ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
66/2011/QĐ-UBND
|
Đồng
Xoài, ngày 05 tháng 12 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 1699/QĐ-TTg
ngày 20/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ về thiết lập cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủ tục hành chính;
Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày
21/6/2011 của Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục
hành chính trong lĩnh vực xây dựng, kiến trúc quy hoạch xây dựng thực thi Nghị
quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm
vi chất lượng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
72/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc công bố thủ
tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành xây dựng tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
34/2010/QĐ-UBND ngày 05/5/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc thực thi phương
án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành xây dựng trên địa bàn
tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số
1014/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Phòng
Kiểm soát thủ tục hành chính và Cải cách hành chính trực thuộc Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng tại Tờ trình số 944/TTr-SXD ngày 22 tháng 11 năm 2011 và đề nghị của Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này bộ thủ tục hành chính Cấp tỉnh thuộc ngành xây dựng
tỉnh Bình Phước.
1. Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách
nhiệm về tính chính xác của tất cả các nội dung thủ tục hành chính được công bố
tại Quyết định này.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới
được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và
phải cập nhật để công bố.
3. Trường hợp thủ tục hành chính do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2.
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính Ủy ban nhân dân tỉnh
thường xuyên cập nhật để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố những thủ tục hành
chính nêu tại khoản 2, Điều 1 Quyết định này. Thời gian cập nhật, công bố thủ
tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ ngày văn bản quy định thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
2. Đối với các thủ tục hành chính
nêu tại khoản 3, Điều 1 Quyết định này, Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa
nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa
được công bố.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định
số 72/2009/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 và Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày
05/5/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở,
ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KSTTHC của Thủ tướng CP;
- Cục kiểm tra văn bản (BTP);
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 4;
- LĐVP, các phòng, TTTH-CB;
- Lưu: VT, (KSTTHC).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định 66/2011/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Phần 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH
BÌNH PHƯỚC
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Trang
|
I. Lĩnh vực kiến trúc và quy
hoạch xây dựng.
|
1
|
Thủ tục: Cung cấp thông tin quy
hoạch xây dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-181547-TT
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ quy hoạch
xây dựng công trình. Mã số hồ sơ: T-BPC-181550-TT
|
|
3
|
Thủ tục: Thỏa thuận Kiến trúc quy
hoạch; Mã số hồ sơ: T-BPC-181558-TT
|
|
4
|
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng
trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1. Mã số hồ sơ: T-BPC-181582-TT
|
|
5
|
Thủ tục: Cấp giấy phép xây dựng
trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2. Mã số hồ sơ: T-BPC-181587-TT
|
|
6
|
Thủ tục: Cấp GPXD công trình cấp
đặc biệt, cấp I công trình tôn giáo công trình di tích lịch sử văn hóa, công
trình tượng đài quảng cáo, tranh hoành tráng, công trình thuộc dự án có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài, công trình thuộc dự án và các công trình khác do
UBND tỉnh quy định. Mã số hồ sơ: T-BPC-181595-TT
|
|
7
|
Thủ tục: Cấp GPXD công trình ngầm
đô thị. Mã số hồ sơ: T-BPC-181604-TT
|
|
8
|
Thủ tục: Cấp GPXD công trình xây
dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ: T-BPC-181611-TT
|
|
9
|
Cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng
thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh T-BPC-181634-TT
|
|
10
|
Thủ tục: Cấp gia hạn GPXD công
trình thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ: T-BPC-181637-TT
|
|
11
|
Thủ tục: Thẩm định nhiệm vụ và dự
toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch xây dựng. Mã số hồ sơ T-BPC-181638-TT
|
|
12
|
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy
hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng khác trong địa giới hành
chính do tỉnh quản lý và thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh. Mã số hồ sơ T-BPC-181643-TT
|
|
13
|
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy
hoạch chung xây dựng đô thị. Mã số hồ sơ: T-BPC-181645-TT
|
|
14
|
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị. Mã số hồ sơ: T-BPC-181647-TT
|
|
15
|
Thủ tục: Thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế theo thẩm quyền. Mã số hồ sơ T-BPC-181649-TT
|
|
16
|
Thủ tục: Thẩm định đồ án điều
chỉnh quy hoạch xây dựng Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng. Mã số
hồ sơ: T-BPC-181651-TT
|
|
II. Lĩnh vực xây dựng
|
|
1
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư; mã số hồ sơ: T-BPC-181654-TT
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề
kỹ sư hoạt động xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-181658-TT
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng; mã số T-T-T-BPC-181663-TT
|
|
4
|
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-181718-TT
|
|
5
|
Thủ tục: Cấp bổ sung chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-181722-TT
|
|
6
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2). Mã số hồ sơ: T-BPC-181730-TT
|
|
7
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1). Mã số hồ sơ: T-BPC-181748-TT
|
|
8
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá hạng 2. Mã số hồ sơ: T-BPC-181753-TT
|
|
9
|
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc mất). Mã số
hồ sơ: T-BPC-181761-TT
|
|
10
|
Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C.
Mã số hồ sơ: T-BPC-181765-TT
|
|
11
|
Thủ tục: Cấp giấy phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây
dựng. Mã số hồ sơ: T-BPC-181772-TT
|
|
12
|
Thủ tục: Đăng ký văn phòng điều
hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam; mã số hồ sơ: T-BPC-181799-TT.
|
|
13
|
Thủ tục: Lấy ý kiến về thiết kế
cơ sở các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn. Mã số hồ sơ: T-BPC-148034-TT
|
|
14
|
Quản lý giấy chứng nhận đủ điều
kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây
dựng do chủ đầu tư gửi. Mã số hồ sơ: T-BPC-148037-TT
|
|
15
|
Thủ tục: Tiếp nhận báo cáo nhanh
sự cố công trình xây dựng; mã số hồ sơ: T-BPC-148039-TT.
|
|
16
|
Thỏa thuận cấp phép khai thác mỏ
để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu xây dựng. Mã số hồ sơ:
T-BPC-148046-TT
|
|
III. Lĩnh vực Hạ tầng kỹ thuật
và đô thị
|
|
1
|
Thủ tục: Thủ tục thẩm định dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất nhỏ
hơn 200ha; mã số hồ sơ: T-BPC-148044-TT
|
|
2
|
Thủ tục: Thủ tục thẩm định dự án
đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử dụng đất từ
200ha trở lên; mã số hồ sơ: T-BPC-148042-TT
|
|
3
|
Thủ tục hồ sơ thẩm định Thiết kế
cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật. Mã số hồ sơ: T_BPC 010711 TT
|
|
IV. Lĩnh
vực nhà ở và công sở
|
|
1
|
Thủ tục: Chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở thu nhập thấp. Mã số hồ
sơ: T_BPC 147887 TT.
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ định giá
bất động sản. Mã số hồ sơ: T_BPC 148160 TT
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp chứng chỉ môi giới
bất động sản. Mã số hồ sơ: T_BPC 148138 TT.
|
|
4
|
Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ môi
giới bất động sản, định giá bất động sản. Mã số hồ sơ: T_BPC 148175 TT.
|
|
5
|
Thủ tục: Chuyển nhượng toàn bộ dự
án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp. Mã số hồ
sơ: T_BPC 148081 TT.
|
|
Phần 2. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA NHỮNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TỈNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG TỈNH BÌNH PHƯỚC
I. LĨNH VỰC
KIẾN TRÚC VÀ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Thủ tục
cung cấp thông tin quy hoạch - Mã số hồ sơ: T-BPC- 181547
TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cung cấp thông tin quy hoạch tới Sở Xây
dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ
theo quy định; trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Tại
Sở Xây dựng.
c. Thành
phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn xin cấp thông tin quy hoạch xây dựng
- Trích lục bản đồ địa chính khu đất hoặc
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
- Sơ đồ vị trí khu vực
cần cung cấp thông tin.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối
tượng thực hiện
thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): Sở Tài nguyên & MT, UBND xã phường.
g. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn bản về các thông tin
quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu
có): Không có
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm): Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính: Không có
l) Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
2. Thủ tục
cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng công trình - Mã số hồ sơ: 181550
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ quy hoạch tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ
theo quy định; trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả cấp chứng chỉ quy hoạch
xây dựng tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của
Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Tại
trụ sở cơ quan Sở Xây dựng.
c. Thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng;
- Sơ đồ vị trí khu vực
cần cung cấp chứng chỉ quy hoạch.
- Bản đồ đo
đạc tỷ lệ 1/500 hoặc 1/200 do cơ quan có tư cách pháp nhân thực hiện, thời hạn chưa quá 02 năm
(so với thời gian xin cấp chứng chỉ quy hoạch) tính tới thời điểm xin cấp chứng chỉ quy hoạch.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối
tượng thực hiện
thủ tục hành
chính: Tổ
chức
f. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu
có):
g. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Chứng
chỉ quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu
có): Không
có
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm): Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính: Không có
l. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về
ban hành Quy chuẩn xây dựng việt nam.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh Ban hành Quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh.
3. Thủ tục
thỏa thuận kiến trúc quy hoạch - Mã số hồ sơ: T-BPC-181558-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
thỏa thuận kiến trúc quy hoạch Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ
theo quy định; trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả thỏa thuận kiến trúc
quy hoạch tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Tại
trụ sở cơ quan Sở Xây dựng.
c. Thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn đề nghị cấp văn bản thỏa
thuận kiến trúc quy hoạch
- Sơ đồ vị trí khu vực đề nghị thỏa thuận kiến trúc quy hoạch
- Trích
lục bản đồ địa chính khu đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật.
- Thuyết
minh và bản vẽ nhiệm vụ thiết kế công trình, các phương án sơ phác thiết kế
công trình gồm mặt bằng, mặt đứng và mặt cắt công trình ở tỷ lệ thích hợp.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối
tượng thực hiện
thủ tục hành
chính: Tổ
chức
f. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu
có):
g. Kết quả của việc
thực hiện TTHC: Văn
bản thỏa thuận
h. Lệ phí (nếu
có): Không
có
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính
kèm): Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính: Không có
l. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm 2003
+ Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
+ Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính
phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 về
ban hành Quy chuẩn xây dựng việt nam.
4. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1
- Mã số hồ sơ: T-BPC-181582-TT
a. Trình
tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1 tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ
theo quy định; trường
hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả
kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức
thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin giấy
phép xây dựng theo mẫu
- Bản sao hợp
lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
- Hồ sơ thiết kế đã được thẩm định
theo quy định bao gồm bản vẽ mặt bằng, mặt
cắt, mặt đứng điển
hình; mặt bằng móng
của công trình; sơ đồ đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ
đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối
tượng thực hiện
thủ tục hành
chính: Tổ
chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Sở Xây
dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở
Thông tin và Truyền thông, Bộ CHQS tỉnh.
g. Kết
quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
phép
h. Lệ phí: 80.000 đồng.
i.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tên mẫu đơn: Đơn xin cấp giấy phép xây
dựng (sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten
xây dựng trên mặt đất
BTS loại 1).
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không
có.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của
Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND
ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh.
+Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT
ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ thông tin
và Truyền thông.
+ Quyết định số
567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bình Phước;
Mẫu đơn, tờ
khai hành chính.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng trên mặt đất – BTS loại 1)
Kính
gửi::………………………………………………………………………………………..
1. Tên chủ đầu
tư:................................................................................................................
- Người đại diện:
………………………………….. Chức vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ:
..................................................................................................................
- Số
nhà:………………….Đường…………………(Phường) xã………………………………..
- Tỉnh, thành
phố:...................................................................................................................
- Số điện
thoại:.......................................................................................................................
2. Địa điểm xây
dựng:............................................................................................................
- Lô đất số
…………………………………………..Diện tích…………………………………m2
- Tại:
…………………………………………………..Đường:…………………………………….
- Phường (xã):………………………………………..
huyện)....................................................
Tỉnh, thành
phố.....................................................................................................................
- Nguồn gốc đất (thuộc quyền sử
dụng của chủ đầu tư hay thuê)........................................
3. Nội dung xin
phép:.............................................................................................................
- Loại trạm
BTS:.....................................................................................................................
- Diện tích xây
dựng:…………………………………………………………………………….m2
- Chiều cao trạm:
……………………………………………………………………………….m.
- Loại ăng
ten:………………………………………………………………………………………
- Chiều cao cột ăng
ten:…………………………………………………………………………m.
- Theo thiết
kế:……………………………………………………………………………………..
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
.............................................................................................
- Địa chỉ
:..............................................................................................................................
- Điện thoại
:.........................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có):
................................................................
- Địa
chỉ:………………………………………………...Điện thoại ..........................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có) :…………………cấp ngày ……………………………..
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có):
.................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:………………………………………………tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......
Ngày ..... tháng .... năm ..…..
Người
làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ tục
cấp giấy phép xây dựng trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2
Mã số hồ sơ: TT-181587-TT
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng trạm
thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2 tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng
dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Cá nhân,
tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin giấy
phép xây dựng theo mẫu
- Hợp đồng thuê
đặt trạm với chủ công trình.
- Bản vẽ sơ đồ vị
trí công trình, bản vẽ các mặt đứng điển hình của trạm và cột ăng ten lắp đặt
vào công trình.
+ Số lượng hồ sơ:
02 bộ (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ
trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d.Thời hạn giải
quyết: 15 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Xây dựng
b) Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng
c) Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Sở Thông tin và Truyền thông, Bộ CHQS
tỉnh.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí: 80.000đồng.
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
Tên mẫu đơn: Đơn
xin cấp giấy phép xây dựng (sử dụng cho công trình trạm và cột ăng ten xây dựng
trên mặt đất BTS loại 2).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ.
+ Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số
26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh.
+Thông tư liên
tịch số 12/2007/TTLT/BXD-BTTTT ngày 11/12/2007 của Bộ Xây dựng và Bộ thông tin
và Truyền thông.
+ Quyết định số
76/2008/QĐ-UBND ngày 19/11/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định khu vực phải có
giấy phép xây dựng, lắp đặt các trạm thu, phát sóng thông tin di động loại 2 ở
các đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
+ Quyết định số
567/QĐ-UBND của UBND tỉnh ban hành Danh mục và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình
Phước
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho trạm và cột ăng ten được lắp đặt vào công trình đã xây dựng- BTS loại
2)
Kính
gửi: ……………………………………………………………….
1. Tên chủ đầu
tư:................................................................................................................
- Người đại diện
……………………………………..Chức vụ: ……......................................
- Địa chỉ liên hệ:
...................................................................................................................
- Số nhà:………………...Đường:
………………………………Phường (xã):..........................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................................
- Số điện thoại:
........................................................................................................................
2. Địa điểm lắp đặt:
.................................................................................................................
- Công trình được lắp đặt:
......................................................................................................
- Chiều cao công
trình:……………………………………………………………………..………m.
- Kết cấu nhà (nhà khung hay nhà
xây):....................................................................................
- Thuộc sở hữu
của:..................................................................................................................
Tại:………………………………………Đường:...........................................................................
- Phường (xã): ………………………………….
Quận (huyện):...................................................
- Tỉnh, thành
phố:.......................................................................................................................
- Giấy tờ quyền sở hữu hoặc
quyền sử dụng công trình:..........................................................
- Hợp đồng thuê địa
điểm:.........................................................................................................
3. Nội dung xin
phép:.................................................................................................................
- Loại trạm
BTS:.........................................................................................................................
- Diện tích mặt
sàn:………………………………………………………………………………….m2
- Loại cột ăng
ten:......................................................................................................................
- Chiều cao cột ăng
ten:……………………………………………………………………………m.
- Theo thiết
kế:…………………………………………………………………………………………
4. Đơn vị hoặc người thiết
kế:..................................................................................................
- Địa
chỉ:...................................................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu
có):.....................................................................
- Địa chỉ:………………………………………………..Điện
thoại :..............................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có) :………………..cấp ngày .................................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): ....................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình:………………………………………………… tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
......
Ngày ..... tháng .... năm ….…..
Người
làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
6. Thủ tục
cấp GPXD công trình cấp đặc biệt, cấp I công trình tôn giáo công trình di tích
lịch sử văn hóa, công trình tượng đài quảng cáo, tranh hoành tráng, công trình
thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, công trình thuộc dự án và các
công trình khác do UBND tỉnh quy định - Mã số hồ sơ: T-BPC-181595-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công
trình tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng
dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo
quy định, thì vào sổ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện: Tại trụ sở Sở
Xây dựng
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu quy định.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định
của pháp luật.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt
bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí
hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp
nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải
tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công
trình.
+ Số lượng hồ sơ:
- 01 đơn xin phép xây dựng, bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- 02 bộ bản vẽ thiết kế (01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d.Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận
hồ sơ hợp lệ).
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ
chức
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở
Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu
có): Công An PCCC (đối
với công trình quy định
thẩm duyệt phòng cháy);
Sở Tài nguyên
& Môi trường
(đối với công trình quy định báo cáo đánh giá tác động môi trường); Sở Thông tin & Truyền
thông (đối với công
trình lịch sử văn hóa, tượng đài quảng cáo tranh hoành tráng).
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành
chính: Giấy phép .
h. Lệ phí: 80.000đ.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn xin
cấp GPXD (sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính:
+ Phù hợp với quy hoạch xây
dựng được duyệt.
+ Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, thiết
kế đô thị, các yêu cầu về an toàn đối với
công trình xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các
công trình giao thông, thủy lợi đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp
luật.
+ Các công trình xây dựng trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng
cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quang môi trường.
+ Công trình sữa chữa cải
tạo không được làm
ảnh hưởng đến các
công trình lân cận
về kết cấu, khoảng cách
đến các công trình
xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió; ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy nổ.
+ Bảo đảm khoảng cách theo
quy định đối với công
trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công
trình liền kề xung quanh.
+ Khi xây dựng cải tạo hệ thống đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ
thống các công trình
hạ tầng kỹ thuật, cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây
dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị.
+ Đối với công trình nhà cao tầng, cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm.
l.
Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành
chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của
Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND
ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh
+ Quyết định số
567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn
tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, mẫu tờ khai hành
chính.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính
gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Người đại diện:
..............................................Chức vụ:
.......................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
- Số nhà: .................
Đường ....................Phường (xã)
..........................................
- Tỉnh, thành phố:
......................................................................................................
- Số điện thoại:
...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
.............................................................................................
- Lô đất số:...............................................Diện
tích .......................................... m2.
- Tại:
......................................................... Đường:
................................................
- Phường (xã)
..........................................Quận (huyện)
.....................................
- Tỉnh, thành phố:
..................................................................................................
- Nguồn gốc đất:
....................................................................................................
3. Nội dung xin phép:
...........................................................................................
- Loại công trình:
.................................................Cấp công trình: .......................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.............................................................................m2.
- Tổng diện tích sàn:
..........................................................................................m2.
- Chiều cao công trình:
......................................................................................m.
- Số tầng:
..................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế: ...........................................................................
- Địa chỉ:
..................................................................................................................
- Điện thoại:
................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có): ...........................................
- Địa chỉ:
.......................................................... Điện thoại: .....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu
có): .............................cấp ngày .....................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu
có): ...............................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: ...................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.........
ngày ......... tháng ......... năm .........
Người làm đơn
(Ký ghi rõ họ tên)
|
7. Thủ tục
cấp GPXD công trình ngầm đô thị - Mã số hồ sơ: T-BPC-181604-TT
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng công trình tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả
kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Tại
trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây
dựng.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc văn bản cho phép
sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được
vị trí, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng và chiều
sâu móng của công
trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và các điểm đấu nối kỹ thuật, đấu nối không gian và ảnh
chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu
cầu phải có giấy phép xây
dựng).
- Các thỏa thuận đấu nối
kỹ thuật và đấu nối không gian.
- Các giải pháp
kỹ thuật liên quan đến bảo đảm an toàn cho người, công trình, công trình lân cận và công trình bên trên, phương tiện thi công
và các hoạt động
công cộng khác.
- Giấy cam kết hoàn trả mặt bằng trên mặt đất theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ đơn xin phép xây dựng và
văn bản pháp lý; 02 bộ bản vẽ thiết kế
(01bộ lưu tại cơ quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ
đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ
chức
f. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
g. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có): Sở Xây
dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Cơ quan quản lý chuyên ngành.
h. Kết
quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy
phép
i. Lệ
phí: 80.000 đồng.
k. Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Công trình xây dựng tuân thủ các quy định tại
các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật xây dựng.
+ Khu đất xây dựng phù hợp với
quyền sử dụng đất theo quy định Luật đất đai hoặc văn bản cho
phép sử dụng không gian ngầm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phù hợp
với quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Công trình xây dựng không vượt quá chỉ giới xây dựng hoặc ranh giới khu đất đã được xác định. Khi có nhu cầu xây dựng
vượt quá chỉ giới xây
dựng hoặc ranh giới khu đất đã được xác định (trừ phần đấu nối kỹ thuật của hệ thống đường dây đường ống ngầm) thì phải được UBND tỉnh cho phép.
+ Phải ở chiều
sâu và có khỏang
cách theo chiều ngang không làm ảnh hưởng đến sự an
tòan, công tác quản lý khai thác và sử dụng của các công
trình lân cận, công trình bên trên cũng như các công trình đã được xác định hoặc
dự kiến sẽ có trong quy họach xây dựng.
+ Đảm bảo các yêu cầu về
thông gió, chiếu sáng
thóat nước, phòng chống cháy nổ, thóat hiểm, cứu nạn, cứu
hộ và bảo vệ môi trường.
l. Căn cứ pháp
lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây
dựng công trình ngầm đô
thị
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư xây dựng công trình.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của
Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND
ngày 29/6/2009 của UBND tỉnh.
+ Quyết định số
567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 Ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn
tỉnh Bình Phước;
8. Thủ tục
cấp GPXD công trình xây dựng tạm thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh - Mã
số hồ sơ: T-BPC-181611-TT
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng công trình tạm tới Sở Xây
dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả
kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu;
- Cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
- Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải. Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
+ Số lượng hồ sơ:
- Đơn + bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật: 01 bộ - Bản vẽ: 02 bộ
(01bộ lưu tại cơ
quan cấp phép 01 bộ trả lại chủ
đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời hạn giải
quyết: 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ
chức
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở
Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Công An PCCC (đối
với công trình quy định
thẩm duyệt phòng cháy);
Sở Tài nguyên
& Môi trường
(đối với công trình quy định báo cáo đánh giá tác động môi trường); Sở Thông tin & Truyền
thông (đối với công
trình lịch sử văn hóa, tượng đài quảng cáo tranh hoành tráng).
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành
chính: giấy phép
h. Lệ phí: 80.000 đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:Đơn xin cấp GPXD
tạm (sử dụng cho công trình)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính:Không có.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính
phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh.
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh về ban hành
Danh mục phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
Mẫu 2
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
ĐƠN
XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính
gửi: .................................................................
1. Tên chủ đầu tư:
......................................................................................................
- Người đại diện:
............................................Chức vụ:
.........................................
- Địa chỉ liên hệ:
........................................................................................................
- Số nhà:
........................................................................ Đường
............................
- Phường (xã):
............................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:
....................................................................................................
- Số điện thoại:
..................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:
........................................ Diện tích
...........................m2 ..................
- Tại:
.........................................................đường
..................................................
- Phường (xã)
........................................ Quận (huyện)
........................................
- Tỉnh, thành phố
....................................................................................................
- Nguồn gốc đất:
....................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng
tạm:
- Loại công trình:
..................................Cấp công trình:
..................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:
.............m2; tổng diện tích sàn: . . . . . . m2.
- Chiều cao công trình:
............................m; số tầng: ............................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:
...........................................................................
- Địa chỉ:
......................................................................................................................
- Điện thoại:
...............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định
thiết kế (nếu có): ...................................
- Địa chỉ:
...................................................... Điện thoại:
...................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):
................Cấp ngày: .......................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):
...............................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành
công trình: ....................tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng
giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo
thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi
hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
.........,
ngày......... tháng.........năm.........
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu nếu có)
|
9. Thủ tục
cấp điều chỉnh giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh - Mã
số: T-BPC-181634-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng công trình tới Sở
Xây dựng.
Bước 2: Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ
và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến
ngày hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
hồ sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ :
- Đơn xin điều chỉnh Giấy phép
xây dựng;
- Bản chính Giấy phép xây dựng
đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
+ Số lượng hồ sơ:
- 01 đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây
dựng; 02 bộ bản vẽ thiết kế điều chỉnh (01bộ lưu tại cơ quan
cấp phép 01 bộ trả lại chủ đầu tư kèm theo giấy phép).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở
Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có):
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
h. Lệ phí: 80.000đồng.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không có
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính: không có.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật
Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính
phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh
+ Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 Ban hành Danh mục và mức
phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
10. Thủ tục
cấp gia hạn GPXD công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp tỉnh - Mã số
hồ sơ: T-BPC-181637-TT
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
cấp gia hạn GPXD công trình tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả
kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ
sơ tại bộ phận 1 cửa.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Đơn xin cấp gia hạn GPXD;
- Bản gốc giấy phép xây
dựng;
- Bản vẽ thiết kế đã được cấp phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải
quyết: 5 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ)
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Xây
dựng
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở
Xây dựng
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có):
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành
chính: giấy phép
h. Lệ phí: không.
i. Tên
mẫu đơn, mẫu
tờ khai:Do chủ đầu tư tự lập
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành
chính:Không có
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Xây dựng.
+ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ.
+ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Quyết định số 26/2009/QĐ-UBND ngày 29/6/2009 của
UBND tỉnh
11. Thủ tục
thẩm định nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch xây
dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181638-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch xây dựng
tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả
kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
Phần văn bản pháp lý:
- Tờ trình đề nghị thẩm định nhiệm vụ và dự toán
chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch;
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
Phần bản vẽ: Các bản vẽ thu nhỏ in màu
và các bản vẽ đen
trắng đúng tỷ lệ theo quy định; tập thuyết minh nhiệm vụ.
+ Số lượng hồ sơ:
- Văn bản pháp
lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan); Hồ sơ
nhiệm vụ quy hoạch: 03 bộ (thuyết minh, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản
vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
d. Thời hạn giải quyết: Thời gian
thẩm định 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết
định phê duyệt quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Không có.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc
hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định
hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về
việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ
và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong
các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
+ Quyết định số 794/QĐ-UBND ngày 01/4/2011
của UBND tỉnh Bình Phước về chi phí khảo sát áp dụng đơn giá khảo sát.
12. Thủ
tục: Thẩm định đồ án quy hoạch vùng tỉnh, vùng liên huyện, vùng huyện, vùng
khác trong địa giới hành chính do tỉnh quản lý và thuộc thẩm quyền của UBND cấp
tỉnh - Mã số hồ sơ: T-BPC-181643-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây
dựng, Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch
và kiểm tra tính hợp lệcủa hồ sơ theo quy định.
- Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Xây dựng phải có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận
được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho người xin cung cấp thông tin quy hoạch
và 01 bản lưu tại cơ quan.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị thẩm
định quy hoạch chưa hợp lệ, Sở Xây dựng giải thích, hướng dẫn cho chủ đầu tư,
bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào
thời hạn thẩm định quyhoạch.
b.Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Kiến trúc và QHXD.
c.Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy
hoạch.
- Các văn bản pháp lý có liên
quan.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ
lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu
và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
+ Số lượng hồ sơ:
+ Văn bản pháp lý: 01 bộ
(tờ trình đề nghị phê duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan)
+ Hồ sơ đồ án quy hoạch: 10 bộ
(thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in
màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
d. Thời hạn giải quyết: 20
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở
tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g Kết quả của việc thực hiện
TTHC:Quyết định phê duyệt quy hoạch.\
h. Lệ phí (nếu có): Mức
phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Quyết định số
15/2008/QĐ-BXD ngày 17/11/2008 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu
có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng 26 tháng 11 năm
2003
+ Căn cứ Nghị định số
08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD
ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê duyệt và quản
lý quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD
ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội dung thể hiện bản
vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày
22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu
bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD
ngày 03/04/2008 về ban hành Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
13. Thủ tục
thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị - Mã số hồ sơ:
T-BPC-181645-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định đồ án quy
hoạch chung xây dựng đô thị tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả
kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần
hồ sơ, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo
quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ:
- 10 bộ hồ sơ thiết kế quy hoạch + thuyết minh thiết kế quy hoạch;
01 bộ hồ sơ giấy tờ pháp lý
d. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên ngành có liên quan
như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở
Công thương.
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết
định phê duyệt quy hoạch.
h. Lệ phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ %
theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Thông tư
số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập,
thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định
hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của
Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong
các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng
dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
14. Thủ tục
thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị - Mã số hồ sơ:
T-BPC-181647-TT
a.Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tới
Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và
viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày
hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng.
b.Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c.Thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh
tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các
bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ
sơ:
- 10 bộ hồ sơ
thiết kế quy hoạch + thuyết minh thiết kế quy hoạch; 01 bộ hồ sơ giấy tờ pháp
lý.
d. Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan
phối hợp (nếu có):Các cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận
tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:Quyết định phê duyệt quy hoạch.
h. Lệ
phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực
hiện theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu
đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy
hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ
án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định
21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy
định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư
số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
15. Thủ tục
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế theo thẩm quyền
Mã số hồ sơ: T-BPC-181649-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đề nghị
thẩm định đồ án quy
hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế tới Sở Xây dựng.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và viết phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn trả
kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao
gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo
quy định.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ:
- Văn bản pháp lý: 01 bộ (tờ trình đề nghị phê
duyệt, các văn bản pháp lý có liên quan); ồ sơ đồ án quy hoạch: 10 bộ (thuyết
minh tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo, các bản vẽ thu nhỏ in màu và các
bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định).
d. Thời hạn
giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
hợp lệ.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên ngành có liên quan
như Sở Giao thông-vận tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở
Công thương.
g. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Quyết
định phê duyệt.
h. Lệ phí (nếu có): Mức phí theo tỷ lệ %
theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện theo Thông tư
số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
có.
k. Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
+ Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy
hoạch xây dựng;
+ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 20/11/2008 của Chính Phủ Quy định
về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
+ Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
+ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu
kinh tế;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày
31/3/2008 của Bộ Xây dựng Ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết
minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ Xây Dựng về việc
ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
16. Thủ tục
thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng - Mã số hồ sơ:
T-BPC-181651-TT
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức,
cá nhân gửi hồ sơ đề nghị thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng tới Sở Xây
dựng.
Bước 2: Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ của Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn bổ sung nếu hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định; trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì vào sổ và
viết phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày
hẹn trả kết quả, tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ
của Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Kiến trúc và QHXD.
c. Thành phần hồ sơ, số lượng
hồ sơ:
+ Thành phần hồ
sơ, bao gồm:
- Tờ trình đề
nghị phê duyệt quy hoạch.
- Thuyết minh
tổng hợp, các phụ lục tính toán kèm theo.
- Các
bản vẽ thu nhỏ in màu và các bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ theo quy định.
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ
sơ:
- 10 bộ hồ sơ
thiết kế quy hoạch + thuyết minh thiết kế quy hoạch; 01 bộ hồ sơ giấy tờ pháp
lý
d. Thời hạn giải quyết: 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
- Cơ quan
phối hợp (nếu có): Các cơ quan chuyên ngành có liên quan như Sở Giao thông-vận
tải, công an PCCC, Sở tài nguyên & Mội trường, Sở Công thương.
g. Kết quả
của việc thực hiện TTHC:Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch.
h. Lệ phí
(nếu có): Mức phí theo tỷ lệ % theo giá tiền thiết kế quy hoạch thực hiện
theo Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng.
i. Tên Mẫu
đơn, tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ
pháp lý của TTHC:
+ Luật Xây
dựng ngày 26/11/2003;
+ Luật Quy
hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;
+ Nghị định
số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
+ Nghị định
số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và
quản lý quy hoạch đô thị;
+ Thông tư số
07/2008/TT-BXD ngày 07/4/2008 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư số
10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ
án quy hoạch đô thị;
+ Quyết định
số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc Ban hành quy định nội
dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Quyết định
21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy
định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
+ Thông tư
số: 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định và quản lý chi phí lập, thẩm định, phê
duyệt quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.
+ Nghị định
số 29/2008/NĐ-CP ngày 20/11/2008 của Chính Phủ Quy định về khu công nghiệp, khu
chế xuất và khu kinh tế;
+ Thông tư số
19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê
duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
II. LĨNH VỰC
XÂY DỰNG
1. Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư - mã số hồ sơ: T-BPC-181654-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư
vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
- Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở
Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có
công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy CMND hoặc hộ
chiếu đối với người nước ngoài.
- Bản sao có
công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu các Bằng tốt nghiệp
đại học hoặc trên đại học thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng
do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Bản khai
kinh nghiệm trong công tác thiết kế ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện
thiết kế kiến trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được
phê duyệt (theo mẫu). Bản khai có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực
tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác
nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ
sơ: 02 (bộ).
d.Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội
đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề.
- Mức phí:
200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 1:
Điều kiện
chung:
+ Có quyền
công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với
người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư
trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức
nghề nghiệp và có hồ sơ xin cấp chứng chỉ theo quy định và nộp lệ phí theo quy
định.
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 2:
Có trình độ
đại học trở lên thuộc chuyên ngành kiến trúc hoặc quy hoạch xây dựng, có kinh
nghiệm trong công tác thiết kế tối thiểu 5 năm và đã tham gia thiết kế kiến
trúc ít nhất 5 công trình hoặc 5 đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình
- Thông tư
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIẾN TRÚC SƯ
Kính
gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh
thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt
động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh
nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch
xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc
công trình:
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung
sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với
chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví
dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa
chất công trình,...)
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
2. Thủ
tục: Cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng; mã số hồ sơ:
T-BPC-181658-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư
vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
- Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp
trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có
công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy CMND hoặc hộ
chiếu đối với người nước ngoài.
- Bản sao có
công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu các Bằng tốt nghiệp
đại học hoặc trên đại học thuộc chuyên ngành chuyên ngành phù hợp với nội dung
đăng ký hành nghề do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Bản khai
kinh nghiệm về lĩnh vực xin đăng ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực
hiện thiết kế hoặc khảo sát ít nhất 5 công trình (theo mẫu). Bản khai có xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là hội
viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung
thực của nội dung xác nhận.
- Số lượng hồ
sơ:02 (bộ).
d.Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội
đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề.
- Mức phí:
200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 1:
+ Có quyền
công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; Đối với
người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải có giấy phép cư
trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
+ Có đạo đức
nghề nghiệp, có hồ sơ xin cấp chứng chỉ và đã nộp lệ phí theo quy định.
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 2:
Người được
cấp chứng chỉ hành nghề kỹ sư phải có trình độ đại học trở lên thuộc chuyên ngành
phù hợp với lĩnh vực hành nghề xin đăng ký, có kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng
ký hành nghề ít nhất 5 năm và đã tham gia thực hiện thiết kế hoặc khảo sát ít
nhất 5 công trình.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11
ngày 26/11/2003 về Xây dựng
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP
ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KỸ SƯ
Kính
gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh
thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt
động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh
nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao
nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi
công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung
sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với
chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví
dụ:
- Khảo sát địa hình (hoặc địa
chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước;
thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công
nghệ công trình xi măng,...
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
3. Thủ tục
cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng - Mã số hồ sơ:
T-BPC-181663-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ và lệ phí xin cấp chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây
dựng có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp
lệ; giao Hội đồng tư vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
- Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở
Xây dựng tổ chức xét cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá
nhân có đủ các điều kiện theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy
định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề (theo mẫu); 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp
trong năm xin đăng ký.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu
giấy CMND hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu
bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu đỏ) hoặc
bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề loại màu hồng)
do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Bản khai kinh nghiệm trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi
công xây dựng từ 3 năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công
xây dựng ít nhất 5 công trình được nghiệm thu bàn giao (theo mẫu). Bản khai có
xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp (nếu là
hội viên của Hội nghề nghiệp). Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự
trung thực của nội dung xác nhận.
- Bản sao có công chứng hoặc bản sao và kèm theo bản gốc để đối chiếu
Giấy Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp với loại
công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công nhận cấp
- Số lượng hồ sơ: 02
(bộ).
d.Thời hạn giải quyết:
- 30 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): Hội đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng.
h. Lệ phí (nếu
có):
- Lệ phí cấp chứng
chỉ hành nghề.
- Mức phí: 200.000
đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai kinh
nghiệm công tác chuyên môn (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu
hoặc điều kiện 1:
+ Có quyền công dân và có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của
pháp luật; Đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài phải
có giấy phép cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật;
+ Có đạo đức nghề nghiệp, có hồ sơ xin cấp chứng chỉ và đã nộp lệ phí
theo quy định.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên (đối với chứng chỉ hành nghề loại
màu đỏ) hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp (đối với chứng chỉ hành nghề
loại màu hồng) do cơ sở đào tạo hợp pháp của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp.
- Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
+ Đã trực tiếp tham gia thực hiện thiết kế hoặc thi công xây dựng từ 3
năm trở lên hoặc đã tham gia thực hiện thiết kế, thi công xây dựng ít nhất 5
công trình được nghiệm thu bàn giao.
+ Đã thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình từ 3 năm trở lên
(áp dụng đối với trường hợp trước khi Luật Xây dựng có hiệu lực thi hành).
- Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Có chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng phù hợp
với loại công trình xin cấp chứng chỉ do cơ sở đào tạo được Bộ Xây dựng công
nhận cấp.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng
- Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình
- Thông tư số 12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy
định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công
trình xây dựng.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT
Kính
gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh
thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt
động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh
nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Thiết kế kết cấu công trình;
+ Thiết kế điện công trình;
+ Thiết kế cấp-thoát nước công
trình;
+ Thiết kế cấp nhiệt;
+ Thiết kế thông gió, điều hoà
không khí
+ Thiết kế mạng thông tin - liên
lạc trong xây dựng công trình
+ Thiết kế phòng cháy, chữa cháy
+ Thiết kế các bộ môn khác
+ Đã tham gia thi công xây dựng
(bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung
sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với
chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví
dụ:
a) Giám sát công tác khảo sát
xây dựng công trình bao gồm:
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất công trình
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất thủy văn
b) Giám sát công tác xây dựng và
hoàn thiện
c) Giám sát công tác lắp đặt
thiết bị công trình
d) Giám sát công tác lắp đặt
thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
bản khai kinh nghiệm công tác
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
4. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng
- Mã số hồ sơ: T-BPC-181718-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư
vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ. Đối với trường hợp xin cấp lại chứng chỉ do bị
mất hoặc rách, nát thì Giám đốc Sở Xây dựng tự xem xét quyết định, không phải
thông qua Hội đồng tư vấn.
-Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành
phần hồ sơ:
- Có đơn xin
cấp lại chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành nghề
cũ; 02 ảnh mầu cỡ 3x4 chụp trong năm xin đăng ký.
- Có chứng
chỉ cũ (đối với trường hợp chứng chỉ cũ bị rách, nát).
+ Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp
chứng chỉ hành nghề.
- Mức phí:
200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
lại chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai
kinh nghiệm công tác (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu
cầu hoặc điều kiện 1:
- Chứng chỉ
cũ hết hạn sử dụng;
- Chứng chỉ
cũ bị rách, nát;
- Chứng chỉ
bị mất;
- Chứng chỉ
bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi đã hết thời hạn thu hồi.
+ Yêu
cầu hoặc điều kiện 2:
- Có đủ hồ sơ
theo quy định.
+ Yêu
cầu hoặc điều kiện 3 :
- Không vi
phạm các quy định trong hoạt động xây dựng và pháp luật có liên quan.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 18/9/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước ngoài;
lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền
loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi
công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính
gửi: Sở Xây dựng
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh
thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội
dung sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp
với chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng),
Ví dụ:
+ Thiết kế quy hoạch xây dựng:
+ Thiết kế kiến trúc công trình:
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa
chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước;
thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công
nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn
thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị
công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
5. Thủ tục
cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư, giám sát thi công xây dựng
- Mã số hồ sơ: T-BPC-181722-TT
a.Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng đã cấp chứng chỉ .
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư
vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
-Trong thời
hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề (kể cả trường hợp xin cấp lại hoặc xin
bổ sung nội dung hành nghề) thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành
phần hồ sơ:
- Có đơn xin
cấp bổ sung chứng chỉ hành nghề nộp tại Sở Xây dựng, nơi đã cấp chứng chỉ hành
nghề cũ;
- Có chứng
chỉ cũ;
- Có bản sao
các văn bằng, chứng chỉ và bản kê khai kinh nghiệm liên quan đến nội dung xin
bổ sung hành nghề.
+ Số
lượng hồ sơ: 02 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá
nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Hội
đồng tư vấn xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng.
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành
nghề.
- Mức phí: 200.000 đồng (Hai
trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
bổ sung chứng chỉ hành nghề (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai
kinh nghiệm công tác liên quan đến nội dung xin bổ sung hành nghề (đính kèm
theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 1: Có đủ hồ sơ theo quy định.
- Yêu
cầu hoặc điều kiện 2 : Không vi phạm các quy định trong hoạt động
xây dựng và pháp luật có liên quan.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Thông tư số
12/2009/TT-BXD ngày 24/6/2009 hướng dẫn chi tiết về cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng.
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
..........,
ngày.......tháng....... năm......
ĐƠN
XIN CẤP BỔ SUNG CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ......
(Điền
loại chứng chỉ hành nghề thích hợp: Kiến trúc sư hoặc Kỹ sư hoặc Giám sát thi
công xây dựng công trình vào dấu ...)
Kính
gửi: Sở Xây dựng (tỉnh hoặc thành phố trực thuộc Trung ương)
1. Họ và tên:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số, ngày, nơi cấp chứng minh
thư nhân dân (hoặc số hộ chiếu đối với người nước ngoài):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng, chứng chỉ đã được
cấp (ghi rõ chuyên ngành đào tạo):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã tham gia hoạt
động xây dựng (Nếu xin cấp chứng chỉ hành nghề lĩnh vực nào thì khai kinh
nghiệm về lĩnh vực đó):
+ Đã tham gia thiết kế quy hoạch
xây dựng:
+ Đã tham gia thiết kế kiến trúc
công trình:
+ Đã tham gia khảo sát xây dựng:
+ Đã thiết kế công trình:
+ Đã làm chủ nhiệm, chủ trì bao
nhiêu công trình:
+ Đã tham gia thiết kế hoặc thi
công xây dựng (bao lâu hoặc bao nhiêu công trình):
+ ...
Đề nghị được cấp chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư hoặc kỹ sư hoặc giám sát thi công xây dựng với các nội dung
sau (căn cứ vào quy định để xác định xin cấp loại công việc gì cho phù hợp với
chuyên ngành được đào tạo và kinh nghiệm đã tham gia hoạt động xây dựng), Ví
dụ:
- Thiết kế quy hoạch xây dựng
- Thiết kế kiến trúc công trình
- Thiết kế nội – ngoại thất công
trình
- Khảo sát địa hình (hoặc địa
chất công trình,...)
- Thiết kế kết cấu công trình
xây dựng dân dụng và công nghiệp (giao thông, thuỷ lợi,...)
- Thiết kế cấp, thoát nước;
thiết kế thông gió, điều hoà không khí; phòng cháy, chữa cháy; dây chuyền công
nghệ công trình xi măng,...
- Giám sát công tác khảo sát địa
chất công trình hoặc địa chất thuỷ văn
- Giám sát “xây dựng và hoàn
thiện” công trình dân dụng và công nghiệp
- Giám sát lắp đặt “thiết bị
công trình” hoặc “thiết bị công nghệ”
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề hoạt động xây dựng theo đúng nội dung
ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên
quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN
TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động chuyên
môn trong xây dựng:
STT
|
Thời
gian hoạt động chuyên môn về xây dựng (từ tháng, năm, …. đến tháng năm…)
|
Hoạt
động xây dựng trong cơ quan, tổ chức nào? hoặc hoạt động độc lập?
|
Nội
dung hoạt động xây dựng (thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc,
thiết kế xây dựng, khảo sát xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công
xây dựng)? tại công trình nào? chủ trì hay tham gia?
|
Chủ
đầu tư, địa điểm xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan nội dung bản
khai này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc Hội nghề nghiệp
|
Người
làm đơn
(Ký
|
6. Thủ tục
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2).
- Mã số hồ sơ: T-BPC-181730-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ; giao Hội đồng tư
vấn nghiên cứu và xem xét hồ sơ.
-Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ
tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề
nghị cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu.
- 02 ảnh màu
cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản sao có
chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng tốt nghiệp
từ cao đẳng trở lên thuộc các chuyên ngành kinh tế, kinh tế kỹ thuật, kỹ thuật,
cử nhân kinh tế, Giấy chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá
xây dựng, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình theo mẫu, có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp
quản lý hoặc của chủ đầu tư.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
phối hợp (nếu có): Không.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ
hành nghề.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp
chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
- Mức lệ phí:
200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Đã có tối
thiểu 10 năm liên tục tham gia lập, quản lý chi phí xây dựng và đã chủ trì thực
hiện ít nhất 5 trong số 9 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình sau:
+ Lập, thẩm
tra tổng mức đầu tư;
+ Đánh giá
hiệu quả dự án đầu tư xây dưng công trình;
+ Xác định
chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây
dựng;
+ Đo bóc khối
lượng xây dựng công trình;
+ Lập, thẩm
tra dự toán xây dựng công trình;
+ Xác định
giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
+ Kiểm soát
chi phí xây dựng công trình;
+ Lập hồ sơ
thanh toán, quyết toán hợp đồng;
+ Lập hồ sơ
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình.
- Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
PHỤ
LỤC
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được
cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan
đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian,
đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã
được thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
7, Thủ tục
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1).
- Mã số hồ sơ: T-BPC-181748-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
- Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở
Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành
phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị
nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định.
+ 02 ảnh màu
cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị nâng hạng.
+ Bản sao
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
+ Chứng nhận
tham gia khóa đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế
chính sách đầu tư xây dựng.
+ Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình kể từ khi được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2 theo mẫu quy định có xác nhận của cơ quan, tổ chức trực tiếp quản lý
hoặc của chủ đầu tư.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp
chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
- Mức lệ phí
: 200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
nâng hạng kỹ sư định giá xây dựng (đính kèm theo thủ tục).
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Đáp ứng
các điều kiện của kỹ sư định giá xây dựng hạng 2.
b) Có ít nhất
5 năm liên tục tham gia hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2;
c) Đã trực
tiếp thực hiện ít nhất 5 công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình của dự án quan trọng quốc gia hoặc dự án nhóm A;
d) Đã tham
gia khoá bồi dưỡng, cập nhật kiến thức về cơ chế chính sách đầu tư xây dựng
công trình và nghiệp vụ tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo
quy định của Bộ Xây dựng;
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình
- Thông
tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
PHỤ
LỤC
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ NÂNG HẠNG KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng ……………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động tư vấn
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (kể từ thời điểm được cấp chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 đến thời điểm xin nâng hạng);
- Những công việc liên quan đến
hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện;
9. Giấy chứng nhận tham gia khóa
đào tạo bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ quản lý chi phí và cơ chế chính sách đầu
tư xây dựng.
Đề nghị được nâng kỹ sư định giá
xây dựng hạng 2 thành kỹ sư định giá xây dựng hạng 1.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan
đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian,
đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã
được thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
8. Cấp
chứng chỉ kỹ sư định giá hạng 2 - Mã số hồ sơ: T-BPC-181753-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
-Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở
Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định.
- 02 ảnh màu
cỡ 3x4 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản sao có
chứng thực (hoặc bản sao nếu có bản gốc để đối chiếu) các văn bằng, giấy chứng
nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng, chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu của người đề nghị cấp chứng chỉ.
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí
đầu tư xây dựng công trình theo mẫu quy định có xác nhận của cơ quan, tổ chức
trực tiếp quản lý hoặc của chủ đầu tư.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp
chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
- Mức lệ phí:
200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị
cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 (đính kèm theo thủ tục)
- Bản khai
kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình (đính kèm theo mẫu)
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
a) Có đầy đủ
năng lực hành vi dân sự, không bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền, không đang trong tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp
hành án phạt tù;
b) Có bằng
tốt nghiệp từ cao đẳng trở lên thuộc chuyên ngành kinh tế, kinh tế - kỹ thuật,
kỹ thuật, cử nhân kinh tế do các tổ chức hợp pháp ở Việt Nam hoặc nước ngoài
cấp và đang thực hiện công tác quản lý chi phí;
c) Có giấy
chứng nhận đã qua đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng theo quy định
của Bộ Xây dựng;
d) Đã tham
gia hoạt động xây dựng ít nhất 5 nămkể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp. Riêng
các trường hợp có bằng tốt nghiệp kinh tế xây dựng chuyên ngành thời gian hoạt
động xây dựng ít nhất là 03 năm;
đ) Đã tham
gia thực hiện ít nhất 5 công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây
dựng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình
- Thông
tư số 05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
PHỤ
LỤC
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần
đăng ký
cấp chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng …………………………
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Trình độ chuyên môn:
- Văn bằng chuyên môn đã được
cấp;
- Giấy chứng nhận đã qua đào
tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ định giá xây dựng đã được cấp.
9. Kinh nghiệm nghề nghiệp:
- Thời gian đã hoạt động trong
lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình;
- Những công việc liên quan đến
tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã thực hiện.
Đề nghị được cấp chứng chỉ kỹ sư
định giá xây dựng hạng: …
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC
BẢN
KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN TRONG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Họ và tên:
2. Quá trình hoạt động liên quan
đến tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (khai rõ thời gian,
đơn vị công tác, công việc tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đã
được thực hiện và loại công trình):
Số
TT
|
Thời
gian (Tháng - năm)
|
Tên
và loại công trình
|
Nội
dung công việc liên quan đến hoạt động tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin chịu trách nhiệm về nội
dung bản tự khai này
Xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp hoặc của chủ đầu tư
(Ký và đóng dấu)
|
Người
kê khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
9. Cấp lại
chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (trong trường hợp chứng chỉ bị rách, nát hoặc
mất) - Mã số: T-BPC-181761-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
và lệ phí xin cấp lại chứng chỉ hành nghề tại Sở Xây dựng.
- Trong thời
gian 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng có trách nhiệm
kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
-Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng tổ chức xét
cấp chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định.
- Giám đốc Sở
Xây dựng quyết định cấp lại chứng chỉ hành nghề cho cá nhân có đủ các điều kiện
theo quy định. Phòng chuyên môn tổ chức in chứng chỉ.
- Cá nhân
nhận chứng chỉ tại Văn phòng Sở.
- Việc thu và
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
b. Cách thức thực hiện:
- Tại trụ sở
Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành
phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng theo mẫu quy định.
- Chứng chỉ
cũ đối với trường hợp bị rách nát.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng.
h. Lệ phí:
- Lệ phí cấp
chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng
- Mức phí:
200.000 đồng (Hai trăm nghìn đồng)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
lại chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây
dựng công trình
- Thông tư số
05/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 Hướng dẫn về đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ định giá
xây dựng và cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng.
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu đơn, tờ khai hành chính.
PHỤ
LỤC
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Lần
đăng ký
cấp lại chứng chỉ
……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
|
|
…..,
ngày… tháng … năm ……
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ KỸ SƯ ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG
Kính
gửi: Sở Xây dựng ………………………………..
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng, năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh nhân dân (hoặc
số hộ chiếu):
6. Nơi thường trú:
- Số điện thoại liên hệ:
- Email:
- Website:
7. Địa chỉ nơi công tác (nếu
có):
8. Số chứng chỉ kỹ sư định giá
xây dựng đã được cấp:
9. Lý do xin cấp lại:
Đề nghị được cấp lại chứng chỉ
kỹ sư định giá xây dựng hạng:….
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung trong đơn này và cam kết hành nghề theo đúng chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
|
Người
làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
10. Thủ
tục: Cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói
thầu thuộc dự án nhóm B,C - Mã số hồ sơ: T-BPC-181765-TT
a. Trình
tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
xin cấp phép thầu tại Sở Xây dựng. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng
xem xét cấp phép theo quy định.
- Nhà thầu
nộp lệ phí khi nhận giấy phép thầu tại Sở Xây dựng.
b. Cách
thức thực hiện:
Nộp hồ sơ và
nhận kết quả tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua bưu điện
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành
phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp
giấy phép thầu (theo mẫu)
- Bản sao văn
bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu
hợp pháp
- Bản sao
giấy phép thành lập và Điều lệ Công ty (hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
của tổ chức)
- Biểu cáo
cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến công việc nhận thầu
- Báo cáo tài
chính được kiểm toán trong vòng 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nhà thầu
nhận thực hiện gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định
của pháp luật về đấu thầu tại Việt Nam)
- Hợp đồng
liên danh với nhà thầu phụ Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng thầu phụ Việt Nam
- Giấy uỷ
quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu
Lưu ý: đơn
xin cấp phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ tài liệu khác của nước
ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự đối với trường hợp xin cấp lần đầu
(trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều ước quốc tế mà Việt Nam gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch
ra tiếng việt có công chứng.
+ Số
lượng hồ sơ: 03 bộ (trong đó 01 bộ gốc và 02 bộ sao)
d.Thời hạn
giải quyết:
- 20 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Xây dựng
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng chuyên môn của Sở Xây dựng
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Giấy phép
h. Lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp phép thầu nước
ngoài
- Mức phí: 2.000.000 đồng (Hai
triệu đồng)
i.Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp
giấy phép thầu (đính kèm theo thủ tục)
- Biểu cáo
cáo kinh nghiệm hoạt động xây dựng (đính kèm theo thủ tục)
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu
cầu hoặc điều kiện 1:
Trường hợp
đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật
về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng
thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp
đồng giao nhận thầu.
+ Yêu
cầu hoặc điều kiện 2:
Trường hợp
đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp
luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng
thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp
đồng giao nhận thầu.
- Có đủ điều
kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Yêu
cầu hoặc điều kiện 3:
Trong mọi
trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn
thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc
theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Yêu
cầu hoặc điều kiện 4:
Phải
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây
dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Quyết định
số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt
Nam.
- Thông tư số
05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc
cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam.
- Thông tư số
167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây dựng.
Mẫu
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối
với nhà thầu là tổ chức)
Văn
bản số:.............
...........
ngày........ tháng........ năm..........
Kính
gửi: Ông Bộ trưởng Bộ Xây dựng Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
(Hoặc
ông Giám đốc Sở Xây dựng.............)
Tôi: (Họ tên) Chức vụ:
Được uỷ quyền của ông (bà) theo
giấy uỷ quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện cho: Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc
Số điện thoại: Fax E.mail:
Địa chỉ văn phòng đại diện tại
Việt Nam
Số điện thoại: Fax E. mail:
Công ty chúng tôi đã được chủ
đầu tư (hoặc thầu chính) là.......... thông báo thắng thầu (hoặc được chọn
thầu) để làm thầu chính (hoặc thầu phụ) thực hiện công việc........... thuộc Dự
án......... tại.........., trong thời gian từ........ đến...............
Chúng tôi đề nghị Bộ Xây dựng
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng....) xét cấp Giấy
phép thầu cho Công ty chúng tôi để thực hiện việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm bao gồm:
1.
2.
3.
-
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải
bổ sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)..... có địa chỉ tại Việt
Nam.... số điện thoại.... Fax....E. mail.........
Khi được cấp Giấy phép thầu,
chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy
định của Pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
Thay
mặt (hoặc thừa uỷ quyền)
……….......
(Ký tên, đóng dấu)
Họ tên người ký...........................
Chức vụ........................................
|
Mẫu báo cáo
Công ty.............
BÁO
CÁO
CÁC
CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ
đầu tư hoặc Bên thuê
|
Tên
Dự án, địa điểm, quốc gia
|
Nội
dung hợp đồng nhận thầu
|
Giá
trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD)
|
Tỷ
lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ
|
Thời
gian thực hiện hợp đồng (từ ..... đến.....)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
.........
, ngày...... tháng........ năm..........
Người khai ký tên
Họ
và tên.......................
Chức vụ.........................
|
11. Thủ
tục cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công
việc tư vấn đầu tư xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181772-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ tại Sở Xây dựng. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở xây dựng
xem xét cấp giấy phép thầu cho cá nhân nước ngoài.
- Cá nhân nộp lệ phí khi nhận giấy phép thầu tại Sở Xây dựng.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trụ sở Sở Xây
dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu;
- Bản sao văn bản kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp
đồng giao nhận thầu hợp pháp.
- Bản sao giấy phép hoạt động hoặc chứng chỉ hành nghề tư vấn do nước
mà nhà thầu mang quốc tịch cấp và bản sao hộ chiếu cá nhân.
- Lý lịch nghề nghiệp cá nhân (tự khai) kèm theo bản sao hợp đồng về
các công việc có liên quan đã thực hiện trong 3 năm gần nhất.
Lưu ý: Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy
tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự đối với trường
hợp xin cấp giấy phép thầu lần đầu (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc điều
ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có qui định khác). Các giấy tờ,
tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải
được công chứng, chứng thực theo qui định của pháp luật Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 03 (bộ) trong đó 01 bộ
gốc; 02 bộ sao.
d. Thời hạn giải quyết:
- 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép.
h. Lệ phí (nếu
có):
- Lệ phí cấp phép
thầu nước ngoài.
- Mức lệ phí:
2.000.000 đồng (Hai triệu đồng).
i. Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn xin cấp giấy phép thầu (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 1:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy
định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 2:
Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo
quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:
- Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.
- Đã có hợp đồng giao nhận thầu.
- Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy
định của pháp luật Việt Nam.
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 3:
Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu
hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam
hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính
phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).
+ Yêu cầu hoặc điều kiện 4:
Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có
liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh
vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
thủ tục và quản lý việc cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động
trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam.
- Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy định
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp giấy phép thầu tư vấn và xây dựng
cho nhà thầu nước ngoài; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế công trình xây
dựng.
Mẫu
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP THẦU
(Đối
với nhà thầu là cá nhân)
Kính
gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng.........................
Tôi: (Họ tên) Nghề nghiệp:
Có hộ chiếu số: (sao kèm theo
đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:
Số điện thoại: Fax E.mail:
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu có)
Số điện thoại: Fax E. mail:
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là.......... thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công
việc........... thuộc Dự án......... tại........................
Trong thời gian
từ.................... đến...............................................
Đề nghị Sở Xây dựng xét cấp Giấy
phép thầu cho tôi để thực hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm gồm:
1.
2.
3.
-
-
Nếu hồ sơ của tôi cần được bổ
sung hoặc làm rõ thêm điều gì, xin báo cho ông (bà)..... có địa chỉ tại Việt Nam....... số điện thoại....... Fax.......... E. mail.........
Khi được cấp Giấy phép thầu, tôi
xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và các quy định của
Pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
.......,
ngày........ tháng........ năm............
Kính đơn
(Ký tên)
Họ và tên người ký
|
12. Thủ
tục: Đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại
Việt Nam - Mã số hồ sơ: T-BPC-181799-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nhà thầu
gửi hồ sơ đăng ký Văn phòng điều hành đến Sở Xây dựng nơi có dự án nhận thầu.
- Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận đăng ký Văn
phòng điều hành công trình cho nhà thầu mà không được thu bất kỳ một loại lệ
phí nào.
b. Cách
thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c.Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký Văn phòng điều
hành.
- Bản sao có chứng thực giấy
phép thầu.
+ Số lượng hồ sơ:
01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
- 5 ngày kể từ ngày nhận
được đơn đăng ký.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức và cá nhân.
f.Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn
bản xác nhận.
h. Lệ phí:
Không thu lệ phí.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký Văn phòng điều hành.
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Xây
dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Quyết định
số 87/2004/QĐ-TTg ngày 19/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy
chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt
Nam.
- Thông tư số
05/2004/TT-BXD ngày 15/9/2004 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thủ tục và quản lý việc
cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
tại Việt Nam.
- Văn bản Mẫu
số 438/BXD-XL ngày 17/3/2008 của Bộ Xây dựng.
ĐƠN
XIN ĐĂNG KÝ VĂN PHÒNG ĐIỀU HÀNH
Văn
bản số:
.........,
ngày......... tháng ......... năm ......
Kính
gửi: Ông Giám đốc Sở Xây dựng ...............
Tôi (họ
tên)
:
Chức vụ :
Đại diện
cho : Công ty
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc :
Công ty chúng tôi được Bộ Xây
dựng (Sở Xây dựng .........) cấp Giấy phép thầu số .............. ngày
......... để thực hiện thầu chính (thầu phụ) công việc ....................
thuộc dự án ......................... tại ...............
Địa chỉ Văn phòng điều hành :
Điện
thoại
:
Fax :
Chúng tôi đề nghị Sở Xây dựng
cấp Giấy xác nhận đăng ký Văn phòng điều hành cho Công ty chúng tôi để tiện
giao dịch các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng.
Văn phòng điều hành của chúng
tôi xin cam đoan sẽ tuân thủ mọi quy định của pháp luật Việt Nam.
|
Thay
mặt (hoặc thừa uỷ quyền)
(Ký tên, đóng dấu)
Họ
tên người ký .....................
Chức
vụ .................................
|
13. Thủ
tục lấy ý kiến về thiết kế cơ sở các dự án nhóm B, C sử dụng các nguồn vốn
- Mã số: T-BPC-181806-TT
a. Trình tự thực hiện:
Nộp hồ sơ lấy
ý kiến về thiết kế cơ sở tại Sở chuyên ngành xây dựng (Sở Xây dựng, Sở Công
thương, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vận tải). Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ các sở cho ý kiến về thiết kế cơ sở theo đúng thời hạn quy
định
b.Cách thức thực hiện:
Gửi trực tiếp
tại trụ sở cơ quan hành chính hoặc qua bưu điện
c.Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành
phần hồ sơ:
- Văn bản đề
nghị cho ý kiến về thiết kế cơ sở của người quyết định đầu tư
- Dự án bao
gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở
- Các văn bản
pháp lý có liên quan.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết:
Không quá 15
ngày làm việc đối với dự án nhóm B, không quá 10 ngày làm việc đối với dự án
nhóm C
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Tổ chức và cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Chuyên ngành xây dựng
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: phòng chuyên môn
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản có
ý kiến về thiết kế cơ sở
h. Lệ phí : Theo tỷ lệ
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
có
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số
16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 về Xây dựng.
- Nghị định
số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung
của Nghị định 12/2009/NĐ-CP2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính
14. Quản
lý giấy chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về
chất lượng công trình xây dựng do chủ đầu tư gửi - Mã số hồ sơ:
T-BPC-181811-TT
a. Trình
tự thực hiện:
Gửi hồ sơ
chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng
công trình xây dựng tới Sở xây dựng. Sở Xây dựng tiếp nhận và quản lý hồ sơ.
b. Cách
thức thực hiện: Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
- Giấy chứng
nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực.
- Báo cáo kết
quả kiểm tra đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực.
- Biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình hoặc hạng mục công trình được chứng
nhận của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
hạn giải quyết:
- Ngay
sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải tiếp nhận.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Cá nhân , tổ chức.
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính:
- Văn bản
tiếp nhận.
h. Lệ phí (nếu
có): Không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không.
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định
số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
- Thông tư số
27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
15. Thủ
tục: Tiếp nhận báo cáo nhanh sự cố công trình xây dựng - Mã số hồ
sơ: T-BPC-181815-TT
a.
Trình tự thực hiện:
Chủ đầu tư,
chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng lập báo cáo nhanh sự cố
trong thời hạn 24 giờ sau khi xảy ra sự cố gửi cho cơ quan quản lý nhà nước về
xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Xây dựng). Trường hợp công trình
xây dựng từ cấp I trở lên có sự cố hoặc sự cố ở các công trình xây dựng thuộc
mọi cấp có thiệt hại về người thì chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử
dụng công trình xây dựng còn phải báo cáo người quyết định đầu tư và Bộ Xây
dựng. Các cơ quan có liên quan có trách nhiệm tiếp nhận và có hướng giải quyết
.
b. Cách thức thực hiện:
Tại trụ sở cơ quan hành chính
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành
phần hồ sơ, bao gồm:
- Báo
cáo nhanh sự cố theo mẫu
- Biên
bản kiểm tra hiện trường sự cố lập theo mẫu
- Kết quả
khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố;
- Các tài
liệu về thiết kế và thi công xây dựng công trình liên quan đến sự cố.
+ Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Ngay
sau khi có đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có trách nhiệm phải tiếp nhận.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cá
nhân, tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng; Bộ Xây dựng (sự cố công trình cấp 1 trở lên
hoặc sự cố mọi cấp công trình có thiệt hại về người).
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng hoặc Bộ Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Văn bản
tiếp nhận.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Báo cáo
nhanh sự cố công trình xây dựng (đính kèm theo thủ tục).
- Biên bản
kiểm tra hiện trường sự cố (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định
số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
- Nghị định
số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 209/ 2004/NĐ-CP ngày 16/12/ 2004 về quản lý chất lượng công trình
xây dựng.
- Thông tư số
27/2009/TT-BXD ngày 31/7/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về quản
lý chất lượng công trình xây dựng.
Mẫu
BÁO CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Chủ đầu
tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình ………………............
Công trình
…………………………………..
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Địa
điểm, ngày......... tháng......... năm..........
|
BÁO
CÁO NHANH SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kính
gửi : (tên cơ quan quản lý nhà nước theo quy định)
1. Tên công trình, vị trí xây
dựng:
2. Các tổ chức cá nhân tham
gia xây dựng:
a) Nhà thầu khảo
sát xây dựng: …. (ghi tên tổ chức, cá nhân) ……………………...
b) Nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
c) Nhà thầu thi
công xây dựng : …………. (ghi tên tổ chức, cá nhân)
d) Nhà thầu giám
sát thi công xây dựng : ………….(ghi tên tổ chức, cá nhân)
3. Mô tả nội dung sự cố:
Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình xây dựng khi xảy ra sự cố,
thời điểm xảy ra sự cố
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Thiệt hại sơ bộ về người
và vật chất:
a) Tình hình thiệt hại về người, về vật chất:
...............……………………………........
b) Về nguyên nhân sự cố: ……………………………………………………….………....
5. Biện pháp khắc phục: …………………………………………...............................
Nơi nhận :
- Như trên;
- Lưu
|
NGƯỜI
BÁO CÁO *
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
a) Chủ đầu tư lập
báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công xây dựng;
b) Chủ sở hữu hoặc
chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận hành,
khai thác.
Mẫu
biên bản kiểm tra sự cố công trình
Chủ đầu
tư/Chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng công trình xây dựng
...........……………
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
Địa
điểm, ngày......... tháng......... năm..........
|
BIÊN
BẢN KIỂM TRA HIỆN TRƯỜNG SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Tên công
trình xảy ra sự cố: ……………………………………..................……..
2. Hạng mục
công trình xảy ra sự cố: ………………………………………………...
3. Địa điểm xây
dựng công trình:
………………………………….............................
4. Biên bản kiểm tra hiện trường sự cố được lập với các nội dung sau:
a) Thời điểm xảy ra sự cố : ……giờ….. ngày…… tháng ….. năm…….
b) Mô tả sơ bộ về sự cố, tình trạng công trình khi xảy ra sự
cố………………………
c) Sơ bộ về tình hình thiệt hại về người, về vật chất...……………………….
d) Sơ bộ về nguyên nhân sự cố (nếu có)…………………………………………………..
|
NGƯỜI
LẬP BIÊN BẢN
(ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
a) Chủ đầu tư lập báo cáo sự cố xảy ra tại công trình đang thi công
xây dựng;
b) Chủ sở hữu
hoặc chủ quản lý sử dụng lập báo cáo xảy ra tại công trình đang sử dụng, vận
hành, khai thác.
|
Các thành phần tham gia lập biên bản khác gồm:
- Nhà thầu thi
công xây dựng : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
- Nhà thầu thiết
kế xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng
dấu)
- Nhà thầu giám
sát thi công xây dựng công trình : (người đại diện theo pháp luật ký
tên, đóng dấu)
- Các thành phần
khác, nếu có.
16. Thủ
tục thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật
liệu xây dựng - Mã số hồ sơ: T-BPC-181821-TT
a. Trình tự thực hiện:
Hồ sơ xin
thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm đá, phụ gia và vật liệu
xây dựng gửi đến Sở Xây dựng. Căn cứ vào quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, quy hoạch phát triển
vật liệu xây dựng của địa phương, Sở Xây dựng cho ý kiến thoả thuận về cấp phép
khai thác mỏ.
b. Cách
thức thực hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình xin cấp phép khai
thác.
- Quy hoạch chi tiết vùng khai
thác.
- Chủ trương cho phép dầu tư của
UBND tỉnh.
- Báo cáo đánh giá tác động môi
truờng được duyệt.
- Các giấy tờ pháp lý có liên
quan.
- Số lượng hồ sơ: Do địa phương
quy định.
d. Thời gian giải quyết: 7
ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND cấp tỉnh;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện Thủ tục
hành chính: Văn bản thoả thuận cấp phép khai thác mỏ để sản xuất sản phẩm
đá, phụ gia và vật liệu xây dựng gửi UBND tỉnh.
h. Lệ phí: Không có.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện TTHC: Không có.
l. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Khoáng sản ngày 20 tháng
3 năm 1996;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
- Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Khoáng sản;
- Quyết định
số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch
thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt
Nam đến năm 2020
III. LĨNH VỰC
HẠ TẦNG KỸ THUẬT VÀ ĐÔ THỊ (03 TTHC)
1. Thủ tục
thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử
dụng đất từ 200ha trở lên - Mã số hồ sơ: T-BPC-181838-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ
dự án khu đô thị mới về Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện công
tác thẩm định;
- Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả;
lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan;
- Sau khi
thẩm định, Sở Xây dựng lập báo cáo kết quả thẩm định dự án KĐTM trình Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt hoặc để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét phê duyệt dự án.
b. Cách thức thực
hiện:
- Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ dự án bao gồm:
+ Tờ trình xin phép đầu tư theo mẫu.
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
+ Dự án đầu tư KĐTM theo hướng dẫn tại mục III của Thông tư này.
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn
giải quyết:
- Thời hạn thẩm
định dự án là 60 ngày làm việc và xem xét kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc
người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Báo cáo kết quả
thẩm định dự án;
h. Lệ phí:
- Lệ phí thẩm định dự án.
- Mức phí tính theo tỷ lệ % theo thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 của Bộ Tài chính.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình xin phép đầu tư (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô thị
mới;
- Thông tư số
04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị
mới ban hành theo Nghị định số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
Mẫu
Tờ trình xin phép đầu tư
Chủ đầu tư: ……
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….,
ngày……tháng……năm ……
|
TỜ
TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự
án KĐTM ……………………
Kính
gửi: (cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)
Căn cứ Nghị
định 02/2006-NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu đô thị
mới
Căn cứ pháp
lý khác có liên quan
……… (tên chủ
đầu tư) ….. trình ….(cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự
án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu
tư:
3. Địa điểm:
4. Ranh giới:
5. Diện tích
chiếm đất:
6. Mục tiêu
đầu tư:
7. Nội dung
đầu tư:
8. Hình thức
đầu tư;
9. Tổng mức
đầu tư:
10. Nguồn vốn
đầu tư
11. Thời gian
thực hiện:
12. Phân giai
đoạn đầu tư:
13. Phương
thức giao đất:
14. Những đề
xuất ưu đãi của Nhà nước:
15. Phương án
bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
16. Các nội
dung khác:
17. Kết luận:
….(chủ đầu
tư)….trình ………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM
này.
Nơi nhận
- Như trên
- Lưu
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
2. Thủ tục
thẩm định dự án đầu tư xây dựng khu đô thị mới thuộc mọi nguồn vốn có quy mô sử
dụng đất nhỏ hơn 200ha - Mã số: T-BPC-181832-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ dự án khu đô thị mới
về Sở Xây dựng là cơ quan đầu mối tổ chức thực hiện công tác thẩm định;
- Sau khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng phải có giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả;
lấy ý kiến bằng văn bản của chính quyền địa phương và các cơ quan liên quan;
- Sau khi
thẩm định, Sở Xây dựng lập báo cáo kết quả thẩm định dự án KĐTM trình Uỷ ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt hoặc để Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét phê duyệt dự án.
b. Cách thức thực hiện:
Tại trụ sở Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
- Hồ sơ dự án bao gồm:
+ Tờ trình
xin phép đầu tư theo mẫu.
+ Quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn chủ đầu tư dự án KĐTM của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Quy hoạch
chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được duyệt.
+Dự án đầu tư
KĐTM theo hướng dẫn tại mục III của Thông tư này.
- Số lượng hồ
sơ: 02 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn thẩm định dự án là 60
ngày làm việc và xem xét kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Xây dựng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g. Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
- Báo cáo kết quả thẩm định dự
án;
h. Lệ phí:
- Lệ phí thẩm định dự án
- Mức phí
tính theo tỷ lệ % theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài
chính.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Tờ trình
xin phép đầu tư (đính kèm theo thủ tục).
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định
số 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế khu đô
thị mới;
- Thông tư số
04/2006/TT-BXD ngày 18/8/2006 hướng dẫn thực hiện Quy chế khu đô thị
mới ban hành theo Nghị định 02/2006/NĐ-CP ngày 5/01/2006 của Chính phủ;
- Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
Mẫu
Tờ trình xin phép đầu tư
Chủ đầu tư: ……
Số:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
….,
ngày……tháng……năm ……
|
TỜ
TRÌNH XIN PHÉP ĐẦU TƯ
Dự
án KĐTM ……………………
Kính gửi: (cơ
quan có thẩm quyền cho phép đầu tư)
Căn cứ Nghị
định 02/2006-NĐ-CP ngày 05/01/2006 của Chính phủ về ban hành Quy chế Khu đô thị
mới
Căn cứ pháp
lý khác có liên quan
……… (tên chủ
đầu tư) ….. trình ….(cơ quan có thẩm quyền cho phép đầu tư) cho phép đầu tư dự
án KĐTM (tên dự án), với các nội dung sau:
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu
tư:
3. Địa điểm:
4. Ranh giới:
5. Diện tích
chiếm đất:
6. Mục tiêu
đầu tư:
7. Nội dung
đầu tư:
8. Hình thức
đầu tư;
9. Tổng mức
đầu tư:
10. Nguồn vốn
đầu tư
11. Thời gian
thực hiện:
12. Phân giai
đoạn đầu tư:
13. Phương
thức giao đất:
14. Những đề
xuất ưu đãi của Nhà nước:
15. Phương án
bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
16. Các nội
dung khác:
17. Kết luận:
….(chủ đầu
tư)….trình ………(cơ quan cho phép đầu tư)…. xem xét cho phép đầu tư dự án KĐTM
này.
Nơi nhận
- Như trên
- Lưu
|
Chủ
đầu tư
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
3. Thủ tục
hồ sơ thẩm định Thiết kế cơ sở công trình hạ tầng kỹ thuật. - Mã số:
T-BPC-181843-TT
a.
Trình tự thực hiện:
+ Cá nhân, tổ
chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa; sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, người tiếp nhận
viết phiếu nhận hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả, có chữ ký bên giao bên nhận hồ
sơ.
+ Bộ phận
tiếp nhận chuyển hồ sơ đến các phòng ban chuyên môn thẩm định hồ sơ.
+ Phòng ban
chuyên môn có trách nhiệm xem xét tham mưu gửi văn bản lấy ý kiến chuyên ngành
của các Sở ngành khác (nếu cần thiết).
+ Phòng ban
chuyên môn thẩm định hồ sơ và sau khi có văn bản ý kiến chuyên ngành: Nếu hồ sơ
không đạt yêu cầu thì tham mưu văn bản trả lời chủ đầu tư.Nếu đạt yêu cầu thì
hoàn tất hồ sơ trình Ban Giám đốc ký kết quả thẩm định.
+
Cá nhân, tổ chức nộp lệ phí tại Văn phòng Sở và nhận kết quả tại bộ phận một
cửa của Sở Xây dựng.
b.
Cách thức thực hiện: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận 1 cửa.
c.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình
(hoặc phiếu chuyển của cơ quan đầu mối thẩm định dự án đầu tư) đề
nghị thẩm định thiết kế cơ sở.
- Bản sao văn
bản của cấp có thẩm quyền về chủ trương cho phép đầu tư xây dựng công trình.
- Hồ sơ thiết
kế gồm:
+ Các bản vẽ
thiết kế.
+ Thuyết minh
thiết kế cơ sở.
+ Thuyết minh
dự án đầu tư.
- Báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng.
- Biên bản
của chủ đầu tư nghiệm thu thiết kế cơ sở, nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng.
- Các văn bản
của cấp có thẩm quyền về quy hoạch xây dựng, quyền sử dụng đất, phòng chống
cháy nổ, bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên
ngoài công trình, an toàn vận hành công trình ngầm và các yêu cầu khác có liên
quan.
- Kết quả thi
tuyển thiết kế kiến trúc đối với trường hợp có thi tuyển.
- Hồ sơ năng
lực của nhà thầu thực hiện thiết kế, nhà thầu thực hiện khảo sát.
+ Số lượng hồ
sơ: 09 bộ đối với công trình có vốn ngân sách Nhà nước, 03 bộ đối với công
trình vốn khác.
d. Thời
hạn giải quyết:
- Đối với dự
án nhóm A: thời gian thẩm định không quá 20 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ); Đối với dự án nhóm B: Thời gian làm việc không quá 15 ngày làm
việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ); Đối với dự án nhóm C: Thời gian thẩm
định không quá 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
f.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Kết quả thẩm định.
h.
Lệ phí:
- Chi phí
thẩm định thiết kế cơ sở.
- Tính tỷ lệ
% trên tổng mức đầu tư theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ
Tài chính.
i.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
k.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Sự phù hợp
của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt bằng được phê
duyệt; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình được chọn
đối với công trình xây dựng theo tuyến; sự phù hợp của thiết kế cơ sở với vị
trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công
trình xây dựng tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt;
b) Sự phù hợp
của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực;
c) Sự hợp lý
của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu
công nghệ;
d) Việc áp
dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy, chữa cháy;
đ) Điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân
lập thiết kế cơ sở theo quy định.
l.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+
Luật Xây dựng.
+ Nghị định
số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
+ Nghị định
số 29/2008/NĐ-Cp ngày 14/3/2008.
+
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ.
+ Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng.
+ Thông tư số
109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và
sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư.
IV. LĨNH VỰC
NHÀ Ở VÀ CÔNG SỞ
1. Chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân, nhà ở thu nhập
thấp - Mã số hồ sơ: T-BPC-181851-TT
a. Trình
tự thực hiện:
- Chủ đầu tư
lập tờ trình UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư;
- UBND tỉnh
xem xét ra văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư.
b. Cách
thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng
c. Thành
phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Tờ trình
UBND cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư.
- Mô tả tóm
tắt dự án, sơ đồ vị trí.
- Nếu dự án
nằm trong khu quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt thì phải có bản vẽ quy
hoạch chi tiết 1/500.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
d. Thời
hạn giải quyết: 20 ngày.
e. Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan
thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan
phối hợp (nếu có).
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
h. Lệ phí:
không.
i. Tên mẫu
đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Tờ trình chấp thuận chủ
trương đầu tư.
k. Yêu
cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
l. Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật nhà ở
số 56/2005/QH11 ngày 29/11/2005, có hiệu lực thi hành ngày 01/7/2006;
+ Luật Xây
dựng 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
+ Nghị định
số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Nhà ở;
+ Nghị định
12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình;
+ Nghị quyết
số 18/NQ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về một số cơ chế chính sách
nhằm đẩy mạnh phát triển nhà ở cho học sinh, sinh viên các cơ sở đào tạo và nhà
ở cho công nhân lao động tại các khu công nghiệp tập trung, người có thu nhập
thấp tại khu vực đô thị;
+ Quyết định
số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một
số cơ chế chính sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao
đẳng và trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề;
+ Thông tư số
03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựngQuy định chi tiết một số nội
dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
+ Thông tư số
10/2009/TT-BXD ngày 15/6/2009 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư
xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu công nghiệp và nhà ở thu nhập
thấp.
Phụ
lục 1 (mẫu 1)
về
Hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân khu
công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp
Tên cơ quan chủ quản:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Tờ
trình xin chủ trương đầu tư
Dự
án đầu tư xây dựng nhà ở ………. (ghi tên dự án)
Kính
gửi: (UBND tỉnh/thành phố)
Căn cứ …………………………………………..
1. Tên cơ quan chủ quản:
2. Địa chỉ cơ quan, đơn vị:
3. Số điện thoại liên
lạc: Fax:
4. Làm Tờ trình (UBND tỉnh/thành
phố):
5. Xin được đầu tư dự án: (tên
dự án)
6. Tại: (địa điểm dự án)
7. Dự kiến quy mô chiếm đất:
8. Diện tích đất xây dựng:
9. Diện tích sàn xây dựng (cho
mỗi loại công trình):
10. Quy mô dự án: (số phòng,
căn hộ, diện tích sử dụng …)
11. Mật độ xây dựng:
12. Hệ số sử dụng đất:
13. Hệ số xây dựng:
14. Giải trình năng lực tài
chính, kinh nghiệm quản lý đầu tư, xây dựng:
15. Các vấn đề khác:
Đề nghị (UBND tỉnh/thành phố)
chấp thuận cho phép (tên cơ quan chủ quản đầu tư) đầu tư dự án này. Nếu
được (UBND tỉnh/thành phố) chấp thuận, (tên cơ quan chủ quản đầu tư)
sẽ tiến hành tổ chức lập dự án đầu tư xây dựng trình cấp có thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt dự án theo quy định.
Nơi nhận:
- Như trên
|
………….,
ngày … tháng … năm …
Cơ quan chủ quản đầu tư
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục
cấp chứng chỉ định giá bất động sản - Mã số hồ sơ: T-BPC-181855-TT
a. Trình tự
thực hiện:
- Người xin cấp chứng định giá bất động sản nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ
tại Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng chỉ
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ
sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người xin cấp
chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
tại Sở Xây dựng
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng chỉ.
- Giấy khám sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3X4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về định giá BĐS.
- Bản sao bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá
nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có).
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí: 200.000 đ.
i Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đăng ký
cấp chứng chỉ định giá bất động sản
k. Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Không phải là cán bộ công chức nhà nước
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo định giá bất động sản.
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học trở lên.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất
động sản.
+ Thông tư 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(ảnh
4 x 6)
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Sở Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ
chiếu và giấy phép cư trú):
Nơi
cấp: Cấp ngày:
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng,
chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận
hoàn thành khoá học đào tạo về định giá bất động sản do ……..tổ chức….. (bảo
sao).
8. Không
bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong
tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác
nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc cơ quan, đơn vị công tác)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Thủ tục
cấp chứng chỉ môi giới bất động sản - Mã số hồ sơ: T-BPC-181864-TT
a. Trình tự
thực hiện:
- Người xin cấp chứng chỉ môi giới bất động sản nộp hồ sơ xin cấp
chứng chỉ tại Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng
chỉ trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người xin
cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp chứng chỉ có dán ảnh và có xác nhận của UBND phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã) nơi cư trú của người xin cấp chứng
chỉ.
- Giấy khám sức khỏe.
- 02 ảnh màu cỡ 3x4 cm chụp trong năm xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao CMND hoặc hộ chiếu của người xin cấp chứng chỉ.
- Bản sao Giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo, bồi dưỡng kiến
thức về môi giới bất động sản.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày .
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân .
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí: 200.000 đ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm): Đơn đăng ký cấp chứng chỉ môi giới bất động sản.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Không phải là cán bộ công chức nhà nước
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không bị cấm hành nghề theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong tình trạng bị truy cứu trách
nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù
+ Có giấy chứng nhận đã hoàn thành khoá đào tạo định giá bất động sản
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh
bất động sản.
+ Thông tư số 167/2009/TT-BTC ngày 19/8/2009 của Bộ Tài chính quy
định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực xây dựng
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(ảnh
4 x 6)
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI BẤT ĐỘNG SẢN
Kính
gửi: Sở Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ
chiếu và giấy phép cư trú):
Nơi
cấp: Cấp ngày:
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng,
chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận
hoàn thành khoá học đào tạo về môi giới bất động sản do
……..tổ chức….. (bảo sao).
8. Không
bị cấm hành nghề theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền; không đang trong
tình trạng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù.
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác
nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc cơ quan, đơn vị công tác)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
4. Thủ tục
cấp lại chứng chỉ môi giới bất động sản, định giá bất động sản - Mã
số hồ sơ: T-BPC-181872-TT
a. Trình tự
thực hiện:
- Người xin cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất
động sản nộp hồ sơ xin cấp lại chứng chỉ tại Sở Xây dựng nơi đã cấp chứng chỉ.
- Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và cấp chứng
chỉ trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì phải trả lời bằng văn bản cho người xin
cấp chứng chỉ biết rõ lý do trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực
tiếp tại Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin cấp lại chứng chỉ có dán ảnh;
- 02 ảnh mầu cỡ 3 x 4 cm chụp trong năm xin cấp lại chứng chỉ;
- Chứng chỉ cũ bị rách nát. Trường hợp mất chứng chỉ thì phải có
giấy xác nhận của cơ quan đã cấp chứng chỉ nếu xin cấp lại chứng chỉ ở cơ quan
khác.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực
hiện (nếu có):
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng.
- Cơ quan phối hợp (nếu có).
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
chứng chỉ hành nghề.
h. Lệ phí: 200.000 đ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm: Đơn đăng ký cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất
động sản.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh
bất động sản.
PHỤ
LỤC 6
(MẪU
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI; ĐỊNH GIÁ)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
(ảnh
4 x 6)
|
……..,
ngày……..tháng…… năm……
|
ĐƠN
ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG CHỈ MÔI GIỚI (ĐỊNH GIÁ)
Kính
gửi: Sở Xây dựng…………………………………….
1. Tên cá nhân:
2. Ngày, tháng,
năm sinh:
3. Nơi sinh:
4. Quốc tịch:
5. Số chứng minh thư (hoặc hộ
chiếu và giấy phép cư trú):
6. Địa chỉ thường trú:
7. Trình độ
chuyên môn:
- Văn bằng,
chứng chỉ đã được cấp.
- Chứng nhận
hoàn thành khoá học đào tạo về môi giới (định giá) bất động sản do ……..tổ
chức….. (bảo sao).
Tôi xin chịu trách nhiệm về toàn
bộ nội dung đơn này và cam kết hành nghề trong hoạt động theo đúng chứng chỉ
được cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
Xác
nhận của UBND xã, phường nơi cư trú (hoặc cơ quan, đơn vị công tác)
|
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
5. Thủ
tục: Chuyển nhượng toàn bộ dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng
khu công nghiệp - Mã số hồ sơ: T-BPC-181875-TT
a. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ xin
chuyển nhượng toàn bộ dự án nộp tại cơ quan đầu mối thẩm định cấp tỉnh nơi có
dự án (đối với dự án khu đô thị mới và dự án nhà ở cơ quan đầu mối thẩm định là
Sở Xây dựng, đối với dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp cơ quan đầu mối
thẩm định do Chủ tịch UBND cấp tỉnh quy định)
- Cơ quan đầu
mối thẩm định cấp tỉnh có trách nhiệm thẩm định hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ dự
án trong thời gian 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
- Sau khi
hoàn thành việc thẩm định, cơ quan đầu mối thẩm định trình UBND cấp tỉnh ra
quyết định hoặc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Chủ đầu tư
tiếp nhận quyết định cho phép chuyển nhượng của cơ quan có thẩm quyền để tiến
hành việc chuyển nhượng dự án.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Xây dựng.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
+ Thành phần
hồ sơ, bao gồm:
- Đơn xin
chuyển nhượng dự án của chủ đầu tư cũ.
- Văn bản cho
phép đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hồ sơ dự án đã được phê duyệt ;
quyết định phê duyệt dự án; hợp đồng thuê đất hoặc quyết định giao đất hoặc
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; hồ sơ của chủ đầu tư mới.
- Báo cáo quá
trình thực hiện dự án đến thời điểm chuyển nhượng.
- Hồ sơ của
chủ đầu tư mới, gồm:
+ Đăng ký
kinh doanh có chức năng kinh doanh BĐS.
+ Cam kết của chủ đầu tư mới khi được nhận chuyển nhượng dự án, trong đó có trách nhiệm thực
hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước và khách hàng mà chủ đầu tư cũ đã cam kết.
+ Văn bản xác
định năng lực tài chính của chủ đầu tư mới theo quy định tại điểm 2 Phần I
Thông tư số 13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng.
+ Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết: 30
ngày.
e. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức.
f. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có
thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan
hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có).
- Cơ quan
trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng (hoặc cơ quan đầu mối do Chủ tịch UBND
cấp tỉnh quy định).
- Cơ quan
phối hợp (nếu có).
g. Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
h. Lệ phí: không có
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
(nếu có và đề nghị đính kèm: Đơn xin chuyển nhượng toàn bộ dự án
k. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Yêu cầu
điều kiện thứ 1: Dự án không thuộc đối tượng bị xử lý theo quy định tại
Điều 10 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ
+ Yêu cầu
điều kiện thứ 2: Dự án đó được phê duyệt theo quy định của pháp luật;
+ Yêu cầu
điều kiện thứ 3: Chủ đầu tư đã có quyền sử dụng đất thông qua hợp đồng thuê
đất hoặc quyết định giao đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Yêu cầu
điều kiện thứ 4: Phải hoàn thành công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
của toàn bộ dự án hoặc theo giai đoạn và phải có các công trình hạ tầng kỹ
thuật tương ứng với nội dung, tiến độ thực hiện dự án đó được phê duyệt;
Chủ đầu tư
mới phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Yêu cầu
điều kiện thứ 5: Là tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản có các điều
kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 của Luật Kinh doanh bất động sản và Điều
3 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ.
+ Yêu cầu
điều kiện thứ 6: Đáp ứng điều kiện về tài chính đối với chủ đầu tư dự án
theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính
phủ.
+ Yêu cầu
điều kiện thứ 7: Có văn bản cam kết thực hiện dự án theo đúng tiến độ được
phê duyệt.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật số
63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 về Kinh doanh Bất động sản.
+ Nghị định
số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
+ Thông tư số
13/2008/TT-BXD ngày 21/5/2008 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn thực hiện một số nội
dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------------
ĐƠN XIN CHUYỂN NHƯỢNG DỰ ÁN
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân Tỉnh……………
+ Tên doanh
nghiệp....................................................................................................
Địa chỉ
:.......................................................................................................................
Hiện đang là chủ đầu tư dự án :
................................................................................
Thuộc địa bàn
xã…………huyện………………tỉnh.............................................................................
Đề nghị được chuyển nhượng toàn
bộ dự án .................................. với các nội dung chính như sau :
1- Tên dự án:
2- Địa điểm :
3- Nội dung và
Quy mô dự án :
4- Diện tích sử
dụng đất :
5- Diện tích đất xây
dựng:
6- Tổng mức đầu tư :
Trong đó:
Chi phí xây dựng:
Chi phí thiết bị:
Chi phí đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Chi phí khác:
Chi phí quản lý dự án:
Chi phí dự phòng:
7- Nguồn vốn đầu tư :
8- Tình hình tiển khai dự án :
9- Lý do xin chuyển nhượng :
10- Đề xuất chủ
đầu tư mới là:
- Tên chủ đầu tư
mới :
- Địa chỉ:
- Năng lực
tài chính:
- Kinh
nghiệm:
11- Phương án giải quyết về
quyền lợi và nghĩa vụ đối với khách hàng và các bên có liên quan:
12- Cam kết :
Nơi nhận :
- Như trên
|
…….ngày
…. tháng…… năm ……
Chủ đầu tư
(Ghi rõ chức vụ, ký tên, đóng dấu )
|