ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 615/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 18
tháng 5 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG HOẶC THAY THẾ, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ HỦY BỎ HOẶC BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng,
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03
thủ tục hành chính mới ban hành, 38 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và
12 thủ tục hành chính đề nghị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng
tỉnh Hòa Bình.
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
1. Thủ tục chấp thuận kiến trúc, quy
hoạch.
2. Thủ tục thẩm định và phê duyệt dự
án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước
(có mức vốn từ 30 tỷ đồng trở lên).
3. Thủ tục chấp thuận đầu tư dự án
phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách
nhà nước (đối với dự án phát triển nhà ở có số lượng từ 500 căn đến dưới 2.500
căn).
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung
2.1. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng
công trình đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình tôn giáo, công trình di tích lịch
sử văn hoá; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng thuộc địa giới
hành chính do mình quản lý; những công trình trên các tuyến, trục đường phố
chính trong đô thị; công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
công trình thuộc dự án và các công trình khác do UBND cấp tỉnh quy định.
2.2 Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
kiến trúc sư.
2.3. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
kỹ sư hoạt động xây dựng.
2.4. Thủ tục Cấp chứng chỉ hành nghề
giám sát thi công xây dựng công trình.
2.5. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành
nghề kiến trúc sư.
2.6. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành
nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.
2.7. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ hành
nghề giám sát thi công xây dựng công trình.
2.8. Thủ tục Cấp bổ sung chứng chỉ
hành nghề kiến trúc sư.
2.9. Thủ tục Cấp bổ sung chứng chỉ
hành nghề kỹ sư hoạt động xây dựng.
2.10. Thủ tục Cấp bổ sung chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng.
2.11. Thủ Cấp lại chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng.
2.12. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 1.
2.13. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 2.
2.14. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định
giá xây dựng hạng 1 trong trường hợp chưa có chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng 2.
2.15. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng
trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 1.
2.16. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng
trạm thu, phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2.
2.17. Thủ tục Cấp giấy phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng.
2.18. Thủ tục Cấp giấy phép thầu cho
nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B, C.
2.19. Thủ tục Quy định về tham gia ý
kiến thiết kế cơ sở các dự án đầu tư xây dựng.
2.20. Thủ tục Quy định về tham gia ý
kiến thẩm định báo cáo kinh tế- kỹ thuật.
2.21. Thủ tục Cấp giấy phép xây dựng
công trình.
2.22. Thủ tục Cung cấp thông tin về
quy hoạch xây dựng (Ghép thủ tục cung cấp thông tin quy hoạch xây dựng và Thủ tục
cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng).
2.23. Thủ tục Lựa chọn địa điểm khảo
sát lập quy hoạch, đầu tư xây dựng dự án trình UBND tỉnh phê duyệt.
2.24. Thủ tục Thẩm định Nhiệm vụ đồ
án Quy hoạch phân khu.
2.25. Thủ tục Thẩm định đồ án Quy hoạch
phân khu.
2.26. Thủ tục Thẩm định Đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng khu công nghiệp tỷ lệ 1/500 - 1/2000.
2.27. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch chung xây dựng đô thị.
2.28. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ đồ
án quy hoạch xây dựng vùng.
2.29. Thủ tục Thẩm định đồ án quy hoạch
xây dựng vùng.
2.30. Thủ tục Thẩm định đồ án quy hoạch
chung xây dựng.
2.31. Thủ tục Thẩm định nhiệm vụ đồ
án quy hoạch tỷ lệ 1/500.
2.32. Thủ tục Thẩm định đố án quy hoạch
chi tiết tỷ lệ 1/500.
2.33. Thủ tục Chuyển nhượng toàn bộ
dự án khu đô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng khu công nghiệp.
2.34. Thủ tục Cấp chứng chỉ định giá
bất động sản.
2.35. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ định
giá bất động sản.
2.36. Thủ tục Cấp chứng chỉ môi giới
bất động sản.
2.37. Thủ tục Cấp lại chứng chỉ môi
giới bất động sản.
2.38. Thủ tục Thẩm định thiết kế cơ
sở các dự án đầu tư xây dựng công trình mỏ lộ thiên.
3. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ
3.1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền
sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình.
3.2. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình.
3.3. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình.
3.4. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở.
3.5. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở.
3.6. Thủ tục Xác nhận thay đổi giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
3.7. Thủ tục Xác nhận thay đổi giấy
chứng nhận quyền sở hữu công trình.
3.8. Thủ tục Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở cho tổ chức.
3.9. Thủ tục Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở cho chủ sở hữu là tổ chức và cá nhân.
3.10. Thủ tục Thẩm định các dự án
phát triển nhà ở.
3.11. Thủ tục Thẩm định hồ sơ bồi
thường hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
3.12. Thủ tục cấp giấy phép xây dựng
công trình ngầm trong đô thị.
(Chi tiết nội dung thủ tục hành
chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục kèm theo Quyết định này)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|