|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 657/QĐ-UBND thủ tục hành chính của sở xây dựng Kon Tum 2015
Số hiệu:
|
657/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Lại Xuân Lâm
|
Ngày ban hành:
|
07/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 657/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 07 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
XÂY DỰNG TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối
hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây
dựng và ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố 02 thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế thủ tục hành chính số
1, 2 mục VII, phần I, II Quyết định số 186/QĐ-CT ngày 03/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum về việc công bố bộ thủ tục
hành chính của ngành Xây dựng địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như
Điều 3 (t/hiện);
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư
pháp);
- Lưu VT-NC4.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG/THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết
định số 657/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum)
Phần I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Lĩnh vực khiếu
nại, tố cáo:
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên
TTHC
|
Tên
văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
1
|
|
Thủ tục giải quyết khiếu nại trong
lĩnh vực xây dựng.
|
- Luật Khiếu
nại năm 2011.
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP ngày
31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày
16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
2
|
|
Thủ tục giải quyết tố cáo trong
lĩnh vực xây dựng.
|
- Luật Tố cáo
năm 2011 có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày
03/10/2012 của Chính phủ.
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày
30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ.
- Thông tư số 05/2014/TT-TTCP ngày
16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
Phần II
NỘI DUNG SỬA ĐỔI
CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Tên thủ tục hành chính: Giải quyết khiếu
nại trong lĩnh vực xây dựng.
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1. Tiếp nhận đơn khiếu nại trực tiếp tại
Phòng Tiếp công dân của Sở Xây dựng (Địa chỉ: 345 Bà
Triệu, TP. Kon Tum) hoặc qua văn thư Sở Xây dựng (trường hợp gửi đơn qua
đường bưu điện).
Thời gian: Buổi sáng từ: 7h00’-11h00’ và buổi chiều từ 13h00’-17h00’ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
Tết).
Bước 2.
Chuyên viên bộ phận tiếp công dân nhận đơn khiếu nại tiếp nhận đơn:
- Trường hợp đơn thuộc thẩm quyền:
Đề xuất lãnh đạo ra quyết định kiểm tra xác minh nội
dung đơn đồng thời thông báo đương sự về việc thụ lý giải quyết đơn;
- Trường hợp không thuộc thẩm
quyền: Đề xuất lãnh đạo ra thông báo không thụ lý giải quyết
khiếu nại; chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; có hướng dẫn cho
người gửi, chuyển đơn và theo dõi kết quả giải quyết.
Bước
3. Tiến hành kiểm tra xác minh và báo cáo kết quả
xác minh về nội dung khiếu nại lên người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại,
tiến hành xử lý và quyết định theo các quy định của pháp luật.
Bước
4. Gửi văn bản kết luận vụ việc khiếu nại, quyết
định xử lý khiếu nại cho các cơ quan Thanh tra, cơ quan Nhà nước cấp trên
trực tiếp, thông báo cho người khiếu nại kết quả giải quyết nếu họ yêu cầu trừ
những nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước; công khai quyết
định giải quyết khiếu nại theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Giải quyết trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
- Giải quyết ngoài trụ sở cơ quan;
- Giải quyết qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
* Trường
hợp khiếu nại quyết định hành chính hồ sơ gồm:
- Đơn khiếu nại của đương sự (Thời
hiệu 90 ngày tính từ ngày nhận được quyết định hành chính (có thể dài hơn
theo các trường hợp quy định khác của
pháp luật));
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong
trường hợp người khiếu nại ủy quyền) giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của
việc đại diện (nếu có).
- Quyết định hành chính của cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền có liên quan đến việc khiếu nại của công dân (bản sao
chứng thực);
- Biên bản triển khai Quyết định
hành chính.
* Khiếu nại hành vi hành chính
hồ sơ gồm:
- Đơn khiếu nại của đương sự (Thời
hiệu 90 ngày kể từ ngày biết được có hành vi hành chính làm xâm hại đến quyền
và lợi ích hợp pháp của mình (có thể dài hơn theo các trường hợp quy định
khác của pháp luật));
- Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ
chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao)
- Các giấy tờ có liên quan đến hành
vi hành chính (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời
hạn giải quyết:
|
- Đối với đơn
không thuộc thẩm quyền: Không quá 10
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với đơn
thuộc thẩm quyền:
1. Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá
45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không
quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
2. Thời hạn giải quyết khiếu nại
lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì
thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể
từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn
thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối
với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn,
nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Các tổ
chức và cá nhân
|
Cơ quan
thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố.
|
Kết quả:
|
- Quyết
định hành chính.
- Văn bản chấp thuận.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Người khiếu
nại phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Người khiếu nại thông qua người
đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để
chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện.
- Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày,
tháng, năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại, tài liệu liên
quan đến nội dung khiếu nại và yêu cầu giải quyết của
người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại
ký tên hoặc điểm chỉ.
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và
được người khiếu nại ký tên trực tiếp;
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của
pháp luật nhưng người khiếu nại, cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Khiếu nại năm 2011;
- Nghị định số 75/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 07/2014/TT-TTCP
ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 05/2014/TT-TTCP
ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết
tố cáo trong lĩnh vực xây dựng.
Trình tự thực hiện
|
Bước
1. Tiếp nhận đơn tố cáo trực tiếp tại bộ phận tiếp công dân của Sở Xây dựng (Địa chỉ: 345 Bà
Triệu, TP. KonTum) hoặc qua văn thư Sở xây dựng (trường
hợp gửi đơn qua đường bưu điện).
Thời gian:
Buổi sáng từ: 7h00’-11h00’và buổi chiều từ 13h00’-17h00’ vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ, Tết).
Bước 2. Chuyên viên bộ phận tiếp công dân tiếp nhận đơn hoặc trực tiếp đối
thoại với đương sự (trong trường hợp người tố cáo trực
tiếp tố cáo):
- Trường
hợp nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền: Đề xuất
lãnh đạo ra quyết định kiểm tra xác minh nội dung tố cáo đồng thời thông báo
đương sự về việc thụ lý giải quyết.
- Trường hợp nội dung tố cáo không
thuộc thẩm quyền: Đề xuất lãnh đạo ra thông báo không
thụ lý giải quyết tố cáo; chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết; có
hướng dẫn cho người tố cáo và theo dõi kết quả giải quyết.
Bước 3.
Tiến hành các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo quy định; Tiến hành kiểm tra
xác minh và báo cáo kết quả xác minh về nội dung tố cáo lên người có thẩm
quyền giải quyết tố cáo, tiến hành xử lý và quyết định theo các quy định của
pháp luật.
Trong quá trình giải quyết tố cáo,
người tố cáo rút tố cáo xử lý theo quy định, cụ thể:
- Trong trường hợp người tố cáo xin
rút nội dung tố cáo và xét thấy việc rút tố cáo là có
căn cứ thì người giải quyết tố cáo không xem xét, giải quyết nội dung tố cáo
đó. Trong trường hợp xét thấy hành vi vi phạm pháp luật vẫn chưa được phát
hiện và xử lý thì người giải quyết tố cáo vẫn xem xét,
giải quyết theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp có căn cứ cho rằng việc rút tố cáo do người tố cáo
bị đe dọa, ép buộc thì người giải quyết tố cáo phải áp dụng các biện pháp để
bảo vệ người tố cáo, xử lý nghiêm đối với người đe dọa, ép buộc người tố cáo,
đồng thời phải xem xét, giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật.
- Trong trường hợp người tố cáo xin
rút nội dung tố cáo nhằm che giấu hành vi vi phạm pháp luật, trốn tránh trách
nhiệm hoặc vì vụ lợi thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người tố cáo sẽ
bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
Bước
4. Gửi văn bản kết luận vụ việc tố cáo, quyết định
xử lý tố cáo cho các cơ quan Thanh tra, cơ quan Nhà nước cấp trên trực tiếp,
thông báo cho người tố cáo kết quả giải quyết nếu họ yêu cầu trừ những nội
dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước; Công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết quả
giải quyết tố cáo cho người tố cáo theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Giải quyết trực tiếp tại trụ sở cơ quan;
- Giải quyết ngoài trụ sở cơ quan;
- Giải quyết qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn tố cáo hoặc biên bản ghi nội
dung tố cáo có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tố cáo (theo mẫu);
- Tài liệu liên quan đến nội dung
tố cáo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời
hạn giải quyết:
|
- Đối với nội dung tố cáo không
thuộc thẩm quyền: trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, người tiếp nhận phải chuyển
đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông
báo cho người tố cáo, nếu có yêu cầu. Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực
tiếp thì người tiếp nhận tố cáo hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Đối với nội dung tố cáo thuộc thẩm quyền:
+ Thời hạn giải quyết tố cáo là 60
ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo; đối với vụ việc phức tạp thì thời
hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
+ Trường hợp cần thiết, người có
thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn giải quyết một lần nhưng không
quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì không quá 60 ngày.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các
Sở, ngành liên quan, UBND các huyện,
thành phố
|
Kết quả:
|
Quyết định hành chính.
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Mẫu Biên bản
ghi nội dung tố cáo trực tiếp (Mẫu số 01-TC Thông tư 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
- Đơn có chữ viết là tiếng Việt và
được người tố cáo ký tên trực tiếp;
- Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên,
địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo.
- Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận
đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của
pháp luật nhưng người tố cáo cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật tố cáo năm 2011;
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP
ngày 03/10/2012 của Chính phủ;
- Thông tư số 06/2013/TT-TTCP
ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ;
- Thông tư số 05/2014/TT-TTCP
ngày 16/10/2014 của Thanh tra Chính phủ.
|
MẪU SỐ 01 - TC
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 06/2013/TT-TTCP ngày 30/9/2013 của Thanh tra Chính phủ)
………..(1)……….
………(2)………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GHI NỘI DUNG TỐ CÁO TRỰC
TIẾP
Hôm nay, vào hồi... giờ... ngày
... tháng ... năm tại ……………………………………
I. Thành phần làm việc gồm:
1. Người tiếp nhận tố cáo:
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
- Ông (bà) ……………………………………. chức vụ …………………………………
2. Người tố cáo (hoặc người đại diện cho
những người tố cáo):
Ông (bà)
……………………………………………………………………………………
Địa chỉ ……………………………………………. Số điện thoại liên hệ: ………………
Số CMND/hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp:
……………………… (3) ……………………
II. Nội dung tố cáo:
…………………………………… (4)
……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
III. Thông tin, tài liệu,
bằng chứng do người tố cáo cung cấp:
…………………………………… (5) ……………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………….
IV. Yêu cầu của người tố cáo:
…………………………………… (6) ……………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Buổi làm việc kết thúc vào …..
giờ .... cùng ngày (hoặc ngày .../…/…..)
Người tố cáo đã đọc lại (hoặc được nghe
đọc) biên bản và xác nhận.
Biên bản được lập thành 02 bản, mỗi bên
giữ 01 bản./.
Người
tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Người
tiếp nhận tố cáo
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
____________
(1) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị cấp trên trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức,
đơn vị tiếp nhận tố cáo.
(3) Nếu không có CMND/hộ
chiếu thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.
(4) Ghi rõ những nội dung tố cáo và những thông tin khác liên quan (nếu có).
(5) Đánh số thứ tự và ghi rõ tên thông tin, tài liệu, bằng chứng, số trang của từng tài liệu, tình trạng của thông tin, tài liệu, bằng chứng.
(6) Yêu cầu của người tố cáo trong trường hợp người
tố cáo yêu cầu được giữ bí mật thông tin, thông báo việc không thụ lý giải quyết tố cáo, thông báo kết quả giải quyết tố cáo...
Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 657/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum
3.478
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|