ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 643/QĐ-UBND
|
Hải Dương, ngày 09 tháng 02 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 30/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Xét đề
nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính của UBND tỉnh Hải
Dương năm 2018.
Điều 2. Trách nhiệm
thực hiện
1. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện) có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được giao.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ trì theo
dõi, đôn đốc, hướng dẫn các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện triển
khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này; lập dự toán kinh phí để thực hiện các
nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh năm 2018 trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định.
3. Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh
phí đảm bảo thực hiện các nội dung của Kế hoạch này.
Điều 3. Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ; Để b/c
- Cục KSTTHC - VPCP; Để b/c
- Thường trực Tỉnh ủy; Để b/c
- Thường trực HĐND tỉnh; Để b/c
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Báo Hải Dương (để đưa tin);
- Lưu: VT, KSTTHC (40b).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Dương Thái
|
KẾ HOẠCH
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI
DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 09/02/2018 của chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời
các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện tốt việc công bố, công
khai, minh bạch thủ tục hành chính; phát hiện, loại bỏ các thủ tục hành chính
không cần thiết, không hợp lý, không phù hợp; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ thủ
tục hành chính theo quy định.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho người
dân, doanh nghiệp khi có yêu cầu; tạo dựng môi trường kinh doanh, đầu tư của tỉnh
thực sự thông thoáng, minh bạch góp phần nâng cao Chỉ số cải cách hành chính cấp
tỉnh (PAR INDEX); Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Hải Dương
năm 2018.
2. Yêu cầu
- Nội dung kế hoạch bảo đảm toàn diện,
có trọng tâm, trọng điểm, triển khai kế hoạch đảm bảo tiết kiệm, đúng tiến độ,
chất lượng, khả thi và hiệu quả.
- Xác định rõ trách
nhiệm, phân công phối hợp công việc của các cơ quan, đơn vị thực hiện nội dung
kiểm soát thủ tục hành chính và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức về quy định hành chính.
- Huy động được sự tham gia, phối hợp
của các doanh nghiệp, người dân và các tổ chức, đoàn thể xã hội vào công tác kiểm
soát thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác này.
II. NỘI DUNG
1. Hoàn
thiện thể chế về kiểm soát thủ tục hành chính
1.1. Nhiệm vụ sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế văn bản quy phạm pháp luật
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản quy phạm pháp luật
sau:
- Quyết định số 04/2014/QĐ-UBND ngày 20/01/2014 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quy chế phối hợp
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Hải
Dương;
- Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày
08/9/2014 của UBND tỉnh ban hành quy chế hoạt động của cán
bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải
Dương.
- Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày
17/12/2014 của UBND tỉnh Hải Dương về việc ban hành Quy định nội dung chi, mức
chi đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Quyết định số 07/2016/QĐ-UBND ngày
29/4/2016 của UBND tỉnh Hải Dương ban hành quy định về tổ chức và thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hải Dương.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Tài chính và
các Sở, ngành thuộc UBND tỉnh.
c) Thời gian hoàn thành: Từ tháng 4 đến tháng 6 năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết
định của UBND tỉnh.
1.2. Nhiệm vụ xây dựng các văn bản của
Chủ tịch UBND tỉnh:
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh ban hành: Quyết định danh mục dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 trên địa bàn tỉnh năm 2018; Quyết định danh mục thủ tục hành
chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích năm 2018
b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông và các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 5 năm
2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Quyết
định của Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Thẩm định, đánh giá tác động thủ
tục hành chính
a) Đơn vị chủ trì: Chủ trì soạn thảo
văn bản quy phạm pháp luật và lấy ý kiến thẩm định, đánh giá tác động thủ tục
hành chính có trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban
hành của HĐND, UBND tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Tư pháp.
c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo
cáo, văn bản đánh giá tác động quy định thủ tục hành chính.
3. Triển khai các nhiệm vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính
3.1. Tổ chức hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc, các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch, thực
hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển khai thực hiện
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là UBND cấp xã).
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND các xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là UBND cấp xã).
c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản
hướng dẫn, chỉ đạo.
3.2. Nhóm nội dung công việc:
- Tổ chức theo dõi, đôn đốc việc tham
mưu công bố, công khai thủ tục hành chính;
- Tổ chức rà soát, đơn giản hóa thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, địa phương; rà
soát độc lập các quy định thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh Hải Dương đang còn hiệu lực báo cáo UBND tỉnh xem xét
sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ/hủy bỏ;
- Chỉnh sửa và bổ sung nội dung tài
liệu hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; xây dựng, tái bản cuốn “Sổ tay nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính” làm
cẩm nang hướng dẫn nghiệp vụ cho hệ thống cán bộ đầu mối mới được giao nhiệm vụ ở các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức Giao ban định kỳ, đột xuất
với các cơ quan, đơn vị, địa phương về công tác kiểm soát thủ tục hành chính,
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên
môn, nhiệm vụ về kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
- Tổng hợp báo cáo định kỳ quý, năm
hoặc đột xuất về tình hình công tác kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định
hành chính;
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện rà
soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (Chi tiết, có Phụ lục I đính kèm).
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản
chỉ đạo, đôn đốc; tài liệu; hội nghị tập huấn; báo cáo...
4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị về quy định hành chính
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định
hành chính.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã phối hợp thực hiện.
c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Phản
ánh, kiến nghị được phân loại, xử lý; các cuộc họp liên
quan đến xử lý phản ánh, kiến nghị và công khai kết quả xử lý.
5. Kiểm
tra kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính và
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính theo thẩm quyền.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các
Sở có kiểm tra chuyên đề; các cơ quan đơn vị, địa phương được kiểm tra phối hợp
thực hiện (Chi tiết, có Phụ lục II đính kèm).
c) Thời gian hoàn thành: Từ tháng 3 đến
tháng 12 năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Thông
báo kết luận kiểm tra; báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra.
6. Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến,
giải pháp tổ chức tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh
và các Sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây
dựng và Ban quản lý các khu công nghiệp
tỉnh nghiên cứu, đề xuất giải pháp về kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông gắn với công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 điện tử nhằm cải thiện
các chỉ tiêu, chỉ số, tiêu chí thành
phần cấu thành Chỉ số cải cách hành chính PAR INDEX và Chỉ
số năng lực cạnh tranh PCI của tỉnh Hải Dương:
b) Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông và các Sở có liên quan.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 10 năm
2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản,
báo cáo và quyết định áp dụng.
7. Truyền thông hỗ trợ hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính
7.1. Tổ chức tuyên truyền về kiểm
soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành
chính để tạo sự lan tỏa và đồng thuận trong xã hội. Trọng
tâm là đổi mới cách thức giải quyết thủ tục hành chính qua cơ chế một cửa, một
cửa liên thông, ứng dụng công nghệ thông tin, ISO vào công tác kiểm soát thủ tục
hành chính; tình hình tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4 và dịch vụ bưu chính công ích các mô hình mới, cách làm
hay có liên quan kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông; cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao Chỉ số cải cách hành chính các Sở, ngành, UBND cấp huyện
và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
a) Đơn vị chủ trì: Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh; cơ quan Báo, Đài và các cơ quan, đơn vị,
địa phương.
b) Đơn vị phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh.
c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
trong năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Tin,
bài, phóng sự; sản phẩm được thiết kế; sổ tay nghiệp vụ và các buổi tọa đàm,
giao lưu.
7.2. Theo dõi, tổng hợp và đề xuất
phương án xử lý thông tin báo chí về công tác thực hiện, tiếp nhận và giải quyết
thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh.
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo.
8. Xây dựng và hoạt động trung tâm
hành chính công
8.1. Tổ chức tham quan, học tập kinh
nghiệm về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính và thực hiện
cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính ở một số
tỉnh, thành phố trong nước.
a) Cơ quan chủ trì: Sở Nội vụ
b) Cơ quan phối hợp: Văn phòng UBND tỉnh
và các cơ quan, địa phương có liên quan.
c) Thời gian thực hiện: Trong quý I
năm 2018.
8.2. Nội dung
công việc: Thành lập Trung tâm hành chính công cấp tỉnh và Trung tâm hành chính
công cấp huyện.
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh,
UBND cấp huyện.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nội vụ và các
Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp xã trên địa bàn cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Quý II năm
2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Tổ chức bộ máy Trung tâm hành chính công đi vào hoạt động.
9. Thực
hiện theo dõi, đôn đốc, tổng hợp việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Chủ
tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh giao; giải
pháp cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ
số cải cách hành chính và chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh.
a) Đơn vị chủ trì: Văn phòng UBND tỉnh;
b) Đơn vị phối hợp: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Nội vụ và các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Thường xuyên
năm 2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Văn bản chỉ đạo, báo cáo kết quả.
10. Tổng
kết việc thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính
và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2018 và triển
khai phương hướng nhiệm vụ năm 2019.
a) Đơn vị chủ
trì: Văn phòng UBND tỉnh;
b) Đơn vị phối hợp: Các Sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện.
c) Thời gian hoàn thành: Tháng 12 năm
2018.
d) Sản phẩm dự kiến hoàn thành: Báo
cáo và Hội nghị tổng kết.
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
bố trí từ nguồn kinh phí UBND tỉnh cấp cho Văn phòng UBND tỉnh năm 2018 và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Văn phòng UBND tỉnh chủ trì,
phối hợp hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát các cơ
quan, đơn vị, địa phương việc thực hiện Kế hoạch này; định kỳ báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh kết quả việc thực hiện.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2018 của cơ quan để triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy
đủ nội dung Kế hoạch này; phối hợp chặt chẽ với Văn phòng UBND tỉnh triển khai
thực hiện và định kỳ báo cáo tình hình, kết quả thực hiện theo quy định.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành liên quan có trách nhiệm tham mưu cấp kinh phí đảm bảo thực hiện
Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình
thực tế.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vấn đề phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi phản ánh về
Văn phòng UBND tỉnh để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, giải quyết./
PHỤ LỤC I
RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2018
Stt
|
Ngành/Lĩnh vực
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Sở Công thương:
Thủ tục hành chính về lưu
thông hàng hóa trong nước, an toàn thực phẩm và điện, điều
tiết điện lực.
|
Trước
ngày 31/5/2018
|
2.
|
Sở Nội vụ:
Thủ tục hành chính về tuyển dụng công
chức, viên chức; thi đua khen thưởng.
|
Trước
ngày 30/6/2018
|
3.
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
Thủ tục hành chính lĩnh vực bảo trợ
xã hội, người có công.
|
Trước
ngày 31/7/2018
|
4.
|
Sở Giao thông vận tải:
Các thủ tục hành chính lĩnh vực đường
bộ, đường thủy nội địa.
|
Trước
ngày 31/7/2018
|
5.
|
Sở Thông tin và Truyền thông:
Thủ tục hành chính lĩnh vực xuất bản;
báo chí
|
Trước
ngày 30/8/2018
|
6.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập
và hoạt động của doanh nghiệp, đấu thầu
|
Trước
ngày 30/8/2018
|
7.
|
Sở Y tế:
Thủ tục hành chính lĩnh vực trang
thiết bị và công trình y tế; giám định y khoa
|
Trước
ngày 30/8/2018
|
8.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường:
Thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường;
tài nguyên nước
|
Trước
ngày 30/9/2018
|
9.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
Thủ tục hành chính lĩnh vực di sản
văn hóa; nghệ thuật biểu diễn
|
Trước
ngày 30/9/2018
|
10.
|
Sở Tư pháp:
Thủ tục hành chính về lĩnh vực chứng
thực; quản lý hộ tịch
|
Trước
ngày 30/9/2018
|
11.
|
Sở Khoa học và Công nghệ:
Thủ tục hành chính về lĩnh vực an
toàn bức xạ hạt nhân; tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Trước
ngày 30/9/2018
|
12.
|
Sở Tài chính:
Thủ tục hành chính lĩnh vực giá; quản
lý công sản
|
Trước
ngày 30/9/2018
|
Lưu ý: Ngoài những lĩnh vực rà soát nêu
trên, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có thể
chủ động lựa chọn thủ tục hành chính ở các lĩnh vực khác (thuộc phạm vi, chức
năng quản lý) để rà soát, kiến nghị đơn giản hóa./.
PHỤ LỤC II
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG VIỆC THỰC HIỆN THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
Stt
|
Cơ
quan/đơn vị.
|
Ghi
chú
|
I
|
KHỐI
CÁC SỞ, NGÀNH
|
1.
|
Sở Tư pháp:
- Phòng công chứng và Văn phòng
công chứng;
- Các đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp
có thủ tục giải quyết công việc cho người dân, doanh
nghiệp.
|
|
2.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
3.
|
- Sở Giao thông vận tải;
- Các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của
Sở Giao thông vận tải có thủ tục giải quyết công việc cho cá nhân, tổ chức.
|
|
4.
|
Sở Y tế và các cơ quan, đơn vị có
thủ tục giải quyết công việc liên quan đến người dân, doanh nghiệp.
|
|
5.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
6.
|
Sở Xây dựng
|
|
7.
|
Sở Tài chính
|
|
8.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
|
9.
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
|
10.
|
Các Chi cục trực thuộc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
|
II
|
KHỐI
CẤP HUYỆN (Kiểm tra các phòng chuyên môn thuộc UBND
huyện; từ 3 - 5 đơn vị cấp xã/cấp huyện)
|
1.
|
UBND thành phố Hải Dương
|
|
2.
|
UBND thị xã Chí Linh
|
|
3.
|
UBND huyện Cẩm Giàng
|
|
4.
|
UBND huyện Thanh Miện
|
|
5.
|
UBND huyện Thanh Hà
|
|
6.
|
UBND huyện Nam Sách
|
|
7.
|
UBND huyện Kim Thành
|
|