ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 64/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 14 tháng 01 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU (LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 10/TTr-SNV ngày 08 tháng 01 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này 11 (mười một) thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu (Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
(Đính
kèm 02 Phụ lục)
Điều 2. Giao Sở Nội vụ
triển khai các thủ tục nội bộ được nêu tại Điều 1 Quyết định này, đến các cơ
quan, đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh để thực hiện.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2394/QĐ-UBND ngày
31 tháng 12 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục nội bộ trong tỉnh
Bạc Liêu (Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng)
Điều 4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(để b/c);
- Như Điều 4 (19);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh (th/hiện công khai);
- TrP; P.P (P.HC-TC);
- P.P; ChV (P.KSTTHC);
- Lưu: VT, KSTTHC-01 (TT-KSTT)
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI
BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU (LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
64/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
2
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho tập thể
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
3
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho cá nhân
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
4
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
5
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo chuyên đề
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
6
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo chuyên đề
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
7
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
8
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
9
|
Thủ
tục xét, đề nghị công nhận giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp
tỉnh
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
10
|
Thủ
tục xét đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen
thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng đối với khen thưởng cấp
nhà nước
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
11
|
Thủ
tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho hộ gia
đình
|
Thi đua, khen thưởng
|
-
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nội vụ
-
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
|
Tổng số: 11 thủ tục hành chính nội bộ./.
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TỈNH BẠC LIÊU (LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG)
(Ban hành kèm theo Quyết định số
64/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc
Liêu)
1. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
1.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể,
cá nhân có thành tích;
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua khen thưởng - kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và
UBND cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng - kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có
thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do không được xét tặng.
1.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.
1.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Hồ sơ gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào
ngày 31/3 hàng năm. Ngành giáo dục chậm nhất vào ngày 15/9 hàng năm.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
1.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
1.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
1.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
1.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
1.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ quan
đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối
với tập thể;
- Mẫu 3: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối
với cá nhân, công nhân, nông dân, người lao động.
1.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Đối
với cá nhân: Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng hoặc truy tặng
cho cá nhân gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và đạt tiêu chuẩn theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 74 Luật
Thi đua, khen thưởng.
b) Đối
với tập thể: Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể
gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
nội bộ đoàn kết và đạt tiêu chuẩn theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 74 Luật
Thi đua, khen thưởng.
c)
Khen thưởng cho công nhân, nông dân, người lao động
Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho công nhân, nông dân, người
lao động gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 74 Luật thi đua khen thưởng và đảm
bảo một trong các tiêu chuẩn sau:
- Lập
được nhiều thành tích trong lao động, sản xuất, có sáng kiến áp dụng đạt hiệu
quả, đem lại lợi ích về kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và được cơ quan có
thẩm quyền công nhận;
- Có
02 năm liên tục lập được nhiều thành tích trong lao động sản xuất có phạm vi ảnh
hưởng trong địa bàn cấp xã, cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp; đối với
nông dân có mô hình sản xuất hiệu quả và ổn định từ 02 năm trở lên (mô hình
chưa có cá nhân, tổ chức nào thực hiện), có hiệu quả cao, lợi nhuận bằng 2 lần
so với những mô hình khác canh tác trên cùng diện tích canh tác.
1.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng .5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi: …………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ............quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ: Xét tặng/truy tặng (danh hiệu6…………….)
cho……………tập thể/………. hộ gia đình/.... cá nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho… tập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/……. hộ gia đình/…. cá nhân.
Đã có
thành tích
........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện
hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức
trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng
thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen
thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề, cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi
đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu
vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ
trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ
trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ hoặc thẩm quyền khen
thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề
nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên văn bản).
9 Hình thức khen thưởng,
danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ
tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Chính phủ: Cờ thi đua của Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng
thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước: Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự
Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên
đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu cần).
12 Ký hiệu người soạn
thảo văn bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.... ...... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập
thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc
điểm, tình hình:
- Địa
điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá
trình thành lập và phát triển;
- Những
đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ
chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức
năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1.
Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị)
và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng,
Nghị định số 98/2023/NĐ-NĐ ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập
thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi
rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội
dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu
(nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với
các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản
lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc
ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những
biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được
thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ
quan, đơn vị.
3. Việc
thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt
động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III.
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1.
Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với
trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3.
Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen
thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
__________________________
1
Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm
quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ
trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương
Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh
hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài
chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân
hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân
công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề
nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của
Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập
thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng
khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời
gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị
tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư
tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối
với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản
lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngǜ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp
tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen
thưởng.
- Đối
với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa
bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử
dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội,
từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt
động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng
nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được
Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm ký quyết định).
Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG.......2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá
nhân)
I.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ
tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): ……………………..
-
Sinh ngày, tháng, năm: ………….Giới tính: ……….Dân tộc, tôn giáo………
- Quê
quán3: ……………………………………………………………………..
- Nơi
thường trú3 : ………………………………………………………………
- Cơ
quan, địa phương công tác:………………………………………………..
- Chức
vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ……………………………………..
-
Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): ………………….
- Học
hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: ……………………………………..
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1.
Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: …………………………….
2.
Thành tích đạt được của cá nhân5: ……………………………………………
Đối với
trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận;
ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III.
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN6
1.
Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2.
Hình thức khen thưởng:
Nãm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen
thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân
công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề
nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên tục đối với danh hiệu
Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến sĩ thi đua
bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban, ngành, tỉnh;
01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được
giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ;
các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học,
kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của
cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt
động xã hội, từ thiện...).
- Đối
với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị,
riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá
trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị
làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối
với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản
lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngǜ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp
tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen
thưởng.
- Đối
với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa
bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử
dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối
với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và
các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối
với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính
trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho
lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6
Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng,
Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày,
tháng, năm ký quyết định).
- Ghi
rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
v.v...
- Đối
với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi
rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng
nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày,
tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối
với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi
rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở”
trước thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học,
công trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
2. Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh cho tập
thể.
2.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Cụm trưởng, Khối trưởng, cụm thi đua, khối thi đua thuộc tỉnh và Cụm trưởng,
Khối trưởng thuộc các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân dân
- Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính
trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm tổ chức
bình xét, chấm điểm, tổ chức họp Cụm thi đua, Khối thi đua thống nhất và bình
xét khen thưởng lựa chọn những tập thể đủ điều kiện đề nghị khen thưởng.
Bước
2: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, địa phương (Cụm trưởng, khối trưởng) lập hồ sơ đề
nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” và gửi về Ban Thi
đua - Khen thưởng, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
3: Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị khen
thưởng tổng hợp danh sách tham mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin
ý kiến, sau khi được sự thống nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện;
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do không được xét tặng.
2.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
2.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị khen thưởng của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+
Biên bản họp Cụm thi đua, Khối thi đua.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Hồ sơ gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào
ngày 31/3 hàng năm. Ngành giáo dục chậm nhất vào ngày 15/9 hàng năm.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quy định.
2.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị thuộc Cụm, Khối thi đua trên
địa bàn tỉnh.
2.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực
thuộc Sở Nội vụ.
2.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
2.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
2.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị khen
đối với tập thể.
2.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Danh
hiệu “Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh” để tặng hàng năm cho tập thể dẫn đầu
phong trào thi đua của cụm, khối thi đua do tỉnh tổ chức và đạt các tiêu chuẩn
theo quy định tại Điều 26 Luật Thi đua, Khen thưởng.
a) Là
tập thể tiêu biểu xuất sắc, dẫn đầu trong phong trào thi đua thuộc các khối, cụm
thi đua do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập.
b) Việc
công nhận là tập thể tiêu biểu xuất sắc để xét, đề nghị tặng “Cờ thi đua của Ủy
ban nhân dân tỉnh” phải căn cứ vào kết quả chấm điểm, bình xét, đánh giá, so
sánh, suy tôn của các thành viên trong cụm, khối thi đua và phải đạt ít nhất
2/3 số phiếu đồng ý của các thành viên trong cụm, khối thi đua.
2.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng .5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi:…………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ: Xét tặng/truy tặng (danh hiệu6…………….)
cho……………tập thể/………. hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho… tập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/……. hộ gia đình/…. cá nhân.
Đã có
thành tích
........................................................................................
Các trường
hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm bảo
đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có danh
sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.... ...... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc
điểm, tình hình:
- Địa
điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá
trình thành lập và phát triển;
- Những
đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ
chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể 3.
2. Chức
năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1.
Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị)
và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng,
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập
thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi
rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội
dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu
(nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với
các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản
lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc
ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những
biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được
thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ
quan, đơn vị.
3. Việc
thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt
động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III.
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1.
Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với
trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3.
Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen
thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm
quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ
trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương
Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh
hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài
chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân
hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân
công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề
nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của
Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập
thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng
khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời
gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị
tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư
tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối
với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản
lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngǜ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp
tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen
thưởng.
- Đối
với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa
bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử
dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội,
từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt
động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng
nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được
Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm ký quyết định).
3. Thủ tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp
tỉnh cho cá nhân.
3.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cá nhân có
thành tích;
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh)/ gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND
cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách cá nhân có thành tích, đủ
điều kiện đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tổng hợp
danh sách và tham mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin ý kiến, sau
khi được sự thống nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét quyết định tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh cho các cá nhân có
thành tích;
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do không được xét tặng.
3.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu.
3.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Hồ sơ gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào
ngày 31/3 hàng năm. Ngành giáo dục chậm nhất vào ngày 15/9 hàng năm.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quy định.
3.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
3.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh
3.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
3.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 3: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng.
3.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
-
Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh” tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn theo
quy định tại Điều 22 Luật Thi đua, khen thưởng.
-
Sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học để làm căn cứ xét tặng danh hiệu Chiến sĩ
thi đua cấp tỉnh do Hội đồng Xét duyệt Khoa học sáng kiến cấp tỉnh xem xét, đề
nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận hoặc các đề tài được Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh công nhận.
3.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng ...5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi: …………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và
cơ cấu
tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ: Xét tặng/truy tặng (danh hiệu6…………….)
cho……………tập thể/……….hộ gia đình/.... cá nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho… tập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/……. hộ gia đình/…. cá nhân.
Đã có
thành tích
........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện
hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1
Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 03 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG…..2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với cá nhân)
I.
SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ
tên (Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt): …………………
-
Sinh ngày, tháng, năm: ………….Giới tính: ……….Dân tộc, tôn giáo…..
- Quê
quán3: ………………………………………………………………..
- Nơi
thường trú3 : …………………………………………………………
- Cơ
quan, địa phương công tác:……… ………………………………….
- Chức
vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể): ……………………………….
-
Trình độ lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ (nếu có): …………..
- Học
hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng: …………………………….
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1.
Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận: ……………………
2.
Thành tích đạt được của cá nhân5: ……………………………………
Đối với
trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
hoàn thành tốt nhiệm vụ thì ghi rõ số quyết định hoặc số văn bản xác nhận;
ngày, tháng, năm của quyết định hoặc của văn bản xác nhận; cơ quan ban hành.
III.
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 6
1.
Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
2.
Hình thức khen thưởng:
Nãm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen
thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
XÁC NHẬN, ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu)
|
NGƯỜI BÁO CÁO THÀNH TÍCH
(Ký, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ thành tích đề nghị khen thưởng
3 Đơn vị hành chính: Xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh; quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung
ương); tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương).
4
Báo cáo thành tích liên tục từ 10 năm trở
lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập,
Huân chương Quân công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến
thời điểm đề nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 06 năm liên tục đối
với danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, 03 năm liên tục đối với danh hiệu Chiến
sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh; 02 năm liên tục đối với Bằng khen của bộ, ban,
ngành, tỉnh; 01 năm đối với Chiến sĩ thi đua cơ sở, Lao động tiên tiến và Giấy
khen.
5 Nêu thành tích cá nhân trong việc thực hiện nhiệm vụ được
giao (kết quả đã đạt được về năng suất, chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ;
các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những
sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học,
kỹ thuật vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước; công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ
chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; vai trò của
cá nhân trong công tác xây dựng Đảng và các đoàn thể; công tác tham gia các hoạt
động xã hội, từ thiện...).
- Đối
với người làm công tác lãnh đạo, quản lý nêu tóm tắt thành tích của đơn vị,
riêng thủ trưởng đơn vị kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá
trị tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất,
thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa học (giá trị
làm lợi); phúc lợi xã hội trong thời gian tính thành tích đề nghị khen thưởng.
- Đối
với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản
lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngǜ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp
tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen
thưởng.
- Đối
với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa
bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử
dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
- Đối
với các hội đoàn thể, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ công tác trọng tâm và
các chương trình công tác của trung ương hội, đoàn thể giao.
- Đối
với các cơ quan quản lý nhà nước, lấy kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính
trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho
lãnh đạo trong phát triển đơn vị, ngành, địa phương...
6 Nêu các hình thức khen thưởng đã được Đảng, Nhà nước, bộ,
ban, ngành, tỉnh tặng hoặc truy tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký
quyết định).
- Ghi
rõ số quyết định công nhận danh hiệu thi đua trong thời gian 05 năm trước thời
điểm đề nghị đối với Huân chương Lao động, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
v.v...
- Đối
với đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”:
+ Ghi
rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định của 02 lần liên tục được tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua bộ, ngành, tỉnh và 06 lần đạt danh hiệu “Chiến sĩ
thi đua cơ sở” trước thời điểm đề nghị;
+ Ghi
rõ nội dung các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ (tham gia là thành viên hoặc chủ nhiệm đề tài khoa học), có chứng
nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (ghi rõ văn bản, ngày,
tháng, năm) đối với sáng kiến, đề tài khoa học, đề án khoa học, công trình khoa
học và công nghệ kèm theo hồ sơ.
- Đối
với báo cáo đề nghị tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua bộ, ban, ngành, tỉnh, ghi
rõ thời gian 03 lần liên tục được tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở” trước
thời điểm đề nghị; các sáng kiến hoặc đề tài khoa học, đề án khoa học, công
trình khoa học và công nghệ được cấp có thẩm quyền công nhận.
4. Thủ tục xét, đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất
sắc.
4.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc cho các tập
thể có thành tích;
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng - kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và
UBND cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể đủ điều kiện đề
nghị tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định tặng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện, có thành tích.
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Sở Nội vụ có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do không được xét tặng.
4.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu;
4.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng danh hiệu Tập thể
Lao động xuất sắc của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị tặng danh hiệu
Tập thể Lao động xuất sắc;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Hồ sơ gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào
ngày 31/3 hàng năm. Ngành giáo dục chậm nhất vào ngày 15/9 hàng năm.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
4.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù; Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
4.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
4.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
4.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 2: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng.
4.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
*
Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” để tặng hàng năm cho các tập thể đạt tiêu
chuẩn:
a)
Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
b)
Tích cực tham gia phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả;
c) Có
100% cá nhân trong tập thể hoàn thành nhiệm vụ được giao, trong đó có ít nhất
là 70% cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”;
d) Có
cá nhân đạt danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
đ) Nội
bộ đoàn kết, gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước
* Đối
tượng xét, tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” gồm:
a) Đối
với cấp tỉnh: Các đơn vị thuộc các cơ quan Đảng; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh; các phòng, ban, đơn vị và tương đương thuộc Sở, ban, ngành, đoàn thể
cấp tỉnh.
b) Đối
với cấp huyện: Các phòng, ban, đơn vị và tương đương trực thuộc cấp huyện; tập
thể cán bộ, công chức cấp xã.
c) Đối
với đơn vị sự nghiệp công lập gồm:
Trường
học (trừ các trường Đại học, Cao đẳng do Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý), bệnh viện
và tương đương.
Các
đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị sự nghiệp công lập (xét cho tập thể có từ 10
viên chức, người lao động trở lên) thuộc, trực thuộc các trung tâm, bệnh viện,
trường học.
d) Đối
với các đơn vị sản xuất kinh doanh gồm: Doanh nghiệp (trừ các doanh nghiệp tham
gia khối thi đua do tỉnh thành lập), hợp tác xã và tương đương; các đơn vị trực
thuộc doanh nghiệp như xí nghiệp, phòng, ban, phân xưởng và tương đương.
4.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng ....5.../tặng (truy
tặng) danh hiệu....6.
Kính gửi:…………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ:
Xét tặng/truy
tặng (danh hiệu6…………….) cho……………tập thể/……….hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho… tập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/……. hộ gia đình/….cá nhân.
Đã có
thành tích ........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện
hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 02 (Mẫu báo cáo áp dụng đối với tập thể)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN.... ...... 2
(Mẫu báo cáo này áp dụng đối với tập thể)
Tên tập thể đề nghị
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc
điểm, tình hình:
- Địa
điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
- Quá
trình thành lập và phát triển;
- Những
đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ cấu tổ
chức, cơ sở vật chất), các tổ chức đảng, đoàn thể3.
2. Chức
năng, nhiệm vụ: Chức năng, nhiệm vụ được giao.
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC4
1.
Báo cáo thành tích căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao của cơ quan (đơn vị)
và đối tượng, tiêu chuẩn khen thưởng quy định tại Luật Thi đua, khen thưởng,
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ. Đối với tập
thể nhỏ không thuộc đối tượng tặng Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh thì ghi
rõ nội dung này trong báo cáo thành tích.
Nội
dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu
(nhiệm vụ) cụ thể về hiệu quả, năng suất, chất lượng, kết quả công tác so với
các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); việc đổi mới công tác quản
lý, cải cách hành chính; sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ và việc
ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban,
ngành, địa phương và cả nước5.
2. Những
biện pháp hoặc nguyên nhân đạt được thành tích; các phong trào thi đua đã được
thực hiện có hiệu quả trong thực tiễn hoạt động, sản xuất, công tác của cơ
quan, đơn vị.
3. Việc
thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước6.
4. Hoạt
động của tổ chức đảng, đoàn thể7.
III.
DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC NHẬN 8
1.
Danh hiệu thi đua:
Năm
|
Danh hiệu thi đua
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công
nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
2.
Quyết định công nhận hoặc văn bản xác nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (đối với
trường hợp đề nghị khen thưởng theo tiêu chuẩn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ)
3.
Hình thức khen thưởng:
Năm
|
Hình thức khen thưởng
|
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen
thưởng; cơ quan ban hành quyết định
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
__________________________
1 Địa danh.
2 Ghi rõ hình thức đề nghị khen thưởng: Không gộp chung thẩm
quyền quyết định khen thưởng của Chủ tịch nước với Thủ tướng Chính phủ. Tờ
trình lập riêng theo từng loại hình khen thưởng; trình khen thưởng Huân chương
Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc, danh
hiệu vinh dự nhà nước, giải thưởng Hồ Chí Minh, giải thưởng Nhà nước).
3 Đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh cần nêu tình hình tài
chính: Tổng số vốn cố định, lưu động; nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân
hàng...).
4 Báo cáo thành tích liên tục từ 25 năm trở lên đến thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Sao vàng; liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm
đề nghị đối với Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập, Huân chương Quân
công; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề nghị đối với Huân chương Bảo
vệ Tổ quốc, Huân chương Lao động; liên tục từ 05 năm trở lên đến thời điểm đề
nghị đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ; 01 năm đối với Cờ thi đua của
Chính phủ, Cờ thi đua của bộ, ban, ngành, tỉnh và Giấy khen; 01 năm đối với Tập
thể lao động xuất sắc, Tập thể lao động tiên tiến; 02 năm liên tục đối với Bằng
khen của bộ, ban, ngành, tỉnh.
5 Tùy theo hình thức đề nghị khen thưởng, nêu các tiêu chí
cơ bản trong việc, thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị (có so sánh trong thời
gian tính thành tích khen thưởng), ví dụ:
- Đối
với đơn vị sản xuất, kinh doanh lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Giá trị
tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư
tái sản xuất, thu nhập bình quân; các sáng kiến cải tiến kỹ thuật, áp dụng khoa
học (giá trị làm lợi); phúc lợi xã hội.
- Đối
với trường học: Báo cáo phải thể hiện rõ kết quả về công tác tổ chức và quản
lý, quản trị nhà trường; phát triển đội ngǜ; tài chính, cơ sở vật chất và thiết
bị dạy học; hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục; nghiên cứu khoa học, hợp
tác quốc tế (đối với cơ sở đào tạo), có so sánh với giai đoạn trước khi khen
thưởng.
- Đối
với bệnh viện: Lập bảng thống kê so sánh các tiêu chí: Tổng số người khám, chữa
bệnh; tổng số người được điều trị nội, ngoại trú; tổng số giường bệnh đưa vào sử
dụng; số người được khám, điều trị bệnh, chữa bệnh miễn phí; số đề tài nghiên cứu
khoa học, các sáng kiến, áp dụng khoa học (giá trị làm lợi về kinh tế, xã hội...).
6 Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách
và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; hoạt động xã hội,
từ thiện...
7 Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt
động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể (ghi số, ngày tháng năm của giấy chứng
nhận hoặc quyết định công nhận).
8 Nêu các danh hiệu thi đua, các hình thức khen thưởng đã được
Đảng, Nhà nước, bộ, ban, ngành, tỉnh tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng,
năm ký quyết định).
5. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
theo chuyên đề.
5.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể,
cá nhân có thành tích;
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND
cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng - kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhân có
thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua, khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do không được xét tặng.
5.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
5.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch
UBND tỉnh theo chuyên đề của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp,
UBND cấp huyện;
5.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp,
UBND cấp huyện;
+ Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
5.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết
định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
5.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
5.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 8: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng.
5.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng cho các tập thể tiêu biểu xuất sắc
trong phong trào thi đua thuộc các cụm, khối thi đua do Hội đồng Thi đua - Khen
thưởng tỉnh tổ chức, được các thành viên trong cụm, khối bầu chọn, đề nghị hoặc
được bình xét trong các phong trào thi đua theo chuyên đề khi sơ kết, tổng kết
và theo quy định tại Điều 5 Thông tư 01/2024/TT-BNV và tại điểm c khoản 1 Điều
14 của Quyết định này.
- Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân lập thành
tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua theo chuyên đề do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phát động hoặc do cơ quan cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, doanh nghiệp phát động (được quy định tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản
3 Điều 74 Luật Thi đua, khen thưởng).
5.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng ...5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi:…………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ........... 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ:
Xét tặng/truy
tặng (danh hiệu ....6…………….) cho……………tập thể/……….hộ gia đình/....cá
nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho ........tập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/…….hộ gia đình/….cá nhân.
Đã có
thành tích
........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện
hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1
Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11
Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số
lượng bản lưu (nếu cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ..................... 2
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt)
I.
THÔNG TIN CHUNG
- Đối
với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Đối
với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi
thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo
cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất,
chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động
thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh
nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HOẶC
CÁ NHÂN BÁO CÁO4
(Ký, đóng dấu)
|
1 Địa danh.
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc,
tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng
Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh
phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an
toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
4 Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi
rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
6. Thủ tục xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND tỉnh theo
chuyên đề.
6.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho tập thể,
có thành tích.
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua, khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND
cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng - kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, có thành tích,
đủ điều kiện đề nghị tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua, khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ đề nghị khen
thưởng tổng hợp danh sách tham mưu họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xin
ý kiến, sau khi được sự thống nhất của Hội đồng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh tặng Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh cho các tập thể đủ điều kiện;
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do không được xét tặng.
6.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
6.3.
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Cờ thi đua của UBND
tỉnh theo chuyên đề của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+
Biên bản họp Cụm thi đua, Khối thi đua.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quy định.
6.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện
6.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban
Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
6.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
6.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
6.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 8: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng.
6.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Về
hình thức tổ chức thi đua:
Trước
khi tổ chức phát động phong trào thi đua theo chuyên đề trong phạm vi các cơ
quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp hoặc liên ngành có thời gian từ 03 năm
trở lên; các cơ quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp phải gửi kế hoạch tổ chức
phát động phong trào thi đua về cơ quan thường trực Hội đồng Thi đua - Khen thưởng
tỉnh và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh đồng ý bằng văn bản. Trên cơ sở đó,
khi sơ kết, tổng kết phong trào thi đua theo chuyên đề, người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị, địa phương, doanh nghiệp thực hiện việc khen thưởng theo thẩm quyền.
Đồng thời, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tặng Cờ thi đua cho tập thể, cá nhân có
thành tích tiêu biểu xuất sắc (tỷ lệ tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh không quá 30% so với tổng số Giấy khen của cấp có thẩm quyền phát động
tặng cho tập thể, cá nhân).
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương được phân công theo dõi, tham mưu các phong trào
thi đua của Trung ương, của Tỉnh trước khi trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phát động thi đua theo chuyên đề phải phối hợp với cơ quan thường trực Hội đồng
Thi đua - Khen thưởng tỉnh để thống nhất về đối tượng, phạm vi, thời gian thi
đua; mục đích, yêu cầu, nội dung thi đua; tiêu chuẩn, số lượng khen thưởng tập
thể, cá nhân.
-
Danh hiệu Cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể dẫn đầu phong
trào thi đua theo chuyên đề do Ủy ban nhân dân tỉnh phát động có thời gian thực
hiện từ 03 năm trở lên khi tổng kết phong trào thi đua.
- Việc
xét tặng Cờ thi đua cho đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua khi tổng kết được thực
hiện theo kế hoạch phát động phong trào thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc
do Sở Nội vụ phối hợp với cơ quan, đơn vị tham mưu tổ chức phong trào thi đua.
- Đối
với các tổ chức kinh tế, đơn vị sản xuất, kinh doanh có nghĩa vụ nộp ngân sách,
thì đơn vị phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế; đảm bảo an ninh trật tự, đảm bảo
vệ sinh, bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất kinh doanh và an toàn vệ
sinh lao động, an toàn thực phẩm, thực hiện tốt chế độ, chính sách cho công
nhân và người lao động thì đề nghị xét tặng các danh hiệu thi đua.
6.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng ...5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi:…………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ: Xét tặng/truy tặng (danh hiệu ...6…………….)
cho……………tập thể/……….hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho.. .tập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/…….hộ gia đình/….cá nhân.
Đã có
thành tích
........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện
hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo) Kính trình Thủ tướng Chính phủ
xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG ..................... 2
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt)
I.
THÔNG TIN CHUNG
- Đối
với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Đối
với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi
thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo
cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất,
chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động
thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh
nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HOẶC
CÁ NHÂN BÁO CÁO 4
(Ký, đóng dấu)
|
1 Địa danh.
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc,
tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng
Chính phủ đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh
phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an
toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
4 Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi
rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan.
7. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
về thành tích đột xuất
7.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể,
cá nhân có thành tích;
Tổng hợp,
hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi phòng
Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp
huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua, khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND
cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhận có
thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do không được xét tặng.
7.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
7.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh của đơn vị;
+ Báo
cáo thành tích;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
7.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quy định.
7.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
7.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và
các tổ chức thành viên của Mặt trận cấp tỉnh, Công an tỉnh, Viện kiểm sát nhân
dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh, Bộ chỉ huy quân sự
tỉnh, Bộ chỉ huy bộ đội biên phòng tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban
Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
7.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
7.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
7.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 7: Tóm tắt thành tích đề nghị tặng
(truy tặng) thành tích đột xuất.
7.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân có nhiều
đóng góp trong công tác xã hội trong thời gian không quá 2 năm có giá trị từ
100 triệu đồng trở lên đối với cá nhân, 200 triệu đồng trở lên đối với tập thể
hoặc vận động đóng góp giá trị từ 300 triệu đồng trở lên đối với cá nhân, 600
triệu đồng trở lên đối với tập thể;
- Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân lập thành
tích xuất sắc đột xuất ngoài chương trình, kế hoạch, chức năng nhiệm vụ mà tập
thể, cá nhân đảm nhiệm hoặc được giao, quần chúng Nhân dân có thành tích xuất sắc
và có phạm vi ảnh hưởng cấp tỉnh ở một trong các lĩnh vực sau: Cứu người, cứu
tài sản của Nhân dân, tài sản của Nhà nước, gương người tốt việc tốt; gương
tiêu biểu xuất sắc trong phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội, vi phạm trật tự
an toàn xã hội.
- Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho tập thể, cá nhân đạt thành
tích xuất sắc trong các lĩnh vực sau:
Đạt
giải Nhất, Nhì, Ba và tương đương trong các kỳ thi, hội thi, giải thi đấu cấp
quốc gia trở lên; đạt giải Nhất và tương đương cấp khu vực trong nước, trừ các
lĩnh vực có văn bản quy định riêng của tỉnh (Lĩnh vực nghệ thuật, lĩnh vực thể
thao khen thưởng cho các giải thi, hội thi chuyên nghiệp);
Đỗ thủ
khoa, á khoa trong các kỳ thi vào đại học; đỗ thủ khoa kỳ thi THPT quốc gia
hàng năm của tỉnh;
Đạt
giải Nhất trong các kỳ thi, hội thi cấp tỉnh tùy theo quy mô, tính chất kỳ thi,
hội thi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định việc khen thưởng.
(Áp dụng
theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ; Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh; Nghị quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh).
7.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh;
- Nghị
định số 152/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ quy định một số
chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập
trung tập huấn, thi đấu;
- Nghị
quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chính sách khen thưởng khuyến khích đối với tập thể cá nhân đạt thành
tích cao trên lĩnh vực Nghệ thuật biểu diễn, Văn học Nghệ thuật và Báo trí trên
đại bàn tỉnh Bạc Liêu;
- Nghị
quyết số 19/2023/NQ-HĐND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao
trong cao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng ...5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi:…………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ: Xét tặng/truy tặng (danh hiệu ...6…………….)
cho……………tập thể/……….hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho ........... stập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/…….hộ gia đình/….cá nhân.
Đã có
thành tích
........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) ........1
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong ....... )
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối
với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối
với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi
thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo
cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống
cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân
dân...).
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ HOẶC
CÁ NHÂN
BÁO CÁO 3
(Ký, đóng dấu)
|
1
Địa danh.
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ
trưởng cơ quan.
8. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh
về thành tích đối ngoại.
8.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho tập thể,
cá nhân có thành tích.
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND
cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng - kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách tập thể, cá nhận có
thành tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh cho các tập thể, cá nhân đủ điều kiện, có thành tích.
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do không được xét tặng.
8.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
8.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
8.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
8.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện
8.6. Cơ
quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban
Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
8.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
8.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
8.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu 9: Báo cáo thành tích đề nghị khen đối
với tập thể.
- Mẫu 10: Báo cáo thành tích đề nghị khen
đối với cá nhân.
8.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tập
thể, cá nhân người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài; tập thể, cá nhân người
nước ngoài tham gia các phong trào thi đua của tỉnh, có thành tích tiêu biểu,
xuất sắc hoặc có những đóng góp lớn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội,
giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội của tỉnh
Tập
thể, cá nhân người Việt nam định cư ở nước ngoài, tập thể, cá nhân người nước
ngoài có thành tích đóng góp cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tham
gia các hoạt động nhân đạo, từ thiện, đóng góp tiền của ủng hộ các quỹ xã hội
trong tỉnh dưới hình thức tự nguyện.
8.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng ...5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi:…………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
........... 8 .............; ........... 2 ..........
kính trình Thủ tướng Chính phủ:
Xét tặng/truy
tặng (danh hiệu ...6…………….) cho……………tập thể/……….hộ gia đình/....cá
nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho ........tập thể/... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/…….hộ gia đình/….cá nhân.
Đã có
thành tích
........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện
hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 09 (Áp dụng đối với tổ chức)
CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……..., ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG.........................
(Áp dụng đối với tổ chức)
Tên tổ chức: …………………………………..
(Ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không
viết tắt)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH:
- Tên
tổ chức nước ngoài: ...............................................………………….
- Địa
chỉ trụ sở chính: .....................................................………………….
- Điện
thoại:
....................................................................Fax.:…………….
- Địa
chỉ, văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có): ……………………..
- Địa
chỉ trang thông tin điện tử:.....................................………………….
- Quá
trình thành lập và phát triển: .................................…………………
II.
THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN VÀ TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu số 10 (Áp dụng đối với cá nhân)
CƠ QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…..., ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG)
(Áp dụng đối với cá nhân)
I.
TÓM TẮT TIỂU SỬ VÀ QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC:
1.
Thông tin cá nhân:
- Họ
và tên: ………………………………………………………………….
-
Ngày sinh: …………………………….. Giới tính: …………………
- Quốc
tịch: …………………………………………………………………
- Chức
vụ: …………………………………………………………………..
Địa
chỉ nơi ở hoặc trụ sở làm việc: ……………………………………….
2.
Tóm tắt quá trình công tác: ……………………………………………..
II.
THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP:
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
III.
CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐƯỢC CƠ QUAN/TỔ CHỨC CỦA VIỆT NAM GHI NHẬN:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN TRÌNH KHEN THƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
9. Thủ tục xét, đề nghị công nhận giải pháp, sáng kiến, đề
tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
9.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị công nhận, giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu
khoa học cấp tỉnh;
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị công nhận,
giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh của các Phòng, Ban,
đơn vị, trình Hội đồng xét duyệt khoa học, sáng kiến của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
UBND cấp huyện.
Bước
4: Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi - đua Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, giải pháp,
sáng kiến, đề tài nghiên cứu, sau đó tham mưu thành lập tổ tư vấn chấm giải
pháp sáng kiến.
Bước
6: Sau khi Tổ Tư vấn chấm xong giải pháp, sáng kiến, đề tài nghiên cứu, Phòng
chuyên môn thuộc Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ và trình
thông qua cuộc họp Hội đồng Xét duyệt giải pháp, sáng kiến cấp tỉnh;
Trường
hợp đủ điều kiện, được Hội đồng Xét duyệt giải pháp, sáng kiến cấp tỉnh thống
nhất, thông qua, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ lập tờ trình trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận giải pháp sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học
cấp tỉnh;
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do không được công nhận.
9.2.
Cách thức thực hiện:
Văn bản
giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
9.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị công nhận giải pháp sáng
kiến cấp tỉnh của đơn vị;
+ Báo
cáo tóm tắt giải pháp, sáng kiến;
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
9.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Hồ sơ gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào
ngày 31/3 hàng năm. Ngành giáo dục chậm nhất vào ngày 15/9 hàng năm
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh: Không quy định.
9.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
9.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Ban
Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
9.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
9.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
9.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu
tóm tắt sáng kiến, giải pháp (theo Quyết định số 1686/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu);
9.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Sáng
kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu phải đạt các tính năng
*
Tính khả thi:
+ Phù
hợp với điều kiện thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương tại thời
điểm đưa ra sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu để triển khai;
+ Được
áp dụng ngay trong hoạt động công tác của cá nhân, cơ quan, đơn vị, địa phương,
mang lại hiệu quả và có khả năng phổ biến rộng rãi.
*
Tính hiệu quả:
Sáng
kiến kinh nghiệm, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu mang lại lợi ích thiết
thực khi áp dụng:
+ Hiệu
quả kinh tế: Nâng cao năng suất lao động, công tác, tiết kiệm về thời gian, giảm
chi phí sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, nâng cao hiệu quả kỹ
thuật, sản xuất, kinh doanh...;
+ Hiệu
quả về lợi ích xã hội: Nâng cao ý thức trách nhiệm của người lao động; cải thiện
điều kiện làm việc, công tác; nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ môi trường,
bảo vệ sức khỏe con người, nâng cao chất lượng giảng dạy, học tập, quản lý giáo
dục và đào tạo....
9.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh;
- Quyết
định số 1686/QĐ-UBND ngày 24/9/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban
hành Quy chế xét công nhận sáng kiến, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu
trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Mẫu tóm tắt sáng kiến, giải pháp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
(Sáng kiến/ Giải pháp/ Đề tài cấp…..)
Tên
sáng kiến/Giải pháp/ Đề tài………………………………………
I.
Sơ lược lý lịch:
- Họ
và tên:………………………………………; Năm sinh……………...
-
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:………………………………………….
- Chức
năng, nhiệm vụ được giao:…………………………………………..
- Chức
vụ, đơn vị công tác:…………………………………………………..
II.
Nội dung:
1. Sự
cần thiết thực hiện sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu
(phần này nêu thực trạng, những khó khăn, hạn chế khi chưa thực hiện sáng kiến).
2. Nội
dung của sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp công tác, đề tài nghiên cứu (nêu
ngắn gọn cách thực hiện những giải pháp của sáng kiến kinh nghiệm, giải pháp
công tác, đề tài nghiên cứu).
3. Phạm
vi áp dụng, khả năng phổ biến (Nêu rõ đã được áp dụng ở phạm vi nào, đơn vị
nào và khả năng áp dụng cho đơn vị, địa phương, lĩnh vực nào).
4. Thời
điểm công nhận: (Đối với sáng kiến cấp tỉnh thì ghi thời điểm được công nhận
ở cơ sở; đối với sáng kiến cấp cơ sở thì không ghi phần này).
5. Hiệu
quả mang lại: (Nêu hiệu quả mang lại đã khắc phục được những khó khăn, hạn
chế nêu ở phần 1)
6. Những
đơn vị, cá nhân nào đã ứng dụng sáng kiến này (nếu có).
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG
SÁNG KIẾN CẤP CƠ SỞ
|
……..,
ngày……tháng……năm ……
NGƯỜI BÁO CÁO
|
10. Thủ tục xét đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu
thi đua hoặc hình thức khen thưởng, thu hồi hiện vật khen thưởng và tiền thưởng
đối với khen thưởng cấp nhà nước.
10.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp hồ sơ trình Hội đồng Thi đua khen
thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND cấp huyện thống nhất lập hồ
sơ đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước.
Bước
2. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, thông qua danh sách đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng
cấp nhà nước.
Bước
3. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị hủy bỏ
quyết định khen thưởng cấp nhà nước, gửi Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, trực
thuộc Sở Nội vụ.
Bước
4: Ban Thi đua Khen thưởng, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét trình Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình cấp có
thẩm quyền hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước;.
Bước
5: Ủy ban nhân dân tỉnh lập đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước,
gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Bước
6: Khi có Quyết định hủy bỏ quyết định khen thưởng, tập thể, cá nhân có trách
nhiệm nộp lại đầy đủ hiện vật khen thưởng cho cơ quan đã trình khen thưởng và nộp
lại tiền khen thưởng cho cơ quan đã chi tiền khen thưởng.
10.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
10.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ
trình đề nghị đề nghị hủy bỏ quyết định tặng danh hiệu thi đua hoặc hình thức
khen thưởng của đơn vị;
+ Báo
cáo tóm tắt lý do thu hồi;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
10.4.
Thời hạn giải quyết: Không quy định.
10.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
- Cơ
quan trực tiếp trình khen thưởng.
10.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ban Thi đua khen thưởng tỉnh, trực
thuộc Sở Nội vụ.
10.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Văn bản
của UBND tỉnh đề nghị hủy bỏ quyết định khen thưởng cấp nhà nước, gửi Ban Thi
đua, khen thưởng Trung ương.
10.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
10.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
10.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thực
hiện theo điều 74, 76 Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng
10.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng.
11. Thủ tục xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh cho hộ gia đình.
11.1.
Trình tự thực hiện:
Bước
1: Các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã tổ
chức họp, bình xét, đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho hộ gia
đình;
Tổng
hợp, hoàn tất hồ sơ gửi Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng (đối với
các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh) / gửi
phòng Nội vụ (đối với các Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND
cấp huyện; UBND cấp xã).
Bước
2. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị khen thưởng
của các Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, các
Phòng, Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã;
trình Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và UBND
cấp huyện.
Bước
3. Hội đồng Thi đua khen thưởng-kỷ luật của cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, UBND cấp
huyện tổ chức họp, xét, biểu quyết thông qua danh sách hộ gia đình có thành
tích, đủ điều kiện đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Bước
4. Phòng, đơn vị phụ trách thi đua khen thưởng thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh,
Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện, tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ đề nghị khen thưởng,
gửi Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
Bước
5. Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định hồ sơ, trình Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, quyết định việc tặng Bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh cho các hộ gia đình đủ điều kiện, có thành tích.
Trường
hợp không đủ điều kiện, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do không được xét tặng.
11.2.
Cách thức thực hiện:
(1)
Văn bản giấy: Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(2)
Văn bản điện tử có ký số qua Hệ thống Quản lý văn bản tỉnh Bạc Liêu
11.3.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Thành phần hồ sơ:
+ Tờ trình đề nghị tặng Bằng khen của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh của đơn vị;
+ Báo cáo thành tích đề nghị khen;
+
Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
- Số
lượng hồ sơ: 01 bộ.
11.4.
Thời hạn giải quyết:
- Thời
hạn xét, đề nghị của các cơ quan, đơn vị: Không quy định.
- Sở
Nội vụ thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng trong thời hạn 25
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
11.5.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Các
Phòng, Ban, đơn vị thuộc, trực thuộc các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh; các Phòng,
Ban chuyên môn, đơn vị thuộc, trực thuộc UBND cấp huyện; UBND cấp xã;
Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
11.6.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ
quan có thẩm quyền Quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cơ
quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ
quan chuyên môn của Ủy ban nhân dân tỉnh, cơ quan thuộc hệ Đảng, Hội đồng nhân
dân - Đoàn Đại biểu Quốc hội, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức
chính trị xã hội, các Hội đặc thù, cơ quan thuộc ngành dọc, cơ quan Tư pháp, Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
+ Ban
Thi đua khen thưởng tỉnh, trực thuộc Sở Nội vụ.
11.7.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
11.8.
Phí, lệ phí (nếu có): Không quy định.
11.9.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu 1: Tờ trình đề nghị của các cơ
quan đơn vị;
- Mẫu số 7: Tóm tắt thành tích đề nghị tặng
(truy tặng) về thành tích đột xuất
- Mẫu 8: Báo cáo thành tích đề nghị khen
thưởng.
11.10.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bằng
khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để tặng cho hộ gia đình gương mẫu chấp
hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có nhiều đóng
góp về công sức, đất đai và tài sản cho địa phương, xã hội trong thời gian
không quá 2 năm có giá trị từ 100 triệu đồng trở lên.
11.11.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật
Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
- Nghị
định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
-
Thông tư số 01/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
- Quyết
định số 53/2024/QĐ-UBND ngày 08/11/2024 về việc ban hành Quy chế thi đua khen
thưởng trên địa bàn tỉnh.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC1
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 3
---------------
|
Số: …./TTr-…2…
|
…4…, ngày … tháng … năm…
|
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị khen thưởng ...5.../tặng (truy tặng)
danh hiệu....6.
Kính gửi:…………………….
Căn cứ
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15/6/2022;
Căn cứ
Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ
.................... 7 ..............quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ............ 2 ..............;
Căn cứ
...........8.............; ........... 2 .......... kính
trình Thủ tướng Chính phủ: Xét tặng/truy tặng (danh hiệu ...6…………….)
cho……………tập thể/……….hộ gia đình/....cá nhân.
Hoặc
xét, tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ9)
cho ........... tập thể/....... cá nhân.
Hoặc
xét, trình Chủ tịch nước tặng/truy tặng (hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước
10) cho ......... tập thể/…….hộ gia đình/….cá nhân.
Đã có
thành tích ........................................................................................
Các
trường hợp đề nghị khen thưởng trên đã được 1 xét duyệt, thẩm định đảm
bảo đúng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện
hành.
Các ý
kiến của cơ quan liên quan như sau:
1.....................
2.....................
(Có
danh sách và hồ sơ đề nghị khen thưởng kèm theo)
Kính
trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- …………;
- Ban TĐKT TW;
- Lưu: VT, ….11…12
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký của người có thẩm quyền, dấu/chữ
ký số của cơ quan, tổ chức)
Họ và tên
|
Ghi
chú:
1 Tên cơ quan, tổ chức trình khen
2 Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước
ban hành văn bản.
3 Đối với các Ban đảng thực hiện theo thể thức văn bản của Đảng.
4 Địa danh.
5 Các hình thức khen thưởng: công trạng, đột xuất, chuyên đề,
cống hiến, niên hạn, đối ngoại
6 Các danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính
phủ, Chính phủ. Đối với các danh hiệu vinh dự Nhà nước trừ danh hiệu Bà mẹ Việt
Nam anh hùng, thực hiện theo mẫu Tờ trình tại các Nghị định của Chính phủ về từng
ngành, lĩnh vực. Lập riêng tờ trình theo thẩm quyền khen thưởng của Thủ tướng
Chính phủ hoặc thẩm quyền khen thưởng của Chủ tịch nước
7 Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của đơn vị trình khen
8 Ghi rõ căn cứ đề nghị khen thưởng (điểm, khoản, điều, tên
văn bản).
9 Hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền
của Thủ tướng Chính phủ: Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Chiến sỹ thi đua
toàn quốc. Danh hiệu thi đua thuộc thẩm quyền của Chính phủ: Cờ thi đua của
Chính phủ.
10 Hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước:
Huân chương, Huy chương, Danh hiệu vinh dự Nhà nước.
11 Chữ viết tắt tên đơn vị soạn thảo và số lượng bản lưu (nếu
cần).
12 Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành
(nếu cần).
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
TÓM TẮT THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) ........ 2
(Về thành tích xuất sắc đột xuất trong ....... )
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I.
SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối
với đơn vị ghi sơ lược năm thành lập, cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức
và viên chức. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối
với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi
thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo
cáo nêu ngắn gọn nội dung thành tích xuất sắc đột xuất đã đạt được (trong chiến
đấu, phục vụ chiến đấu; phòng, chống tội phạm; phòng, chống bão lụt; phòng, chống
cháy, nổ; bảo vệ tài sản của Nhà nước; bảo vệ tài sản, tính mạng của nhân
dân...).
XÁC NHẬN CỦA
CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ HOẶC CÁ NHÂN BÁO CÁO3
(Ký, đóng dấu)
|
1 Địa danh.
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ký, ghi rõ họ, tên và có xác nhận của thủ
trưởng cơ quan.
Mẫu số 08
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
1Tỉnh (thành phố),
ngày … tháng … năm…
|
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG....................2
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(Ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết
tắt)
I.
THÔNG TIN CHUNG
- Đối
với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử;
cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức và viên chức; chức năng, nhiệm vụ được
giao.
- Đối
với cá nhân ghi rõ: Họ và tên (bí danh), ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi
thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác...
II.
THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo
cáo thành tích phải căn cứ vào mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất,
chất lượng, hiệu quả... đã được thống nhất giao ước thi đua trong đợt phát động
thi đua hoặc thi đua chuyên đề; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất
sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh
nghiệm rút ra trong đợt thi đua...3.
XÁC NHẬN CỦA CẤP TRÌNH
KHEN THƯỞNG
(Ký, đóng dấu)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ HOẶC
CÁ NHÂN BÁO CÁO4
(Ký, đóng dấu)
|
1 Địa danh.
2 Ghi hình thức đề nghị khen thưởng. Chỉ áp dụng các hình thức
khen thưởng thuộc thẩm quyền của bộ, ngành, địa phương; trường hợp xuất sắc,
tiêu biểu mới đề nghị Thủ tướng Chính phủ tặng Cờ thi đua của Chính phủ, Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ, trường hợp đặc biệt xuất sắc trình Thủ tướng Chính phủ
đề nghị Chủ tịch nước tặng Huân chương.
3 Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị sản xuất, kinh doanh
phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an
toàn vệ sinh lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm.
4 Đối với cá nhân: Ghi “Người báo cáo thành tích” và ký, ghi
rõ họ, tên và có xác nhận của thủ trưởng cơ quan./.