ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 648/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ
chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Tờ trình
số 552/TTr-STP ngày 26 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi
tiết tại Phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ
PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 02
tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp
|
01
|
Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên
hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập.
|
02
|
Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo
chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng.
|
03
|
Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
|
04
|
Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng khi chuyển
đổi loại hình Văn phòng công chứng
|
05
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại tổ chức
hành nghề công chứng do người muốn tập sự hành nghề công chứng lựa chọn và đã
được tổ chức hành nghề công chứng chấp thuận hoặc do Sở Tư pháp chỉ định
|
06
|
Đề nghị Sở Tư pháp chỉ định nơi tập sự hành nghề
công chứng
|
07
|
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong
cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
08
|
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng do thay đổi
nơi tập sự hành nghề công chứng từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
09
|
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
|
10
|
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
|
11
|
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn
tập sự hành nghề luật sư
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực bổ trợ
tư pháp:
01. Thay đổi
danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do
hai công chứng viên trở lên thành lập.
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh, Văn
phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí và yêu cầu
người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Giấy đăng ký.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo về việc thay đổi
danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh;
+ Bản chính giấy đăng ký hoạt động của
Văn phòng công chứng;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm công chứng viên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường
trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi nhận việc
thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng
trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký đã được ghi nhận nội dung thay đổi.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Công chứng viên là thành viên hợp
danh của Văn phòng công chứng không nằm trong trường hợp bị miễn nhiệm quy định
tại khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp.
02. Đăng ký danh
sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm
việc, kể từ ngày ký hợp đồng làm việc với công chứng viên, Văn phòng công chứng
phải đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng với Sở Tư
pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Các giấy tờ trong hồ sơ là bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại
bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; các giấy tờ nói trên phải là bản sao có
chứng thực trong trường hợp hồ sơ được nộp thông qua hệ thống bưu chính đến Sở
Tư pháp).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả Văn bản thông báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo của Văn phòng
công chứng về việc bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, trong
đó có các thông tin về công chứng viên, bao gồm họ, tên công chứng viên, ngày
tháng năm sinh, nơi cư trú, cam kết của Văn phòng công chứng về việc mua bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên và chữ ký mẫu của công chứng viên;
+ Hợp đồng làm việc ký kết giữa Văn
phòng công chứng với công chứng viên;
+ Quyết định bổ nhiệm công chứng viên
làm việc theo hợp đồng cho Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh đã rút tên khỏi
danh sách thành viên của Đoàn luật sư và chấm dứt hành nghề luật sư của người
được bổ nhiệm công chứng viên là luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là đã nộp lại
cho cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ hành nghề hoặc thẻ đối với những người đã
được cấp các loại thẻ, chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm
xem xét và thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng. Công chứng viên làm
việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng được ký văn bản công chứng
sau khi nhận được thông báo của Sở Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Công chứng viên là thành viên hợp
danh của Văn phòng công chứng không nằm trong trường hợp bị miễn nhiệm quy định
tại khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng.
+ Trong thời gian làm việc theo hợp đồng
tại Văn phòng công chứng, công chứng viên không được đồng thời hành nghề công
chứng tại một tổ chức hành nghề công chứng khác.
+ Công chứng viên làm việc theo chế độ
hợp đồng cho Văn phòng công chứng có các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo
quy định của pháp luật đối với công chứng viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng.
03. Chuyển đổi
loại hình Văn phòng công chứng
-
Trình tự thực hiện:
Bước 1. Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển
đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty
hợp danh phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đề án chuyển đổi loại hình Văn
phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi,
báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi,
dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ
nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;
+ Bản chính Quyết định thành lập Văn
phòng công chứng trước đây.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem
xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường
hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có
quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
+ Trong thời hạn mười ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong
trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối
có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tên gọi của Văn phòng công chứng phải
tuân theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật Công chứng và không được đánh số
thứ tự gây nhầm lẫn với tên gọi của Phòng công chứng; không được lấy địa danh của
địa bàn khác hoặc họ và tên của công chứng viên khác, tên của tổ chức hành nghề
công chứng đã đăng ký đặt tên cho Văn phòng công chứng của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27
tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng
viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về hoạt động công chứng;
+ Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày
23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu phê duyệt đề án
phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu định
hướng đến năm 2015;
+ Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày
05 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung
đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu định hướng đến năm 2015 ban hành theo Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
04. Đăng ký hoạt
động Văn phòng Công chứng khi chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho
phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí và yêu cầu
người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Giấy đăng ký.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt
động Văn phòng công chứng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu (mẫu TP-CC-05 – ban hành kèm theo
Quyết định Số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của
Văn phòng công chứng trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở (đáp ứng điều kiện:
có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân
viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng;Trong
trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà
có thời gian tối thiểu là năm năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn
phòng công chứng);
+ Bản sao có chứng thực quyết định
cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp
Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi. Trong trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu
nại theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký
hoạt động văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng
viên trở lên thành lập) (mẫu
TP-CC-05 – ban hành kèm theo Quyết định Số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20 tháng 02
năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Trong thời gian làm thủ tục chuyển
đổi và đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng vẫn được tiếp tục hoạt động.
+ Văn phòng công chứng chuyển đổi loại
hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động, kế
thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu
công chứng của Văn phòng công chứng trước đó.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày
20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy
tờ dùng trong hoạt động công chứng;
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23
tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp
thông tin doanh nghiệp;
+ Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày
23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt đề án
phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu định
hướng đến năm 2015;
+ Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày
05 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung
đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng
Tàu định hướng đến năm 2015 ban hành theo Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày 23
tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
TP-CC-05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với
Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có
tên trong danh sách sau đây:
Stt
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày,
tháng, năm)
|
Chữ ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng
công chứng số:……..............ngày....../.........../....................................................................:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng
(ghi bằng chữ in hoa):
……..........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở:
.....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:..........................Email:...........................................
Website (nếu
có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và
tên:................................................................Nam, nữ:.................................
Sinh
ngày......../............/...........................................................................................
Chứng minh nhân dân số:........................................Ngày
cấp:......../........./............
Nơi cấp:...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:............................................................................
Chỗ ở hiện
nay:........................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh
tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)....,
ngày.....tháng......năm......
Các công chứng viên thành viên
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
5. Đăng ký tập sự
hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng do người muốn tập sự hành
nghề công chứng lựa chọn và đã được tổ chức hành nghề công chứng chấp thuận hoặc
do Sở Tư pháp chỉ định
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có giấy chứng nhận tốt
nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Công
chứng đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành
nghề nhận tập sự.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-03);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề
công chứng về việc nhận tập sự (Mẫu
TP-TSCC-01) hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp
đào tạo nghề công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về
việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào
danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp. Trong trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu
nại theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi
quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người
tập sự trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó
cho Bộ Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng (Mẫu TP-TSCC-03 –
ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Tư pháp);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề
công chứng về việc nhận tập sự (Mẫu
TP-TSCC-01 - ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01
năm 2014 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký
tập sự hành nghề công chứng:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức
(trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ
sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án về tội phạm do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc
thôi việc;
+ Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật
sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải
có các điều kiện sau đây:
+ Đang hành nghề trong tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự;
+ Có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành
nghề công chứng, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề
công chứng;
+ Không trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật. Trong trường hợp
công chứng viên hướng dẫn tập sự bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
hành nghề công chứng theo quy định của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP thì sau thời
hạn một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt mới được hướng dẫn tập
sự hành nghề công chứng.
+ Tại cùng một thời điểm, mỗi công chứng
viên được hướng dẫn không quá hai người tập sự.
* Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có công chứng viên đáp ứng đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự;
+ Có cơ sở vật chất đảm bảo cho việc
tập sự hành nghề công chứng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-01
Tên tổ chức
hành nghề
công chứng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN
VỀ VIỆC
NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Tên tổ chức hành nghề công chứng:
……………………………………………........................
Giấy đăng ký hoạt động (Quyết định
thành lập) số: ...……………………………........................
Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………/Fax:
……………………………………………
XÁC
NHẬN
Ông/bà: …………………………………………… được nhận
vào tập sự hành nghề công chứng tại Phòng công chứng…………./Văn phòng công chứng………………………………
Thời gian tập sự dự kiến từ ngày …….
tháng ……. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm ………………
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập
sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập
sự:
Tổ chức hành nghề công chứng, công chứng
viên hướng dẫn tập sự và người muốn tập sự hành nghề công chứng cam kết tuân thủ
các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Công chứng viên hướng
dẫn tập sự
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người muốn tập sự
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TP-TSCC-03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp
............................................................................................
Tên tôi là:
......................................................................................................
Sinh ngày: ..........................
Giới tính: ................................................................
Chứng minh nhân dân số: ..................................
Ngày cấp:......../........./...........
Nơi cấp:
...........................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú): .............................................................
Chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng
số ...................... ngày ..... tháng ..... năm ........ do …………………………… cấp.
Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng công chứng…………………./
Văn phòng công chứng............................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập
sự: .......................................................
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập
sự: ......................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày …………… tháng …………. năm …
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên
tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp ..............
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề
công chứng.
Xác nhận của Trưởng
Phòng/Trưởng Văn phòng
(nêu rõ việc tiếp
nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm
...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
6. Đề nghị Sở Tư pháp chỉ định nơi tập sự hành nghề công chứng
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Người có giấy chứng nhận tốt
nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Công
chứng muốn tập sự nhưng không tự liên hệ tập sự thì đăng ký tập sự hành nghề
công chứng với Sở Tư pháp và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả Văn bản thông báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề
công chứng theo mẫu (Mẫu
TP-TSCC-02);
+ Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp
đào tạo nghề công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề
công chứng, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, chỉ định một tổ chức hành nghề
công chứng nhận người muốn tập sự vào tập sự và thông báo cho người đó bằng văn
bản. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người
bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Văn bản thông báo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: giấy đề
nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-02 - ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người thuộc một trong các trường hợp
sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức
(trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ
sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án về tội phạm do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc
thôi việc;
+ Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật
sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY
ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp ..................................
Tên tôi là:
...........................................................................................................
Sinh ngày:
............................................. Giới tính:
..........................................
Chứng minh nhân dân số:
.................................. Ngày cấp: ......./....../................
Nơi cấp:
............................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú): ...........................................................
Chỗ ở hiện nay:
.................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng
số ..................... ngày ..... tháng ..... năm ........... do ………………………..
cấp. Nay tôi có nguyện vọng tập sự hành nghề công chứng, kính đề nghị Sở Tư
pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh/thành
phố ..................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề
công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm
...
Người đề nghị
(ký, ghi rõ họ tên)
|
7. Thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người tập sự thay đổi nơi tập
sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành
nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
phải báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi đó cho Sở Tư pháp.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn
bản có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự, xác nhận của tổ chức hành
nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà
người tập sự xin chuyển đến;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự, Sở Tư pháp ra
quyết định về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối phải thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của
pháp luật.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi
quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự, tổ chức
hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Tổng thời gian tập sự được tính khi
người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất
là 4 tháng và phải có nhận xét bằng văn bản của công chứng viên hướng dẫn tập sự
và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Người tập sự tại một tổ chức hành nghề
công chứng có thời gian tập sự từ một tháng đến dưới bốn tháng thì được tính thời
gian này vào tổng thời gian tập sự nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật Công chứng
và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết
hoặc vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn
tập sự;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự
không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư
số 01/2014/TT-BTP ;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự
không thực hiện đầy đủ trách nhiệm được quy định tại Điều 16 của Thông tư số
01/2014/TT-BTP ;
+ Người tập sự thay đổi nơi tập sự từ
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
8. Đăng ký tập sự
hành nghề công chứng do thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có Giấy chứng nhận tốt
nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Công
chứng đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành
nghề nhận tập sự.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-03);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề
công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
về lao động (Mẫu TP-TSCC-01);
+ Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp
đào tạo nghề công chứng;
+ Báo cáo kết quả tập sự theo quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều 13 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ;
+ Quyết định của Sở Tư pháp nơi người
tập sự đã đăng ký trước đó về việc rút tên người đó khỏi danh sách người tập sự.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về
việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào
danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp. Trong trường hợp từ
chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu
nại theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể
từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi
quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người
tập sự trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó
cho Bộ Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công
chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-03
- ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Tư pháp);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề
công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật
về lao động (Mẫu TP-TSCC-01
– ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ
Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Người thuộc một trong các trường hợp
sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức
(trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp,
công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ
sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án về tội phạm do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc
bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc
thôi việc;
+ Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề
luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật
sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải
có các điều kiện sau đây:
+ Đang hành nghề trong tổ chức hành
nghề công chứng nhận tập sự;
+ Có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành
nghề công chứng, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề
công chứng;
+ Không trong thời gian bị truy cứu
trách nhiệm hình sự, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật. Trong trường hợp
công chứng viên hướng dẫn tập sự bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
hành nghề công chứng theo quy định của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP thì sau thời
hạn một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt mới được hướng dẫn tập
sự hành nghề công chứng.
+ Tại cùng một thời điểm, mỗi công chứng
viên được hướng dẫn không quá hai người tập sự.
* Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập
sự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có công chứng viên đáp ứng đủ điều
kiện hướng dẫn tập sự;
+ Có cơ sở vật chất đảm bảo cho việc
tập sự hành nghề công chứng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY
ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính
gửi: Sở Tư pháp
............................................................................................
Tên tôi là:
......................................................................................................
Sinh ngày: ..........................
Giới tính: ................................................................
Chứng minh nhân dân số:
.................................. Ngày cấp:......../........./...........
Nơi cấp:
...........................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm
trú): .............................................................
Chỗ ở hiện nay:
..................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề
công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng
số ...................... ngày ..... tháng ..... năm ........ do …………………………… cấp.
Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng công chứng…………………./
Văn phòng công chứng............................
Địa chỉ trụ sở:
...................................................................................................
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập
sự: .......................................................
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập
sự: ......................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ
ngày …………… tháng …………. năm …
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên
tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp
.................................................................................................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các
quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề
công chứng.
Xác nhận của Trưởng
phòng/Trưởng Văn phòng
(nêu rõ việc tiếp
nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức)
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm
...
Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên)
|
TP-TSCC-01
Tên tổ chức
hành nghề
công chứng
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY
XÁC NHẬN
VỀ VIỆC
NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Tên tổ chức hành nghề công chứng:
……………………………………………........................
Giấy đăng ký hoạt động (Quyết định
thành lập) số: ……………………………........................
Địa chỉ trụ sở:
...............................................................................................................................
……………………………………………
Điện thoại: …………………………………/Fax:
……………………………………………
XÁC
NHẬN
Ông/bà: …………………………………………… được nhận
vào tập sự hành nghề công chứng tại Phòng công chứng…………./Văn phòng công chứng………………………………
Thời gian tập sự dự kiến từ ngày …….
tháng ……. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm ………………
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập
sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập
sự:
Tổ chức hành nghề công chứng, công chứng
viên hướng dẫn tập sự và người muốn tập sự hành nghề công chứng cam kết tuân thủ
các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm...
Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Công chứng viên hướng dẫn tập sự
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Người muốn tập sự
(ký, ghi rõ họ tên)
|
9. Chấm dứt tập sự
hành nghề công chứng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm
việc kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận
tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản về việc người tập sự chấm dứt tập sự tại
tổ chức mình.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn
bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc người tập sự đã chấm dứt tập sự tại
tổ chức mình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng,
Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự đồng thời xóa tên người tập sự khỏi
danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
Quyết định chấm dứt tập sự được gửi
cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp. Người
bị chấm dứt tập sự có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự
hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tự chấm dứt việc tập sự;
+ Được tuyển dụng là cán bộ, công chức,
viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân
dân; sỹ quan, hạ sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân
dân;
+ Không còn thường trú tại Việt Nam;
+ Bị kết án và bản án đã có hiệu lực
pháp luật;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07
tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
10. Cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi
Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản
xác nhận người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư
theo quy định của Luật Luật sư.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu
do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu
TP-LS-02);
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bản
sao bằng thạc sỹ luật;
+ Bản sao giấy chứng nhận kiểm tra kết
quả tập sự hành nghề luật sư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp
của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư
gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Đoàn luật sư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
luật sư (Mẫu TP-LS-01 –
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ
Tư pháp);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-02 - ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp
chứng chỉ hành nghề luật sư:
+ Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật này;
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc công an nhân dân;
+ Không thường trú tại Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Những người quy định tại điểm b khoản
này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc
thôi việc có hiệu lực.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14
tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư,
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư,
Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội –
nghề nghiệp của luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
4x6
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi: …………………………………..
|
Tên tôi là: …………………………………………………..
Nam/Nữ ..........................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi
sinh: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...........................................................................
................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.....................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số ngày cấp: ………/………/………………
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật
sư (ghi rõ lý do): .......................................
..................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành
nghề luật sư. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực
hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TP-LS-02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
4x6
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Kèm theo Giấy đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư)
|
Họ và tên: …………………………………………………..
Nam/Nữ .............................
Tên thường gọi:
.........................................................................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi
sinh: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………
Ngày cấp: ……../……./ .......................
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….. Tôn
giáo:.....................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh: …../.....…/.......................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam: ……../……./……. ngày chính thức: …/…..../......
Là người tập sự hành nghề luật sư
của Đoàn luật sư:................................................
Bằng cử nhân luật số:
………………………………… Ngày cấp: ……../…………./.....
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo
nghề luật sư số: ...............................................
Ngày cấp: ………./…...…./…………. Nơi cấp:
...........................................................
Được miễn đào tạo nghề luật sư
(ghi rõ lý do): .........................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư
từ ……./………/…………… đến …./…....../.......
Nơi tập sự:
.................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do): ..................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề luật sư số: .............................
Ngày cấp: ……../………/……………
HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:
…………………………………………………….. năm sinh: ...................
Nghề nghiệp:
..............................................................................................................
2/ Họ tên mẹ:
…………………………………………………….. năm sinh: ...................
Nghề nghiệp:
...............................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:
…………………………………………... năm sinh: .............
Nghề nghiệp:
...............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay:
.................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
....................................................................................................
QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi
rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ
ngày tháng năm đến tháng năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi rõ
hình thức khen thưởng, kỷ luật)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
BỊ
TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(ghi rõ có hay không việc truy cứu
trách nhiệm hình sự? Nếu đã bị truy cứu thì ghi rõ tội danh, số bản án và cơ
quan ra bản án)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
11. Cấp chứng chỉ
hành nghề luật sư cho người được miễn tập sự hành nghề luật sư
- Trình
tự thực hiện:
Bước 1. Người được miễn tập sự hành
nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp
nơi người đó thường trú.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3
Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn
chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối
B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước
Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy
biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ
giao nhận hồ sơ trước khi trả chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ
13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc
qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành
phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-02);
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản
sao bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người
được miễn tập sự hành nghề luật sư (Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều
tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật,
tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành
Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp
trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm
kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp
của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý
do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ
sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành
nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01 - ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-02 - ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp
chứng chỉ hành nghề luật sư:
+ Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định
tại Điều 10 của Luật này;
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức;
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị
thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị
thuộc công an nhân dân;
+ Không thường trú tại Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít
nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất
nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp
đã được xóa án tích;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý
hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị
hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Những người quy định tại điểm b khoản
này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc
thôi việc có hiệu lực.”
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày
29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng
11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14
tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư,
Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư,
Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội –
nghề nghiệp của luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
4x6
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ LUẬT SƯ
Kính gửi:
…………………………………..
|
Tên tôi là: …………………………………………………..
Nam/Nữ ..............................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi
sinh: ........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay:
.........................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm
tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số ngày cấp: ………/………/………………
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật
sư (ghi rõ lý do): .........................................
....................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ
hành nghề luật sư. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư,
thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TP-LS-02
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
4x6
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Kèm theo Giấy đề
nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư)
|
Họ và tên: …………………………………………………..
Nam/Nữ ............................
Tên thường gọi:
.........................................................................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi
sinh: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
..............................................................................
Chỗ ở hiện nay:
........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ……………………
Ngày cấp: ……../……./ .....................
Nơi cấp:
....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….. Tôn
giáo:...................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng
sản Hồ Chí Minh: …../.....…/..................................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt
Nam: ……../……./……. ngày chính thức: …/…..../....
Là người tập sự hành nghề luật sư
của Đoàn luật sư:..............................................
Bằng cử nhân luật số: ……………………………
Ngày cấp: ……../…………./............
Nơi cấp:
......................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo
nghề luật sư số: ...............................................
Ngày cấp: ………./…...…./…………. Nơi cấp:
...........................................................
Được miễn đào tạo nghề luật sư (ghi
rõ lý do): .........................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư
từ ……./………/…………… đến …./…....../.......
Nơi tập sự:
.................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư
(ghi rõ lý do): ..................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập
sự hành nghề luật sư số: .............................
Ngày cấp: ……../………/……………
HOÀN
CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố:
…………………………………………………….. năm sinh: ....................
Nghề nghiệp:
...............................................................................................................
2/ Họ tên mẹ:
…………………………………………………….. năm sinh: ...................
Nghề nghiệp:
...............................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng:
……………………………………….. năm sinh: ..................
Nghề nghiệp:
...............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay:
.................................................................................................
Hộ khẩu thường trú:
....................................................................................................
QUÁ
TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi
rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ
ngày tháng năm đến tháng năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN
THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi
rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
BỊ
TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(ghi
rõ có hay không việc truy cứu trách nhiệm hình sự? Nếu đã bị truy cứu thì ghi
rõ tội danh, số bản án và cơ quan ra bản án)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|