ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 626/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 12 tháng 04 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3110/QĐ-BGTVT
ngày 28/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc Công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 67/TTr-SGTVT-PC ngày 25/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành
chính lĩnh vực Hàng hải thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh
Cà Mau (kèm theo danh mục và nội dung thủ tục hành chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Cục Kiểm soát TTHC, Bộ Tư pháp;
- Cục Công tác phía Nam thuộc Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- NC (N102);
- Lưu: VT, Mi40/4.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HÀNG HẢI THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 626/QĐ-UBND
ngày 12 tháng 4 năm 2016
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1
|
Phê duyệt phương án thăm dò, phương
án trục vớt tài sản chìm đắm
|
2
|
Chấp thuận vận tải hành khách, hành
lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách cao tốc đối với tổ chức, cá
nhân Việt Nam
|
3
|
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng chuyến
|
4
|
Chấp thuận cho tàu khách cao tốc vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục đích kinh doanh
|
Tổng
cộng: 04 thủ tục
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục 1: Phê
duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 269 Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ
theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết TTHC:
Công chức tiếp nhận hồ sơ và xử lý
như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu
hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy
đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận
tải có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn quy định, UBND tỉnh
có văn bản phê duyệt phương án thăm dò, phương án trục vớt tài sản chìm đắm và
gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến tổ
chức, cá nhân có đề nghị.
c) Nhận kết quả: Theo thời gian ghi
trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả; qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Tờ trình của tổ chức, cá nhân lập phương án;
- Phương án thăm dò, phương án trục vớt
theo quy định
+ Phương án thăm dò tài sản bị chìm đắm
gồm các nội dung cơ bản sau:
+ Tên, loại tài sản chìm đắm;
Số lượng, loại hàng chở trên tàu, dầu
nhiên liệu của tàu, dầu nhớt của tàu (nếu là tàu thuyền);
Địa điểm tài sản bị chìm đắm;
Cơ quan, đơn vị thực hiện;
Thời gian dự kiến bắt đầu và kết
thúc;
Phương tiện tham gia và biện pháp
thăm dò;
Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông
trong quá trình thăm dò có ý kiến của đơn vị, tổ
chức có chức năng bảo đảm an toàn giao thông tại khu vực trục vớt;
Bàn giao kết quả thăm dò cho cơ quan
có thẩm quyền;
Biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
Biện pháp phòng, chống cháy, nổ;
Dự toán chi phí thăm dò;
Điều kiện để lựa chọn tổ chức, cá
nhân trục vớt (nếu cần).
+ Phương án trục vớt tài sản chìm đắm
gồm các nội dung cơ bản sau:
Tên, loại tài sản chìm đắm;
Số lượng, loại hàng chở trên tàu (nếu
là tàu thuyền);
Căn cứ tổ
chức việc trục vớt;
Kết quả thực hiện phương án thăm dò tài sản chìm đắm (nếu có);
Địa điểm tài sản bị chìm đắm;
Thời gian dự kiến bắt đầu và kết
thúc;
Phương tiện tham gia và biện pháp trục
vớt;
Biện pháp bảo đảm an toàn giao thông
trong quá trình trục vớt có ý kiến của đơn vị, tổ
chức có chức năng bảo đảm an toàn giao thông tại khu vực trục vớt;
Biện pháp bảo đảm an toàn lao động
trong quá trình trục vớt;
Biện pháp bảo quản tài sản bị chìm đắm
sau khi được trục vớt;
Bàn giao tài sản được trục vớt;
Biện pháp phòng ngừa ô nhiễm môi trường;
Biện pháp phòng, chống cháy, nổ;
Dự toán chi phí trục vớt;
Điều kiện để lựa
chọn tổ chức, cá nhân trục vớt (nếu cần).
+ Đối với phương án thăm dò, phương
án trục vớt do chủ tài sản lập và thực hiện trục vớt thì không cần dự toán chi
phí thăm dò, chi phí trục vớt.
- Ý kiến của Cảng vụ (trừ trường hợp
Cảng vụ đề nghị phê duyệt phương án);
- Các tài liệu, giấy tờ cần thiết có
liên quan khác (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
a) Đối với phương án thăm dò: Không
quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
b) Đối với phương án trục vớt: Không
quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp phương án trục vớt phức tạp thì thời hạn phê duyệt không quá 30 ngày
làm việc;
c) Đối với phương án trục vớt tài sản
chìm đắm gây nguy hiểm, cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt phải tổ chức phê duyệt ngay
trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm nhận được hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Giao thông vận tải;
c) Cơ quan phối hợp: Tập đoàn dầu khí Việt Nam.
7. Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Không.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc tổ chức,
cá nhân nước ngoài tham gia thăm dò, trục vớt tài sản chìm đắm phải bảo đảm các
điều kiện sau:
a) Có đăng ký kinh doanh hoặc được cấp
phép hoạt động thăm dò, trục vớt theo quy định.
b) Có kinh nghiệm trong hoạt động
thăm dò, trục vớt.
c) Có đội ngũ nhân viên và trang thiết
bị đáp ứng yêu cầu của hoạt động thăm dò, trục vớt phù hợp
với quy mô của phương án thăm dò, trục vớt đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ Luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Nghị định số 128/2013/NĐ-CP ngày
15/10/2013 của Chính phủ về xử lý tài sản chìm đắm trên tuyến đường thủy nội địa,
vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam.
Thủ tục 2: Chấp
thuận vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo tuyến cố định bằng tàu khách
cao tốc đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Trong trường
hợp tàu xuất phát từ cảng, bến thuộc khu vực trách nhiệm do Sở Giao thông
vận tải Cà Mau quản lý, tổ chức, cá nhân
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 269 Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết TTHC:
Công chức tiếp nhận hồ sơ và xử lý
như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu
hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung,
hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng
vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến
của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam (trong trường
hợp tàu hành trình trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cảng vụ
Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có
văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi và
hàng hóa theo tuyến cố định bằng tàu. Trường hợp
không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có
văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp
thuận, Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Nhận kết quả: Theo thời gian ghi
trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu
theo tuyến cố định theo mẫu.
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức,
cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách.
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
có ngành nghề vận tải hành khách bằng đường thủy; Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của tàu.
- Bản đăng ký chất lượng dịch vụ theo mẫu.
- Bản quy trình khai thác tàu của tổ
chức, cá nhân, trong đó có các nội dung chủ yếu sau: Số lượng tàu khai thác, thời
gian khai thác, thời gian bảo dưỡng, sửa chữa, lên đà, số lượng thuyền viên vận
hành, quy trình xử lý tình huống trong trường hợp tàu gặp sự cố khi đang khai
thác.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở GTVT.
b) Cơ quan phối hợp: Cục ĐTNĐ Việt
Nam, Cảng vụ Hàng hải.
7. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không có.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo tuyến cố định theo Phụ lục I, Thông tư số
66/2014/TT-BGTVT ;
Bản đăng ký chất lượng dịch vụ theo phụ lục II, Thông tư số
66/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội
thủy Việt Nam và qua biên giới.
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
…………,
ngày…… tháng……năm 20…
Bản
đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc
theo tuyến cố định (qua biên giới)
Kính gửi:
…………………………………………………………..
- Tên doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc
cá nhân kinh doanh):................................................
- Địa chỉ giao dịch:...........................................................................................................
- Số điện thoại:………………………………..;
Fax/email:......................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh số:
……………ngày...............................................................................................................
- Cơ quan cấp:.................................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc theo tuyến cố định với các nội dung
sau:
1. Các tuyến hoạt động
- Tuyến 1: Từ………………………………………………đến...................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
2. Số lượng tàu hoạt động trên mỗi
tuyến vận tải
- Tuyến 1: Phương tiện 1 (tên phương
tiện, số đăng ký)………, trọng tải: ................... (ghế)
(Các phương tiện khác ghi tương tự)
3. Lịch chạy tàu trên mỗi tuyến vận
tải
- Tuyến 1: + Có……………chuyến/ngày (tuần);
xuất phát tại:...............................................
………………….vào các giờ (hoặc vào ngày
nào trong tuần):.............................................
+ Các cảng, bến đón, trả hành khách
trên tuyến: ...............................................................
(Các tuyến khác ghi tương tự)
4. Giá vé hành khách trên mỗi tuyến
vận tải: ..................................................................
5. Thời hạn hoạt động: ..................................................................................................
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh
Luật Giao thông đường thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của
pháp luật khác có liên quan.
|
Đại
diện doanh nghiệp
(hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh)
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Doanh
nghiệp, hộ gia đình
hoặc cá nhân kinh doanh
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/………
|
………, ngày tháng năm….
|
ĐĂNG
KÝ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN TẢI
Kính gửi:
…………………………………
1. Tên người kinh
doanh:..................................................................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................................................
3. Số điện thoại
(Fax):......................................................................................................
4. Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh.... ngày ... tháng ... năm……, nơi cấp
....................................................................
5. Nội dung đăng ký:
a) Chất lượng tàu:
- Nhãn hiệu: …………………….., năm sản xuất:
…………………, số ghế:.............................
- Trang thiết bị phục vụ hành khách
trên tàu:......................................................................
.......................................................................................................................................
b) Phương án tổ chức vận tải: việc chấp
hành phương án hoạt động trên tuyến, hành trình, công tác bảo đảm an toàn giao
thông.
c) Các quyền lợi của hành khách, bao
gồm: bảo hiểm, số lượng hành lý mang theo được miễn cước, quy trình tiếp nhận
và xử lý thông tin kiến nghị của hành khách và phản ánh của thông tin đại
chúng, số điện thoại tiếp nhận thông tin phản ảnh của hành khách.
d) Các dịch vụ phục vụ hành khách gồm:
nước uống, khăn mặt, các dịch vụ khi dừng nghỉ dọc hành trình, dịch vụ y tế.
Đơn vị kinh doanh cam kết những nội
dung đã đăng ký.
|
Đại
diện doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh
(ký tên, đóng dấu)
|
Thủ tục 3: Chấp
thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi theo hợp đồng
chuyến
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng,
bến thuộc khu vực trách nhiệm do Sở Giao thông vận tải quản lý, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 269 Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố
Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ
hồ sơ theo quy định vào các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết TTHC:
Công chức tiếp nhận hồ sơ và xử lý
như sau:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu
hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định,
trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng
vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành
trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên
tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cảng vụ
Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có
văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận
tải hành khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa theo tuyến cố định bằng tàu. Trường
hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có
Văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Nhận kết quả: Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân
liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp; qua hệ thống bưu
chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu
theo hợp đồng chuyến theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức,
cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
Giấy chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường của tàu; Hợp đồng vận tải, trong đó có các nội dung chủ yếu
sau: Tên tàu, tuyến hành trình, tên các cảng, bến đón trả khách, số lượng hành
khách, thời gian và số chuyển theo hợp đồng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở GTVT.
b) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
hành chính:
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi bằng tàu theo hợp đồng
chuyến theo phụ lục III, ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội
thủy Việt Nam và qua biên giới.
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày……. tháng…… năm 20…..
Bản
đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc
theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh)
Kính gửi:
………………………………………………………………..
- Tên doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc
cá nhân kinh doanh): ...............................................
- Địa chỉ giao dịch:
..........................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………….;
Fax/email: ........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh
doanh số: …………ngày ..................................................................................................................
- Cơ quan cấp:
................................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến
(hoặc không kinh doanh) với các nội dung sau:
1. Tên tàu:……………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hành trình: …………………………………………………………………………………….
3. Tuyến hành trình:
…………………………………………………………………………………….
4. Tên các cảng, bến tàu cập, số lượng
hành khách: ………………………………………………
5. Thời gian và số chuyến:
…………………………………………………………………………….
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ gia đình
hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường
thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Đại
diện doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|
Thủ tục 4: Chấp
thuận cho tàu khách cao tốc vận tải hành khách, hành lý, bao gửi không có mục
đích kinh doanh
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trong trường hợp tàu xuất phát từ cảng,
bến thuộc khu vực trách nhiệm do Sở Giao thông vận tải quản lý, tổ chức, cá
nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giao thông vận tải (số 269
Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) để được hướng dẫn và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định vào các ngày làm
việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), thời
gian cụ thể như sau:
- Buổi sáng: Từ 07 giờ 00 phút đến 11
giờ 00 phút.
- Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 phút đến
17 giờ 00 phút.
b) Giải quyết TTHC:
Công chức tiếp nhận hồ sơ và xử lý
như sau:
-Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: nếu
hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ
thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác: nếu
hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Giao thông vận tải gửi văn bản lấy ý kiến Cảng
vụ Hàng hải (nơi có cảng, bến tiếp nhận tàu hoặc trong trường hợp tàu hành
trình qua vùng nước hàng hải liên quan), ý kiến của Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam (trong trường hợp tàu hành trình trên
tuyến đường thủy nội địa quốc gia).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được văn bản lấy ý kiến, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Cảng vụ
Hàng hải liên quan có văn bản trả lời.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có
văn bản chấp thuận cho tổ chức, cá nhân vận tải hành khách, hành lý, bao gửi và
hàng hóa theo tuyến cố định bằng tàu. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản
trả lời nêu rõ lý do.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày hết thời hạn lấy ý kiến các cơ quan liên quan, Sở Giao thông vận tải có
Văn bản chấp thuận. Trường hợp không chấp thuận, Sở Giao thông vận tải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Nhận kết quả: Theo thời gian ghi
trong phiếu hẹn, tổ chức, cá nhân liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để
nhận kết quả.
2. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống
bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Bản đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu
không có mục đích kinh doanh theo mẫu;
- Văn bản hoặc hợp đồng với tổ chức,
cá nhân khai thác cảng, bến đồng ý cho tàu vào đón, trả hành khách;
- Bản sao chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu) các giấy tờ sau: Giấy
chứng nhận đăng ký của tàu; Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của tàu; Bằng, chứng chỉ
chuyên môn của thuyền viên;
- Phương án chạy tàu cụ thể trong trường hợp
hành trình của tàu đến khu vực không có cảng, bến.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện
TTHC: Tổ chức, cá nhân.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở GTVT;
b) Cơ quan phối hợp: Cảng vụ Hàng hải; Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
7. Kết quả của việc thực hiện
TTHC: Văn bản chấp thuận.
8. Phí, lệ phí: Không.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính:
Bản đăng ký hoạt động vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi bằng tàu không có mục đích kinh doanh theo phụ lục III, ban hành theo Thông tư
số 66/2014/TT-BGTVT .
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của
TTHC:
- Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2005;
- Luật Giao thông đường thủy nội địa
năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội
địa năm 2014;
- Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày
12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách,
hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc giữa các cảng, bến, vùng nước thuộc nội
thủy Việt Nam và qua biên giới.
PHỤ
LỤC III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 66/2014/TT-BGTVT ngày 12/11/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….,
ngày……. tháng…… năm 20…..
Bản
đăng ký hoạt động vận tải hành khách, hành lý, bao gửi bằng tàu khách cao tốc
theo hợp đồng chuyến (hoặc không kinh doanh)
Kính gửi:
………………………………………………………………..
- Tên doanh nghiệp (hộ gia đình hoặc
cá nhân kinh doanh): ...............................................
- Địa chỉ giao dịch:
..........................................................................................................
- Số điện thoại: ………………………………………….;
Fax/email: ........................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
số: …………ngày
..................................................................................................................
- Cơ quan cấp:
................................................................................................................
Đăng ký hoạt động vận tải hành
khách, hành lý, bao gửi và hàng hóa bằng tàu khách cao tốc theo hợp đồng chuyến
(hoặc không kinh doanh) với các nội dung sau:
1. Tên tàu:……………………………………………………………………………………………….
2. Lý do hành trình:
…………………………………………………………………………………….
3. Tuyến hành trình:
…………………………………………………………………………………….
4. Tên các cảng, bến tàu cập, số lượng
hành khách: ………………………………………………
5. Thời gian và số chuyến:
…………………………………………………………………………….
6. Cam kết: Doanh nghiệp (hộ gia đình
hoặc cá nhân kinh doanh) cam kết thực hiện nghiêm chỉnh Luật Giao thông đường
thủy nội địa, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các quy định của pháp luật khác có
liên quan.
|
Đại
diện doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc cá nhân kinh doanh
Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có)
|