ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 653/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 24 tháng 04 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH
QUẢNG NGÃI NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn và Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế
độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người
hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV
ngày 30/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ
thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Công văn số 13651/VPCP-TCCV
ngày 22/12/2017 của Văn phòng Chính phủ về việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp
xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND
ngày 04/4/2018 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy chế tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Quảng Ngãi tại Công văn số 740/SNV-XDCQ&CTTN ngày 17/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch tuyển
dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội
vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng
Ngãi;
- VPUB: PCVP, CBTH;
- Lưu: VT, NC, Vi195.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số 653/QĐ-UBND
ngày 24/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU,
NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG
1. Mục
đích
Tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) để bổ sung đội ngũ công chức cho UBND xã,
phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi đủ về số lượng,
đúng chức danh, bảo đảm chất lượng, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, gồm 05
chức danh: Văn phòng - Thống kê; Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối
với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường (đối
với xã); Tài chính - Kế toán; Tư pháp - Hộ tịch; Văn hóa - Xã hội.
2. Yêu cầu và nguyên tắc
- Tuyển dụng công chức cấp xã phải
căn cứ vào nhu cầu, nhiệm vụ của địa phương; tiêu chuẩn của từng chức danh
chuyên môn và chỉ tiêu biên chế công chức cấp xã theo phân loại đơn vị hành
chính được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc tổ chức tuyển dụng công chức cấp
xã phải bảo đảm công khai, khách quan, minh bạch, công bằng, cạnh tranh và đúng
quy định của pháp luật.
3. Phương thức tuyển dụng
Việc tuyển dụng công chức cấp xã được
thực hiện thông qua thi tuyển.
II. NHU CẦU TUYỂN
DỤNG
TT
|
Ngạch
|
Mã
số
|
Trình
độ đào tạo
|
Số
lượng
(chỉ tiêu)
|
1
|
Chuyên
viên
|
01.003
|
Đại
học
|
107
|
2
|
Chuyên
viên
|
01a.003
|
Cao
đẳng
|
3
|
|
cao
đẳng
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
110
|
(Chi
tiết về chỉ tiêu tuyển dụng có phụ lục kèm theo)
II. ĐIỀU KIỆN VÀ
TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Điều kiện và tiêu chuẩn cụ thể
Những người có đủ các điều kiện, tiêu
chuẩn sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng,
tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt
Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển,
có lý lịch rõ ràng;
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
e) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với
yêu cầu, tiêu chuẩn của chức danh công chức cần tuyển.
Trình độ Tin học: có chứng chỉ tin học
với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định
tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền
thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc có chứng chỉ tin
học cơ bản trình độ A trở lên.
g. Các điều kiện khác theo yêu cầu của
vị trí dự tuyển.
2. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành
vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình
sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa
án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào
cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự
tuyển vào một chức danh công chức cần tuyển; nếu thí sinh nào đăng ký 02 chức
danh trở lên hoặc hồ sơ khai không trung thực thi sẽ bị xóa tên trong danh sách
dự thi hoặc hủy kết quả thi.
IV. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
DỰ TUYỂN
1. Đơn đăng ký dự tuyển công chức cấp
xã (theo mẫu);
2. Bản sơ yếu lý lịch tự thuật (dán ảnh
4cm x 6cm) theo mẫu, có xác nhận của UBND xã, phường, thị
trấn hoặc Thủ trưởng cơ quan, đơn vị người dự tuyển đang
công tác (trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển);
3. Bản sao giấy khai sinh;
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ
quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự
tuyển;
5. Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu
tiên trong tuyển dụng công chức cấp xã (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng
thực;
6. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ và
kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển (có chứng thực);
7. Bản sao sổ bảo hiểm xã hội (nếu
có) (có chứng thực).
8. 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm; 04 phong bì có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận;
Hồ sơ đăng ký dự tuyển công chức được
đựng trong bì cỡ 24 cm x 32 cm (theo
quy định của Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã).
* Lưu ý: Các thí sinh có văn bằng do cơ sở giáo dục
nước ngoài cấp thì phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận văn bằng theo quy
định tại Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo ban hành về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở
giáo dục nước ngoài cấp.
Hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không
hoàn trả lại.
V. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM
ƯU TIÊN TRONG THI TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh
hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như
thương binh: được cộng 30 điểm vào tổng số điểm thi tuyển;
2. Người dân tộc thiểu số, sỹ quan
quân đội, sỹ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu
chuyển ngành, con liệt sỹ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng
chính sách như thương binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng khởi
nghĩa (từ ngày 19/8/1945 trở về trước), con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động:
được cộng 20 điểm vào tổng số điểm thi tuyển;
3. Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự,
nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, nghĩa vụ dân
quân tự vệ, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện
tham gia phát triển nông thôn, miền núi từ đủ 24 tháng trở lên; người có thời
gian giữ chức danh hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn và tổ dân phố
liên tục từ 03 năm trở lên: được cộng 10 điểm vào tổng số điểm thi tuyển.
Trường hợp người dự thi tuyển công chức
cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào tổng kết quả thi tuyển.
VI. CÁC MÔN THI VÀ
HÌNH THỨC THI
1. Môn kiến thức chung
a) Hình thức: thi viết 01 bài.
b) Nội dung thi: về hệ thống chính trị,
tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành
chính nhà nước; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
về ngành, lĩnh vực tương ứng với chức danh công chức cần tuyển dụng.
c) Thời gian làm bài: 120 phút.
2. Môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi viết 01 bài và
thi trắc nghiệm trên máy tính 01 bài.
b) Nội dung thi: Về nghiệp vụ chuyên
ngành theo yêu cầu chức danh công chức cần tuyển dụng.
c) Thời gian làm bài:
- Thi viết: 120 phút.
- Thi trắc nghiệm: 30 phút.
3. Môn Tin học văn phòng (môn điều
kiện):
a) Hình thức: thi trắc nghiệm trên máy tính.
b) Nội dung: theo yêu cầu của chức
danh công chức cần tuyển dụng.
c) Thời gian làm bài: 30 phút.
Về tài liệu ôn tập các môn thi,
Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã sẽ có thông báo sau.
VII. ĐIỀU KIỆN MIỄN
THI MÔN TIN HỌC
Người đăng ký dự tuyển công chức cấp
xã được miễn thi môn Tin học trong trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp
chuyên ngành công nghệ thông tin trở lên.
VIII. CÁCH TÍNH ĐIỂM
VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Cách tính điểm
a. Bài thi được chấm theo thang điểm
100;
b. Điểm các môn thi được tính như
sau:
- Môn kiến thức chung: tính hệ số 1;
- Môn nghiệp vụ chuyên ngành: bài thi
viết tính hệ số 2; bài thi trắc nghiệm tính hệ số 1;
- Môn Tin học (môn điều kiện): tính hệ
số 1 và không tính vào tổng số điểm thi.
c. Kết quả thi tuyển = (điểm của bài
thi môn kiến thức chung x 1) + (điểm bài thi viết môn nghiệp
vụ chuyên ngành x 2) + (điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp
vụ chuyên ngành x 1) + điểm ưu tiên theo quy định (nếu
có).
* Lưu ý: Thí sinh có điểm thi một trong hai môn thi trắc nghiệm trên máy tính không đạt từ 50 điểm trở lên thì không được dự thi môn viết kiến thức
chung và môn viết nghiệp vụ chuyên ngành.
2. Xác định người trúng tuyển
trong kỳ thi tuyển công chức
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển
công chức phải có đủ các điều kiện sau đây:
a. Có đủ các bài thi của các môn thi;
b. Có điểm của mỗi bài thi đạt từ 50
(năm mươi) điểm trở lên;
c. Có kết quả điểm thi lấy theo thứ tự
từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu tuyển dụng của từng chức danh công chức.
d. Trường hợp có từ 02 người trở lên
có kết quả thi tuyển bằng nhau ở chức danh công chức cần tuyển dụng thì người
có điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là
người trúng tuyển; nếu điểm bài thi viết môn nghiệp vụ chuyên ngành bằng nhau
thì người có điểm bài thi trắc nghiệm môn nghiệp vụ chuyên ngành cao hơn là người
trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển thì Chủ tịch Hội đồng
thi quyết định người trúng tuyển.
đ. Người không trúng tuyển trong kỳ
thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển
cho các kỳ thi tuyển lần sau.
IX. KINH PHÍ TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Lệ phí thi: Thực hiện theo Thông
tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức. Mức thu cụ thể: 400.000 đồng/01 thí sinh.
2. Sở Nội vụ tổ chức việc thu phí dự
thi, quản lý chi tiêu và thanh quyết toán phí dự thi theo đúng quy định.
X. THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM THI
1. Thời gian thi: Dự kiến trong quý
III năm 2018.
2. Địa điểm thi: Thông báo cụ thể
sau.
XI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã của tỉnh
- Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành
lập Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã.
- Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã
có trách nhiệm giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng công chức cấp
xã theo Kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả trúng tuyển
và báo cáo UBND tỉnh quyết định phê duyệt.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của
Chính phủ quy định về công chức xã, phường, thị trấn.
- Được thành lập Tổ chuyên viên giúp
việc Hội đồng soạn thảo tài liệu ôn tập và thực hiện một số nhiệm vụ khác do Hội
đồng thi phân công, đồng thời được quyền trưng dụng công chức của Sở Nội vụ và
công chức, viên chức của một số cơ quan, đơn vị khác để phục vụ công tác thi
tuyển.
2. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường
trực của Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã, có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh
và Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã tổ chức, thực hiện Kế hoạch tuyển dụng
công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018.
b) Thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải trên Website của Sở Nội vụ tỉnh Quảng
Ngãi về Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng
Ngãi năm 2018 gồm: chỉ tiêu tuyển dụng; điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng; hồ sơ
đăng ký dự tuyển; thời gian thu nhận hồ sơ dự tuyển.
c) Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố
có nhu cầu tuyển dụng trong việc thu nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển.
d) Tổng hợp và lập danh sách thí sinh
đủ điều kiện dự tuyển.
đ) Chuẩn bị các điều kiện phục vụ kỳ thi,
tài liệu các môn thi, tổ chức ôn thi (nếu có).
e) Thu lệ phí đối với các thí sinh đủ
điều kiện dự thi.
g) Tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định
thành lập Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã; phối hợp với Thanh tra tỉnh
thành lập Ban Giám sát kỳ thi tuyển công chức cấp xã năm
2018.
h) Xếp ngạch, bậc lương cho thí sinh
trúng tuyển sau khi có Quyết định phê duyệt kết quả trúng tuyển của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi.
3. UBND các huyện, thành phố có chỉ
tiêu đăng ký tuyển dụng công chức cấp xã
- Thông báo công khai tại trụ sở của
UBND các huyện, thành phố về Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn
thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018: chỉ tiêu; điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển; nội
dung, hình thức thi tuyển; thời gian, địa điểm nhận hồ sơ theo quy định.
- Tổ chức tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí
thi tuyển và thẩm định hồ sơ của thí sinh đăng ký dự tuyển
vào UBND cấp xã thuộc huyện, thành phố. UBND các huyện,
thành phố tuyệt đối không được từ chối tiếp nhận hồ sơ của thí sinh có đủ điều
kiện và tiêu chuẩn dự tuyển. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm
về kết quả thẩm định hồ sơ dự tuyển của thí sinh tại địa phương và giải đáp thắc
mắc, khiếu nại (nếu có) của thí sinh trong quá trình tiếp nhận hồ sơ dự tuyển.
- Lập danh sách thí sinh đủ điều kiện
dự tuyển, báo cáo Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã của tỉnh (qua Sở Nội vụ),
kèm theo hồ sơ dự tuyển của thí sinh. Hoàn trả hồ sơ và lệ phí cho những thí
sinh không đủ điều kiện dự thi.
- Quyết định tuyển dụng đối với thí
sinh trúng tuyển sau khi Sở Nội vụ xếp ngạch, bậc lương và
thí sinh trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định.
4. Công an tỉnh: có trách nhiệm thực hiện bảo vệ an toàn cho kỳ
thi; phối hợp, tham mưu và tạo điều kiện cho Hội đồng thi tuyển công chức cấp
xã tổ chức kỳ thi tuyển công chức cấp xã bảo đảm theo đúng quy định.
5. Sở Tài chính: bố trí kinh phí cho Sở Nội vụ để tham mưu UBND tỉnh và Hội đồng thi
tuyển công chức cấp xã tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường,
thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công
chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị UBND các huyện, thành phố kịp thời phản
ánh về Hội đồng thi tuyển công chức cấp xã (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC
CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số 653/QĐ-UBND ngày 24/4/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT
|
Đơn
vị có nhu cầu tuyển dụng
|
Chỉ
tiêu đề nghị tuyển dụng
|
Chức
danh công chức cần tuyển
|
Số
lượng
|
Trình
độ
|
Ngành/chuyên
ngành
|
Ghi
chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
I
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
18
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND phường Lê Hồng Phong
|
3
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
học; Luật hành chính
|
|
Địa
chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai; Xây dựng
|
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Công
tác xã hội; lao động - thương binh và xã hội; quản trị nhân lực; tài chính;
quản trị kinh doanh
|
|
2
|
UBND phường Nghĩa Lộ
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
3
|
UBND phường Trần Phú
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài chính
Kế toán
|
|
4
|
UBND phường Nghĩa Chánh
|
3
|
Văn
phòng - Thống kê
|
2
|
Đại
học
|
Công
nghệ thông tin; Luật
|
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính ngân hàng
|
|
5
|
UBND xã Nghĩa Phú
|
2
|
Địa chính
- Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng; Quản lý đất đai
|
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
6
|
UBND xã Tịnh An
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
7
|
UBND xã Tịnh Châu
|
2
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Hành
chính
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng
|
|
8
|
UBND xã Tịnh Long
|
1
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Hành
chính; Tài chính - Ngân hàng; Kế toán; Kinh tế phát triển
|
|
1
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Xã hội
học
|
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
9
|
UBND xã Tịnh Thiện
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
10
|
UBND xã Tịnh Khê
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại học
|
Luật
|
|
II
|
Huyện Mộ Đức
|
6
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Đức Hiệp
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Nông
nghiệp; Quản lý đất đai
|
|
2
|
UBND xã Đức Nhuận
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
3
|
UBND xã Đức Phú
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
4
|
UBND xã Đức Thạnh
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán - Kiểm toán
|
|
5
|
UBND xã Đức Lợi
|
2
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
2
|
Đại
học
|
Địa
chính; Xây dựng; Quản lý đất đai
|
|
III
|
Huyện Đức Phổ
|
18
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Phổ Châu
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Trắc
địa bàn đồ
|
|
2
|
UBND xã Phổ Thạnh
|
1
|
Tài chính
- Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán tài chính
|
|
3
|
UBND xã Phổ Cường
|
2
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai
|
|
4
|
UBND xã Phổ Vinh
|
3
|
Văn phòng
- Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Hành
chính văn thư
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng; Nông học
|
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Công
tác xã hội
|
|
5
|
UBND thị trấn Đức Phổ
|
3
|
Địa chính
- Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng dân dụng và công nghiệp
|
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Công
tác xã hội
|
|
6
|
UBND xã Phổ Nhơn
|
2
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý nhà nước
|
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
7
|
UBND xã Phổ Phong
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính kế toán
|
|
8
|
UBND xã Phổ Thuận
|
1
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý nhà nước; Quản trị văn phòng; Văn thư lưu trữ
|
|
9
|
UBND xã Phổ Văn
|
2
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng
|
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính kế toán
|
|
10
|
UBND xã Phổ An
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Kỹ
thuật xây dựng công trình giao thông
|
|
11
|
UBND xã Phổ Quang
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Công
nghệ kỹ thuật trắc địa
|
|
IV
|
Huyện Tư Nghĩa
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Nghĩa Lâm
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai
|
|
V
|
Huyện Nghĩa Hành
|
29
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Hành Tín Đông
|
5
|
Văn phòng
- Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Hành
chính; Văn phòng; Kinh tế
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Địa
chính; Quản lý đất đai; Kỹ thuật xây dựng; Trắc địa; Quy hoạch; Đo đạc; Công
nghệ môi trường
|
|
Văn hóa
- Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Công
tác xã hội; Lịch sử
|
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
2
|
UBND xã Hành Tín Tây
|
2
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
Địa chính
- Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng; Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
|
3
|
UBND xã Hành Thiện
|
3
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng; Khoa học môi trường
|
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
4
|
UBND xã Hành Thịnh
|
3
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai
|
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Công
tác xã hội
|
|
5
|
UBND xã Hành Phước
|
2
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính - Ngân hàng
|
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Công
tác xã hội
|
|
6
|
UBND xã Hành Trung
|
2
|
Địa chính
- Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng
|
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
7
|
UBND xã Hành Đức
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng dân dụng và công nghiệp
|
|
8
|
UBND xã Hành Minh
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán tài chính
|
|
9
|
UBND xã Hành Nhân
|
4
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Thống
kê
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Kinh
tế xây dựng và quản lý dự án
|
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
10
|
UBND xã Hành Dũng
|
2
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế toán
|
|
11
|
UBND xã Hành Thuận
|
3
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai; Nuôi trồng thủy sản
|
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Báo chí;
Công tác xã hội
|
|
12
|
UBND thị trấn Chợ Chùa
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
VI
|
Huyện Bình Sơn
|
13
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Bình Hải
|
1
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý văn hóa; Công tác xã hội; Quản lý nhà nước
|
|
2
|
UBND xã Bình Hiệp
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính; Kế toán
|
|
3
|
UBND xã Bình Hòa
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính; Kế toán
|
|
4
|
UBND xã Bình Khương
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính; Kế toán
|
|
5
|
UBND xã Bình Long
|
2
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý nhà nước; Quản trị nguồn nhân lực; Hành chính học; Quản trị Văn phòng
|
|
Địa chính
- Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai; Xây dựng
|
|
6
|
UBND xã Bình Minh
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Tài
chính; Kế toán
|
|
7
|
UBND xã Bình Nguyên
|
1
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý nhà nước; Hành chính học; Quản trị Văn phòng
|
|
8
|
UBND xã Bình Phước
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai; Xây dựng
|
|
9
|
UBND xã Bình Tân
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
10
|
UBND xã Bình Thạnh
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
11
|
UBND xã Bình Thuận
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
12
|
UBND xã Bình Trị
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai; Xây dựng
|
|
VII
|
Huyện Sơn Tịnh
|
5
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Tịnh Minh
|
1
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Quản
trị kinh doanh
|
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
2
|
UBND xã Tịnh Thọ
|
1
|
Tư pháp
- Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
3
|
UBND xã Tịnh Phong
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Xây
dựng
|
|
4
|
UBND xã Tịnh Hiệp
|
1
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Tin học
nghiệp vụ văn phòng; Quản trị nhân sự
|
|
VII
|
Huyện Ba Tơ
|
2
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Ba Nam
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
2
|
UBND thị trấn Ba Tơ
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
IX
|
Huyện Sơn Hà
|
6
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND thị trấn Di Lăng
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
2
|
UBND xã Sơn Bao
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai, Địa chính, Trắc địa Địa hình - Địa chính, Trắc địa Xây dựng - Địa
chính và Xây dựng
|
|
3
|
UBND xã Sơn Nham
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai, Địa chính, Trắc địa Địa hình - Địa chính, Trắc địa Xây dựng - Địa
chính và Xây dựng
|
|
4
|
UBND xã Sơn Cao
|
1
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý đất đai, Địa chính, Trắc địa Địa hình - Địa chính, Trắc địa Xây dựng - Địa
chính và Xây dựng
|
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
5
|
UBND xã Sơn Linh
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
X
|
Huyện Trà Bồng
|
12
|
|
|
|
|
|
1
|
UBND xã Trà Bùi
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Cao
đẳng
|
Dịch
vụ pháp lý
|
|
2
|
UBND xã Trà Sơn
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
3
|
UBND xã Trà Tân
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Cao
đẳng
|
Luật
|
|
4
|
UBND xã Trà Giang
|
2
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Kinh
tế Nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
|
Văn
hóa - Xã hội
|
1
|
Đại
học
|
Quản
trị kinh doanh
|
|
5
|
UBND xã Trà Bình
|
2
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
Địa
chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường
|
1
|
Đại
học
|
Nông
nghiệp
|
|
6
|
UBND xã Trà Lâm
|
2
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Cao
đẳng
|
Kế
toán tổng hợp
|
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
7
|
UBND xã Trà Hiệp
|
1
|
Tư
pháp - Hộ tịch
|
1
|
Đại
học
|
Luật
|
|
8
|
UBND xã Trà Thủy
|
1
|
Tài
chính - Kế toán
|
1
|
Đại
học
|
Kế
toán
|
|
9
|
UBND xã Trà Phú
|
1
|
Văn
phòng - Thống kê
|
1
|
Đại
học
|
Quản
lý nhà nước
|
|
TỔNG CỘNG
|
110
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng có 110 chỉ tiêu,
trong đó: Đại học: 107; Cao đẳng: 3