|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 643/QĐ-TTg 2017 tăng cường quản lý nhà nước chất lượng thống kê đến 2030
Số hiệu:
|
643/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Phúc
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
643/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 05 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỐNG KÊ ĐẾN
NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày
18 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về
chất lượng thống kê đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
a) Tăng cường quản lý nhà nước về chất
lượng thống kê nhằm nâng cao chất lượng thông tin thống kê, phục vụ cho việc
đánh giá tình hình, xây dựng chiến lược, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế
xã hội; giám sát việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) trong
Chương trình nghị sự đến năm 2030 của Liên hợp quốc mà Việt Nam đã cam kết thực
hiện;
b) Tăng cường quản lý nhà nước về chất
lượng thống kê là trách nhiệm của các tổ chức thuộc hệ thống thống kê nhà nước,
với sự chủ động triển khai thực hiện của chủ thể sản xuất và phổ biến thông tin
thống kê, sự tham gia tích cực với tinh thần trách nhiệm cao của chủ thể cung cấp
thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước và chủ thể sử dụng thông tin thống kê;
c) Thực hiện đầy đủ các nguyên tắc cơ
bản của hoạt động thống kê quy định trong Luật Thống kê 2015 và các quy định
khác của pháp luật; phù hợp với các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động thống kê
nhà nước của Ủy ban Thống kê Liên hợp quốc và các nguyên tắc hoạt động của Hệ
thống thống kê cộng đồng ASEAN (ACSS);
d) Đảm bảo tính khả thi, hiệu lực, hiệu
quả và phát triển của hệ thống thống kê nhà nước.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Tăng cường hoạt động quản lý nhà nước
về chất lượng thống kê nhằm định hướng phát triển, kiểm soát và nâng cao chất
lượng thông tin thống kê theo chuẩn mực và thông lệ quốc tế, góp phần nâng cao
chất lượng xây dựng và thực thi pháp luật, chính sách phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta.
b) Mục tiêu cụ thể
- Nâng cao nhận thức về chất lượng
thông tin thống kê của chủ thể sản xuất và phổ biến thông tin thống kê, chủ thể
cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống
kê;
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý
về quản lý chất lượng thống kê, đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước về chất lượng
thống kê;
- Xây dựng và áp dụng đồng bộ các
tiêu chuẩn chất lượng, công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê theo chuẩn quốc tế trong toàn bộ hệ thống thống kê nhà nước;
- Tăng cường năng lực đánh giá và báo
cáo chất lượng thống kê theo hướng hiện đại, hiệu lực, hiệu quả. Từ năm 2020,
hàng năm, các cơ quan thống kê nhà nước tiến hành tự đánh giá chất lượng thống
kê thuộc lĩnh vực phụ trách. Từ năm 2021, tiến hành đánh giá độc lập chất lượng
của một số lĩnh vực thống kê chủ yếu theo bộ tiêu chí chất lượng thống kê Việt
Nam (VSQF); báo cáo đánh giá độc lập chất lượng thống kê quốc gia được biên soạn
và công bố định kỳ 5 năm một lần;
- Công bố kết quả đánh giá chất lượng
thống kê và các tài liệu liên quan trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thống
kê, Trang thông tin điện tử của Ủy ban Thống kê Liên hợp quốc vào năm 2020;
- Góp phần quan trọng vào việc hoàn
thành mục tiêu về Chỉ số năng lực thống kê đạt 95 điểm, Chỉ số phương pháp luận
thống kê đạt 90 điểm (thang điểm 100) vào năm 2030 như Chiến lược phát triển Thống
kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã đề ra;
- Góp phần quan trọng vào việc nâng
cao mức độ hài lòng của người sử dụng thông tin thống kê.
3. Nhiệm vụ
a) Xây dựng,
hoàn thiện các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt
động chủ yếu: Rà soát, đánh giá thực trạng các văn bản pháp lý về quản lý chất
lượng thống kê; soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt các văn bản pháp
lý về quản lý chất lượng thống kê.
b) Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn
thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Rà soát, đánh giá thực trạng việc xây
dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê; xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê; xây dựng cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê
(metadata).
c) Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống
kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức
thống kê bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (gọi chung là bộ,
ngành); biên soạn tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê.
d) Xây dựng các công cụ, phương pháp,
quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu:
Nghiên cứu, cập nhật các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống
kê của Liên hợp quốc, một số quốc gia và tổ chức quốc tế; xây dựng bộ công cụ,
phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; biên soạn sổ
tay hướng dẫn quản lý chất lượng thống kê.
đ) Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về
quản lý chất lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Xây dựng và tổ chức
thực hiện chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê; xây dựng chương
trình, biên soạn tài liệu và tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất
lượng thống kê.
e) Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê, bao gồm các hoạt động chủ yếu: Triển khai thử nghiệm đánh giá
và báo cáo chất lượng thống kê; hoàn thiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê, các
công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê; thực
hiện tự đánh giá, đánh giá độc lập, đánh giá đột xuất và báo cáo chất lượng thống
kê quốc gia; xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống kê trực
tuyến.
4. Giải pháp thực hiện
a) Tăng cường sự quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát của lãnh đạo các cấp, các ngành trong hoạt động quản lý chất lượng
thống kê. Xác định vai trò và gắn trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sản xuất
thông tin thống kê đối với hoạt động quản lý chất lượng thống kê thuộc phạm vi
phụ trách, lấy chất lượng thống kê làm một trong các tiêu chí đánh giá mức độ
hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu đơn vị sản xuất thông tin thống kê.
b) Triển khai một cách đa dạng các
hình thức tuyên truyền về chất lượng thống kê phù hợp với từng chủ thể liên
quan bao gồm chủ thể sản xuất và phổ biến thông tin thống kê, chủ thể cung cấp
thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước, chủ thể sử dụng thông tin thống kê;
nâng cao nhận thức và quan điểm chỉ đạo công tác thống kê của lãnh đạo các cấp,
các ngành; từng bước xây dựng môi trường làm việc hướng tới nâng cao chất lượng
thống kê trong toàn bộ hệ thống thống kê nhà nước.
c) Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động thống kê nói chung và quản lý chất lượng thống kê
nói riêng. Theo đó, xây dựng và áp dụng hệ thống tự đánh giá chất lượng thống
kê trực tuyến; xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu phục vụ đánh giá chất lượng
thống kê.
d) Xây dựng môi trường thuận lợi
trong việc tiếp cận các loại thông tin thống kê sẵn có theo luật định cho các đối
tượng sử dụng. Hình thành bộ phận chuyên trách hỗ trợ, tiếp nhận và giải đáp phản
hồi của các đối tượng sử dụng thông tin thống kê.
đ) Chủ động tham gia các hợp tác song
phương, đa phương trong chương trình hợp tác quốc tế của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
(Tổng cục thống kê) và các bộ, ngành, địa phương về quản lý chất lượng thống
kê. Tham gia tích cực vào Nhóm Công tác chất lượng thống kê của Ủy ban Thống kê
Liên hợp quốc, Hệ thống thống kê cộng đồng ASEAN.
e) Nguồn nhân lực thực hiện theo dõi,
đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê được bố trí trên cơ sở sắp xếp số biên
chế được giao năm 2017 của hệ thống tổ chức thống kê tập trung, tổ chức thống
kê bộ, ngành.
5. Kinh phí
Kinh phí thực hiện Đề án từ ngân sách
nhà nước được bố trí trong kinh phí thực hiện Chiến lược phát triển Thống kê Việt
Nam giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1803/QĐ-TTg ngày 18 tháng 10 năm 2011 và kêu gọi hỗ
trợ kỹ thuật từ các đối tác phát triển.
Bộ, ngành, địa phương căn cứ nội
dung, khối lượng công việc được phân công trong Đề án và quy định của Luật Ngân
sách nhà nước, xây dựng dự toán và bố trí kinh phí hàng năm thực hiện theo dõi,
đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê thuộc lĩnh vực phụ trách.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa
phương
a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống
kê)
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương triển khai thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
dự toán kinh phí triển khai thực hiện Đề án cho giai đoạn trung hạn 5 năm và từng
năm của hệ thống thống kê tập trung trên cơ sở dự toán kinh phí thực hiện Chiến
lược phát triển Thống kê Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm
2030;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ
Tài chính về kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê nói chung và kiến
thức, kỹ năng quản lý chất lượng thống kê nói riêng cho đội ngũ công chức, viên
chức thuộc tổ chức thống kê bộ, ngành;
- Hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương
xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, dự án có liên quan để thực hiện
các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án;
- Huy động các nguồn vốn trong và ngoài
nước thực hiện Đề án;
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương, các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra, giám sát và định
kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tiến độ và kết quả thực hiện Đề án.
b) Các bộ, ngành khác và Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình, dự án có liên quan để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án;
- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án thuộc phạm vi bộ, ngành, địa phương phụ trách theo Kế hoạch thực hiện Đề
án;
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính
xây dựng, thẩm định, phê duyệt dự toán, bố trí và hướng dẫn sử dụng kinh phí thực
hiện các chương trình, nhiệm vụ của Đề án thuộc phạm vi phụ trách;
- Bên cạnh các nhiệm vụ chung của các
bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã nêu trên,
Bộ Tài chính, Bộ Thông tin và Truyền thông còn có các nhiệm vụ sau đây:
+ Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, ngành khác và các địa phương thẩm định, bố trí
kinh phí hàng năm thực hiện Đề án trong kinh phí Chiến lược phát triển Thống kê
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
+ Bộ Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng, thực hiện chương trình truyền
thông về tầm quan trọng của chất lượng thống kê đối với quá trình xây dựng và
thực hiện chính sách; trách nhiệm của cộng đồng đối với việc đảm bảo chất lượng
thống kê.
2. Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của
Đề án
- Xây dựng, hoàn thiện các văn bản pháp
lý về quản lý chất lượng thống kê: Thực hiện năm 2017;
- Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn
thống kê: Thực hiện từ 2017 - 2023;
- Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống
kê: Thực hiện từ 2017 - 2018;
- Xây dựng các công cụ, phương pháp,
quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê: Thực hiện từ 2018 - 2020;
- Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về
chất lượng thống kê: Thực hiện từ 2018 - 2030;
- Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê: Thực hiện từ 2019 - 2030;
Kế hoạch (chi tiết) thực hiện các nhiệm
vụ của Đề án ghi ở Phụ lục đính kèm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng
cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, TKBT, KGVX, CN,
NN, PL, QHQT, QHĐP, NC, TCCV, ĐMDN, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3)
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017)
STT
|
Nhiệm
vụ Đề án
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Sản
phẩm dự kiến
|
1
|
Xây dựng, hoàn thiện các văn bản
pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
|
|
|
|
a
|
Rà soát, đánh giá thực trạng các
văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
Quý
II/2017
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Báo cáo đánh giá thực trạng các văn
bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
b
|
Soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt các văn bản pháp lý về quản lý chất lượng thống kê
|
Tháng
4-12/2017
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Một số văn bản pháp lý về quản lý
chất lượng thống kê được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
Xây dựng, hoàn thiện các tiêu chuẩn
thống kê
|
|
|
|
|
a
|
Rà soát, đánh giá thực trạng việc
xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê
|
Tháng
4 - 6/2017
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ, ngành
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Các báo cáo đánh giá thực trạng việc
xây dựng áp dụng các tiêu chuẩn thống kê
|
-
|
Rà soát, đánh giá thực trạng việc
xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê quốc gia
|
Tháng
4 - 6/2017
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành liên quan
|
Báo cáo đánh giá việc xây dựng, áp
dụng các tiêu chuẩn thống kê quốc gia
|
-
|
Rà soát, đánh giá thực trạng việc
xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc lĩnh vực bộ, ngành
|
Tháng
4 - 6/2017
|
Bộ, ngành
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Báo cáo đánh giá thực trạng việc
xây dựng, áp dụng các tiêu chuẩn thống kê thuộc lĩnh vực bộ, ngành
|
b
|
Xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê
|
Tháng
4/2017- 12/2018
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ, ngành
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Các tiêu chuẩn thống kê được phê
duyệt
|
-
|
Xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê quốc gia
|
Tháng
4/2017- 12/2018
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Các tiêu chuẩn thống kê quốc gia được
phê duyệt
|
-
|
Xây dựng, hoàn thiện, trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt các tiêu chuẩn thống kê bộ, ngành
|
Tháng
4/2017- 12/2018
|
Bộ, ngành
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các tiêu chuẩn thống kê bộ, ngành
được phê duyệt
|
c
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đặc tả thống
kê (metadata)
|
2018
- 2020
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ, ngành
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Cơ sở dữ liệu đặc tả thống kê
(metadata) được xây dựng và vận hành
|
3
|
Xây dựng bộ tiêu chí chất lượng thống
kê
|
|
|
|
|
a
|
Soạn thảo và trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt bộ tiêu chí chất lượng thống kê của hệ thống tổ chức thống kê tập
trung, tổ chức thống kê bộ, ngành
|
Tháng
4-8/2017
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Bộ tiêu chí chất lượng thống kê được
phê duyệt
|
b
|
Biên soạn tài liệu hướng dẫn thực
hiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê
|
Tháng
9/2017 - 3/2018
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Tài liệu hướng dẫn thực hiện bộ
tiêu chí chất lượng thống kê Việt Nam được biên soạn và phát hành
|
4
|
Xây dựng các công cụ, phương pháp,
quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
|
|
|
|
a
|
Nghiên cứu, cập nhật các công cụ,
phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số
quốc gia và tổ chức quốc tế
|
Cập
nhật theo định kỳ 2 năm: Quý I/2018; Quý I/2020...
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ, ngành
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Báo cáo kết quả cập nhật các công cụ,
phương pháp, quy trình đánh giá chất lượng thống kê của Liên hợp quốc, một số
quốc gia và tổ chức quốc tế
|
b
|
Xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy
trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
2018
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ, ngành
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Bộ công cụ, phương pháp, quy trình
đánh giá chất lượng thống kê được phê duyệt
|
-
|
Xây dựng bộ công cụ, phương pháp, quy
trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê chung
|
2018
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành
liên quan
|
Bộ công cụ, phương pháp, quy trình
đánh giá chất lượng thống kê chung (Mẫu) được phê duyệt
|
-
|
Xây dựng bộ công cụ, phương pháp,
quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê theo từng lĩnh vực
|
2018
|
Bộ, ngành
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các công cụ, phương pháp, quy trình
đánh giá chất lượng thống kê theo từng lĩnh vực được phê duyệt
|
c
|
Biên soạn sổ tay hướng dẫn quản lý chất
lượng thống kê Việt Nam
|
2019
- 2020
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Sổ tay hướng dẫn quản lý chất lượng
thống kê được biên soạn và phát hành
|
5
|
Tuyên truyền, đào tạo kiến thức về
chất lượng thống kê
|
|
|
|
|
a
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện
chương trình tuyên truyền về chất lượng thống kê
|
2018
- 2030
|
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Thông tin và truyền thông
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
Kế hoạch và các chương trình tuyên
truyền về chất lượng thống kê được thực hiện
|
-
|
Xây dựng chương trình tuyên truyền
về chất lượng thống kê phù hợp với từng đối tượng, bao gồm, chủ thể sản xuất
thông tin thống kê, chủ thể cung cấp thông tin cho hệ thống thống kê nhà nước,
chủ thể sử dụng thông tin thống kê
|
Quý
l - Quý II/2018
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Thông tin và truyền thông
|
Kế hoạch và các chương trình tuyên
truyền về chất lượng thống kê được xây dựng
|
-
|
Thực hiện chương trình tuyên truyền
về chất lượng thống kê theo chương trình tuyên truyền cho từng đối tượng đã
được phê duyệt
|
Quý
III/2018 - 2030
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ,
ngành, địa phương
|
Số lần và số giờ phát sóng; số lượt
người được tuyên truyền
|
b
|
Xây dựng chương trình, biên soạn
tài liệu và tổ chức đào tạo bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống
kê
|
2019
- 2030
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Nội vụ; các bộ, ngành, địa
phương khác liên quan
|
Chương trình, tài liệu đào tạo, bồi
dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê được phê duyệt và thực hiện
|
-
|
Xây dựng chương trình, biên soạn
tài liệu đào tạo bồi dưỡng kiến thức quản lý chất lượng thống kê cho những
người làm công tác thống kê;
Xây dựng chương trình, tài liệu bồi
dưỡng kỹ năng đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ
theo dõi, đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
2019
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Bộ Nội vụ; các bộ, ngành, địa
phương khác liên quan
|
Các chương trình, tài liệu đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về quản lý chất lượng thống kê được phê duyệt và thực hiện
|
-
|
Tổ chức các khóa đào tạo bồi dưỡng
kiến thức quản lý chất lượng thống kê cho những người làm công tác thống kê
nói chung;
Tổ chức các khóa bồi dưỡng kỹ năng
đánh giá chất lượng thống kê cho những người thực hiện nhiệm vụ theo dõi,
đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
2019
- 2030
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư; các bộ,
ngành, địa phương
|
Bộ Nội vụ
|
Các khóa đào tạo được tổ chức; số
lượt người được đào tạo, bồi dưỡng
|
6
|
Thực hiện đánh giá và báo cáo chất
lượng thống kê
|
|
|
|
|
a
|
Triển khai thử nghiệm đánh giá và
báo cáo chất lượng thống kê và hoàn thiện bộ tiêu chí chất lượng thống kê, các
công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá và báo cáo chất lượng thống kê
|
2019
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Các bộ, ngành, địa phương liên quan
|
- Báo cáo kết quả thử nghiệm
- Bản đề xuất các nội dung hoàn thiện
bộ tiêu chí chất lượng thống kê, các công cụ, phương pháp, quy trình đánh giá
và báo cáo chất lượng thống kê
|
Quyết định 643/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 643/QĐ-TTg ngày 11/05/2017 phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
3.300
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|