BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
619/QĐ-BNN-TCCB
|
Hà Nội, ngày 01
tháng 04 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ TỔ CHỨC
CÁN BỘ
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP
ngày 18/4/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ
chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và
chức năng
Vụ Tổ chức cán bộ là tổ chức thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Bộ trưởng
thực hiện quản lý nhà nước về tổ chức, biên chế, công chức, viên chức, đào tạo,
bồi dưỡng, cải cách hành chính, thi đua, khen thưởng, kỷ luật và chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ.
Điều 2. Nhiệm vụ
và quyền hạn
1. Chủ trì tham mưu trình Bộ trưởng
chiến lược, các chương trình, đề án, dự án, kế hoạch dài hạn, năm năm và hàng
năm, cơ chế, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân
công quản lý. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Thực hiện nhiệm vụ của Văn phòng
Ban cán sự Đảng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Về Tổ chức, biên chế:
a) Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
đề án tổng thể về tổ chức bộ máy của Bộ, ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; thẩm định, trình Bộ trưởng đề án thành lập, tổ chức lại, giải thể các cơ
quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức khác thuộc Bộ theo quy định của
pháp luật;
b) Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
dự thảo văn bản quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ.
c) Chủ trì tổng hợp hoặc thẩm định trình Bộ trưởng:
- Dự thảo Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức
khác thuộc Bộ;
- Quy hoạch mạng lưới tổ chức sự nghiệp,
dịch vụ công lập; Ban hành danh sách các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Bộ;
- Phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước
về ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn cho chính quyền địa
phương;
- Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc ngành, lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn của Ủy
ban nhân dân các cấp theo quy định;
- Quy định, hướng dẫn về tiêu chí
trong xếp hạng đối với các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập thuộc ngành,
lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Chủ trì hướng dẫn các cơ quan hành
chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ xây dựng trình Bộ trưởng Đề án vị trí việc làm
theo quy định;
đ) Chủ trì thẩm định trình Bộ trưởng
đề án vị trí việc làm, danh mục vị trí việc làm, cơ cấu công chức theo ngạch và
viên chức theo chức danh nghề nghiệp để xác định kế hoạch biên chế công chức và
số lượng viên chức làm việc trong
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định;
e) Tham mưu trình Bộ trưởng quyết định
giao biên chế công chức cho các tổ chức hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ; phân bổ
số lượng người làm việc đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền
tự chủ hoàn toàn theo quy định;
g) Tổng hợp trình Bộ trưởng danh sách
công chức, viên chức; xác nhận quỹ tiền lương đối với cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
theo quy định.
4. Về quản lý công chức, viên chức:
a) Chủ trì tổng hợp trình Bộ trưởng:
- Quy hoạch, kế hoạch phát triển đội
ngũ công chức, viên chức, lãnh đạo quản lý của Bộ theo quy định;
- Quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản
lý công chức, viên chức trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; quy chế phân cấp
quản lý cán bộ theo quy định của pháp luật. Tổ chức triển khai thực hiện sau
khi đã được phê duyệt;
- Quy định thẩm quyền và trách nhiệm
người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ;
- Ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh
đạo, quản lý của các cơ quan, đơn vị thuộc diện Bộ quản lý; của cơ quan chuyên
môn về ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương theo quy định của pháp luật.
b) Thẩm định trình Bộ trưởng:
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm công chức lãnh
đạo các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ; giám đốc các chương trình, dự án và các
chức danh khác theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với viên
chức lãnh đạo, quản lý tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước
làm chủ sở hữu; cử người đại diện phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp có phần
vốn nhà nước đầu tư theo quy định;
- Điều động, luân chuyển, biệt phái
công chức, viên chức thuộc diện Bộ quản lý theo quy định.
c) Chủ trì tham mưu về tăng cường kỷ
luật, kỷ cương hành chính đối với công chức, viên chức thuộc diện Bộ quản lý và
các đối tượng khác theo phân cấp và quy định của pháp luật;
d) Tổng hợp, trình Bộ trưởng việc xem
xét kỷ luật công chức, viên chức theo quy định.
5. Về chính sách lao động, tiền
lương:
a) Tham mưu trình Bộ trưởng việc thực
hiện chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức thuộc ngành Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; tổ chức thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có
công;
b) Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng
tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ đối với ngạch công chức và chức danh nghề nghiệp
viên chức thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ được phân công, phân cấp quản lý; quy chế
thi hoặc xét thăng hạng đối với các chức danh nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ;
c) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị có liên quan tổ chức thi nâng ngạch công chức; thi hoặc xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp đối với viên chức theo quy định; thi nâng ngạch đối với viên
chức chuyên môn nghiệp vụ trong các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ theo quy định
của pháp luật;
d) Tổng hợp trình Bộ trưởng quyết định
nâng ngạch, chuyển ngạch, thay đổi, thăng hạng chức danh nghề nghiệp, xếp
lương, nâng bậc lương đối với công chức, viên chức theo quy định của pháp luật;
quyết định xếp lương của Chủ tịch Hội đồng thành viên (hoặc Chủ tịch công ty),
thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên chuyên
ngành, Kiểm soát viên do Bộ bổ nhiệm;
đ) Tham mưu, tổ chức thực hiện chế độ
thôi việc, nghỉ hưu; chế độ bảo hiểm xã hội; chế độ tang lễ theo quy chế của Bộ.
6. Về đào tạo, bồi dưỡng:
a) Trình Bộ trưởng chiến lược, quy hoạch
phát triển nguồn nhân lực ngành; đề án, chương trình, kế hoạch đào tạo, dạy nghề,
bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc Bộ, ngành theo quy định của pháp luật;
b) Tham mưu quản lý các cơ sở đào tạo
trực thuộc Bộ; các cơ sở đào tạo chuyên nghiệp thuộc các doanh nghiệp do Bộ thực
hiện một số quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật;
c) Trình Bộ trưởng quyết định cử cán
bộ, công chức, viên chức đi học tập, công tác ngắn hạn, dài hạn trong nước và
nước ngoài; chương trình, kế hoạch, bồi dưỡng và quản lý chuyên gia nông nghiệp
tại nước ngoài;
d) Thẩm định trình Bộ trưởng phê duyệt
chương trình, tài liệu đào tạo, bồi dưỡng; kế hoạch đào tạo tổng thể các chương
trình, dự án theo quy định.
7. Về thi đua, khen thưởng:
a) Tham mưu trình Bộ trưởng về công tác thi đua,
khen thưởng trong toàn ngành; phát động, sơ kết, tổng kết các phong trào thi
đua; phát hiện, bồi dưỡng và nhân rộng điển hình tiên tiến thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ theo quy định;
b) Tham mưu Bộ trưởng chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực
hiện xét và trao Giải thưởng Bông Lúa vàng Việt Nam; Đại hội thi đua yêu nước ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
c) Trình Bộ trưởng quyết định hoặc trình cấp có thẩm
quyền quyết định các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ;
d) Quản lý và cấp phát hiện vật thi đua, khen thưởng
theo quy định.
8. Về cải cách hành chính:
a) Tổng hợp, tham mưu trình Bộ trưởng kế hoạch cải
cách hành chính 5 năm, hàng năm; cải cách chế độ công vụ, công chức; cải cách tổ
chức, bộ máy; đề án, dự án cải cách hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ;
b) Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, tổng hợp
báo cáo việc thực hiện công tác cải cách hành chính; chế độ công vụ, công chức
theo quy định.
9. Trình Bộ trưởng danh mục bí mật nhà nước của
ngành; thực hiện bảo vệ an ninh chính trị nội bộ; quản lý việc sử dụng con dấu
của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo quy định của pháp luật.
10. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc
diện Bộ quản lý; hướng dẫn việc quản lý, khai thác sử dụng, lưu trữ hồ sơ cán bộ,
công chức, viên chức và kê khai tài sản theo quy định của pháp luật.
11. Trình Bộ trưởng quyết định công nhận Ban vận động
thành lập hội và ý kiến về việc thành lập; chia, tách; sáp nhập, hợp nhất; giải
thể hội; đổi tên và phê duyệt điều lệ hội theo quy định. Theo dõi, tổng hợp về
hoạt động của hội trong ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
12. Thường trực các Hội đồng: nâng ngạch; thi đua,
khen thưởng; tuyển dụng công chức; xét đề nghị nhà nước phong tặng các danh hiệu
nhà giáo, thầy thuốc, chức danh khoa học; thường trực Ban vì sự tiến bộ phụ nữ
của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Bảo vệ chính trị Nội bộ của
Bộ; thường trực công tác cải cách hành chính của Bộ.
13. Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp và báo cáo về
công tác tổ chức cán bộ, công tác quản lý xuất cảnh theo quy định.
14. Xây dựng, trình Bộ đề án vị trí việc làm, cơ cấu
và số lượng công chức; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác
được giao theo quy định. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương
trình, kế hoạch của Bộ và phân công của Bộ trưởng.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Vụ:
a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy
định;
b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật
về hoạt động của Vụ; quy định nhiệm vụ của các Phòng thuộc Vụ; chỉ đạo xây dựng,
phê duyệt và tổ chức thực hiện Quy chế làm việc của Vụ; bố trí công chức phù hợp
với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt;
c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một
số mặt công tác theo phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng,
trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phòng Tổ chức, Biên chế;
b) Phòng Quản lý công chức, viên chức;
c) Phòng Quản lý Đào tạo;
d) Phòng Chính sách, Tiền lương;
đ) Phòng Thi đua, Khen thưởng;
e) Phòng Tổng hợp.
Phòng có Trưởng phòng và các Phó Trưởng phòng do Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ
trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực
hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Văn phòng Thường trực Cải
cách hành chính
Văn phòng Thường trực Cải cách hành chính Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn đặt tại Vụ Tổ chức cán bộ giúp Bộ trưởng thực hiện
công tác Thường trực cải cách hành chính của Bộ.
Văn phòng có Chánh văn phòng và các Phó Chánh văn
phòng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm, miễn nhiệm
theo quy định.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành, thay thế Quyết định số 1189/QĐ-BNN-TCCB ngày 02/6/2011 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Vụ Tổ chức cán bộ.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Công đoàn ngành NN&PTNT;
- Đảng ủy Bộ, CĐ&TN cơ quan Bộ;
- Lưu: VT, TCCB.
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|