|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
63/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đăng Khoa
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
63/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá
thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai
đoạn 2007-2010;
Căn cứ Công văn số 1071/TTg-TCCV
ngày 30 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính
tại bộ, ngành, địa phương;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân
tộc tỉnh và Tổ trưởng Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Ủy ban
nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh
Bắc Giang.
1. Trường hợp thủ tục hành chính
nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc
bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được
ban hành thì áp dụng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
2. Trường hợp thủ tục hành chính
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định
này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải
cập nhật để công bố.
Điều 2. Ban Dân tộc tỉnh có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30
của Uỷ ban nhân dân tỉnh thường xuyên cập nhật để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công
bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1 Điều 1 Quyết định này. Thời hạn cập
nhật hoặc loại bỏ thủ tục hành chính này chậm nhất không quá 10 ngày, kể từ
ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành.
Đối với các thủ tục hành chính nêu
tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này, Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với Tổ công tác chuyên trách thực hiện Đề án 30 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
trình Uỷ ban nhân dân tỉnh công bố trong thời hạn không quá 10 ngày, kể từ ngày
phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này
hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, cơ
quan, đơn vị ngành dọc Trung ương, đóng trên địa bàn tỉnh, Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 (bản điện tử);
- TCT 30 của Thủ tướng Chính phủ;
- Uỷ ban dân tộc;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh;
- Phó trưởng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Bản điện tử:
- VP: Tỉnh uỷ, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQ, các Đoàn thể nhân dân tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐVP, TKCT, các Phòng thuộc VP;
- Lưu: VT, TCT 30 tỉnh.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đăng Khoa
|
BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
DÂN TỘC TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 63/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh Bắc
Giang)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
BẮC GIANG
TT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Hỗ trợ di dân thực hiện định canh,
định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007-2010.
|
2
|
Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh
môi trường
|
3
|
Hỗ trợ học sinh con hộ nghèo đi
học
|
4
|
Hỗ trợ về trợ giúp pháp lý, nâng
cao nhận thức pháp luật cho người nghèo
|
5
|
Hỗ trợ các hoạt động văn hoá thông
tin các xã và thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II
|
6
|
Giấy xác nhận địa bàn cư trú theo
khu vực
|
7
|
Giải quyết khiếu nại
|
8
|
Giải quyết tố cáo
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
BAN DÂN TỘC TỈNH BẮC GIANG
1. Hỗ trợ di dân thực hiện định
canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007-2010
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: UBND huyện xây dựng phương
án định canh, định cư gửi Ban Dân tộc tỉnh:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3857329-
0240.3851179
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ban Dân tộc tỉnh thẩm định
phương án định canh, định cư của UBND huyện và trình Chủ tịch UBND tỉnh.
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh phê
duyệt phương án định canh, định cư gửi Ban Dân tộc tỉnh và UBND huyện.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Ban Dân tộc tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình kèm theo phương án
bố trí định canh định cư xen ghép.
2. Dự án định canh định cư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quy định thời gian.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc văn bản chấp thuận.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Quyết định số 33/2007/QĐ-TTg
ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định
canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007-2010.
- Thông tư số 03/2007/TT-UBDT ngày
08/6/2007 của Uỷ Ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực
hiện định canh định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2007-2010.
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
2. Hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ
sinh môi trường
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Ban Dân tộc tỉnh tuyên
truyền, phổ biến chính sách cho các đối tượng thụ hưởng; hướng dẫn UBND huyện
rà soát, lập danh sách, tổng hợp nhu cầu gửi Ban Dân tộc tỉnh:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3857329-
0240.3851179
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra,
rà soát, báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND giao kế hoạch vốn
chi tiết cho các chủ đầu tư;
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết
định hoặc văn bản trả lời về việc hỗ trợ hộ nghèo cải thiện vệ sinh môi trường
và gửi về Ban Dân tộc tỉnh và UBND huyện.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Ban Dân tộc tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình hỗ trợ hộ nghèo cải
thiện vệ sinh môi trường.
2. Số lượng hộ có nhu cầu cải thiện
vệ sinh môi trường theo xã, thôn bản đặc biệt khó khăn.
b) Số bộ hồ sơ: 01(bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quy định thời gian.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc văn bản trả lời.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức
pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
3. Hỗ trợ học sinh con hộ nghèo
đi học.
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Ban Dân tộc tỉnh tuyên
truyền, phổ biến chính sách cho các đối tượng thụ hưởng; hướng dẫn UBND huyện
rà soát, lập danh sách, tổng hợp nhu cầu và gửi Ban Dân tộc tỉnh:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3857329-
0240.3851179.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ban Dân tộc kiểm tra, rà
soát, báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND giao kế hoạch vốn chi
tiết cho các chủ đầu tư;
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết
định hoặc văn bản trả lời về việc hỗ trợ học sinh con hộ nghèo đi học gửi về
Ban Dân tộc tỉnh và UBND huyện.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Ban Dân tộc.
- Gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
Hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình hỗ trợ học sinh con
hộ nghèo đi học.
2. Biểu tổng hợp số lượng đối tượng
đề nghị thụ hưởng theo xã, thôn bản đặc biệt khó khăn.
b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
Không quy định thời gian.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc văn bản trả lời.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức
pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
4. Hỗ trợ về trợ giúp pháp lý,
nâng cao nhận thức pháp luật cho người nghèo
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Ban Dân tộc tỉnh tuyên
truyền, phổ biến chính sách cho các đối tượng thụ hưởng; hướng dẫn UBND huyện
rà soát, lập danh sách, tổng hợp nhu cầu và gửi Ban Dân tộc tỉnh:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3857329-
0240.3851179.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra,
rà soát, báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND giao kế hoạch vốn
chi tiết cho các chủ đầu tư;
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết
định hoặc văn bản trả lời về trợ giúp pháp lý, nâng cao nhận thức pháp luật
cho người nghèo gửi về Ban Dân tộc và UBND huyện.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Ban Dân tộc.
- Gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình hỗ trợ về trợ giúp
pháp lý, nâng cao nhận thức pháp luật cho người nghèo.
2. Biểu tổng hợp số lượng xã, thôn
bản đặc biệt khó khăn.
b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc văn bản trả lời.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc Chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức pháp
luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
5. Hỗ trợ các hoạt động văn hoá
thông tin các xã và thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Ban Dân tộc tỉnh tuyên
truyền, phổ biến chính sách cho các đối tượng thụ hưởng; hướng dẫn UBND huyện
rà soát, lập danh sách, tổng hợp nhu cầu và gửi Ban Dân tộc tỉnh:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3857329-
0240.3851179.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra,
rà soát, báo cáo kết quả thẩm định và trình Chủ tịch UBND giao kế hoạch vốn
chi tiết cho các chủ đầu tư;
Bước 3: Chủ tịch UBND tỉnh ra quyết
định hoặc văn bản trả lời hỗ trợ các hoạt động văn hoá thông tin các xã và
thôn bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực II gửi về Ban Dân tộc tỉnh và UBND
huyện.
|
Cách thức thực hiện:
|
- Trực tiếp tại Ban Dân tộc tỉnh.
- Gửi qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ bao gồm:
1. Tờ trình hỗ trợ về trợ giúp
pháp lý, nâng cao nhận thức pháp luật cho người nghèo.
2. Biểu tổng hợp số lượng xã, thôn
bản đặc biệt khó khăn.
b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc văn bản trả lời.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg
ngày 20/7/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý để nâng cao nhận thức
pháp luật thuộc chương trình 135 giai đoạn II.
- Thông tư số 06/2007/TT-UBDT ngày
20/9/2007 của Uỷ ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện mức hỗ trợ các dịch vụ, cải
thiện và nâng cao đời sống nhân dân, trợ giúp pháp lý, để nâng cao nhận thức
pháp luật theo Quyết định 112/2007/QĐ-TTg.
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
6. Giấy xác nhận địa bàn cư trú
theo khu vực
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại
Ban Dân tộc tỉnh, cán bộ chuyên môn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, hẹn trả kết quả:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại / Fax:
0240.3851179
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Lập hồ sơ giải quyết, báo
cáo lãnh đạo Văn phòng, trình Lãnh đạo Ban ký;
Bước 3: Công dân nhận Giấy xác
nhận tại Ban Dân tộc tỉnh.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Ban Dân tộc tỉnh.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin cấp giấy xác nhận.
2. Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu.
b) Số bộ hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
02 ngày làm việc kể từ khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Giấy xác nhận hoặc xác nhận trực
tiếp vào đơn.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
Quyết định số 301/2006/QĐ-UBDT
ngày 27/11/2006 của Uỷ ban Dân tộc về việc công nhận 3 khu vực vùng dân tộc thiểu
số và miền núi theo trình độ phát triển.
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
7. Giải quyết khiếu nại
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại
Ban Dân tộc tỉnh, bộ phận chuyên môn phân loại và lập hồ sơ giải quyết khiếu nại
thuộc thẩm quyền, không thuộc thẩm quyền:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3857329-
0240.3851179.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ra Quyết định thụ lý giải
quyết khiếu nại thuộc thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan có chức năng thuộc
thẩm quyền giải quyết.
Bước 3: Thông báo cho công dân
kết quả giải quyết.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Ban Dân tộc tỉnh.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn xin khiếu nại.
2. Chứng minh thư nhân dân phô
tô
b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 30 ngày, đối với vụ việc thông
thường.
- 45 ngày, đối với vụ việc phức
tạp
(thời gian giải quyết trên không
kể 10 ngày thụ lý theo Luật định)
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Dân tộc tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc văn bản trả lời.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật thanh tra số
22/2004/QH11, ngày 24/06/2004.
- Luật khiếu nại tố cáo số 09/1998/QH10
ngày 02/12/1998; số 26/2004/QH11 sửa đổi một số điều của Luật khiếu nại, tố
cáo; số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
khiếu nại, tố cáo
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
8. Giải quyết tố cáo
|
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại
Ban dân tộc tỉnh; cán bộ chuyên môn nhận phân loại và lập hồ sơ giải quyết tố
cáo thuộc thẩm quyền, không thuộc thẩm quyền:
- Địa chỉ: Số 53 đường Nguyễn Văn
Cừ, thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
- Điện thoại: 0240.3857329-
0240.3851179.
- Thời gian tiếp nhận: Trong giờ
hành chính, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Ra quyết định thụ lý giải
quyết đơn thư tố cáo thuộc thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan có chức năng
thuộc thẩm quyền giải quyết;
Bước 3: Thông báo cho công dân
kết quả giải quyết.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại Ban Dân tộc tỉnh.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn thư tố cáo.
2. Chứng minh thư nhân dân phô
tô
b) Số bộ hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
- 60 ngày, đối với vụ việc thông
thường;
- 90 ngày đối với vụ việc phức
tạp.
(thời gian giải quyết trên không
kể 10 ngày thụ lý theo Luật định)
|
Đối tượng thực hiện:
|
- Tổ chức
- Cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Ban Dân tộc tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Ban Dân tộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Quyết định hoặc văn bản trả lời.
|
Phí, lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý :
|
- Luật thanh tra số
22/2004/QH11, ngày 24/06/2004.
- Luật khiếu nại tố cáo số 09/1998/QH10
ngày 02/12/1998; số 26/2004/QH11 sửa đổi một số điều của Luật khiếu nại, tố
cáo; số 58/2005/QH11 ngày 29/11/2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
khiếu nại, tố cáo.
- Quyết định số 102/2004/QĐ-UB
ngày 10 tháng 8 năm 2004 của UBND tỉnh Bắc Giang v/v Ban hành Quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Ban Dân
tộc tỉnh Bắc Giang.
|
|
|
|
Quyết định 63/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 63/QĐ-UBND ngày 10/08/2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
2.079
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|