Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 646/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Quận Phú Nhuận Người ký: Phạm Công Nghĩa
Ngày ban hành: 12/06/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
QUẬN PHÚ NHUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 646/QĐ-UBND

Phú Nhuận, ngày 12 tháng 6 năm 2012

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ƯỚC CHẤM ĐIỂM THI ĐUA VÀ PHỤ LỤC THANG ĐIỂM THI ĐUA NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN PHÚ NHUẬN.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN PHÚ NHUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 7 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại thành phố Hồ Chí Minh;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Nội vụ quận Phú Nhuận đã được thông qua cuộc họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận Phú Nhuận ngày 25/5/2012,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Qui ước chấm điểm thi đua năm 2012 (kèm theo Phụ lục thang điểm thi đua các khối: phường; phòng, ban quản lý Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp; Kinh tế; tôn giáo; các tổ chức xã hội và dân tộc) trên địa bàn quận Phú Nhuận.

Điều 2. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận, Trưởng phòng Nội vụ quận, Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận, Thủ trưởng các phòng, ban quản lý Nhà nước, đơn vị thuộc quận và Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường căn cứ Quyết định này thi hành./.


Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Ban TĐKT.TP;
- TT/QU;
- Các TV/UBND quận;
- BTC/QU; Ban Dân vận QU;
- VP/QU (CVP);
- Lưu: VT, TĐ.

TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Công Nghĩa

QUI ƯỚC

CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHỐI PHƯỜNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)

CÁC TIÊU CHUẨN

ĐIỂM CHUẨN

NGÀNH CHẤM

1- Quản lý Tài chính

30 điểm

Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng kinh tế

2- Thuế

25 điểm

Chi cục Thuế.

3- Quản lý sản xuất - kinh doanh

25 điểm

Phòng Kinh tế.

4- Văn hóa TT-TDTT

50 điểm

Phòng VH-TT, TTVH, TT TDTT.

5- Lao động thương binh xã hội và Bảo vệ chăm sóc trẻ em

50 điểm

Phòng LĐTB&XH.

6- Quản lý đô thị

25 điểm

Phòng QLĐT; Ban QLDA và Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận

7- Quản lý trật tự xây dựng, đô thị

25 điểm

Thanh tra xây dựng quận

8- Công tác Tài Nguyên - Môi trường

25 điểm

Phòng Tài Nguyên và Môi trường

9- Y tế

30 điểm

P.Y tế, TT Y tế dự phòng, Bệnh viện quận

10- Dân số Kế hoạch hóa gia đình

25 điểm

Phòng Y tế

11- Công tác chống mù chữ, phổ cập giáo dục

25 điểm

Phòng Giáo dục

12- Tư pháp

25 điểm

Phòng Tư pháp

13- Cải cách hành chính

30 điểm

Phòng Nội vụ

14- Hoàn thành công tác chuyên đề trong năm và các hoạt động đột xuất

30 điểm

CA quận, Phòng VH-TT và HĐTĐ khen thưởng quận

15- Hoạt động UBND

25 điểm

Văn phòng UBND quận và Phòng Thống kê.

16- Chống Tham nhũng

25 điểm

Thanh tra quận

17- Giải quyết Khiếu nại, tố cáo

30 điểm

Thanh tra quận

18- Xây dựng Cơ quan, đơn vị văn hóa

20 điểm

LĐLĐ quận và Phòng VH-TT

19- Thực hiện Quy chế dân chủ Phường, xã

30 điểm

Phòng Nội vụ, Ban Dân vận Quận ủy và UBMTTQ quận

20- Công tác Thi đua khen thưởng

25 điểm

TT/ HĐTĐ quận

21- An ninh - chính trị - trật tự an toàn xã hội

30 điểm

Công an quận

22- Quân sự địa phương

30 điểm

Quân sư quận

23- Hoạt động phối hợp giữa UBND Phường và UBMTTQ VN Phường

25 điểm

Văn phòng UBND quận và UBMTTQ VN quận

Tổng cộng: 660 điểm

Tổng số điểm: 660 điểm

A - Xuất sắc: từ 90% điểm trở lên

B - Tiên tiến: từ 80% đến dưới 90% điểm

C - Trung bình: dưới 80% điểm.

Ghi chú:

1/ Trong 23 mặt công tác nêu trên, nếu có 1 mặt công tác dưới 60% điểm thì đơn vị không đạt xuất sắc.

2/ Nếu đơn vị có cán bộ, công chức sinh con thứ 3 thì mỗi trường hợp vi phạm bị trừ 5 điểm.

PHỤ LỤC

THANG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI PHƯỜNG NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)

I. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH: 30 điểm (Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm chính phối hợp với Phòng Kinh tế chấm điểm)

1.1 Hoàn thành các chỉ tiêu thu ngân sách được giao và có thực hiện việc công khai tài chính: 5 điểm.

1.2 Thực hiện thu chi ngân sách, sử dụng chứng từ thanh toán theo đúng chế độ quy định: 5 điểm.

1.3 Thực hiện việc quản lý, bảo quản và sử dụng tài sản công; báo cáo tăng giảm và kiểm kê tài sản cố định định kỳ: 4 điểm, cụ thể:

- Mở sổ theo dõi tài sản cố định: 01 điểm.

- Thực hiện tốt việc quản lý và bảo quản tài sản: 01 điểm.

- Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản hàng năm: 01 điểm.

- Thực hiện kiểm kê tài sản cố định hàng năm: 01 điểm

1.4 Mở sổ sách cập nhật, quản lý chứng từ kế toán, lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính (5 điểm), cụ thể:

- Mở và cập nhật sổ sách theo quy định: 1.5 điểm

- Quản lý chứng từ kế toán theo quy định: 1.5 điểm

- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính định kỳ: 2 điểm

1.5 Thực hiện đầy đủ các báo cáo thường xuyên, đột xuất của ngành: 3 điểm

1.6 Nghiêm túc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm: 8 điểm (Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với Phòng Kinh tế chấm điểm), cụ thể:

- Có xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm và chấp hành tốt chế độ báo cáo (2 điểm)

- Có xây dựng quy chế tiết kiệm điện tại đơn vị và chấp hành tốt chế độ báo cáo (2 điểm)

- Thực hiện tốt việc tiết kiệm điện theo Chỉ thị 06/2007/CT-UBND ngày 20/3/2007 của Ủy ban nhân dân quận nhằm giảm điện năng tiêu thụ nhưng vẫn đảm bảo an ninh trật tự tại địa phương (4 điểm).

II. QUẢN LÝ THUẾ: 25 điểm (Chi cục Thuế quận chấm điểm)

2.1 Tổ chức thu thuế được ủy nhiệm thu theo kế hoạch của UBND quận giao: 15 điểm

- Tổ chức thu thuế công thương nghiệp đối với hộ ổn định thuế: 10 điểm

+ Đạt 100% kế hoạch: 10 điểm

+ Thu không đạt kế hoạch từ 1% trở lên, mỗi 1% bị trừ 0,5 điểm (trừ không quá 03 điểm)

- Tổ chức thu thuế nhà đất: 5 điểm

+ Đạt 100% kế hoạch: 5 điểm

+ Thu không đạt kế hoạch từ 1% trở lên, mỗi 1% bị trừ 0,5 điểm (trừ không quá 02 điểm)

2.2 Giải quyết đôn đốc, xử lý nợ đọng thuế công thương nghiệp, nhà đất: 5 điểm

- Thuế công thương nghiệp: 3 điểm

+ Tỷ lệ % đọng không tăng so với 31/12 năm trước được cộng 01 điểm

+ Giảm mỗi % tỷ lệ đọng so với 31/12 năm trước được cộng 0,5 điểm (cộng không quá 02 điểm)

+ Tăng đọng so với 31/12 năm trước trừ 3 điểm

- Thuế nhà đất (02 điểm):

+ Tỷ lệ đọng không tăng so với ngày 31/12 năm trước: được cộng 01 điểm

+ Tỷ lệ giảm mỗi % so với ngày 31/12 năm trước được cộng 0.5 điểm (nhưng không quá 01 điểm).

+ Tăng đọng so với 31/12 năm trước trừ 02 điểm

2.3. Công tác quản lý hộ kinh doanh 2 điểm:

- Quản lý tốt hộ kinh doanh, kịp thời đưa hộ phát sinh vào diện quản lý: 2 điểm

- Sót hộ: mỗi hộ sót bị trừ 0,25 điểm (tối đa trừ không quá 2 điểm)

2.4. Tổ chức sinh hoạt Hội đồng tư vấn thuế: 2 điểm:

- Sinh hoạt Hội đồng tư vấn có hiệu quả, thực hiện tốt công tác ổn định thuế theo quy định, quản lý tốt nhân viên ủy nhiệm thu: 2 điểm

- Có sinh hoạt nhưng không có hiệu quả (về công tác ổn định thuế, thuế đọng, quản lý hộ, ủy nhiệm thu): 01 điểm

2.5. Điểm thưởng: 01 điểm

- Thu vượt thuế: (CTN + TNCN)

III. QUẢN LÝ SẢN XUẤT - KINH DOANH: 25 điểm (Phòng Kinh tế chấm điểm):

3.1. Phối hợp trong công tác thẩm định và trả lời văn bản đối với hộ kinh doanh đúng thời gian quy định (7 điểm). Nếu mỗi trường hợp phối hợp không đảm bảo thời gian ảnh hưởng đến công tác đăng ký kinh doanh bị trừ 0,25 điểm.

3.2. Trả lời văn bản (có ý kiến) về địa điểm, ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp đúng thời gian quy định (3 điểm). Nếu mỗi trường hợp không có văn bản trả lời ý kiến hoặc không đúng thời gian quy định làm chậm trễ hồ sơ giải quyết đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp bị trừ 0,25 điểm.

3.3. Thường xuyên kiểm tra tính xác thực địa điểm trụ sở của các doanh nghiệp trên địa bàn và định kỳ hàng tháng lập danh sách báo cáo các doanh nghiệp không hoạt động tại địa điểm trụ sở gửi về phòng (5 điểm). Nếu thiếu xót không báo cáo, cứ mỗi tháng bị trừ 0,25 điểm.

3.4. Thường xuyên kiểm tra tính xác thực địa điểm kinh doanh của các hộ kinh doanh trên địa bàn và định kỳ hàng tháng lập danh sách báo cáo các hộ kinh doanh không hoạt động kinh doanh gửi về phòng (5 điểm). Nếu thiếu xót không báo cáo, cứ mỗi tháng bị trừ 0,25 điểm.

3.5. Phối hợp với Phòng Kinh tế thực hiện tốt các chức năng quản lý Nhà nước về các mặt công tác: hậu kiểm, điện năng, khoa học công nghệ, thông tin đến doanh nghiệp - hộ kinh doanh trong các buổi hội thảo do quận tổ chức hoặc các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực kinh tế (5 điểm). Trường hợp chưa thực hiện tốt trong mỗi đợt phát động bị trừ 0.5 điểm.

IV. VĂN HÓA THÔNG TIN - THỂ DỤC THỂ THAO: 50 điểm (Phòng VH-TT chịu trách nhiệm chỉnh phối hợp với TTVH, TTTDTT chấm điểm)

4.1. Quản lý Nhà nước trên lĩnh vực Văn hóa: 4 điểm

4.2. Quản lý Nhà nước trên lĩnh vực gia đình: 3 điểm

4.3. Quản lý Nhà nước trên lĩnh vực thể dục thể thao: 3 điểm

4.4. Quản lý Nhà nước trên lĩnh vực du lịch: 3 điểm

4.5. Quản lý Nhà nước trên lĩnh vực thông tin và truyền thông: 3,5 điểm

4.6. Kiểm tra lĩnh vực văn hóa và thông tin: 5 điểm

4.7. Thực hiện cuộc vận động “TDĐKXDĐSVH”: 10 điểm.

4.8. Hoạt động sự nghiệp, phong trào văn hóa văn nghệ (Trung tâm Văn hóa): 8,5 điểm.

4.9. Hoạt động sự nghiệp, phong trào Thể dục thể thao (Trung tâm Thể dục thể thao): 8,5 điểm.

4.10. Hội họp, báo cáo: 1,5 điểm.

V. LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI: 50 điểm (Phòng Lao động Thương binh và Xã hội chấm điểm)

5.1 Công tác lao động - việc làm: 04 điểm

- Thực hiện tốt công tác giải quyết việc làm.cho người lao động, có mở sổ theo dõi kết quả giải quyết việc làm đạt hiệu quả: 2 điểm

- Có điều tra báo cáo thống kê cung - cầu lao động và nguồn nhân lực động viên quốc phòng trên địa bàn phường: 1 điểm

- Tham gia kiểm tra và theo dõi, đôn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện các quyết định xử phạt vi phạm hành chính: 1 điểm

5.2 Công tác Chính sách và Người có công: 6 điểm

- Nắm vững các văn bản để hướng dẫn kịp thời đối tượng chính sách lập hồ sơ để hưởng chính sách, chế độ đúng quy định và đầy đủ không để hồ sơ tồn đọng. Thường xuyên cập nhật việc tăng giảm đối tượng hàng tháng: 2 điểm

- Thực hiện đúng quy trình về chế độ điều dưỡng cho diện chính sách, không để xảy ra thắc mắc, khiếu nại: 0,5 điểm

- Thực hiện đúng, đủ và kịp thời việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho gia đình diện chính sách, trợ cấp ưu đãi giáo dục cho học sinh, sinh viên. Sử dụng đúng kinh phí được cấp, quyết toán kịp thời, không để xảy ra tiêu cực, thất thoát: 2,5 điểm

- Có kế hoạch và tổ chức thực hiện tốt công tác đền ơn đáp nghĩa như xây dựng, sửa chữa, chống dột nhà tình nghĩa, mở sổ tiết kiệm và kết nghĩa chăm sóc gia đình diện chính sách khó khăn: 1 điểm

5.3 Công tác Bảo trợ Xã hội và Phòng chống tệ nạn xã hội: 11 điểm

- Hướng dẫn đối tượng làm hồ sơ hưởng chế độ trợ cấp xã hội, Bảo hiểm y tế theo Nghị định 67, Nghị định 13 và Nghị định 06 đầy đủ, kịp thời, đúng đối tượng quy định, không để xảy ra thắc mắc, khiếu nại. Thực hiện tốt việc chi trả và quyết toán kinh phí trợ cấp xã hội đúng quy định, kịp thời, không để xảy ra tiêu cực: 3 điểm

- Hướng dẫn đúng quy trình thực hiện miễn giảm học phí theo Nghị định 49 và thực hiện tốt hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ 5 tuổi tại cơ sở giáo dục mầm non: 1 điểm

- Thực hiện tốt quy trình đưa người nghiện ma túy và người bán dâm vào cơ sở chữa bệnh; giải quyết đơn thư của thân nhân học viên theo quy định pháp luật và Kế hoạch 150/KH-UBND của Ủy ban nhân dân quận: 3 điểm

- Thực hiện tốt các quyết định đưa đối tượng nghiện ma túy (kể cả số trốn trường) vào cơ sở chữa bệnh, không để tồn đọng: 1 điểm

- Có kế hoạch và báo cáo kết quả thực hiện, về xây dựng Phường lành mạnh không có tệ nạn ma túy, mại dâm theo Nghị quyết liên tịch số 01/2008/NQLT/BLĐ.TBXH-BCA-BVHTT-UBTƯMT TQVN: 2 điểm

- Thực hiện tốt công tác quản lý, giúp đỡ người sau cai nghiện tại nơi cư trú như tạo việc làm, cho vay vốn, hỗ trợ học nghề và vận động tham gia vào các đội nhóm xã hội: 1 điểm

5.4 Giảm nghèo - tăng hộ khá: 10,5 điểm

- Hoàn thành chỉ tiêu giảm hộ nghèo, tăng hộ khá theo Kế hoạch quận giao: 3 điểm

- Tổ chức kiểm tra hiệu quả giảm nghèo và lập thủ tục tăng giảm, bổ sung hộ nghèo, thành viên hộ nghèo nộp về phòng đúng thời gian quy định (03 kỳ: 6 tháng, 9 tháng, năm; mỗi kỳ 01 điểm): 3 điểm

- Vận động vốn đạt chỉ tiêu: 1 điểm

- Có đầu tư dự án thu hút lao động hoặc tổ giảm nghèo: 0,3 điểm

- Có kết hợp các đoàn thể, mặt trận để trợ cấp các suất học bổng cho thành viên hộ nghèo đang đi học: 0,3 điểm

- Cho vay vốn đúng đối tượng và doanh số cho vay đạt chỉ tiêu, không xảy ra .tiêu cực: 0,7 điểm

- Tỷ lệ nợ quá hạn trung bình dưới 3%: 0,5 điểm

- Thực hiện tốt công tác đào tạo nghề, giải quyết việc làm (có báo cáo và danh sách cụ thể): 0,5 điểm

- Thực hiện tốt việc đưa lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài: 0,2 điểm

- Lập danh sách mua và cấp thẻ bảo hiểm y tế đầy đủ, kịp thời, không sai sót: 0,5 điểm

- Thành viên Ban giảm nghèo phường và tổ tự quản tham gia đầy đủ các buổi họp, tập huấn và sinh hoạt đều đặn, đúng quy định: 0,5 điểm

- Điểm thưởng:

+ Hoàn thành chương trình không còn hộ nghèo có thu nhập từ 12 triệu đồng/người/năm trở xuống trước thời hạn (có đăng ký từ đầu năm): 1 điểm

+ Hoàn thành chỉ tiêu về hộ đạt từ 130% trở lên: 1 điểm

5.5 Quỹ quốc gia về việc làm: 1,5 điểm

- Hoàn thành chỉ tiêu cho vay quỹ quốc gia về việc làm từ 95% trở lên: 1 điểm.

- Bảo tồn vốn và lãi đúng hạn không để nợ tồn đọng quá hạn kéo dài: 0,5 điểm

5.6 Công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em; Bình đẳng giới: 15 điểm

- Có Kế hoạch triển khai và đăng ký xây dựng Phường các tiêu chuẩn xây dựng Phường phù hợp với trẻ em và có báo cáo về quận. Cuối năm có báo cáo đánh giá và xếp loại: 2 điểm

- Có kế hoạch và triển khai thực hiện hiệu quả chương trình bảo vệ và chăm sóc trẻ em trong năm: 2 điểm

- Có Kế hoạch triển khai Tháng hành động Vì trẻ em và đăng ký công trình thực hiện: 1 điểm

- Có Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát các cơ sở sử dụng lao động là trẻ em hoặc sử dụng lao động là trẻ em làm việc quá giờ quy định, làm việc trong môi trường nặng nhọc, độc hại: 1 điểm

- Thực hiện tốt việc chăm lo trẻ em có hoàn cảnh khó khăn nhân ngày Quốc tế thiếu nhi, Tết trung thu, Tết nguyên đán: 2 điểm

- Thực hiện tốt nội dung sinh hoạt hè theo KH đề ra, tham gia đầy đủ các nội dung, chương trình do BCĐ sinh hoạt hè quận phát động: 1 điểm

- Có kế hoạch và vận động quỹ bảo trợ trẻ em và sử dụng đúng mục đích: 1 điểm

- Có kế hoạch và thực hiện tốt công tác phòng chống xâm hại tình dục trẻ em, phòng chống tai nạn thương tích trẻ em, phòng chống bạo hành trẻ em trên địa bàn: 1 điểm

- Cập nhật và khai thác cơ sở dữ liệu trẻ em phục vụ chương trình bảo vệ và chăm sóc trẻ em giai đoạn 2011 - 2015: 1 điểm

- Có chương trình và tổ chức triển khai chương trình thực hiện chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 2020 và năm 2012: 1 điểm

- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu về bình đẳng giới, thực hiện tốt chế độ báo cáo định kỳ; sơ kết, tổng kết, về tình hình thực hiện bình đẳng giới: 1 điểm

- Tổ chức kiểm tra, và tham gia đầy đủ các nội dung do quận tổ chức liên quan về lĩnh vực Bình đẳng giới, Vì sự tiến bộ phụ nữ: 1 điểm

5.7 Hội họp - báo cáo: 2 điểm

- Thực hiện tốt chế độ báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, năm và các báo cáo chuyên đề đầy đủ, kịp thời. Tham gia hội họp đầy đủ và đúng thành phần: 2 điểm

VI. QUẢN LÝ ĐÔ THỊ: 25 điểm (Phòng QLĐT chịu trách nhiệm chính phối hợp với Ban QLDA và Ban bồi thường giải phóng mặt bằng quận chấm điểm)

6.1 Công tác quản lý quy hoạch xây dựng: 6 điểm

6.2 Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị và cung cấp nước sạch cho nhân dân: 8 điểm gồm:

- Quản lý tốt hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị: 6 điểm

- Phối hợp giải quyết có hiệu quả việc cung cấp nước sạch cho nhân dân: 2 điểm

6.3 Tham mưu giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các đơn tranh chấp, khiếu nại, dân nguyện và thực hiện tốt việc xác nhận tình trạng nhà: 03 điểm

6.4 Hoàn thành chỉ tiêu mở rộng hẻm theo Nghị quyết của Quận ủy và UBND quận: 8 điểm.

- Giao ranh mở rộng hẻm: 4 điểm (được 50% số điểm)

- Đã bàn giao mặt bằng trên 80%: 8 điểm (điểm tối đa)

VII. QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG, ĐÔ THỊ: 25 điểm (Thanh tra xây dựng quận chấm điểm)

7.1 Phối hợp với các tổ chức, ban ngành ở phường; hướng dẫn tuyên truyền, vận động các tổ chức nhân dân chấp hành các quy định pháp luật về trật tự xây dựng, đô thị, quản lý sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường tốt trên địa bàn (2 điểm)

7.2 Tiếp nhận đăng ký khởi công xây dựng công trình trên địa bàn theo quy định (2 điểm).

7.3 Thanh kiểm tra các chủ đầu tư (chủ thầu) xây dựng công trình trên địa bàn phường trong việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng đã được các cấp thẩm quyền phê duyệt (1 điểm)

7.4 Phát hiện kịp thời các biện pháp ngăn chặn xử lý, không để xảy ra các vi phạm đã hoàn thiện đưa và sử dụng công trình đến khi làm thủ tục đăng ký cập nhật mới phát hiện (2 điểm)

7.5 Tổ chức họp giao ban định kỳ tại đơn vị và tham gia họp với Thanh tra Xây dựng quận đầy đủ (1 điểm)

7.6 Lập biên bản vi phạm pháp luật xây dựng đúng quy định (2 điểm)

7.7 Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường ra quyết định đình chỉ thi công, cưỡng chế tháo gỡ công trình vi phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục pháp luật quy định (2 điểm)

7.8 Thường xuyên phối hợp Công an phường (02 ngày/tuần) kiểm tra xử lý không để xảy ra các hành vi vi phạm lấn chiếm lòng lề đường để vật liệu, phương tiện dụng cụ, hàng hóa hoặc kinh doanh, buôn bán xảy ra trên địa bàn quản lý (1 điểm)

7.9 Phát hiện ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm vệ sinh môi trường, đào và tái lập mặt đường, đổ xà bần, rác thải, nước thải không đúng quy định (2 điểm)

7.10 Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các đơn thư tranh chấp, khiếu nại, phản ánh liên quan đến trật tự xây dựng (2 điểm)

7.11 Cập nhật đầy đủ và có theo dõi, đôn đốc việc yêu cầu các tổ chức, cá nhân thực hiện các quyết định hành chính trên địa bàn, trong đó có vận động đối tượng tự giác chấp hành quyết định (2 điểm)

7.12 Đề xuất cấp thẩm quyền ra quyết định cưỡng chế đối với trường hợp không tự giác chấp hành (1 điểm)

7.13 Tổ chức thực hiện cưỡng chế đúng thời hạn các quyết định đã có hiệu lực pháp luật hoặc có văn bản báo cáo (2 điểm)

7.14 Có cập nhật, theo dõi và phối hợp chặt chẽ với các ngành hữu quan quận trong việc tổ chức thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, tranh chấp có hiệu lực thi hành (1 điểm)

7.15 Thực hiện chế độ báo cáo trên lĩnh vực trật tự xây dựng (định kỳ: tháng, quý, 06, 09 tháng, năm hoặc đột xuất), đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định (2 điểm).

VIII. CÔNG TÁC TÀI NGUYÊN - MÔI TRƯỜNG: 25 điểm (Phòng Tài nguyên và Môi trường chấm điểm)

8.1 Về công tác quản lý nhà ở, đất ở: 10 điểm

+ Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất: 02 điểm

+ Quản lý hồ sơ địa chính: 02 điểm

+ Xác nhận tình trạng sử dụng nhà, đất: 04 điểm

+ Xử lý vi phạm về đất đai: 02 điểm

8.2 Về công tác quản lý vệ sinh môi trường: 10 điểm

+ Có kế hoạch phối hợp với các ngành chức năng liên quan trong công tác tuyên truyền vận động nhân dân, nâng cao ý thức trong việc gìn giữ vệ sinh môi trường; chỉ đạo các lực lượng lấy rác dân lập thu gom rác đúng giờ, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan và trật tự an toàn giao thông: 04 điểm

+ Thực hiện và báo cáo đầy đủ các kế hoạch xanh, sạch đẹp, giải toả, di dời mộ, môi trường xanh và công tác đột xuất hoặc định kỳ về bảo vệ môi trường: 04 điểm

+ Quản lý tốt các cơ sở sản xuất, kinh doanh về lĩnh vực môi trường trên địa bàn phường: 02 điểm

8.3 Về công tác giải quyết tranh chấp, khiếu nại: 5 điểm

+ Có tiến hành hòa giải các tranh chấp đất đai theo quy định của pháp luật: 1,5 điểm

+ Giải quyết khiếu nại đúng pháp luật: 1,5 điểm

+ Thực hiện tốt các quyết định: 02 điểm

* Điểm trừ:

- Không thực hiện các kế hoạch về môi trường của quận: trừ 01 điểm/lần.

- Không thực hiện báo cáo về công tác quản lý môi trường trên địa bàn theo yêu cầu của quận: trừ 0,5 điểm/lần.

- Không phối hợp cùng quận trong các công tác kiểm tra về môi trường: trừ 0,5 điểm/lần.

- Không phát hiện và không có biện pháp khắc phục các điểm tập kết rác, xà bần: trừ 0,5 điểm/vụ.

- Để xảy ra trường hợp chứng nhận sai tình trạng pháp lý về nhà đất: trừ 01 điểm/vụ.

- Không phát hiện và xử lý kịp thời các vi phạm về quản lý đất đai: trừ 01 điểm/vụ.

Giải quyết tranh chấp, khiếu nại không đúng thời hạn theo quy định hoặc chậm thực hiện các quyết định xử lý hành chính về tài nguyên và môi trường: (-0,5 điểm/vụ).

IX. Y Tế: 30 điểm (Phòng Y tế chịu trách nhiệm chính phối hợp với Trung tâm Y tế dự phòng và Bệnh viện quận chấm điểm)

9.1 Xã hội hóa chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ nhân dân và công tác truyền thông giáo dục sức khỏe: 2.3 điểm.

9.2 Vệ sinh phòng bệnh: 3.5 điểm.

9.3 Khám chữa bệnh và phục hồi chức năng: 2.8 điểm.

9.4 Y học cổ truyền: 1.2 điểm.

9.5 Chăm sóc sức khỏe trẻ em: 2.3 điểm.

9.6 Chăm sóc sức khỏe sinh sản: 2.3 điểm.

9.7 Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị: 2.3 điểm.

9.8 Nhân lực và chế độ chính sách: 2.3 điểm.

9.9 Kế hoạch và tài chính: 2.8 điểm.

9.10 Thuốc thiết yếu và sử dụng thuốc an toàn hợp lý: 1.2 điểm.

9.11 Thực hiện công tác quản lý Nhà nước về y tế trên địa bàn: 4 điểm.

- Vệ sinh an toàn thực phẩm: 02 điểm:

+ Cập nhật danh sách quản lý các cơ sở trên địa bàn: 01 điểm

+ Có triển khai và cấp GCN đủ điều kiện VSATTP theo phân cấp: 0.5 điểm

+ Có thực hiện các báo cáo định kỳ, quý, năm đầy đủ: 0.5 điểm

- Phòng chống dịch: 01 điểm

+ Có quyết định thành lập tổ phòng chống dịch: 0.5 điểm

+ Có kế hoạch thực hiện công tác phòng chống dịch: 0.5 điểm

- Y dược tư nhân: 01 điểm

+ Có danh sách các cơ sở hành nghề y dược tư nhân trên địa bàn và được cập nhật đầy đủ hàng tháng: 0.5 điểm

+ Phối hợp với tuyến quận trong quản lý các dịch vụ liên quan trực tiếp đến sức khỏe: 0.5 điểm

9.12 Thực hiện các quyết định, ý kiến kết luận của UBND quận trong lĩnh vực y tế: 3 điểm.

- Thực hiện công tác chỉ đạo chung: 2 điểm: bổ sung, kiện toàn các quyết định thành lập

+ Ban chỉ đạo VSATTP

+ Ban chỉ đạo cúm gia cầm

+ Kiểm tra liên ngành VSATTP

+ Thành lập tổ thẩm định VSATTP

- Đôn đốc thực hiện các quyết định xử phạt về Vệ sinh an toàn thực phẩm: 01 điểm

X. DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH: 25 điểm (Phòng Y tế chấm điểm)

10.1 Đạt các chỉ tiêu về giảm sinh: 10 điểm

- Đạt tỷ lệ giảm sinh <= 0,04%o: 02 điểm

- Đạt tỷ lệ sinh con thứ 3 <=2,7%: 8 điểm

10.2 Đạt các chỉ tiêu các biện pháp tránh thai: 10 điểm

- Đạt chỉ tiêu triệt sản: 3.5 điểm

- Đạt chỉ tiêu dụng cụ tử cung: 3.5 điểm

- Đạt chỉ tiêu thuốc tiêm: 01 điểm

- Đạt chỉ tiêu thuốc cấy: 01 điểm

- Đạt chỉ tiêu thuốc uống: 0,5 điểm

- Đạt chỉ tiêu bao cao su: 0,5 điểm

10.3 Củng cố và kiện toàn bộ máy: 01 điểm

10.4 Thực hiện chế độ báo cáo: 02 điểm (thiếu báo cáo 1 lần trừ 0.5 điểm)

10.5 Thực hiện công tác truyền thông: 02 điểm

- Tập huấn truyền thông: 01 điểm

- Tuyên truyền: 01 điểm

XI. CÔNG TÁC CHỐNG MÙ CHỮ - PHỔ CẬP GIÁO DỤC: 25 điểm (Phòng GD-ĐT chấm điểm)

- Có đủ các loại hồ sơ quy định, vận động đạt chỉ tiêu theo kế hoạch đề ra đầu năm về số trẻ nghỉ, bỏ học ra lớp (10 điểm)

- Duy trì sĩ số các lớp phổ cập, chống mù chữ, nâng cao tiêu chuẩn đã đạt về chống mù chữ và phổ cập giáo dục hàng năm (5 điểm)

- Quan tâm của cấp ủy, chính quyền địa phương trong công tác chống mù chữ và duy trì nâng cao phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở đã đạt, thực hiện PCGD bậc trung học (10 điểm)

XII. TƯ PHÁP: 25 điểm (Phòng Tư pháp chấm điểm)

12.1. Công tác kiểm tra văn bản Quy phạm pháp luật (QPPL): 1.5 điểm

- Thực hiện công tác tự kiểm tra văn bản QPPL do UBND phường ban hành và công tác báo cáo kiểm tra văn bản về phòng Tư pháp đầy đủ đúng thời gian: 0.5 điểm.

- Tham mưu cho Chủ tịch UBND phường ban hành các văn bản cá biệt đúng pháp luật: 01 điểm.

12.2. Công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật: 6.5 điểm

- Thực hiện “Ngày pháp luật” theo Kế hoạch của UBND quận: 0.5 điểm

+ Có kế hoạch tổ chức: 0.25 điểm

+ Có báo cáo theo hướng dẫn: 0.25 điểm

- Thực hiện tối thiểu 12 vụ việc trợ giúp pháp lý cho đúng đối tượng thuộc diện trợ giúp pháp lý (do cộng tác viên trợ giúp pháp lý thực hiện): 01 điểm

- Có xây dựng kế hoạch tuyên truyền pháp luật năm dựa trên kế hoạch của Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật quận: 0,5 điểm

- Tổ chức tuyên truyền theo kế hoạch, ít nhất 8 lần/năm, có hồ sơ chứng minh và sổ theo dõi công tác tuyên truyền: 02 điểm

+ Hồ sơ chứng minh: kế hoạch, thư mời BCV, danh sách người tham dự, tài liệu tập huấn.

- Có vận động, giới thiệu người có đủ điều kiện theo quy định tham gia làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý (phải có ít nhất 3 cộng tác viên): 01 điểm

+ Nếu có: 01 cộng tác viên: 0.25 điểm, 02 cộng tác viên: 0.5 điểm, 03 cộng tác viên: 01 điểm

- Tổ chức hoặc tham gia trợ giúp pháp lý lưu động do quận tổ chức (ít nhất 1 cuộc): 0,5 điểm

+ Nếu có: 02 người dân tham gia: 0.5 điểm, 01 người dân tham gia: 0.25 điểm, 00 người tham gia: 00 điểm

- Tổ chức hội thi tìm hiểu pháp luật: 01 điểm

+ Hồ sơ chứng minh: kế hoạch, đề thi, đáp án, danh sách người thí sinh.

12.3. Công tác hòa giải: 3 điểm

- Thực hiện tốt công tác hòa giải (điều kiện: hòa giải thành đạt 70% trở lên, có sổ theo dõi hòa giải, sổ lưu biên bản hòa giải): 01 điểm.

- Xây dựng và quản lý tổ hoà giải: 1.5 điểm.

+ Ban hành thành lập tổ hòa giải theo quy định. Tổ hòa giải không đồng thời là tổ dân phố: 0,5 điểm.

+ Có tập huấn cho tổ hòa giải và hòa giải viên: 0,5 điểm.

+ Cung cấp tài liệu cho hòa giải viên (hồ sơ chứng minh: Kế hoạch, thư mời báo cáo viên, danh sách tham dự): 0,5 điểm.

- Có báo cáo hoạt động hòa giải cơ sở đầy đủ theo hướng dẫn của Phòng Tư pháp: 0,5 điểm.

12.4. Công tác hộ tịch: 5 điểm

- Giải quyết việc đăng ký hộ tịch đúng quy định 2 điểm

- Ghi chép sổ bộ đầy đủ chính xác đúng quy định; chữ viết rõ ràng; cước lề sổ bộ đầy đủ. 1,5 điểm

- Lưu hồ sơ đầy đủ 1 điểm

- Kết sổ và nộp sổ đúng thời gian quy định 0,5 điểm

12.5. Công tác chứng thực: 4 điểm

- Thực hiện chứng thực di chúc, khước từ di sản thừa kế đúng quy định 1,5 điểm

- Chứng thực chữ ký, bản sao giấy tờ bằng tiếng Việt đúng quy định 1,5 điểm

- Lưu hồ sơ đầy đủ 0,5 điểm

- Ghi chép sổ chứng thực đầy đủ; mở, khoá sổ đầy đủ 0,5 điểm

12.6. Công tác giao ban, báo cáo: 03 điểm

- Dự họp giao ban đầy đủ 01 điểm

- Báo cáo công tác tư pháp, hộ tịch 1,5 điểm

- Báo cáo chứng thực 0,5 điểm

- Không nộp báo cáo tổng kết và bảng chấm điểm thi đua, không xét thi đua.

12.7. Công tác xây dựng ngành: 02 điểm

- Cán bộ tư pháp ổn định, kiện toàn theo tiêu chuẩn quy định 01 điểm

- Không bị kỷ luật 01 điểm

XIII. CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH: 30 điểm (Phòng Nội vụ chấm điểm)

13.1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 05 điểm

13.2. Cải cách thủ tục hành chính: 05 điểm

13.3 Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức: 05 điểm 13.4. Cải cách tài chính công: 05 điểm

13.5 Thực hiện việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000:2008 theo kế hoạch của UBND quận: 05 điểm

13.6 Thực hiện đầy đủ công tác văn thư lưu trữ, báo cáo định kỳ, đột xuất đúng thời gian quy định, có chất lượng: 05 điểm

Xếp loại UBND các phường vẫn giữ theo QĐ 04/2011/QĐ-UBND ngày 29/6/2011 của UBND quận.

XIV. HOÀN THÀNH CÔNG TÁC CHUYÊN ĐỀ TRONG NĂM VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỘT XUẤT: 30 điểm (CA quận, Phòng VHTT và HĐTĐ khen thưởng quận chấm điểm)

14.1 Thực hiện tốt chủ đề “Năm 2012-Năm an toàn giao thông”: 10 điểm (CA quận chịu trách nhiệm chấm điểm);

14.2 Xây dựng phường văn minh đô thị: 10 điểm (Phòng VHTT quận chấm điểm)

14.3 Tổ chức thực hiện công tác trọng tâm của thành phố và quận triển khai: 10 điểm (HĐTĐ khen thưởng quận chấm)

XV. HOẠT ĐỘNG ỦY BAN NHÂN DÂN: 25 điểm (Văn Phòng UBND quận chịu trách nhiệm chỉnh phối hợp với Phòng Thống kê chấm điểm)

- Có xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường: 02 điểm

- Thực hiện tốt Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân phường: 03 điểm

+ Có chế độ giao ban thường xuyên, định kỳ giữa các thành viên Ủy ban nhân dân phường: 01 điểm

+ Có phân công, phân nhiệm kiểm tra rút kinh nghiệm hoạt động của các thành viên Ủy ban nhân dân và cán bộ, công chức phường: 02 điểm.

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đúng quy định về chế độ báo cáo, thỉnh thị và hội họp giao ban, điều tra thống kê (20 điểm)

+ Chế độ báo cáo: 10 điểm:

. Báo cáo tháng (8 báo cáo x 0,5 đ/1 báo cáo = 04 điểm)

. Báo cáo 06 tháng (1 báo cáo x 1.5 đ/1 báo cáo =1.5 điểm)

. Báo cáo 09 tháng (1 báo cáo x 1.5 đ/1 báo cáo =1.5 điểm)

. Báo cáo năm (1 báo cáo x 03 điểm/1 báo cáo= 03 điểm).

+ Chế độ họp: Tham dự đủ, đúng thành phần các cuộc họp định kỳ, đột xuất do UBND quận triệu tập: 05 điểm

+ Thực hiện tốt các cuộc điều tra thống kê (chính xác, kịp thời, đầy đủ): 05 điểm.

* Điểm trừ:

- Đơn vị được giao chuẩn bị nội dung cuộc họp mà đi trễ, nội dung cuộc họp không được cung cấp trước cho các đơn vị theo quy định, nội dung chuẩn bị trong cuộc họp không đảm bảo chất lượng (theo đánh giá, hoặc phê bình của đồng chí chủ trì cuộc họp): trừ 01 điểm/ lần.

- Đơn vị đi họp trễ, không đúng thành phần (kể cả các cuộc họp do đơn vị được giao chủ trì mời họp): trừ 0,5 điểm/lần.

- Đơn vị vắng mặt không có lý do (kể cả các cuộc họp do đơn vị được giao chủ trì mời họp) trừ 01 điểm/ lần.

- Báo cáo không đúng thời gian quy định: trừ 0,5 điểm/1 báo cáo, kế hoạch.

Đơn vị nào có số điểm trừ từ 20 điểm trở lên bị hạ thi đua xuống 1 bậc.

XVI. CHỐNG THAM NHŨNG: 25 điểm (Thanh tra quận chấm điểm)

- Có xây dựng chương trình, kế hoạch phòng chống tham nhũng năm đúng thời hạn quy định, có triển khai thực hiện: 5 điểm.

- Ban chỉ đạo được kiện toàn, có phân công nhiệm vụ cụ thể, có tổ chức hội nghị Ban chỉ đạo định kỳ hàng quý; các thành viên Ban chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao: 5 điểm.

- Có tổ chức kiểm tra các bộ phận, cá nhân thuộc thẩm quyền thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trong đó có kiểm tra thu, chi ngân sách, các khoản thu trong dân và các khoản khác (có kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Thường trực ban chỉ đạo quận - thanh tra quận): 5 điểm.

- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất (nếu có) đúng thời gian quy định, bảo đảm nội dung báo cáo thực hiện đúng theo hướng dẫn: 10 điểm.

Trong đó:

+ Báo cáo tháng 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10 & 11: 02 điểm (0.25 điểm/báo cáo tháng).

+ Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm: 4 điểm (01 điểm/quý).

+ Lập và gửi bảng phụ lục số liệu quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm: 4 điểm (01 điểm/quý).

- Ngoài thang điểm trên, đơn vị sẽ bị điểm phạt (trừ) trong các trường hợp sau:

+ Các tổ chức cá nhân bên ngoài phát hiện CBCC của đơn vị có hành vi tham nhũng, đơn vị chậm xử lý, hình thức kỷ luật không tương xứng: - 10 điểm.

+ Không công khai minh bạch các khoản thu chi tài chính và những điều CBCC được biết theo quy định: - 02 điểm.

XVII. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI - TỐ CÁO: 30 điểm (Thanh tra quận chấm điểm)

17.1 Công tác tiếp công dân: 4 điểm.

- Thực hiện tốt việc tổ chức tiếp công dân; trách nhiệm của người tiếp công dân (điều 3 và 4 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 01 điểm.

- Thực hiện tốt điều kiện để thụ lý giải quyết đơn khiếu nại, tranh chấp (điều 6 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 01 điểm.

- Thực hiện tốt việc xử lý đơn (điều 7,8 và 9 của Quy định 733/2007/QĐ- UBND): 01 điểm.

- Mở sổ theo dõi tiếp công dân đúng quy định: 01 điểm.

17.2 Giải quyết khiếu nại: 5 điểm.

Mở sổ theo dõi xử lý, giải quyết đơn đúng quy định: 01 điểm.

Thực hiện tốt thẩm quyền giải quyết khiếu nại; trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại (điều 13 và 14 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 01 điểm.

- Thực hiện tốt quy định về đối thoại, các loại việc cần thiết phải đối thoại; trình tự, thủ tục đối thoại (điều 28 và 29 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 01 điểm.

- Lập và ban hành các văn bản, quyết định giải quyết khiếu nại đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 01 điểm.

- Tổ chức thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật (điều 32 về bảo đảm hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại, tranh chấp có hiệu lực pháp luật; điều 33 về trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định; điều 34 về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện quyết định); có mở sổ theo dõi: 01 điểm.

17.3 Giải quyết tố cáo: 5 điểm.

- Thực hiện tốt việc mở sổ theo dõi giải quyết tố cáo: 01 điểm.

- Thực hiện tốt thẩm quyền giải quyết tố cáo; một số nguyên tắc đối với tố cáo (điều 15 và 17 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 01 điểm.

- Thực hiện tốt trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo (điều 18 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 01 điểm.

- Lập và ban hành các văn bản về giải quyết tố cáo đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 01 điểm.

- Tổ chức thực hiện tốt kết luận giải quyết tố cáo và có mở sổ theo dõi: 01 điểm.

17.4 Giải quyết tranh chấp: 6 điểm.

- Thực hiện tốt nhiệm vụ hòa giải; nguyên tắc hòa giải (điều 19 và 20 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 02 điểm.

- Thực hiện tốt trình tự thủ tục hòa giải và các công việc thực hiện sau khi hòa giải (điều 21 và 22 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND): 02 điểm.

- Lập và ban hành các văn bản về hòa giải tranh chấp đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 01 điểm.

- Thực hiện tốt việc mở sổ theo dõi, cập nhật kết quả thực hiện: 01 điểm.

17.5 Giải quyết đơn dân nguyện: 5 điểm.

- Thực hiện tốt trách nhiệm giải quyết đơn dân nguyện (điều 26 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND); trình tự, thủ tục giải quyết đơn dân nguyện (điều 27 của Quy định 733/2007/QĐ-UBND: 03 điểm.

- Thực hiện tốt việc mở theo dõi, cập nhật kết quả thực hiện: 01 điểm.

- Lập và ban hành các văn bản về giải quyết đơn dân nguyện đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 01 điểm.

17.6 Thực hiện chế độ báo cáo: 03 điểm.

- Thực hiện báo cáo định kỳ (quý I, 6 tháng, quý III và năm) đúng quy định về biểu mẫu, thời gian (mỗi báo cáo 0,5 điểm). Nếu có báo cáo đột xuất sẽ tính điểm thêm: 02 điểm;

- Chất lượng báo cáo (đầy đủ các mục; có đánh giá; nêu được hạn chế, khuyết điểm, tồn tại, có chương trình cho kỳ sau): 01 điểm.

17.7 Thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo; công tác tuyên truyền: 02 điểm.

- Thực hiện tốt kế hoạch số 87/KH-UBND ngày 28/01/2008 của UBND về thực hiện đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010” trên địa bàn quận: 01 điểm.

- Thực hiện tốt kế hoạch số 824/KH-UBND ngày 31/12/2008 của UBND quận về tổ chức thực hiện QĐ số 3141/QĐ-UBND ngày 22-7-2008 của UBND TP về thực hiện chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 02-5-2008 của Ban Thường vụ Thành ủy về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo: 01 điểm.

XVIII. XÂY DỰNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VĂN HÓA: 20 điểm (Liên đoàn Lao động quận có trách nhiệm chính phối hợp với Phòng VH-TT chấm điểm)

- Liên đoàn Lao động quận có trách nhiệm chính phối hợp với Phòng VH-TT xây dựng nội dung, thang điểm để chấm điểm đối với các đơn vị.

XIX. THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ Ở PHƯỜNG: 30 điểm (Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm chỉnh phối hợp với Ban Dân vận quận ủy và UBMTTQVN quận chấm điểm)

- Công tác tổ chức, xây dựng và thực hiện quy chế (7 điểm);

- Nội dung cần công khai để thông báo, nhân dân biết (4 điểm);

- Những nội dung, hình thức nhân dân tham gia bàn, quyết định trực tiếp và nhân dân bàn, bỏ phiếu để cấp có thẩm quyền quyết định; kết quả đã được giải quyết (6 điểm);

- Những nội dung, hình thức nhân dân tham gia ý kiến trước khi cơ quan có thẩm quyền quyết định (5 điểm);

- Những việc nhân dân giám sát (5 điểm);

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo (3 điểm).

XX. CÔNG TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG: 25 điểm (TT/HĐTĐ chấm điểm)

20.1/ Có kế hoạch phát động, tổng kết các phong trào thi đua; đăng ký danh hiệu thi đua đúng quy định và thời gian do quận triển khai: 8 điểm:

- Có kế hoạch phát động thi đua do quận triển khai: 2.5 điểm;

- Có tổng kết phong trào thi đua do quận triển khai: 2.5 điểm;

- Đăng ký danh hiệu thi đua: 3 điểm

+ Gửi đúng thời gian: 3 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 1.5 điểm

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 3 điểm

20.2/ Công tác nộp báo cáo tổng kết thi đua, danh sách đề nghị khen thưởng tổng kết, bảng điểm tự phong của đơn vị về Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận đúng thời gian quy định theo Kế hoạch tổ chức đánh giá kết quả thi đua và công tác khen thưởng năm 2012 do quận triển khai. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận sẽ căn cứ vào thời gian các phường gửi về để chấm điểm: 17 điểm.

- Gửi báo cáo tổng kết thi đua: 6 điểm.

+ Gửi đúng thời gian: 6 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 3 điểm

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 6 điểm

- Gửi danh sách đề nghị khen thưởng tổng kết: 6 điểm.

+ Gửi đúng thời gian: 6 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 3 điểm;

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 6 điểm

- Gửi bảng điểm tự phong dựa trên bảng Qui ước - Phụ lục thi đua của quận: 5 điểm.

+ Gửi đúng thời gian: 5 điểm + Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 2,5 điểm;

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 5 điểm

XXI. CÔNG TÁC AN NINH - CHÍNH TRỊ - TRẬT TỰ - AN TOÀN XÃ HỘI: 30 điểm (Công an quận chấm điểm)

21.1 Công tác bảo đảm an ninh chính trị: 12 điểm

- Có đầy đủ và thường xuyên bổ sung, cập nhật kịp thời các kế hoạch, phương án về phòng chống biểu tình, gây rối an ninh trật tự và bảo vệ các mục tiêu trọng điểm (3 điểm).

- Bảo vệ an toàn cơ quan, đơn vị và làm tốt công tác bảo vệ tốt nội bộ, công tác bảo vệ bí mật nhà nước (4 điểm).

- Không để phát sinh vụ việc in ấn, tán phát tài liệu có nội dung phản động (02 điểm).

- Không để phát sinh khiếu kiện đông người, khiếu kiện vượt cấp (nếu có thì phải có biện pháp xử lý kịp thời, hiệu quả) (3 điểm).

21.2 Công tác giữ gìn trật tự an toàn xã hội: 10 điểm

- Giảm phạm pháp hình sự đạt chỉ tiêu quận đề ra (02 điểm)

- Khám phá án đạt chỉ tiêu quận đề ra (02 điểm).

- Lập hồ sơ đưa đối tượng vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng, cơ sở chữa bệnh kịp thời, đúng quy định của pháp luật (01 điểm).

- Việc phối hợp giải quyết số người tụ tập, gây rối trật tự ở các quán nhậu, số đối tượng cổ vũ đua xe trái phép, giáo dục số thanh thiếu niên trên địa bàn tham gia đua xe va không để xảy ra đua xe trái phép, tăng cường xử phạt vi phạm hành chính trên lĩnh vực trật tự an toàn giao thông. (03 điểm).

- Đảm bảo tốt trật tự lòng lề đường (01 điểm).

- Làm tốt công tác PCCC, không để xảy ra cháy nổ (01 điểm).

21.3 Công tác phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ: 8 điểm

- Trong thực hiện từng kế hoạch chuyên đề phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ, các phường làm tốt việc phát động “điểm” về phong trào toàn dân BVANTQ; có kế hoạch đề ra các nội dung cụ thể để thực hiện việc xây dựng khu phố, tổ dân phố không có tội phạm ẩn náu hoạt động; củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tự quản của nhân dân về ANTT (03 điểm)

- Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo (01 điểm)

- Phân loại phong hào toàn dân bảo vệ ANTQ đạt Khá (01 điểm), đạt Tốt (02 điểm).

- Phân loại Công an phường đạt Tiên tiến (01 điểm), Quyết thắng (02 điểm)

XXII. QUÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG: 30 điểm (Quân sự Quận chấm điểm)

Thực hiện 10 nội dung công tác (mỗi nội dung 03 điểm)

22.1 Công tác sẵn sàng chiến đấu

22.2 Công tác huấn luyện

22.3 Công tác tuyển quân

22.4 Công tác tuyển sinh quân sự.

22.5 Công tác xây dựng lực lượng dân quân

22.6 Công tác xây dựng lực lượng dự bị động viên

22.7 Công tác giáo dục chính trị

22.8 Công tác chính sách dân vận

22.9 Công tác hậu cần kỹ thuật

22.10 Chấp hành kỷ luật quân đội, pháp luật Nhà nước và xây dựng hình ảnh đẹp trong lực lượng dân quân tự vệ.

XXIII. HOẠT ĐỘNG PHỐI HỢP GIỮA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG VÀ ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM PHƯỜNG: 25 điểm (Văn phòng Ủy ban nhân dân quân chịu trách nhiệm chính phối hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận chấm điểm)

- Có xây dựng Quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường: 5 điểm

- Thực hiện tốt quy chế phối hợp giữa Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc phường: 10 điểm

+ Có tổ chức định kỳ đánh giá, giao ban rút kinh nghiệm 6 tháng, năm: 5 điểm

+ Phối hợp thu nhập tổng hợp, giải quyết và đề xuất kịp thời các kiến nghị của nhân dân tại phường: 5 điểm

- Phối hợp vận động cử tri tham dự đầy đủ, có chất lượng các buổi tiếp xúc đại biểu Quốc hội, Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố do quận tổ chức: 10 điểm./.

QUI ƯỚC

CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHỐI PHÒNG, BAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2012.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của UBND quận Phú Nhuận)

CÁC TIÊU CHUẨN

ĐIỂM CHUẨN

NGÀNH CHẤM

1) Hoàn thành công tác chuyên môn

120 điểm

Ngành cấp trên hoặc UBND quận (Văn phòng UBND quận) chấm; Phòng Kinh tế chấm cho các Chợ

2) Thực hiện quản lý, sử dụng ngân sách, chống lãng phí và thực hành tiết kiệm

30 điểm

Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Kinh tế

3) Công tác Cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, ISO

50 điểm

Phòng Nội vụ và Văn phòng UBND quận:

4) Công tác tham mưu xây dựng các văn bản chỉ đạo. Công tác triển khai thực hiện kịp thời đạt hiệu quả.

50 điểm

Văn phòng UBND quận

5) Xây dựng đội ngũ CBCC, viên chức

80 điểm

Phòng Nội vụ

6) Thực hiện Quy chế dân chủ trong cơ quan, đơn vị

30 điểm

Phòng Nội vụ; Ban Dân vận quận ủy và Liên đoàn Lao động quận

7) Chống Tham nhũng

50 điểm

Thanh tra quận

8) Giải quyết Khiếu nại - tố cáo

20 điểm

Thanh tra quận

9) Giữ gìn An ninh trật tự cơ quan

40 điểm

Công an quận

10) Xây dựng Cơ quan, đơn vị văn hóa

30 điểm

Liên đoàn Lao động quận, Phòng VHTT, Phòng TNMT và Hội LHPN quận

11) Chấp hành chế độ thông tin, báo cáo, thỉnh thị, giờ giấc hội họp.

40 điểm

Văn phòng UBND và Phòng Thống kê.

12) Công tác Thi đua - khen thưởng

30 điểm

TT/HĐTĐKT quận

13) Hoàn thành công tác chuyên đề, đột xuất

20 điểm

CA quận và HĐTĐ khen thưởng quận chấm điểm

Tổng cộng:

590 điểm

Tổng số điểm: 590 điểm

A - Xuất sắc: từ 90% điểm trở lên

B - Tiên tiến: từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm

C - Trung bình: dưới 80% tổng số điểm

Ghi chú:

1/ Trong 13 mặt công tác nêu trên, nếu có 1 mặt công tác nào dưới 60% điểm thì đơn vị không đạt xuất sắc.

2/ Nếu đơn vị có cán bộ công chức sinh con thứ 3 thì mỗi trường hợp vi phạm bị trừ 5 điểm.

PHỤ LỤC

THANG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI PHÒNG, BAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NĂM 2012:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)

I. MỨC Độ HOÀN THÀNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN: 120 điểm (Ngành dọc cấp trên hoặc Ủy ban nhân dân quận (Văn phòng UBND quận) chấm; Phòng Kinh tế chấm điểm các Chợ)

Dựa trên phân loại của ngành cấp trên xét tặng cuối năm, cụ thể:

1.1. Xuất sắc:

A+: 120 điểm (Cờ Thủ tướng Chính Phủ: 120 điểm; Cờ Bộ ngành TW, Cờ thi đua xuất sắc của thành phố: 110 điểm)

A1: 95 đến 100 điểm

A2: 91 đến 94 điểm

A3: 90 điểm.

1.2. Tiên tiến:

B1: từ 85 đến 89 điểm

B2: từ 81 đến 84 điểm

B3: từ 80 điểm

1.3. Trung bình

C1: từ 75 đến 79 điểm

C2: từ 71 đến 74 điểm

C3: từ 70 điểm

1.4. Kém:

D: từ 50 đến 69 điểm

(Trường hợp đơn vị chưa được đánh giá thi đua của ngành dọc sẽ được chấm tối đa 100 điểm, khi có điểm cụ thể của ngành dọc thì Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận sẽ có điều chỉnh theo thực tế)

II. THỰC HIỆN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH, CHỐNG LÃNG PHÍ VÀ THỰC HÀNH TIẾT KIỆM: 30 điểm (Phòng Tài chính - Kế hoạch chịu trách nhiệm chính phối hợp với Phòng Kinh tế chấm)

2.1 Thực hiện thu chi ngân sách, sử dụng chứng từ thanh toán theo đúng chế độ quy định (10 điểm)

2.2 Thực hiện việc quản lý, bảo quản và sử dụng tài sản công; báo cáo tăng giảm và kiểm kê tài sản cố định định kì (5 điểm), cụ thể:

- Mở sổ theo dõi tài sản cố định 01 điểm ;

- Thực hiện tốt việc quản lý và bảo quản tài sản 02 điểm

- Báo cáo tình hình tăng giảm tài sản hàng năm 01 điểm

- Thực hiện kiểm kê tài sản cố định hàng năm 01 điểm

2.3 Mở sổ sách cập nhật, quản lý chứng từ kế toán, lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính định kỳ và đột xuất (5 điểm), cụ thể:

- Mở và cập nhật sổ sách theo quy định 1.5 điểm

- Quản lý chứng từ kế toán theo quy định 1.5 điểm

- Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính định kỳ và đột xuất 02 điểm

2.4 Xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và báo cáo kết quả thực hiện tại đơn vị (nêu rõ những khoản chi tiết kiệm được so với thực chi năm trước và so với kế hoạch năm thực hiện, cụ thể bằng số lượng, khối lượng, giá trị) (6 điểm), cụ thể:

- Có xây dựng chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí hàng năm (2 điểm)

- Chấp hành tốt chế độ báo cáo (2 điểm)

- Thực hiện tốt việc tiết kiệm, chống lãng phí tại đơn vị (2 điểm)

2.5 Xây dựng quy chế sử dụng tiết kiệm điện trong phạm vi đơn vị và báo cáo kết quả thực hiện tiết kiệm điện theo chỉ thị 06/2007/CT-UBND của Ủy ban nhân dân quận ngày 20/3/2007 (4 điểm), cụ thể:

- Có xây dựng quy chế tiết kiệm điện hàng năm (2 điểm)

- Chấp hành tốt chế độ báo cáo theo chỉ thị 06/2007/CT-UBND của Ủy ban nhân dân quận ngày 20/3/2007 (1 điểm)

- Thực hiện tốt việc tiết kiệm điện tại đơn vị (1 điểm).

III. CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, ISO: 50 điểm (Phòng Nội vụ chịu trách nhiệm chính phối hợp với Văn phòng UBND quận chấm)

3.1. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 10 điểm

3.2. Cải cách thủ tục hành chính: 10 điểm

3.3. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức: 10 điểm

3.4. Cải cách tài chính công: 10 điểm

3.5. Thực hiện tốt việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 theo kế hoạch của UBND quận; ứng dụng công nghệ thông tin vào việc sử dụng, khai thác thông tin trên mạng LAN, sử dụng các chương trình phần mềm được cung cấp, công tác văn thư lưu trữ: 10 điểm

Xếp loại các đơn vị vẫn giữ theo QĐ 04/2011/QĐ-UBND ngày 29/6/2011 của UBND quận.

IV. CÔNG TÁC THAM MƯU, XÂY DỰNG CÁC VĂN BẢN CHỈ ĐẠO; CÔNG TÁC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KỊP THỜI ĐẠT HIỆU QUẢ: 50 điểm (Văn phòng UBND quận chấm)

- Thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ và chủ động tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận các văn bản liên quan đến lĩnh vực phụ trách, đảm bảo kịp thời và đạt chất lượng. (10 điểm).

- Triển khai thực hiện kịp thời, đạt hiệu quả, đúng kế hoạch các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận (10 điểm).

- Triển khai thực hiện kịp thời, đạt hiệu quả, đúng kế hoạch các chương trình trọng tâm, các thông báo kết luận của quận (20 điểm).

- Thực hiện tốt việc phổi họp, hướng dẫn các phường, các phòng ban liên quan thực hiện nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực ngành phụ trách (10 điểm).

V. XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC: 80 điểm (Phòng Nội vụ chấm)

1. Tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách của nhà nước đối với cán bộ, công chức (9 điểm).

2. Bố trí, phân công nhiệm vụ và kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ của cán bộ, công chức (9 điểm).

3. Thực hiện việc tuyển dụng cán bộ, công chức theo phân công, phân cấp; Đề xuất với cơ quan quản lý cán bộ, công chức đánh giá, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, nâng ngạch, điều động, luân chuyển, biệt phái, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức theo quy định (9 điểm).

4. Đánh giá cán bộ, công chức theo quy định (9 điểm).

5. Thực hiện khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức, theo thẩm quyền hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật theo quy định (9 điểm).

6. Thực hiện việc lập hồ sơ và lưu giữ hồ sơ cá nhân của cán bộ, công chức tại cơ quan, đơn vị (9 điểm).

7. Thực hiện chế độ thống kê và báo cáo cơ quan quản lý cấp trên về tình hình đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định (8 điểm).

8. Thực hiện công tác giải quyết khiếu nại tố cáo (9 điểm).

9. Thực hiện các quy định về chế độ đối với người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thi hành nhiệm vụ, công vụ (9 điểm).

* Quy định điểm trừ đối với các đơn vị có cán bộ, công chức sai phạm:

- Đối với đơn vị có dưới 10 cán bộ, công chức và nhân viên:

+ Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương: - 5 điểm / 01 người vi phạm;

+ Giáng chức, cách chức, buộc thôi việc: - 10 điểm/ 01 người vi phạm;

- Đối với đơn vị có trên 10 cán bộ, công chức và nhân viên:

+ Khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương: - 3 điểm/01 người vi phạm;

+ Giáng chức, cách chức, buộc thôi việc: - 5 điểm/01 người vi phạm

VI. THỰC HIỆN QUY CHẾ DÂN CHỦ TRONG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ: 30 điểm (Phòng Nội vụ chấm)

- Xây dựng kế hoạch, quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan, đơn vị (5 điểm);

- Thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan, đơn vị (17 điểm);

- Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức (5 điểm);

- Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo (3 điểm)

VII. CHỐNG THAM NHŨNG: 50 điểm (Thanh tra quận chấm)

7.1. Có xây dựng chương trình, kế hoạch phòng chống tham nhũng năm đúng thời hạn quy định, có triển khai thực hiện: 10 điểm.

7.2. Ban chỉ đạo được kiện toàn, có phân công nhiệm vụ cụ thể, có tổ chức hội nghị Ban chỉ đạo định kỳ hàng quý; các thành viên Ban chỉ đạo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao: 10 điểm

7.3. Có tổ chức kiểm tra các bộ phận, cá nhân thuộc thẩm quyền thực hiện các biện pháp phòng, chống tham nhũng, lãng phí, trong đó có kiểm tra thu, chi ngân sách và các khoản thu khác (có kế hoạch kiểm tra, biên bản kiểm tra và báo cáo kết quả kiểm tra gửi về Thường trực ban chỉ đạo quận - thanh tra quận): 10 điểm.

7.4. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất (nếu có) đúng thời gian quy định, bảo đảm nội dung báo cáo thực hiện đúng theo hướng dẫn: 20 điểm

Trong đó:

- Báo cáo tháng 01, 02, 4, 5, 7, 8, 10, 11:8 điểm (01 điểm/báo cáo tháng)

- Báo cáo quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm: 6 điểm (1,5 điểm/báo cáo quý)

- Lập và gửi bàng phụ lục số liệu quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm: 6 điểm (1,5 điểm/báo cáo quy)

7.5. Ngoài thang điểm trên, đơn vị sẽ bị điểm phạt (trừ) trong các trường hợp sau:

- Các tổ chức, cá nhân bên ngoài phát hiện CBCC của đơn vị có hành vi tham nhũng, đơn vị chậm xử lý, hình thức kỷ luật không tương xứng: - 10 điểm

- Không công khai minh bạch các khoản thu chi tài chính và những điều CBCC được biết theo quy định: - 02 điểm

VIII. GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI - TỐ CÁO: 20 điểm (Thanh tra quận chấm)

8.1 Công tác tiếp cá nhân, tổ chức (gọi tắt là tiếp công dân): 02 điểm

- Thực hiện tốt việc tổ chức tiếp công dân (điều 3 quy định 733): 0.5 điểm

- Thực hiện tốt về điều kiện để thụ lý giải quyết đơn khiếu nại, tranh chấp (điều 6 quy định 733): 0.5 điểm

- Thực hiện tốt việc xử lý đơn (các điều 7, 8 và 9 quy định 733): 0.5 điểm

- Mở sở theo dõi tiếp công dân đúng quy định: 0.5 điểm

8.2 Giải quyết khiếu nại: 5.5 điểm

- Mở sổ theo dõi xử lý, giải quyết đơn đúng quy định: 01 điểm

- Thực hiện tốt công tác tham mưu quy định tại điều 10, 11 và 12 quy định 733 về thẩm quyền; cơ quan tham mưu; và trình tự thủ tục giải quyết khiếu nại của Chủ tịch UBND quận (do Chủ tịch UBND quận giao các cơ quan tham mưu): 01 điểm

- Thực hiện tốt thẩm quyền giải quyết khiếu nại; trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại thủ trưởng cơ quan thuộc quận có con dấu riêng và Chủ tịch UBND phường (điều 13, 14 quy định 733): 01 điểm

- Thực hiện tốt quy định về đối thoại (điều 28 về các loại việc cần thiết phải đối thoại; điều 29 về trình tự, thủ tục đối thoại): 01 điểm

- Lập và ban hành các văn bản, quyết định giải quyết khiếu nại đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 0.5 điểm

- Tổ chức thực hiện tốt các quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật (điều 32 về bảo đảm hiệu lực của quyết định giải quyết khiếu nại, tranh chấp có hiệu lực pháp luật; điều 33 về trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định; điều 34 về trình tự, thủ tục tổ chức thực hiện quyết định; có mở sổ theo dõi ): 01 điểm

8.3 Giải quyết tố cáo: 4.5 điểm

- Thực hiện tốt việc mở sổ theo dõi giải quyết tố cáo : 01 điểm

- Thực hiện tốt thẩm quyền giải quyết tố cáo; cơ quan tham mưu cho Chủ tịch UBND giải quyết tố cáo; một số nguyên tắc đối với tố cáo (điều 15, 16 và 17 của quy định 733): 01 điểm

- Thực hiện tốt trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo (điều 18 của quy định 733): 01 điểm

- Lập và ban hành các văn bản về giải quyết tố cáo đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 0.5 điểm

- Tổ chức thực hiện tốt kết luận giải quyết tố cáo và có mở sổ theo dõi: 01 điểm

8.4 Giải quyết tranh chấp được quy định tại Điều 23 Quy định 733/2007/QĐ-UBND (đối với cơ quan được giao tham mưu): 02 điểm

- Thực hiện tốt căn cứ để giải quyết tranh chấp và trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp (điều 24, 25 quy định 733): 01 điểm

- Lập và ban hành các văn bản về giải quyết tranh chấp đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 0.5 điểm

- Thực hiện tốt việc mở sổ theo dõi, cập nhật kết quả thực hiện: 0.5 điểm

8.5 Giải quyết đơn dân nguyện: 02 điểm

- Thực hiện tốt về trách nhiệm giải quyết đơn dân nguyện (điều 26 của quy định 733): 0.5 điểm

- Thực hiện tốt về trình tự, thủ tục giải quyết đơn dân nguyện (điều 27 quy định 733): 0.5 điểm

- Thực hiện tốt việc mở sổ theo dõi, cập nhật kết quả thực hiện: 0.5 điểm

- Lập và ban hành các văn bản về giải quyết đơn dân nguyện đúng quy định hình thức, nội dung và chính sách pháp luật: 0.5 điểm

8.6 Thực hiện tốt chế độ báo cáo: 02 điểm

- Thực hiện báo cáo định kỳ (quý 1, 6 tháng, quý 3 và năm) đúng quy định về biểu mẫu, thời gian (mỗi báo cáo 0.5 điểm): 01 điểm

- Chất lượng báo cáo (đầy đủ các mục; có đánh giá; nêu được hạn chế, khuyết điểm, tồn tại; có chương trình cho kỳ sau): 01 điểm

8.7 Thực hiện công tác lãnh đạo, chỉ đạo; công tác tuyên truyền: 02 điểm

- Thực hiện tốt kế hoạch 87/KH-UBND ngày 28/01/2008 của UBND quận vệ thực hiện đề án “Tăng cường công tác phổ biến” giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo cho cán bộ, nhân dân ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010” trên địa bàn quận: 01 điểm

- Thực hiện tốt kế hoạch 824/KH-UBND ngày 31-12-2008 của UBND quận về tổ chức thực hiện Quyết định số 3141/QĐ-UBND ngày 22-7-2008 của UBND TP về thực hiện chương trình hành động số 34-CTr/TU ngày 02-5-2008 của Ban thường vụ thành ủy về công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo: 01 điểm.

IX. GIỮ GÌN AN NINH TRẬT TỰ CƠ QUAN: 40 điểm (Công an quận chấm)

- Có xây dựng lực lượng bảo vệ cơ quan và tham gia tập huấn đầy đủ (khi có mở lớp tập huấn): 10 điểm

- Đảm bảo trật tự an toàn cơ quan và làm tốt công tác bảo vệ nội bộ, bảo vệ bí mật nhà nước (10 điểm)

- Thực hiện tốt công tác PCCC (10 điểm).

- Thực hiện tốt chế độ thông tin báo cáo (10 điểm).

X. XÂY DỰNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VĂN HÓA: 30 điểm (Liên đoàn Lao động quận có trách nhiệm chính phối hợp với Phòng VH-TT, Phòng TNMT và Hội LHPN quận chấm điểm)

- Liên đoàn Lao động quận có trách nhiệm chính phối hợp với Phòng VH-TT xây dựng nội dung, thang điểm để chấm điểm đối với các đơn vị.

XI. CHẤP HÀNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO, THỈNH THỊ, GIỜ GIẤC HỘI HỌP: 40 điểm (Văn phòng UBND quận chịu trách nhiệm chính phối hợp với Phòng Thống kê chấm điểm)

1. Chế độ báo cáo:

- Báo cáo kịp thời, đầy đủ, chất lượng cao từ 15-20 điểm.

- Báo cáo đầy đủ, chất lượng nhưng chưa kịp thời từ 10-15 điểm.

- Báo cáo đầy đủ, thiếu chất lượng, chưa kịp thời từ 5 - 10 điểm.

- Chưa thực hiện tốt dưới 5 điểm.

2. Chế độ họp: Tham dự đủ, đúng thành phần, đúng giờ, chuẩn bị nội dung đạt chất lượng, tài liệu đầy đủ khi được giao của các cuộc họp định kỳ, đột xuất do Ủy ban nhân dân quận triệu tập (20 điểm)

XII. CÔNG TÁC THI ĐUA - KHEN THƯỞNG: 30 điểm (TT/HĐTĐ chấm)

12.1/ Có kế hoạch phát động, tổng kết các phong trào thi đua; đăng ký danh hiệu thi đua đúng quy định và thời gian do quận triển khai: 15 điểm:

- Có kế hoạch phát động thi đua do quận triển khai: 5 điểm;

- Có tổng kết phong trào thi đua do quận triển khai: 5 điểm;

- Đăng ký danh hiệu thi đua: 5 điểm

+ Gửi đúng thời gian: 5 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 2.5 điểm

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 5 điểm

12.2/ Thực hiện tốt chế độ báo cáo tổng kết thi đua, danh sách đề nghị khen thưởng tổng kết, bảng điểm tự phong của đơn vị dựa theo Qui ước phụ lục của quận, bảng điểm tự phong của đơn vị tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận về hoàn thành công tác chuyên môn đối với Sở ngành dọc cấp trên, bảng chấm điểm cho các đơn vị do mình phụ trách vệ Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận đúng thời gian quy định theo Kế hoạch tổ chức đánh giá kết quả thi đua và công tác khen thưởng năm 2012 do quận triển khai. Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận sẽ căn cứ vào thời gian các đơn vị gửi về để chấm điểm (15 điểm)

- Gửi báo cáo tổng kết thi đua (3 điểm).

+ Gửi đúng thời gian: 3 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 1.5 điểm

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 3 điểm

+ Gửi danh sách đề nghị khen thưởng tổng kết (3 điểm).

+ Gửi đúng thời gian: 3 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 1.5 điểm;

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 3 điểm

- Gửi bảng điểm tự phong dựa trên bảng Qui ước - Phụ lục thi đua của quận (3 điểm).

+ Gửi đúng thời gian: 3 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 1.5 điểm;

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 3 điểm

- Gửi bảng điểm tự phong của đơn vị tham mưu cho Ủy ban nhân dân quận về hoàn thành công tác chuyên môn đối với Sở ngành dọc cấp trên (4 điểm).

+ Gửi đúng thời gian: 4 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 2 điểm;

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 4 điểm

- Gửi bảng chấm điểm cho các đơn vị do mình phụ trách (2 điểm).

+ Gửi đúng thời gian: 2 điểm

+ Gửi trễ sau 01 ngày đến 3 ngày: trừ 1 điểm;

+ Gửi trễ sau 4 ngày đến 5 ngày: trừ 2 điểm

XIII. HOÀN THÀNH CÔNG TÁC CHUYÊN ĐỀ, ĐỘT XUẤT: 20 điểm (CA quận và HĐTĐ khen thưởng quận chấm điểm)

13.1 Thực hiện tốt chủ đề “Năm 2012 - Năm An toàn giao thông”: 10 điểm (CA quận chịu trách nhiệm chấm điểm);

13.2 Thực hiện tốt chương trình trọng tâm của thành phố và quận trong năm 2012: 10 điểm (HĐTĐ khen thưởng quận chấm).

QUI ƯỚC

CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHỐI KINH TẾ NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của UBND quận Phú Nhuận)

CÁC TIÊU CHUẨN

ĐIỂM CHUẨN

NGÀNH CHẤM

1- Chỉ tiêu doanh số

130 điểm

Chi cục Thống kê

2- Lợi nhuận sau thuế

100 điểm

Chi cục Thuế

3- Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế

150 điểm

Chi cục Thuế

4- Báo cáo thuế - báo cáo thống kê

120 điểm

Chi cục Thống kê và Chi cục Thuế

5- Thực hiện chính sách pháp luật lao động

180 điểm

Phòng LĐTB&XH, LĐLĐ quận và Bảo hiểm xã hội quận.

6- Hoạt động công đoàn - Tham gia công tác xã hội

100 điểm

Phòng LĐTB&XH, LĐLĐ quận và Ủy ban MTTQVN quận

7- Thực hiện tốt các quy định

120 điểm

Phòng Kinh tế phối hợp với các ngành Công an quận, P.TN-MT, LĐLĐ quận, Phòng VHTT.

Tổng cộng

900 điểm

Tổng số điểm: 900 điểm

A- Xuất sắc: từ 90% tổng số điểm trở lên.

B- Tiên tiến: từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm.

C- Trung bình: dưới 80% tổng số điểm

Ghi chú:

1/ Trong 7 tiêu chí trên, nếu đơn vị có một tiêu chí đạt dưới 50% số điểm hoặc có vi phạm bị xử lý hành chính thì đơn vị không được công nhận xuất sắc.

2/ Phòng Kinh tế có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi và tổng hợp toàn bộ bảng điểm của khối Kinh tế sau đó chuyển về cho Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng quận theo thời gian quy định;

3/ Chi Cục Thuế có trách nhiệm xác nhận thuế cho các doanh nghiệp thuộc khối Kinh tế tham gia thi đua và gửi về cho Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng quận theo thời gian quy định.

PHỤ LỤC

THANG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI KINH TẾ NĂM 2012.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)

I.- CHỈ TIÊU DOANH SỐ: 130 điểm (Chi cục Thống kê chấm điểm).

Tỷ lệ % hoàn thành năm nay so với năm trước.

- Nếu bằng năm trước: 100 điểm.

- Nếu cao hơn cứ 1% thì được tính như sau:

+ Đơn vị có giá trị doanh số từ dưới 10 tỷ, cứ 5% vượt được (+1 điểm), nhưng tối đa không quá 30 điểm.

+ Đơn vị có giá trị doanh số từ 10 tỷ đến 50 tỷ, cứ 1% vượt được (+1 điểm), nhưng tối đa không quá 30 điểm.

+ Đơn vị có giá trị doanh số trên 50 tỷ, cứ 1% vượt được (+3 điểm), nhưng tối đa không quá 30 điểm.

- Nếu thấp hơn năm trước: 1% thì trừ 01 điểm.

II.- LỢI NHUẬN SAU THUẾ: 100 điểm (Chi cục Thuế chấm điểm).

- Đối với đơn vị thương mại, dịch vụ...

+ Lợi nhuận sau thuế so với doanh số chiếm 1% trở lên: 100 điểm.

+ Lợi nhuận sau thuế so với doanh số chiếm dưới 1%: 50 điểm.

- Đối với đơn vị sản xuất, xây dựng:

+ Lợi nhuận sau thuế so với doanh số chiếm 0,7% trở lên: 100 điểm.

+ Lợi nhuận sau thuế so với doanh số chiếm dưới 0,7%: 50 điểm.

III. - THỰC HIỆN NGHĨA VỤ NỘP THUẾ: 150 điểm (Chi cục Thuế chấm)

- Nộp đủ 100% số thuế phải nộp: 150 điểm

- Đọng tỷ lệ % so với số phải nộp:

+ Đọng từ 1% đến 5%: không trừ điểm thi đua

+ Đọng từ 6% đến 30%: mỗi % trừ 02 điểm

+ Đọng từ 31% trở lên đạt điểm tối thiểu 50 điểm

IV. - BÁO CÁO THUẾ - BÁO CÁO THỐNG KÊ: 120 điểm (Chi cục Thống kê, Chi Cục thuế chấm điểm).

- Báo cáo nghiệp vụ phát sinh thuế hàng tháng đầy đủ: 50 điểm, trường hợp không nộp báo cáo cứ mỗi tháng bị trừ 10 điểm, nộp báo cáo thuế trễ hạn mỗi lần trừ 2 điểm.

- Báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng, quý, năm, báo cáo tài chính năm: 70 điểm, trường hợp thiều 01 báo cáo thang trừ 5 điểm (đối với lĩnh vực thương mại, dịch vụ, sản xuất), thiếu 01 báo cáo quy trừ 10 điểm (đối với lĩnh vực xây dựng). Không nộp báo cáo tài chính năm trừ 35 điểm; nếu nộp chậm so với thời gian quy định trừ 20 điểm.

V.- THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG: 180 điểm (P.LĐTB&XH, Liên đoàn Lao động và Bảo hiểm xã hội quận chấm điểm).

- Có ký kết hợp đồng lao động đầy đủ, đúng loại và có khai trình tình hình sử dụng lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động: 30 điểm.

- Có xây dựng nội quy lao động, thỏa ước lao động tập thể, thang lương, bảng lương và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động: 30 điểm.

- Thực hiện tốt công tác an toàn - bảo hộ lao động - phòng chống cháy nổ, không để xảy ra tai nạn lao động và cháy nổ: 20 điểm

- Không để xảy ra tranh chấp lao động dẫn đến ngừng việc tập thể hoặc đình công, lãn công: 10 điểm

- Tổ chức huấn luyện về an toàn lao động và khám sức khỏe định kỳ cho người lao động: 10 điểm

- Thường xuyên tuyên truyền kiến thức pháp luật lao động cho công nhân lao động: 10 điểm

- Có báo cáo đầy đủ về kế hoạch trả lương, trả thưởng hàng năm kịp thời gian quy định: 10 điểm

- Nộp bảo hiểm xã hội đúng quy định hàng tháng: 60 điểm

+ Trường hợp nộp nợ bảo hiểm xã hội 01 tháng trừ 10 điểm, nợ bảo hiểm xã hội 2 tháng trừ 40 điểm, nợ bảo hiểm xã hội 01 quý trở lên trừ 60 điểm.

VI.- HOẠT ĐỘNG CÔNG ĐOÀN - THAM GIA CÔNG TÁC XÃ HỘI: 100 điểm (Ủy ban MTTQVN quận, P.LĐTB&XH và Liên đoàn Lao động chấm điểm).

- Tổ chức công đoàn và hoạt động các phong trào đầy đủ: 30 điểm

- Thực hiện nghĩa vụ nộp phí công đoàn: 20 điểm

- Tham gia đóng góp công tác xã hội (kể cả do quận vận động, phát động, phong trào đóng góp tự nguyện và tham gia công tác xã hội nơi khác):

+ Có tham gia (mức đóng góp dưới 10 triệu đồng): 25 điểm

+ Không tham gia: 0 điểm.

+ Có tham gia (từ 02 loại hình công tác xã hội trở lên) được cộng thêm 15 điểm

+ Được tính thêm 5 điểm trường hợp tham gia mức đóng góp từ 10 triệu đến dưới 20 triệu đồng.

+ Được tính thêm 7 điểm trường hợp tham gia mức đóng góp từ 20 triệu đến dưới 30 triệu đồng.

+ Được tính thêm 10 điểm trường hợp tham gia mức đóng góp từ 30 triệu đồng trở lên.

Ngoài việc tính điểm nêu trên, các đơn vị có đóng góp vào công tác xã hội tại quận từ 100 triệu đồng trở lên được tính điểm thưởng (10 điểm).

VII.- THỰC HIỆN TỐT CÁC QUY ĐỊNH: 120 điểm (Công an quận, Phòng Tài nguyên - môi trường, Liên đoàn Lao động quận, Phòng Văn hóa thông tin và Phòng Kinh tế chấm điểm).

- Giữ gìn an ninh trật tự: 30 điểm

- Hoạt động sản xuất kinh doanh không ảnh hưởng môi sinh môi trường: 30 điểm

- Xây dựng doanh nghiệp văn hóa:

+ Có đăng ký và đạt danh hiệu doanh nghiệp văn hóa: 25 điểm

+ Có đăng ký nhưng chưa đạt yêu cầu: 15 điểm

- Tham gia đầy đủ các buổi hội họp, tập huấn... theo thư triệu tập của UBND quận: 20 điểm

* Được khen đột xuất về các chuyên đề do quận và thành phố tổ chức: 15 điểm.

Tổng số điểm: 900 điểm

A- Xuất sắc: từ 90% tổng số điểm trở lên.

B- Tiên tiến: từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm.

C- Trung bình: dưới 80% tổng số điểm

Ghi chú:

- Trong 7 tiêu chí trên, nếu đơn vị có một tiêu chí đạt dưới 50% số điểm hoặc có vi phạm bị xử lý hành chính thì đơn vị không được công nhận xuất sắc.

QUI ƯỚC

CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHỐI TÔN GIÁO NĂM 2012.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của UBND quận Phú Nhuận)

CÁC TIÊU CHUẨN

BẢNG ĐIỂM

NGÀNH CHẤM

1. Tiêu chuẩn I

40 điểm

Vận động các vị chức sắc, tu sĩ và tín đồ của tôn giáo chấp hành tốt chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước.

- Ủy ban MTTQVN quận phối hợp với Phòng Nội vụ (Ban Tôn giác) quận chấm điểm

2. Tiêu chuẩn II

40 điểm

Vận động các chức sắc, tu sĩ và tín đồ của tổ chức tôn giáo tham gia tốt các phong trào do Chính quyền, Mặt trận và Đoàn thể phát động như:

- Ủy ban MTTQVN quận phối hợp với Phòng Nội vụ (Ban Tôn giáo) quận chấm điểm

2.1 Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.

15 điểm

2.2 Phong trào bảo vệ An ninh Tổ quốc và quốc phòng toàn dân.

10 điểm

2.3 Phong trào từ thiện xã hội.

10 điểm

2.4 Phong trào văn hóa, văn nghệ, TDTT.

05 điểm

3. Tiêu Chuẩn III

20 điểm

- Xây dựng hệ thống tổ chức của các tôn giáo ổn định, thực hiện đúng pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo.

- Thực hiện tốt việc phong chức, phong thẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, cách chức, bãi nhiệm chức sắc trong tôn giáo đúng quy định.

- Đăng ký hội đoàn, dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành khác đúng quy định.

- Đăng ký hoạt động tôn giáo hàng năm của các tôn giáo đúng quy định.

- Ủy ban MTTQVN quận phối hợp với Phòng Nội vụ (Ban Tôn giáo) quận chấm điểm

Tổng cộng:

100 điểm

Tổng số điểm: 100 điểm

- Xuất sắc: từ 80 điểm trở lên

- Tiên tiến: từ 60 đến 79 điểm

- Trung bình: dưới 60 điểm

Ghi chú:

1/ Trong 03 tiêu chuẩn trên, nếu có mặt công tác nào dưới 50% điểm thì đơn vị không đạt xuất sắc

2/ Phòng Nội vụ (Ban Tôn giáo) quận có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, hết hợp với các ngành và tổng hợp toàn bộ bảng điểm của khối Tôn giáo theo thời gian quy định.

PHỤ LỤC

THANG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI TÔN GIÁO NĂM 2012.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)

I/ Nội dung thi đua:

1. Tiêu chuẩn 1: 40 điểm

Vận động các vị chức sắc, tu sĩ và tín đồ của tôn giáo chấp hành tốt chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước với tinh thần “Tốt đạo đẹp đời”.

2. Tiêu chuẩn 2: 40 điểm

Vận động các chức sắc, tu sĩ và tín đồ của tổ chức tôn giáo tham gia tốt các phong trào do Chính quyền, Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Đoàn thể phát động:

2.1 Cuộc vận động Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư: 15 điểm

- Tích cực tuyên truyền tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, phong trào “Người tốt, việc tốt”, xây dựng Khu phố văn hóa, Gia đình văn hóa;

- Xây dựng cơ sở tôn giáo thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo chỉ thị 27/CT-TW, xây dựng cơ sở tôn giáo thành đơn vị văn hóa.

2.2 Phong trào Bảo vệ an ninh tổ quốc và quốc phòng toàn dân: 10 điểm

- Tích cực vận động gia đình tín đồ tham gia các lực lượng giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương (phòng cháy, chữa cháy, trật tự đô thị, an toàn giao thông,...)

- Tuyên truyền vận động thực hiện tốt chương trình mục tiêu 3 giảm (ma túy, mại dâm, tội phạm);

2.3 Phong trào từ thiện xã hội: 10 điểm

- Phong trào đền ơn đáp nghĩa, hậu phương quân đội;

- Chương trình Xóa đói giảm nghèo, Vì người nghèo;

- Chương trình xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương, ủng hộ học bổng;

- Ủng hộ cứu trợ bão lụt, thiên tai, tổ chức khám bệnh miễn phí;

- Ủng hộ gia đình khó khăn, cơ nhỡ, thực hiện bữa cơm người già neo đơn....

2.4 Tham gia các hoạt động Văn hóa văn nghệ, Thể dục thể thao: 05 điểm

3. Tiêu chuẩn 3: 20 điểm

- Xây dựng hệ thống tổ chức của các tôn giáo ổn định, thực hiện đúng các quy định pháp luật về hoạt động tôn giáo.

- Thực hiện đăng ký hoạt động tôn giáo hàng năm theo đúng quy định.

II/ Đơn vị chịu trách nhiệm chấm:

Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận phối hợp Ban Tôn giáo quận và các ngành chức năng liên quan chấm điểm.

III/ Xếp loại:

Tổng số điểm: 100 điểm

- Xuất sắc: từ 80 điểm trở lên

- Tiên tiến: từ 60 đến 79 điểm

- Trung bình: dưới 60 điểm

Ghi chú: trong 03 tiêu chuẩn trên, nếu có mặt công tác nào dưới 50% điểm thì đơn vị không đạt xuất sắc.

QUI ƯỚC

CHẤM ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI VÀ DÂN TỘC NĂM 2012.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của UBND quận Phú Nhuận)

CÁC TIÊU CHUẨN

ĐIỂM CHUẨN

NGÀNH CHẤM

1- Tiêu chuẩn I

30 điểm

Có chương trình, kế hoạch cụ thể để phối hợp vận động hội viên, gia đình thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của địa phương

Ngành cấp trên hoặc Ban Dân vận (phối hợp với UB/MTTQVN quận) chấm điểm

2- Tiêu chuẩn II

30 điểm

Vận động gia đình hội viên, đồng bào dân tộc tham gia tốt các phong trào do Chính quyền, Mặt trận phát động như:

Ban Dân vận phối hợp với Ủy ban MTTQVN quận, Công an quận và Phòng VHTT-TT quận chấm

2.1- Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư.

05 điểm

2.2- Phong trào Bảo vệ An ninh Tổ quốc và quốc phòng toàn dân.

10 điểm

2.3- Phong trào từ thiện xã hội.

10 điểm

2.4- Tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, TDTT.

05 điểm

3- Tiêu chuẩn III

40 điểm

Ban Dân vận phối hợp với Ủy ban MTTQ quận chấm điểm.

3.1- Xây dựng hệ thống tổ chức từ quận đến cơ sở ổn định.

10 điểm

3.2- Các tổ chức xã hội phải có điều lệ hoặc quy chế hoạt động cụ thể và hoạt động đúng quy định.

10 điểm

3.3- Thăm viếng, chăm lo tốt đời sống hội viên.

20 điểm

Tổng cộng

100 điểm

Tổng số điểm: 100 điểm

- Xuất sắc: từ 90% điểm trở lên

- Tiên tiến: từ 80% đến dưới 90% điểm

- Trung bình: dưới 80% điểm

Ghi chú:

1/ Trong 03 tiêu chuẩn trên, nếu có 1 mặt công tác nào dưới 50% điểm thì đơn vị không đạt xuất sắc.

2/ Ban dân vận Quận ủy có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi, kết hợp với các ngành và tổng hợp toàn bộ bảng điểm của khối Các tổ chức xã hội và dân tộc, sau đó chuyển về cho Thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận theo thời gian quy định.

PHỤ LỤC

THANG ĐIỂM THI ĐUA KHỐI CÁC TỔ CHỨC XÃ HỘI VÀ DÂN TỘC NĂM 2012.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 646/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận)

I. Nội dung thi đua:

1. Tiêu chuẩn 1: 30 điểm

Có chương trình, kế hoạch cụ thể để phối hợp vận động hội viên, gia đình và thực hiện tốt các chỉ tiêu kinh tế - xã hội của địa phương.

2. Tiêu chuẩn 2: 30 điểm

Vận động gia đình Hội viên, đồng bào dân tộc tham gia tốt các phong trào do Chính quyền, Mặt trận phát động:

2.1. Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư: 5 điểm

* Tích cực tuyên truyền tham gia cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, phong trào “Người tốt, việc tốt”, xây dựng Khu phố văn hóa, Gia đình văn hóa (có từ 85% hội viên đạt danh hiệu GĐVH, có số liệu cụ thể);

* Thực hiện xây dựng nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội theo Chỉ thị 27/CT-TW - không rải vàng mã khi đưa tang.

2.2. Phong trào Bảo vệ an ninh tổ quốc và quốc phòng toàn dân: 10 điểm

* Vận động các gia đình Hội viên, đồng bào dân tộc tham gia các lực lượng giữ gìn an ninh trật tự, an toàn xã hội ở địa phương (phòng cháy, chữa cháy, trật tự đô thị, an toàn giao thông.. ...)

* Tuyên truyền vận động thực hiện tốt chương trình mục tiêu 3 giảm (ma túy, mại dâm, tội phạm), không có hội viên vi phạm pháp luật;

2.3. Phong trào từ thiện xã hội: 10 điểm

* Phong trào đền ơn đáp nghĩa, hậu phương quân đội (2.5 điểm);

* Chương trình “Tăng hộ khá - giảm hộ nghèo”; giúp vốn, giới thiệu việc làm để giúp đỡ hội viên thoát nghèo theo tiêu chí của quận (2.5 điểm).

* Chương trình xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương, ủng hộ học bổng (2.5 điểm);

* Ủng hộ đồng bào bị bão lụt, thiên tai, tổ chức các loại hình từ thiện,xã hội (2.5 điểm).

(các đơn vị có kế hoạch thực hiện và báo cáo số liệu thực hiện cụ thể từng mục).

2.4. Tham gia các hoạt động Văn hóa, Văn nghệ: 5 điểm

* Có đội văn nghệ tham gia các hội thi cấp quận và phường (đạt điểm tối đa)

* Chỉ tham gia các hội thi cấp phường (đạt 3 điểm).

3. Tiêu chuẩn 3: 40 điểm

3.1.

* Xây dựng hệ thống tổ chức từ quận đến cơ sở ổn định, đảm bảo hoạt động tốt, kịp thời bổ sung nhân sự đầy đủ (đạt điểm tối đa) (10đ)

* Không đảm bảo nhân sự (trừ 01 điểm)

3.2. Các tổ chức xã hội phải có điều lệ hoặc quy chế hoạt động cụ thể và hoạt động đúng quy định. Có mời đơn vị được phân công dự họp (10đ)

3.3. Thăm viếng, chăm lo tốt hội viên (20đ)

II. Đơn vị chịu trách nhiệm chấm:

Ban Dân vận Quận ủy phối hợp Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận và các ngành chức năng liên quan chấm điểm.

III. Xếp loại:

Tổng số điểm: 100 điểm

- Xuất sắc: từ 90% điểm trở lên

- Tiên tiến: từ 80 đến dưới 90% điểm

- Trung bình: dưới 80% điểm

* Ghi chú: trong 03 tiêu chuẩn trên, nếu có 1 mặt công tác nào dưới 50% điểm thi đơn vị không đạt xuất sắc.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 646/QĐ-UBND về Quy ước chấm điểm thi đua và Phụ lục thang điểm thi đua ngày 12/06/2012 trên địa bàn quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


20.006

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.228.162
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!