ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2023/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 29 tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC XÂY
DỰNG, HOÀN THIỆN VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN, ỦY BAN NHÂN
DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số
28/2023/NQ-HĐND ngày 21 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về
việc Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên
địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 3088/STC-TCHCSN ngày 29/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy định định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện
văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên
địa bàn tỉnh Bình Định, với các nội dung cụ thể sau:
I. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quyết định này quy định định
mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình
Định.
b) Những quy định về mức chi, nội
dung chi, lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước
bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định không được quy định
tại Quyết định này được thực hiện theo quy định của Thông tư số
338/2016/TT-BTC , Thông tư số 42/2022/TT-BTC và pháp luật hiện hành có liên
quan.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị được giao
nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định, gồm: cơ
quan chủ trì soạn thảo, cơ quan thẩm định, cơ quan thẩm tra và các cơ quan, đơn
vị có liên quan.
II. Định mức
phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm
pháp luật
1. Đối với dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân tỉnh quy định tại Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/ dự thảo
STT
|
Loại
văn bản
Cơ quan, đơn vị
được phân bổ
|
Văn bản quy định tại khoản 1 Điều 27
|
Văn bản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 27
|
Văn bản quy định tại khoản 4 Điều 27
|
1.
|
Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế
|
19.000
|
25.000
|
30.000
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản (bao gồm cả chi cho cá nhân tham gia họp thẩm tra)
|
15.500
|
21.500
|
25.500
|
|
- Sở Tư pháp thực hiện các hoạt
động góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng văn bản, dự thảo văn bản
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Ban của Hội đồng nhân dân
thực hiện các hoạt động thẩm tra dự thảo văn bản (không bao gồm chi cho cá
nhân tham gia họp)
|
1.500
|
1.500
|
1.500
|
2.
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
15.200
|
20.000
|
24.000
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản (bao gồm cả chi cho cá nhân tham gia họp thẩm tra)
|
12.400
|
17.200
|
20.400
|
|
- Sở Tư pháp thực hiện các hoạt
động góp ý, thẩm định đề nghị xây dựng văn bản, dự thảo văn bản
|
1.600
|
1.600
|
2.400
|
|
- Ban của Hội đồng nhân dân
thực hiện các hoạt động thẩm tra dự thảo văn bản (không bao gồm chi cho cá
nhân tham gia họp)
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
Đối với văn bản ban hành theo
quy định tại khoản 4 Điều 27 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015:
định mức phân bổ kinh phí cho cơ quan, đơn vị chủ trì soạn thảo văn bản và Sở
Tư pháp bao gồm cả hoạt động đề nghị xây dựng Nghị quyết và dự thảo Nghị quyết.
2. Đối với dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Điều 28 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật năm 2015:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Loại
văn bản
Cơ quan, đơn vị được phân bổ
|
Văn bản quy định tại khoản 1 Điều 28
|
Văn bản quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 28
|
1.
|
Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế
|
16.000
|
20.000
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản
|
14.000
|
18.000
|
|
- Sở Tư pháp thực hiện các hoạt
động góp ý, thẩm định dự thảo văn bản
|
2.000
|
2.000
|
2.
|
Văn bản sửa đổi, bổ sung
|
12.800
|
16.000
|
|
- Cơ quan, đơn vị chủ trì soạn
thảo văn bản
|
11.200
|
14.400
|
|
- Sở Tư pháp thực hiện các hoạt
động góp ý, thẩm định dự thảo văn bản
|
1.600
|
1.600
|
3. Đối với dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Đối với dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân cấp huyện:
- Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế: 15.000.000 đồng/dự thảo;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung:
12.000.000 đồng/ dự thảo;
b) Đối với dự thảo nghị quyết của
Hội đồng nhân dân cấp xã:
- Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế: 10.000.000 đồng/ dự thảo;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung:
8.000.000 đồng/ dự thảo;
c) Đối với dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế: 10.000.000 đồng/ dự thảo;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung:
8.000.000 đồng/ dự thảo;
d) Đối với dự thảo quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Văn bản ban hành mới hoặc
thay thế: 8.000.000 đồng/ dự thảo;
- Văn bản sửa đổi, bổ sung:
6.400.000 đồng/ dự thảo.
e) Định mức phân bổ kinh phí của
cơ quan soạn thảo, cơ quan thẩm định, cơ quan thẩm tra của cấp huyện, cấp xã
cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã được thực hiện tương ứng với tỷ lệ phân
bổ kinh phí của cấp tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị được
giao nhiệm vụ thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được quyết
định nội dung chi và mức chi về việc thực hiện nhiệm vụ được giao trong phạm vi
mức phân bổ kinh phí quy định tại Quyết định này phù hợp với các quy định tại
Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số
42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ Tài chính.
5. Ngoài định mức phân bổ kinh
phí quy định tại Điều này, trong trường hợp cần thiết và khả năng nguồn kinh
phí của cơ quan, đơn vị, thủ trưởng của cơ quan, đơn vị chủ trì sắp xếp, bố trí
kinh phí để hỗ trợ cho các hoạt động về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật từ nguồn kinh phí thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
6. Các khoản chi và mức chi công
tác theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo các Thông
tư quy định của Bộ Tài chính.
Điều 2.
Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, triển khai thực hiện Quyết định
này đảm bảo theo quy định pháp luật có liên quan.
Điều 3.
Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ
ngày 10 tháng 10 năm 2023, thay thế Quyết định số 39/2017/QĐ-UBND ngày 14 tháng
7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí
bảo đảm cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp và công tác theo dõi tình hình thi hành pháp
luật trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã,
phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên
quan tổ chức thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tự Công Hoàng
|