực công tác tổ chức cán bộ;
chính trị, tư tưởng; bảo vệ nội bộ; thi đua - khen thưởng; kế hoạch - tài
chính; các hoạt động bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa; nghiên cứu
khoa học; xây dựng cơ bản và trực tiếp phụ trách các phòng, ban, đơn vị, trực
thuộc Sở.
|
10
|
Quyết định và các văn bản khác
|
60
|
Chỉ đạo lập dự toán kinh phí hoạt động
hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt, cấp phát để
thực hiện; chỉ đạo thực hiện chế độ công khai tài chính, thanh quyết toán
kinh phí hoạt động của cơ quan theo định kỳ.
|
5
|
Quyết định, hợp đồng và các văn bản
khác
|
|
Chỉ đạo xây dựng ban hành thực hiện
kế hoạch, đề cương, thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên đề; thanh tra cộng
vụ, đột xuất về các lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của
ngành.
|
5
|
Quyết định, chương trình, kế hoạch,
kết luận, báo cáo, các văn bản và đề xuất, kiến nghị liên quan đến nội dung từng
lĩnh vực.
|
15
|
2
|
Phó
Giám đốc
|
Lãnh
đạo Sở
|
CVC
|
Giúp Giám đốc Sở chỉ đạo, điều hành
thực hiện các nhiệm vụ trong lĩnh vực sau:
- Công tác văn hóa cơ sở, nghệ thuật
biểu diễn; công tác gia đình và Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống
văn hóa”; văn hóa dân tộc; quyền tác giả, quyền liên quan đối với các tác phẩm
văn học - nghệ thuật; văn nghệ quần chúng; mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm,
tuyên truyền cổ động, quảng cáo;
- Công tác thư viện; điện ảnh; quốc
phòng - an ninh; phòng, chống cháy, nổ; phòng, chống bão, lụt;
- Công tác du lịch, công tác đối
ngoại, hội nhập quốc tế; công tác thể dục, thể thao; công tác pháp chế; cải cách
hành chính; công nghệ thông tin;
- Thực hiện chức năng quản lý nhà
nước đối với các Hội, Hiệp hội, Liên đoàn và các tổ chức xã hội, xã hội - nghề
nghiệp liên quan trong lĩnh vực văn hóa, thể dục, thể thao, du lịch;
- Chương trình phối hợp liên tịch với
các sở, ban ngành, đoàn thể về lĩnh vực văn hóa và hướng dẫn tổ chức các lễ,
hội; thẩm định, tham gia thẩm định các dự án đầu tư, phát triển, quản lý nhà
nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; lĩnh
vực du lịch; lĩnh vực thể dục, thể thao; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị sự nghiệp công lập liên
quan đến văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh;
- Theo, dõi, phối hợp chỉ đạo các
hoạt động chuyên ngành về lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch
và quảng cáo của các huyện, thành phố. Đồng thời, trực tiếp phụ trách một số
phòng, ban, đơn vị, trực thuộc Sở;
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do
Giám đốc Sở ủy quyền.
|
30
|
Các văn bản triển khai hướng dẫn,
chỉ đạo, đôn đốc.
|
800
|
Được Giám đốc Sở giao chủ trì các
cuộc họp, làm việc với các Sở, ngành địa phương liên quan đến lĩnh vực phụ
trách; tham dự các cuộc họp, hội nghị triển khai, quán triệt của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, các Ban đảng, Sở, Ban, ngành,
tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh.
|
20
|
Tham gia các cuộc họp, ban hành các
văn bản tổ chức thực hiện, sơ kết, tổng kết các hoạt động.
|
80
|
Tham gia các Ban Chỉ đạo, tổ chức
tư vấn do cấp có thẩm quyền thành lập.
|
10
|
Tham gia xây dựng các chương trình,
kế hoạch của chủ trì Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn đề ra.
|
90
|
- Tham gia dự thảo Nghị quyết, Quyết
định và các văn bản khác về công tác văn hóa, thể thao, du lịch, gia đình và
liên quan đến lĩnh vực được phân công;
- Tham gia chỉ đạo xây dựng chương
trình, kế hoạch công tác của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; tham mưu cho
Giám đốc Sở quyết định và báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và
triển khai thực hiện.
|
10
|
Nghị quyết, Quyết định, chương
trình, kế hoạch, kết luận, báo cáo, công văn.
|
60
|
- Đề xuất Giám đốc Sở các biện pháp
thực hiện công tác quản lý Nhà nước về lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và
gia đình;
- Giúp Giám đốc Sở tổ chức thực hiện
các Đề án, chương trình, kế hoạch liên quan đến công tác ngành Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
|
20
|
- Các báo cáo đề xuất bằng văn bản
hoặc đề xuất tại cuộc họp lãnh đạo;
- Các văn bản chỉ đạo triển khai thực
hiện, các hoạt động hướng dẫn, sơ kết, tổng kết.
|
120
|
Giúp Giám đốc Sở hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc thực hiện các nhiệm
vụ được Tỉnh Ủy, HĐND, UBND tỉnh giao.
|
10
|
Báo cáo, đề xuất, kiến nghị bằng
văn bản.
|
70
|
Quan hệ phối hợp
|
20
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của sở
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
20-30
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu tài liệu
phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
30-70
|
3
|
Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Phòng
Quản lý văn hóa
|
CV
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt
động của phòng về các lĩnh vực Văn hóa như: Mỹ thuật, nhiếp ảnh; Triển lãm,
quảng cáo và cấp phép; Quyền tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ động; Nghệ
thuật biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội; Thư viện, điện ảnh;
Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể; Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa; công tác gia đình.
|
130
|
Xây dựng kế hoạch, chương trình,
báo cáo, công văn, thông báo, quyết định, dự thảo Nghị quyết liên quan đến
lĩnh vực phụ trách; thẩm định văn bản của chuyên viên trình.
|
180-200
|
Quan hệ phối hợp
|
90
|
Tham gia soạn thảo các văn bản, Đề
án, quyết định,...của các địa phương liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
120-130
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
80
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao
ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi
được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng; nghiên cứu tài liệu phục
vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
60-80
|
4
|
Phó
Trưởng phòng thuộc Sở
|
|
CV
|
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng
hoạt động của phòng trong các lĩnh vực về Văn hóa như: Mỹ thuật, nhiếp ảnh;
Triển lãm, quảng cáo và cấp phép; Quyền tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ
động; Nghệ thuật biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội; Thư
viện, điện ảnh.
|
50
|
Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định;
dự thảo Nghị quyết
Thẩm định văn bản chuyên viên trình
(theo lĩnh vực được phân công)
|
60-70
|
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng
hoạt động của phòng trong các lĩnh vực về Di sản văn hóa vật thể và phi vật
thể.
|
40
|
Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định;
dự thảo Nghị quyết
Thẩm định văn bản chuyên viên trình
(theo lĩnh vực được phân công)
|
30-50
|
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng
hoạt động của phòng trong các lĩnh vực về Công tác phong trào toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa; công tác gia đình.
|
40
|
Xây dựng báo cáo, công văn, quyết định;
dự thảo Nghị quyết
Thẩm định văn bản chuyên viên trình
(theo lĩnh vực được phân công)
|
30-40
|
Quan hệ phối hợp
|
100
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn
bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
80-100
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
70
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
60-80
|
5
|
Quản
lý Văn hóa
|
Phòng
Quản lý văn hóa
|
CV
|
Giúp lãnh đạo Phòng Quản lý Văn hóa
thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Mỹ thuật, nhiếp ảnh; Triển lãm, quảng
cáo và cấp phép; Quyền tác giả, tác phẩm và tuyên truyền cổ động; Nghệ thuật
biểu diễn, văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc, lễ hội; Thư viện, điện ảnh;
Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể
|
40
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các
văn bản, đề án, quyết định,..liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách.
|
50-60
|
Quan hệ phối hợp
|
40
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn
bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
30-40
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
20
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
10-20
|
6
|
Quản
lý Di sản văn hóa
|
Phòng
Quản lý văn hóa
|
CV
|
Giúp lãnh đạo Phòng Quản lý Di sản
văn hóa thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Di sản văn hóa vật thể và
phi vật thể.
|
40
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các
văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách.
|
30-40
|
Quan hệ phối hợp
|
30
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
10-20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
30
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
10-20
|
7
|
Quản
lý phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa
|
Phòng
Quản lý văn hóa
|
CV
|
Giúp lãnh đạo Phòng Xây dựng nếp sống
văn hóa và gia đình thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Công tác phong
trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa.
|
40
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các
văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách.
|
30-40
|
Quan hệ phối hợp
|
30
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
10-20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
30
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
10-20
|
8
|
Quản
lý về gia đình
|
Phòng
Quản lý văn hóa
|
CV
|
Giúp lãnh đạo Phòng Xây dựng nếp sống
văn hóa và gia đình thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Công tác gia
đình;
|
40
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các
văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách.
|
30-40
|
Quan hệ phối hợp
|
40
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
30-40
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
20
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao
ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của
các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng
và thực hiện một số nhiệm vụ khác
khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
10-20
|
9
|
Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Phòng
Quản lý Thể dục thể thao
|
CV
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt
động của phòng về lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và Phong trào thể dục thể
thao quần chúng.
|
40
|
Tham, mưu giúp lãnh đạo Sở xây dựng
kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định...liên quan
đến lĩnh vực phụ trách; thẩm định văn bản của chuyên viên trình.
|
50-70
|
Quan hệ phối hợp
|
30
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
30-40
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
30
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi dược phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
20-30
|
10
|
Phó
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Phòng
Quản lý Thể dục thể thao
|
CV
|
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng
hoạt động của phòng về lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và Phong trào thể dục
thể thao quần chúng.
|
40
|
- Xây dựng báo cáo, công văn, quyết
định; dự thảo Nghị quyết.
- Thẩm định văn bản chuyên viên
trình (theo lĩnh vực được phân công)
|
40-50
|
Quan hệ phối hợp
|
30
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
20-30
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
30
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
10-20
|
11
|
Quản
lý về thể dục thể thao
|
Phòng
Quản lý Thể dục thể thao
|
CV
|
Giúp lãnh đạo Quản lý Thể dục thể
thao thực hiện theo dõi, quản lý về lĩnh vực: Thể thao thành tích cao và
Phong trào thể dục thể thao quần chúng.
|
40
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các
văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách.
|
30-40
|
Quan hệ phối hợp
|
30
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
20-30
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
30
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục, vụ cho nhiệm vụ
được giao.
|
10-20
|
12
|
Trưởng
phòng thuộc Sở
|
Phòng
Quản lý Du lịch
|
CV
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt
động của phòng về lĩnh vực: Công tác báo cáo, thống kê, đào tạo; công tác Môi
trường, cơ sở lưu trú du lịch; công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến
du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm du lịch; công tác lữ hành,
quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch và cập nhật trang Website du lịch; các
tuyến, điểm, phát triển và chương trình hợp tác liên kết du lịch.
|
50
|
Tham mưu giúp lãnh đạo Sở xây dựng
kế hoạch, chương trình, báo cáo, công
văn, thông báo, quyết định...liên quan đến lĩnh vực phụ trách; thẩm định văn bản
của chuyên viên mình.
|
70-80
|
Quan hệ phối hợp
|
30
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
50-60
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
20
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
30-40
|
13
|
Phó
Trưởng phòng Sở
|
Phòng
Quản lý Du lịch
|
CV
|
Giúp Trưởng phòng quản lý, định hướng
hoạt động của phòng về lĩnh vực: Tham mưu chiến lược, đề án, kế hoạch phát
triển du lịch; quy hoạch du lịch; xây dựng mô hình du lịch; công tác báo cáo,
thống kê, đào tạo du lịch, phát triển sản phẩm du lịch; công tác môi trường
du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến
du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, mua sắm du lịch; công tác lữ hành,
quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch; cập nhật trang Website du lịch và
Fanpage Du lịch Quảng Ngãi; theo dõi, phụ trách các khu, tuyến, điểm du lịch;
hướng dẫn viên du lịch; chương trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch. Tham
mưu thẩm định các dự án đầu tư du lịch; nguồn nhân lực du lịch.
|
40
|
- Xây dựng báo cáo, công văn, quyết
định; dự thảo Nghị quyết
- Thẩm định văn bản chuyên viên
trình (theo lĩnh vực được phân công)
|
50-60
|
Quan hệ phối hợp
|
40
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
40-50
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
20
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao
ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành (khi
được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm
vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
20-30
|
14
|
Quản
lý về du lịch
|
|
CV
|
Giúp lãnh đạo Quản lý Du lịch thực
hiện về các lĩnh vực: Tham mưu xây dựng chiến lược, đề án, kế hoạch phát triển
du lịch; quy hoạch du lịch; các loại mô hình du lịch; xây dựng và triển khai
các chương trình xúc tiến du lịch. Công tác báo cáo, thống kê, đào tạo du lịch,
phát triển sản phẩm du lịch; công tác môi trường du lịch, cơ sở lưu trú du lịch;
công tác lữ hành, quản lý xe du lịch, xúc tiến du lịch, cơ sở kinh doanh dịch
vụ ăn uống, mua sắm du lịch; vận hành trang Website du lịch và Fanpage Du lịch
Quảng Ngãi; các khu, tuyến, điểm du lịch; hướng dẫn viên du lịch; chương
trình liên kết, hợp tác phát triển du lịch. Tham mưu thẩm định các dự án đầu
tư du lịch; nguồn nhân lực du lịch.
|
50
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng dự thảo các
văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến lĩnh vực của phòng phụ trách.
|
50-60
|
Quan hệ phối hợp
|
40
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý văn bản của các sở,
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
30-40
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số
nhiệm vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
10-20
|
15
|
Chánh
Văn phòng
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng, đôn đốc,
điều phối công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Sở: Tổ chức bộ
máy, biên chế công chức, viên chức, số lượng người làm việc; công tác nhân sự;
công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
|
50
|
- Tham mưu ban hành kế hoạch,
chương trình, báo cáo công tác của phòng;
- Thẩm định văn bản soạn thảo của
các phòng chuyên môn hoặc chủ trì soạn thảo trình Giám đốc Sở ký ban hành hoặc
ký thừa lệnh của Giám đốc Sở theo ủy quyền;
|
150-180
|
10
|
Theo dõi thực hiện công tác cải
cách hành chính.
|
30
|
10
|
Công tác thi đua, khen thưởng của Sở.
|
50
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng chung
các hoạt động của phòng về: Thực hiện công tác tài chính, kế toán.
|
40
|
- Tham mưu xây dựng ngân sách hàng năm.
Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công;
- Thanh toán chế độ, chính sách, tiền
lương đối với công chức, viên chức và người lao động của Sở.
|
400
|
Thực hiện quản lý tài sản công và
theo dõi tài khoản tạm giữ
|
20
|
- Theo dõi, hạch toán tăng, giảm
tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản;
- Theo dõi biến động trên tài khoản
tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
30
|
Thực hiện báo cáo liên quan đến
công tác tài chính, tài sản.
|
20
|
Báo cáo tài chính, tài sản theo định
kỳ quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự thảo văn bản thuộc
lĩnh vực tài chính, kế toán.
|
300
|
Tham mưu quản lý tài sản của cơ
quan.
|
20
|
- Tổ chức theo dõi, mua sắm, sửa chữa
tài sản thuộc Sở quản lý;
- Thực hiện việc điều động, bố trí
xe ô tô đưa đón cán bộ lãnh đạo đi công tác.
|
200
|
Quản lý biên chế công chức, viên chức
và số lượng người làm việc.
|
30
|
Xem xét trình văn bản chỉ đạo; hướng
dẫn; tổ chức thẩm định và xây dựng Đề án vị trí việc làm; trình cấp thẩm quyền
phê duyệt Đề án vị trí việc làm ngạch cơ cấu ngạch công chức và phê duyệt Đề
án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
|
26
|
Thực hiện các nội dung quản lý đối
với cán bộ, công chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh quản
lý.
|
5
|
Tham mưu Giám đốc Sở trình Ban cán
sự đảng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, báo cáo Sở Nội vụ đối với cán bộ, công
chức thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Chủ tịch UBND tỉnh quản lý về thủ tục
quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, nghỉ hưu.
|
10
|
Tham mưu thực hiện công tác đăng ký
tuyển dụng công chức, viên theo quy định phân cấp.
|
5
|
Tham mưu Giám đốc Sở thủ tục tuyển
dụng công chức, viên chức trình cấp thẩm quyền tổ chức.
|
8-10
|
Tham gia giám sát, kiểm tra nội bộ
|
5
|
- Giám sát, kiểm tra nội bộ việc việc
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí nội bộ cơ quan; việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính; việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan đối với công chức,
viên chức và người lao động thuộc Sở.
- Chỉ đạo, quản lý công tác bảo vệ,
an ninh nội bộ cơ quan, bảo mật, phòng cháy, chữa cháy và phòng, chống bão lụt
tại cơ quan.
|
20
|
Quan hệ phối hợp
|
15-30
|
- Tham gia soạn thảo các văn bản, đề
án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo của cơ quan xây dựng hoặc của
Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn
phòng.
- Tham gia các công việc về thực hiện
dân chủ ở cơ sở...
|
50-80
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
20
|
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực
báo định kỳ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở; các cuộc họp, hội nghị do các
cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc Sở phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi
dưỡng.
|
50-70
|
16
|
Phó
Chánh Văn phòng Sở
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
- Giúp Chánh Văn phòng Sở đôn đốc,
nhắc nhở công chức và người lao động Văn phòng thực hiện các công việc được
giao; quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong các lĩnh vực: Tổ chức bộ
máy và nhân sự của Sở; Hội, Hiệp hội, các Liên đoàn; quản lý, theo dõi các
Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn; quản lý, định hướng hoạt động của phòng trong
các lĩnh vực: Thực hiện công tác tài chính, kế toán.
- Chỉ đạo giải quyết các công việc
thuộc lĩnh vực phân công phụ trách.
|
90
|
- Đôn đốc, nhắc nhở trực tiếp;
- Xây dựng báo cáo, công văn, quyết
định;
- Thẩm định văn bản chuyên viên
trình (theo lĩnh vực được phân công)
- Chỉ đạo, tham mưu các văn bản đôn
đốc, hướng dẫn thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;
- Chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện mua
sắm tài sản, sửa chữa, bảo trì trang thiết bị làm việc của cơ quan Sở; theo
dõi công tác bảo vệ an toàn, an ninh của cơ quan, xử lý kịp thời các vấn đề
phát sinh.
|
250-300
|
Thực hiện quản lý tài sản công và
theo dõi tài khoản tạm giữ
|
20
|
- Giúp Trưởng phòng theo dõi, hạch
toán tăng, giảm tài sản; xây dựng kế hoạch mua sắm tài sản, sửa chữa tài sản;
- Theo dõi biến động trên tài khoản
tạm giữ và thực hiện xử lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
|
20
|
Thực hiện báo cáo liên quan đến
công tác tài chính, tài sản.
|
20
|
Xây dựng báo cáo tài chính, tài sản
theo định kỳ quy định; báo cáo thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự thảo
văn bản thuộc lĩnh vực tài chính, kế toán.
|
200
|
Quản lý tổ chức bộ máy
|
10
|
Xây dựng đề án; tổ chức thẩm định đề
án; thẩm định Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
các Phòng Quản lý thuộc Sở; thẩm định Quy chế tổ chức và hoạt động các đơn vị
sự nghiệp trực thuộc; lập Tờ trình, dự thảo Quyết định để trình cấp có thẩm
quyền.
|
10-20
|
Công tác cải cách hành chính
|
10
|
Tham mưu trực tiếp công tác cải
cách hành chính tại cơ quan
|
40
|
Quản lý Hội, Hiệp hội, các Liên đoàn;
quản lý, theo dõi các Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn.
|
10
|
Tổ chức thẩm định Điều lệ; lập Tờ
trình, dự thảo Quyết định để trình cấp có thẩm quyền thành lập, cho phép
thành lập, giải thể; thẩm định dự thảo các văn bản do chuyên viên trình.
|
15-20
|
Công tác tuyển dụng viên chức sự
nghiệp
|
05
|
Theo dõi, quản lý số lượng, chất lượng
đội ngũ viên chức tại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc, Xây dựng Kế hoạch tuyển
dụng viên chức; xây dựng các thủ tục để tổ chức việc tuyển dụng viên chức các
đơn vị sự nghiệp trực thuộc trình cấp thẩm quyền tổ chức tuyển dụng.
|
10-20
|
Thi hoặc xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp đối với viên chức
|
10
|
Tham mưu công tác thi hoặc xét
thăng hạng chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp cho viên
chức trúng tuyển vào kỳ thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; thay đổi
chức danh nghề nghiệp đối với viên chức; tham mưu chọn cử viên chức thi hoặc
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo quy định.
|
20-30
|
Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
và các chế độ chính sách
|
30
|
Tham mưu công tác phát triển nguồn
nhân lực của ngành; xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng; chế độ, chính sách
của cán bộ, công chức, viên chức thuộc Sở.
|
40-50
|
10
|
Thống kê, báo cáo, công tác đào tạo
bồi dưỡng, công tác phát triển nguồn nhân lực.
|
10-15
|
Công tác thi nâng ngạch công chức
|
5
|
Tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có
thẩm quyền chọn cử cán bộ, công chức dự thi nâng ngạch lên chuyên viên chính
và tương đương, chuyên viên cao cấp và tương đương và bổ nhiệm vào ngạch cho
cán bộ, công chức trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch theo quy định.
|
5-10
|
Công tác thi đua, khen thưởng của Sở
|
20
|
Theo dõi, chỉ đạo thực hiện công
tác thi đua, khen thưởng của Sở
|
50
|
Công tác đánh giá; xử lý kỷ luật cán
bộ, công chức, viên chức và người lao động.
|
30
|
Dự thảo các Quyết định liên quan về
công tác tổ chức cán bộ; tham mưu văn bản hướng dẫn nhận xét, đánh giá cán bộ,
công chức, viên chức; xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động.
|
30-40
|
Tham mưu, chỉ đạo thực hiện công
tác văn thư, lưu trữ của cơ quan Sở
|
20
|
Trực tiếp chỉ đạo bộ phận văn thư;
sắp xếp hồ sơ, tài liệu; khai thác sử dụng tài liệu khi có yêu cầu
|
50
|
Quan hệ phối hợp
|
40
|
- Tham gia soạn thảo các văn bản, đề
án, chương trình, kế hoạch, quyết định, báo cáo của cơ quan xây dựng hoặc của
Sở, ngành, địa phương và cấp trên xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn
phòng.
- Tham gia các công việc về thực hiện
dân chủ ở cơ sở...
|
90-100
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
40
|
Tham gia các cuộc họp, hội nghị, trực
báo định kỳ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở; các cuộc họp, hội nghị do các
cấp, các ngành tổ chức được Giám đốc Sở phân công; tham dự các lớp đào tạo, bồi
dưỡng.
|
40
|
17
|
Hành
chính tổng hợp
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
Tổng hợp, xây dựng các báo cáo định
kỳ, chuyên đề, đột xuất về lĩnh vực công tác của ngành Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
|
50
|
Soạn thảo, báo cáo công tác ngành
hàng tháng, quý, 9 tháng, năm; báo cáo chuyên đề, đột xuất của cơ quan theo
quy định;
|
70
|
Triển khai thực hiện và xây dựng
Quy chế dân chủ cơ sở.
|
15
|
Tham mưu lãnh đạo Văn phòng các văn
bản hướng dẫn và xây dựng Quy chế dân chủ cơ sở tại cơ quan.
|
30
|
Công tác thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí; công tác phòng, chống bão, lụt của cơ quan.
|
5
|
Tham mưu lãnh đạo Văn phòng các văn
bản hướng dẫn và xây dựng các Kế hoạch.
|
10
|
Tham mưu tổ chức các Hội nghị của
ngành
|
10
|
Xây dựng các chương trình, kế hoạch,
các dự thảo báo cáo tổ chức các Hội nghị của ngành.
|
15
|
Xây dựng các chương trình, kế hoạch
công tác hàng năm của Sở
|
10
|
Tổng hợp, xây dựng dự thảo các chương trình, kế hoạch công tác của cơ quan.
|
10
|
Quan hệ phối hợp
|
20
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng.
|
40-50
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu
tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
30-40
|
18
|
Quản
lý Tổ chức - Biên chế
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
Trực tiếp xây dựng, tham mưu một số
nội dung về tổ chức bộ máy
|
15
|
Dự thảo nội dung, quy định, quyết định
về phân cấp tổ chức bộ máy của ngành.
|
5-10
|
Dự thảo Đề án thành lập, sáp nhập,
giải thể các phòng chuyên môn; các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
|
Tổng hợp ý kiến góp ý và hoàn chỉnh
nội dung dự thảo theo quy định.
|
Lập hồ sơ, Tờ trình để trình cấp có
thẩm quyền theo quy định.
|
Thẩm định và trình cấp có thẩm quyền
một số nội dung về tổ chức bộ máy.
|
20
|
Thẩm định nội dung Quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn thuộc Sở;
Quy chế tổ chức và hoạt động các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở.
|
30
|
Dự thảo Quyết định việc thành lập, kiện
toàn, thay đổi, bổ sung thành viên các Ban Chỉ đạo, tổ chức tư vấn.
|
Lập hồ sơ phân loại, xếp hạng các
đơn vị sự nghiệp.
|
Lập hồ sơ, Tờ trình để trình cấp có
thẩm quyền theo quy định.
|
Theo dõi, quản lý, sử dụng biên chế
công chức và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
|
10
|
Xây dựng văn bản hướng dẫn, triển
khai các phòng, ban, đơn vị trực thuộc.
|
30
|
Thẩm định, tổng hợp, trình cấp có
thẩm quyền kế hoạch biên chế công chức, kế hoạch số lượng người làm việc hàng
năm của cơ quan.
|
Trình cấp có thẩm quyền thẩm định,
phân bổ, giao chỉ tiêu biên chế hành chính, số lượng người làm việc của cơ
quan.
|
Hướng dẫn các phòng, ban, đơn vị trực
thuộc quản lý, sử dụng cơ cấu ngạch công chức, số lượng người làm việc theo
quy định của pháp luật.
|
Báo cáo cấp có thẩm quyền về tình
hình quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong Khối hành
chính, các đơn vị sự nghiệp của ngành.
|
Theo dõi, quản lý vị trí việc làm
và cơ cấu ngạch công chức, viên chức.
|
15
|
Xây dựng Văn bản hướng dẫn các
phòng, ban, đơn vị trực thuộc xây dựng Đề án vị trí việc làm, cơ cấu chức
danh ngạch công chức, viên chức.
|
2-4
|
Thẩm định Đề án vị trí việc làm, cơ
cấu chức danh ngạch công chức, viên chức.
|
Theo dõi, quản lý chế độ, chính
sách theo quy định của Chính phủ.
|
20
|
Xây dựng văn bản triển khai, hướng
dẫn thực hiện
|
20-40
|
Thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt
Đề án tinh giản biên chế.
|
Hướng dẫn thực hiện chế độ, chính
sách theo Nghị định 108 cho cán bộ, công chức, viên chức.
|
Trình, cấp có thẩm quyền quyết định
nghỉ hưu đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh.
|
Phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài
chính thẩm định kinh phí tinh giản biên chế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia góp ý các chương trình, đề
án, kế hoạch...của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc liên quan đến nhiệm vụ
được phân công.
|
10-15
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
(khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng và thực hiện một số nhiệm
vụ khác khi được phân công. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được
giao.
|
10-15
|
19
|
Quản
lý nhân sự và đội ngũ
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
Chế độ, chính sách tiền lương đối với
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
|
20
|
Tham mưu Giám đốc Sở trình cấp có
thẩm quyền triển khai thực hiện việc nâng lương thường xuyên, nâng lương trước
thời hạn, phụ cấp thâm niên vượt khung hàng năm; quyết định xếp và nâng hưởng
mức phụ cấp thâm niên nghề cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
|
50-70
|
5
|
Tham mưu Giám đốc Sở thực hiện chế
độ, chính sách về tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và hướng dẫn
kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
thuộc Sở.
|
5-7
|
10
|
Tham mưu thủ tục việc chuyển xếp lại ngạch, bậc lương cho cán bộ, công chức; thủ tục việc bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề
nghiệp cho viên chức của Sở theo quy định của Bộ, ngành, Trung ương.
|
20-30
|
Công tác chuyển ngạch, thi nâng ngạch
đối với công chức, viên chức.
|
10
|
Tham mưu thủ tục công tác chuyển ngạch,
thi nâng ngạch đối với công chức, viên chức theo quy định
|
10-15
|
Công tác luân chuyển, chuyển đổi vị
trí công tác.
|
5
|
Tham mưu thủ tục công tác luân chuyển,
chuyển đổi vị trí công tác.
|
5-7
|
Công tác điều động, thuyên chuyển
và bố trí công tác.
|
10
|
Thực hiện công tác điều động,
thuyên chuyển và bố trí công tác cho cán bộ, công chức, viên chức theo thẩm
quyền của Giám đốc Sở.
|
20-30
|
Hợp đồng theo Nghị định 68 của
Chính phủ.
|
10
|
Tham mưu thủ tục trình cấp có thẩm
quyền thỏa thuận hợp đồng theo Nghị định 68 của Chính phủ tại Khối hành chính
và các đơn vị trực thuộc.
|
5-10
|
Công tác báo cáo, thống kê so lượng,
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
|
10
|
Thực hiện công tác báo cáo, thống
kê số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
theo định kỳ và đột xuất.
|
5-15
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn
bản, đề án, quyết định...liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách.
|
10-15
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để phục
vụ nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác
khi được phân công.
|
10-20
|
20
|
Pháp
chế
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
20
|
- Thẩm định các dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Tổng hợp, dự thảo kế hoạch xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh, chuẩn bị hồ sơ dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý;
|
10
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật.
|
15
|
Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật có liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý; định
kỳ báo cáo kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử
lý những quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không
còn phù hợp.
|
15
|
Xây dựng kế hoạch và tham mưu tổ chức
phổ biến, giáo dục pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; hướng dẫn,
kiểm tra công tác phổ biến, giáo dục pháp luật của các đơn vị trực thuộc Sở.
|
15
|
Kế hoạch,
chương trình, báo cáo và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
|
5
|
Tham mưu công tác theo dõi tình
hình thi hành pháp luật và việc thực hiện pháp luật trong phạm vi ngành, lĩnh
vực quản lý; đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện pháp luật.
|
15
|
Báo cáo, các văn bản thực hiện.
|
|
Xây dựng kế hoạch trình ban hành,
tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo
về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
|
30
|
Quyết định, kế hoạch, chương trình,
các văn bản chỉ đạo thực hiện.
|
20
|
Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển
khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra thực hiện kế hoạch, công tác kiểm soát thủ
tục hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của sở.
|
40
|
Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các
văn bản chỉ đạo thực hiện
|
100-120
|
Vận hành tiêu chuẩn ISO
|
20
|
Xây dựng, triển khai thực hiện hệ
thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO
|
10
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham mưu văn bản góp ý dự thảo các
văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản
lý theo quy định.
|
10-20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
- Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của
các cấp, các ngành (khi được phân công); tham dự các lớp
đào tạo, bồi dưỡng;
- Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho
nhiệm vụ được giao.
|
10-15
|
21.
|
Quản
lý Kế hoạch - Tài chính
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng xây dựng
các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện công
việc tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công
chức và người lao động của cơ quan.
|
40
|
Thực hiện xây dựng các kế hoạch, dự
toán ngân sách. Quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý, sử dụng tài sản công của
Khối hành chính
|
100
|
10
|
Xây dựng kế hoạch mua sắm, sửa chữa
của cơ quan.
|
20
|
20
|
Thực hiện công việc tài chính, kế
toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, công chức và người lao động
của cơ quan.
|
30
|
Quan hệ phối hợp
|
20
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách.
|
10-15
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để phục
vụ nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi
được phân công.
|
10-20
|
22
|
Kế
toán
|
Văn
phòng Sở
|
KTVTC
|
Tham mưu lãnh đạo Phòng theo dõi, tổng
hợp các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa; thực hiện
công tác tài chính, kế toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ,
viên chức và người lao động tại Khối Văn phòng Sở.
|
30
|
Theo dõi, tổng hợp các kế hoạch, dự toán ngân sách; kế hoạch mua sắm, sửa chữa.
|
100
|
20
|
Tổng hợp kế hoạch
mua sắm, sửa chữa tại Khối Văn phòng Sở.
|
10-20
|
20
|
Thực hiện công tác tài chính, kế
toán, thanh toán các chế độ, chính sách cho cán bộ, viên chức và người lao động
tại Khối Văn phòng Sở.
|
50
|
Quan hệ phối hợp
|
15
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...liên quan đến nhiệm vụ được phân công phụ trách.
|
10-15
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
15
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội
thảo, tập huấn của các cấp, các ngành có liên quan; nghiên cứu tài liệu để phục
vụ nhiệm vụ được phân công.
Thực hiện một số nhiệm vụ khác khi được
phân công.
|
10-15
|
23
|
Quản
trị công sở
|
Văn
phòng Sở
|
CS
|
Tham mưu, thực hiện công tác hành
chính quản trị, công tác mua sắm, đấu thầu theo quy trình, quy chế.
|
40
|
Quyết định, báo cáo và các văn bản
có liên quan khác
|
20
|
- Tham mưu, thực hiện việc bảo trì,
bảo dưỡng tài sản, trang thiết bị văn phòng, xe công đúng quy định, quy chế,
đảm bảo an toàn, tiết kiệm, đầy đủ, kịp thời, phục vụ lãnh đạo và hoạt động
cơ quan chu đáo, nghiêm túc; tiếp khách đến trao đổi công tác.
- Thực hiện việc đăng bài, cập nhật
thông tin trên trang thông tin thành phần của Sở.
- Thực hiện nhiệm vụ quản trị kho.
|
30
|
Dự thảo các văn bản trình ký phê
duyệt để thực hiện.
|
50
|
Phục vụ các cuộc họp, hội nghị của
Sở
|
10
|
Phối hợp phục vụ các cuộc họp, hội nghị
của Sở nhanh chóng, kịp thời, chu đáo.
|
20
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng
|
40-50
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài
liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
50-60
|
24
|
Hành
chính một cửa
|
Văn
phòng Sở
|
CS
|
Xây dựng kế hoạch trình ban hành,
tham mưu triển khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo
về cải cách hành chính hàng quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.
|
30
|
Quyết định, kế hoạch, chương trình, các văn bản chỉ đạo thực hiện
|
20
|
Xây dựng kế hoạch, tham mưu triển
khai thực hiện, kiểm tra thực hiện kế hoạch, tổng hợp báo cáo kiểm soát thủ tục
hành chính và bộ phận nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa của Sở.
|
30
|
Quyết định, kế hoạch, báo cáo, các
văn bản chỉ đạo thực hiện
|
100-120
|
Vận hành tiêu chuẩn ISO
|
20
|
Xây dựng, triển khai thực hiện hệ
thống một cửa theo tiêu chuẩn ISO
|
10
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở, ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Văn phòng.
|
40-50
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị, giao
ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành tổ
chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu tài
liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
40-50
|
25
|
Công
nghệ thông tin
|
Văn
phòng Sở
|
CV
|
- Thực hiện ứng dụng công nghệ
thông tin tại cơ quan; quản lý phần mềm văn bản Eoffice, chữ ký số của Sở hoạt
động ổn định, liên thông với phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở; triển khai hệ
thống thư điện tử của tỉnh;
- Quản trị hệ thống mạng nội bộ; bảo
trì hệ thống, sửa chữa và xử lý các sự cố về máy tính;
- Quản trị cổng thông tin thành phần
của Sở; thực hiện công tác báo cáo; xây dựng các chương trình, kế hoạch về
công nghệ thông tin của Sở.
|
60
|
Các thao tác, nhiệm vụ công việc
|
25-30
|
Xây dựng, tham mưu chương trình, kế
hoạch liên quan đến lĩnh vực công nghệ thông tin.
|
30
|
Chương trình, kế hoạch, báo cáo
|
50
|
Quan hệ phối hợp
|
15
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các
sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của phòng.
|
30-40
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
15
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu
tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
20-30
|
26
|
Văn
thư
|
Văn
phòng Sở
|
Văn
thư TC
|
Tiếp nhận, xử lý văn bản đến
|
40
|
Tiếp nhận, trình lãnh đạo Sở; chuyển
văn bản đến (bao gồm trên eOffice) đến các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc; đầy đủ, kịp thời, bảo mật, đúng quy trình, quy chế.
|
3000
|
Tiếp nhận, xử lý văn bản đi
|
20
|
Tiếp nhận, nhân bản, đóng dấu, phát
hành và lưu văn bản đi nhanh chóng, kịp thời, chính xác,
theo quy chế và trực tiếp đi gửi văn bản khẩn.
|
2500
|
Photo tài liệu
|
30
|
Thực hiện photo tài liệu, văn bản gửi
các cơ quan, đơn vị; tài liệu phục vụ các cuộc họp, hội nghị.
|
9000
|
Công việc khác
|
10
|
Đề xuất sửa chữa, bảo trì trang thiết
bị có liên quan trong văn phòng.
|
30
|
27
|
Lưu
trữ
|
Văn
phòng Sở
|
Lưu
trữ viên TC
|
Tham mưu thực hiện công tác lưu trữ
|
60
|
Lưu trữ hồ sơ công việc; lưu trữ
văn bản đến, văn bản đi
|
5500
|
Lưu trữ tài liệu của cơ quan
|
40
|
- Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ công
việc, chỉnh lý tài liệu;
- Sắp xếp hồ sơ, tài liệu; lưu trữ,
bảo quản và giao nộp tài liệu lưu trữ;
- Khai thác sử dụng tài liệu hiệu
quả; Tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng.
|
4000
|
28
|
Nhân
viên kỹ thuật.
|
Văn
phòng Sở
|
|
Nhiệm vụ quản trị kỹ thuật tại cơ
quan
|
100
|
Thực hiện nhiệm vụ theo dõi sửa chữa,
bảo trì đối với hệ thống cấp điện, cấp, thoát nước ở công sở và các máy móc,
thiết bị khác đang được sử dụng của Sở.
|
80
|
29
|
Lái
xe
|
|
|
Lái xe phục vụ công tác của cơ quan
|
100
|
Lái xe phục vụ công tác của cơ
quan; bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên; đăng ký xe, kiểm định xe đúng thời hạn.
|
300
|
30
|
Thủ
quỹ
|
NV
hoặc tương đương
|
Thực hiện công tác thủ quỹ của cơ
quan
|
100
|
- Rút tiền, ngân sách từ Kho bạc Nhà
nước; thực hiện nhiệm vụ thủ quỹ và chi thanh toán các khoản nhanh chóng, kịp
thời, chính xác;
- Nhập, xuất văn phòng phẩm
|
250
|
31
|
Bảo
vệ
|
Văn
phòng Sở
|
|
Công tác bảo vệ
|
95
|
Trực bảo vệ cơ quan giờ hành chính
và ngoài giờ làm việc; hướng dẫn khách đến liên hệ làm việc với cơ quan, công
dân đến khiếu nại, tố cáo và đề đạt nguyện vọng; bảo vệ tài sản của cơ quan,
công chức, người lao động và của công dân.
|
|
Công tác khác
|
5
|
Làm vệ sinh sân vườn và chăm sóc
cây xanh trong khuôn viên cơ quan
|
|
32
|
Phục
vụ
|
Văn
phòng Sở
|
|
Phục vụ cơ quan
|
100
|
- Phục vụ, đảm bảo vệ sinh công sở,
phòng làm việc lãnh đạo Sở;
- Công tác lễ tân các cuộc họp, hội
nghị;
- Trực tiếp quản lý kho vật dụng của
cơ quan.
|
|
33
|
Chánh
Thanh tra Sở
|
Thanh
tra Sở
|
TTV
|
Quản lý, chỉ đạo, định hướng các hoạt
động của Thanh tra Sở về các lĩnh vực: Thanh tra lĩnh vực ngành quản lý, giải
quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng.
|
20
|
Tiếp công dân thường xuyên, định kỳ;
xây dựng kế hoạch, chương trình, báo cáo, công văn, thông báo, quyết định của
Thanh tra Sở.
Thẩm định văn bản chuyên viên
trình.
|
20-30
|
Công tác thanh tra
|
60
|
Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra lĩnh vực ngành quản lý hàng năm; triển khai kế hoạch thanh tra, kiểm tra;
trình ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền quyết định thanh tra, xây dựng kế
hoạch thanh tra; báo cáo kết quả thanh tra, dự thảo kết luận thanh tra; công
bố kết luận thanh tra.
|
80-100
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các văn
bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của các sở
ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
|
20
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng. Nghiên cứu
tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
20
|
34
|
Phó
Chánh Thanh tra Sở
|
Thanh
tra Sở
|
TTV
|
Công tác thanh tra lĩnh vực ngành quản
lý; phòng, chống tham nhũng
|
20
|
Tham gia Đoàn Thanh tra; theo dõi tổng
hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch phòng, chống tham nhũng hàng năm; báo cáo
công tác thanh tra, khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng định kỳ.
|
30
|
Công tác thanh tra thuộc lĩnh vực
ngành quản lý
|
20
|
Tham gia Đoàn Thanh tra; theo dõi tổng
hợp thực hiện và xây dựng kế hoạch Thanh tra
|
40-50
|
Công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
40
|
Tiếp công dân thường xuyên, định kỳ;
xử lý đơn khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền
|
20-30
|
Quan hệ phối hợp
|
10
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
|
10
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
10
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các ngành
tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi
dưỡng. Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
15
|
35
|
Thanh
tra
|
Thanh
tra Sở
|
TTV
hoặc tương đương
|
Công tác Thanh tra
|
30
|
Tham gia thành viên Đoàn Thanh tra
và báo cáo công tác thanh tra
|
30
|
Công tác xử lý vi phạm
|
30
|
Tham mưu Chánh Thanh tra Sở ra quyết
định xử phạt đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm
|
30-40
|
Quan hệ phối hợp
|
20
|
Tham gia soạn thảo hoặc góp ý các
Văn bản, đề án, quyết định...của cơ quan xây dựng và góp ý các văn bản của
các sở ngành, địa phương xây dựng liên quan đến nhiệm vụ của Thanh tra Sở.
|
10
|
Thực hiện một số nhiệm vụ khác
|
20
|
Tham dự các cuộc họp, hội nghị,
giao: ban của cơ quan; các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của các cấp, các
ngành tổ chức (khi được phân công); tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng.
Nghiên cứu tài liệu phục vụ cho nhiệm vụ được giao.
|
20
|
KHUNG NĂNG LỰC THEO TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU
LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm
theo Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
Phụ lục số 2
TT
|
Tên vị trí việc làm (VTVL)
|
Trình độ chuyên môn, ngoại ngữ, tin học tối thiểu cần
có để đáp ứng VTVL
|
Các chứng chỉ cần có để đáp ứng VTVL
|
Năng lực chung
|
Năng lực lãnh đạo, quản lý
|
Yêu cầu kỹ năng khác (nếu có) để đáp ứng VTVL (ghi cụ
thể)
|
|
Đạo đức và trách nhiệm công vụ
|
Tổ chức thực hiện công việc
|
Soạn thảo và ban hành văn bản
|
Thái độ phục vụ tổ chức, công dân
|
Giao tiếp ứng xử
|
Quan hệ phối hợp
|
Xác định tầm nhìn và tư duy chiến lược
|
Quản lý sự thay đổi
|
Ra quyết định
|
Quản lý nguồn lực
|
Phát triển năng lực công chức, người lao động
|
Xây dựng mối quan hệ
|
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
|
I
|
Nhóm
lãnh đạo, quản lý, điều hành:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giám đốc Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 3/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CVC, CC bồi dưỡng
lãnh đạo cấp sở, Cao cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
- Kỹ năng
phối hợp với lãnh đạo các cơ quan giúp việc của Tỉnh ủy, lãnh đạo các sở,
ban, ngành, lãnh đạo UBND các huyện, thành phố;
- Phải có
uy tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng,
có đạo đức với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không
tham nhũng, lãng phí.
- Có kỹ
năng công tác dân vận.
|
|
2
|
Phó Giám đốc Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 3/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CVC, bồi dưỡng lãnh
đạo cấp sở, Cao cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 4
|
- Kỹ năng
phối hợp với lãnh đạo Các sở, ban, ngành, lãnh đạo địa phương;
- Phải có uy
tín cao; khả năng chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có
đạo đức với nghề, trung thực, khách quan, thận trọng, trách nhiệm; không tham
nhũng, lãng phí.
- Có kỹ
năng công tác dân vận.
|
|
3
|
Trưởng phòng thuộc Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, bồi dưỡng lãnh đạo
cấp phòng, Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
- Có kỹ năng
điều hành, phối hợp công việc tốt;
- Khả năng
chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề
nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí.
|
|
4
|
Phó Trưởng phòng thuộc Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc tốt;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
5
|
Chánh Thanh tra Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ Nghiệp vụ Thanh tra viên, BDKT QLNN, chương
trình CV, Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
- Có kỹ
năng điều hành, phối hợp công việc tốt;
- Khả năng
chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề nghiệp,
trung thực, khách quan, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí.
|
|
6
|
Phó Chánh Thanh tra Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ Nghiệp vụ Thanh tra viên, BDKT QLNN chương
trình CV, Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
- Có năng lực
phối hợp công việc tốt;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
7
|
Chánh Văn phòng Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 5
|
Mức độ 3
|
Mức độ 5
|
Mức độ 4
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
- Có kỹ năng
điều hành, phối hợp công việc tốt;
- Khả năng
chịu áp lực tâm lý tốt; có bản lĩnh chính trị vững vàng, có đạo đức với nghề
nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm; không tham nhũng, lãng phí.
|
|
8
|
Phó Chánh Văn phòng Sở
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Trung cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 4
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc tốt;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
II
|
Nhóm
chuyên môn nghiệp vụ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quản lý Di sản văn hóa
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
2
|
Quản lý Văn hóa
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
3
|
Quản lý phong trào và xây dựng nếp sống văn hóa
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
4
|
Quản lý về gia đình
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
5
|
Quản lý về thể dục thể thao
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
6
|
Quản lý về du lịch
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
7
|
Quản lý kế hoạch - tài chính
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
8
|
Quản lý tổ chức - biên chế
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
- Có năng lực
phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
9
|
Quản lý nhân sự và đội ngũ
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
10
|
Thanh tra
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
11
|
Pháp chế
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khác quan, trách nhiệm
|
|
III
|
Nhóm hỗ trợ, phục vụ:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có kỹ
năng phối hợp công việc nhóm;
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
Trung cấp
|
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Có đạo đức
nghề nghiệp, trung thực, khách quan, trách nhiệm.
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
Trung cấp
|
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 5
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
Đại học
|
Anh văn bậc 2/6 hoặc tương đương
|
|
Chứng chỉ BDKT QLNN chương trình CV, Sơ cấp LLCT
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 3
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
6
|
Kế toán
|
Trung cấp
|
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Kế toán
|
Mức độ 5
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
7
|
Văn thư
|
Trung cấp
|
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Văn thư
|
Mức độ 5
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
8
|
Lưu trữ
|
Trung cấp
|
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
Chứng chỉ bồi dưỡng Nghiệp vụ Lưu trữ
|
Mức độ 5
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
9
|
Nhân viên kỹ thuật
|
Trung cấp
|
Anh văn bậc 1/6 hoặc tương đương
|
Ứng dụng CNTT cơ bản hoặc tương đương
|
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
10
|
Lái xe
|
Bằng Lái xe B
|
|
|
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
- Trung thực,
trách nhiệm, chuẩn xác.
|
|
11
|
Thủ quỹ
|
Nhân viên hoặc tương đương
|
|
|
|
Mức độ 5
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
12
|
Bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trung thực,
trách nhiệm.
|
|
13
|
Phục vụ
|
|
|
|
|
Mức độ 4
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
- Siêng
năng, sạch sẽ.
|
|
Quyết định 665/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 665/QĐ-UBND ngày 11/05/2020 về phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
3.032
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|