|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 640/QĐ-UBND 2019 thủ tục hành chính Tiêu chuẩn Đo lường Sở Giáo dục Bạc Liêu
Số hiệu:
|
640/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Lâm Thị Sang
|
Ngày ban hành:
|
04/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 640/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 04 tháng 4
năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT
LƯỢNG MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC, KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công
bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ (lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Căn cứ Quyết định số 688/QĐ-BKHCN
ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Khoa học và Công nghệ (lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng);
Căn cứ Quyết định số 1662/QĐ-BKHCN
ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành/ thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN
ngày 01 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục,
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 33/TTr-SGDKHCN ngày 19 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng mới ban hành thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
Danh mục 16 (mười sáu) thủ tục
hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, đã được Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố tại Quyết định số 4098/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm
2015; Quyết định số 688/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 4 năm 2017; Quyết định số
1662/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 6 năm 2018 và Quyết định số 2138/QĐ-BKHCN ngày 01
tháng 8 năm 2018.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ;
Giám đốc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục KSTTHC-VPCP (để
b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cổng TT điện tử tỉnh;
- Bưu điện tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (Thúy-017)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Thị Sang
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC, KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 640/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2019 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Thời
hạn giải quyết
|
Địa
điểm thực hiện
|
Cách
thức thực hiện
|
Phí,
lệ phí (nếu có)
|
Căn
cứ pháp lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG (16 TTHC)
|
1
|
Thủ tục công bố sử dụng dấu định
lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn.
|
2
|
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản
công bố sử dụng dấu định lượng
|
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày.
- Thời hạn hủy bỏ xử lý hồ sơ sau
khi tổ chức đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định kể từ ngày thông
báo: 30 ngày.
- Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ
hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày
15/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với
lượng của hàng đóng gói sẵn.
|
3
|
Thủ tục đăng ký kiểm tra nhà nước
về đo lường đối với phương tiện đo, lượng của hàng đóng
gói sẵn nhập khẩu
|
- Thời hạn lập phiếu tiếp nhận hồ
sơ đăng ký và vào sổ đăng ký: Ngay tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
- Thời hạn bổ sung hồ sơ: 05 ngày
làm việc.
- Thời hạn ra thông báo về việc
kiểm tra sau khi hồ sơ hợp lệ: 03 ngày làm việc.
- Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra
và ra thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về đo lường: 10 ngày làm việc.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
Trực
tiếp
|
Không
quy định
|
- Luật Đo lường ngày 11/11/2011.
- Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày
19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đo lường.
- Thông tư số
28/2013/TT-BKHCN ngày 17/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy
định kiểm tra nhà nước về đo lường.
|
4
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn
dựa trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông
báo bằng văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn
15 ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc
xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Lệ
phí: 150.000 đồng/ 01 bộ hồ sơ.
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
5
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục thông báo bằng văn
bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định. Sau thời hạn 15 ngày làm
việc kể từ ngày gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn không
được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với
hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
chuẩn đầy đủ theo quy định, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn ban hành Thông báo tiếp nhận
hồ sơ đăng ký công bố hợp chuẩn cho tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp chuẩn đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp chuẩn về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Lệ
phí: 150.000 đồng/ 01 bộ hồ sơ.
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
6
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất
trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi
cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ
của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký
công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua dường Bưu điện.
|
Lệ
phí: 150.000 đồng/ 01 bộ hồ sơ
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố
hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
7
|
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa
nhập khẩu, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
|
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục thông báo bằng văn bản đề
nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công bố hợp
quy. Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục gửi văn bản đề nghị mà
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ
này.
- Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục phải tổ chức kiểm tra tính hợp lệ của
hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục ban hành Thông báo
tiếp nhận hồ sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
+ Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Lệ
phí: 150.000 đồng/01 bộ hồ sơ
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29/6/2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01/8/2007 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
|
8
|
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu
|
(1) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp
công bố hợp quy theo kết quả tự đánh giá sự phù hợp của
tổ chức, cá nhân; theo kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận,
tổ chức giám định đã đăng ký hoặc được thừa nhận theo quy định của pháp luật.
- Xác nhận người nhập khẩu đã đăng
ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu. Trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng
hóa nhập khẩu.
(2) Đối với hàng hóa nhóm 2 nhập
khẩu, tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định biện pháp công bố hợp quy theo
kết quả chứng nhận, giám định của tổ chức chứng nhận, tổ chức giám định được
chỉ định theo quy định của pháp luật.
- Thông báo kết quả kiểm tra nhà
nước chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất
lượng; Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng. Trong thời hạn 01 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng đầy đủ và hợp
lệ.
Trường hợp người nhập khẩu không
hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời hạn quy định, nội dung Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu nêu
rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ”. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi hết
thời hạn bổ sung hồ sơ.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày
14/4/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa.
|
9
|
Thủ tục cấp mới Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu
cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện
tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu
tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn
bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ theo quy
định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ
chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa không quá 30 ngày làm việc kể từ
ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo
cáo bằng văn bản của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng
nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả
hành động khắc phục.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung, Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp Giấy phép Vận chuyển hàng
nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh,
Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường. Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày
12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường sắt.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy
định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất
ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
10
|
Thủ tục cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng tiến hành thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư
điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị bổ
sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo
yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận
được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ
theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ
chối cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm và
nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
+ Trường hợp phải thẩm định thực tế:
• Trường hợp tổ chức, cá nhân không
phải thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ, trong thời hạn 02
ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế, Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm cho tổ chức, cá nhân.
• Trường hợp tổ chức, cá nhân phải
thực hiện hành động khắc phục để hoàn thiện hồ sơ cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm thì thời hạn khắc phục tối đa
không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày có Biên bản thẩm định thực tế. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nhận được báo cáo bằng văn bản của tổ
chức, cá nhân đề nghị cấp bổ sung Giấy phép vận chuyển
hàng nguy hiểm với nội dung đã hoàn thành hành động khắc phục, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng tổ chức thẩm định bổ sung kết quả hành động khắc
phục.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả thẩm định bổ sung,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm cấp hoặc từ chối cấp bổ
sung Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
- Nghị định số
113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày 12/5/2018
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đường sắt.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ, đường sắt và đường
thủy nội địa.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
|
11
|
Thủ tục cấp lại Giấy phép vận
chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc
loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa
|
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ của tổ chức, cá nhân, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm xét hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng thư điện tử (email) hoặc bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân
đề nghị bổ sung hồ sơ theo quy định. Sau 30 ngày kể từ
ngày có thông báo yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ
nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung
được hồ sơ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản
thông báo từ chối cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy
hiểm và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
cho tổ chức, cá nhân.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu,
tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Hóa chất ngày 21/11/2007;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày
10/3/2005 của Chính phủ quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải
hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.
- Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Hóa chất.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày
09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng
nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Nghị định số 65/2018/NĐ-CP ngày
12/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Đường sắt.
- Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày
09/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, đường sắt và đường thủy
nội địa.
- Thông tư số 09/2018/TT-BKHCN ngày
01/7/2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BKHCN ngày 09/6/2016 quy định
trình tự, thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất ôxy
hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ (thuộc loại 5) và các chất ăn mòn (thuộc
loại 8) bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
|
12
|
Thủ tục đăng ký tham dự sơ tuyển
xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia
|
Hàng
năm
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
13
|
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký
lĩnh vực hoạt động xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ
chức, cá nhân
|
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc
kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Khoa học và Công nghệ tiến
hành thẩm xét hồ sơ, nếu đáp ứng điều kiện quy định, đơn vị tổ chức xét
thưởng được cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng
yêu cầu quy định để được cấp Giấy xác nhận, đơn vị tổ chức xét thưởng sẽ được
thông báo lý do bằng văn bản.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh,
Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013.
- Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày
31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi
đua, khen thưởng.
- Quyết định số 51/2010/QĐ-TTg ngày
28/7/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tổ chức xét tôn vinh danh hiệu và trao giải thưởng cho doanh
nhân và doanh nghiệp.
- Thông tư số 06/2009/TT-BKHCN ngày
03/4/2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về điều kiện, thủ
tục xét tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân.
|
14
|
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá
sự phù hợp hoạt động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo yêu cầu sửa
đổi, bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ hợp lệ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế tại tổ
chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh
giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ định.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản cho tổ chức đánh giá
sự phù hợp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc
Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
15
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi,
lĩnh vực đánh giá sự phù hợp được chỉ định
|
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký: Cơ quan chỉ định thông báo bằng văn bản
yêu cầu tổ chức đánh giá sự phù hợp sửa đổi, bổ sung hồ
sơ.
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ khi
nhận được hồ sơ đăng ký đầy đủ: Cơ quan chỉ định đánh giá năng lực thực tế
tại tổ chức đánh giá sự phù hợp và ký biên bản đánh giá thực tế.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả hành động khắc phục theo biên bản đánh
giá thực tế: Cơ quan chỉ định ban hành quyết định chỉ
định.
Trong trường hợp từ chối việc chỉ
định, Cơ quan chỉ định phải thông báo lý do bằng văn bản
cho tổ chức đánh giá sự phù hợp.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
16
|
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định
tổ chức đánh giá sự phù hợp
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Cơ quan chỉ định xem xét, cấp lại
quyết định chỉ định. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu,
cơ quan chỉ định có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.
|
Trung tâm phục vụ hành chính công
tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Văn Linh, Phường 1, thành phố Bạc Liêu, tỉnh
Bạc Liêu)
|
- Trực tiếp hoặc
- Qua đường Bưu điện.
|
Không
quy định
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21/11/2007.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ về việc sửa
đổi, bổ sung Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
|
Tổng số:
16 thủ tục hành chính./.
Quyết định 640/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 640/QĐ-UBND ngày 04/04/2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ tỉnh Bạc Liêu
939
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|