ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/2015/QĐ-UBND
|
Phan Rang -
Tháp Chàm, ngày 03 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY
ĐỊNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14 ngày 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
09/2015/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nuớc ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 615/TTr-SKHCN ngày 14 tháng 8 năm 2015 và Báo cáo thẩm
định số 1390/BC-STP ngày 11 tháng 8 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
một cửa tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Yêu
cầu các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Khoa học và Công nghệ theo đúng địa chỉ tiếp nhận để thuận tiện trong việc kiểm
tra, tiếp nhận hoặc không tiếp nhận, hẹn ngày trả kết quả.
Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm
triển khai thực hiện có hiệu quả các thủ tục hành chính tại Quyết định này; Quy chế thực hiện
cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh Ninh Thuận (ban hành kèm theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của
Ủy ban nhân dân tỉnh).
Đối với một số trường hợp
cá biệt (hồ sơ phức tạp, còn vướng mắc, chưa rõ ràng, thiếu thông tin...), nếu không giải
quyết được trong thời gian quy định thì Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả chủ trì, phối
hợp với Chuyên viên tham mưu giải quyết hồ sơ thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá
nhân nộp hồ sơ biết lý do, thời hạn trả kết quả lần sau (theo mẫu số 07 ban hành
kèm theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và có văn
bản xin lỗi tổ chức, cá nhân về những bất tiện khi thực hiện thủ tục hành chính (theo mẫu số 06
ban hành
kèm
theo Quyết định số 46/2015/QĐ-UBND ngày 23/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay
thế các Quyết định sau đây của Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Quyết định số 01/2012/QĐ-UBND ngày 03
tháng 01 năm 2012 Ban hành Quy định giải quyết thủ tục
hành chính theo cơ chế “một cửa” tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh
Thuận.
2. Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày
20/8/2013 Ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế
“một cửa” tại Chỉ cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ.
3. Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 25/6/2011 Công bố bổ sung Quy định thủ tục
hành chính về cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các
hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng
phương tiện giao
thông
cơ giới đường bộ tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận.
4. Quyết định số 1799/QĐ-UBND ngày
13/9/2012 về việc công bố bổ sung thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
thuộc Sở Khoa học và
Công nghệ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở, thủ trưởng các Ban, ngành
thuộc tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi
nhận:
-
Như
điều 3;
- Văn phòng Chính
phủ;
- Bộ KHCN;
- Cục
kiểm tra văn
bản (Bộ Tư pháp);
- TT.
Tỉnh ủy; TT. HĐND
tỉnh
- Đoàn
ĐBQH tỉnh;
- CT
và các PCT UBND tỉnh;
- Báo
Ninh Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- TT
HĐND các huyện, thành phố;
- Cổng TTBT tỉnh;
- VPUB:
LĐ, KTN, Trung tâm TH-CB;
- Lưu:
VT, NC. ĐDM
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH
Bùi
Nhật Quang
|
QUY
ĐỊNH
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA TẠI SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 61/2015/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 3 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
I. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục cấp lần
đầu giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, nếu thiếu thì
hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Khoa học:
01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ và
trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
13 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01
ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ,
bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ
theo Mẫu 5 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức khoa học và công
nghệ.
- Danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và
công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và
công nghệ (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu quyết định bổ
nhiệm, các văn bằng đào tạo;
Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Điều lệ tổ chức và hoạt động (Đối với tổ chức
khoa học và công nghệ công lập, quy chế tổ chức và hoạt động do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành có thể thay thế điều lệ của tổ chức; Điều lệ của tổ
chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo Mẫu 7 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ).
- Bảng kê khai cơ sở vật chất -
kỹ thuật theo Mẫu 12 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Cộng nghệ.
* Riêng với tổ chức
khoa học và công nghệ ngoài công lập, ngoài các thành phần hồ sơ như
trên, phải có thêm:
- Ngoài danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và
công nghệ theo Mẫu 8 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, phải có thêm các tài liệu sau:
+ Nhân lực chính thức:
* Đơn đề nghị được làm việc chính
thức theo Mẫu 9 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu các văn bằng đào tạo.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm việc tại tổ chức khoa
học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức không phải là công dân Việt
Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Nhân lực kiêm
nhiệm:
* Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu các văn bằng đào tạo.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó đang làm
việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam
thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
* Văn bản cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm việc chính thức.
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật tổ chức khoa học và
công nghệ (Biên bản họp của những người sáng lập/các bên góp vốn hợp tác ghi rõ
tỉ lệ góp vốn, tổng số vốn; Cam kết
góp vốn (nếu có); Giấy tờ chứng minh quyền
Sở hữu hoặc quyền sử dụng đối với phần vốn đã cam kết góp.
- Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong các
giấy tờ sau:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa
điểm nơi đặt trụ sở chính;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên
cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở
chính.
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Khoa học.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa
học, công nghệ: 2.000.000 đồng/1 lần.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ: 300.000 đồng/1 lần.
i) Tên mẫu đơn, từ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công
nghệ.
- Lý lịch khoa học.
- Điều lệ của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Danh sách nhân lực của tổ chức khoa học và
công nghệ.
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm.
- Bảng kê khai cơ sở vật chất -
kỹ thuật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành
lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện,
chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9
năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
2. Thủ tục thay đổi,
bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì
hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng
Quản lý Khoa học: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ và
trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ:
08 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn
chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để sửa đổi bổ sung
(thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ
sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa
học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung
cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
c1. Hồ sơ đề nghị thay
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ: 01 (một) bộ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận của
tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT- BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Giấy chứng nhận đã được cấp.
- Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi, bổ
sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động
của tổ chức:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định về việc thay đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; hồ sơ về nhân lực và cơ
sở vật chất - kỹ thuật
để đáp ứng hoạt
động trong lĩnh vực
thay đổi, bổ sung (nếu có).
+ Thay đổi tên của
tổ chức:
Bản sao có chứng thực,
hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu quyết định về việc đổi
tên của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi tên cơ quan quyết định
thành lập, cơ quan
quản lý trực tiếp của tổ chức: Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu quyết định đổi tên cơ quan quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp
hoặc thay đổi cơ quan
quản lý trực tiếp của tổ chức
khoa học và công nghệ.
+ Thay đổi người đứng đầu tổ chức:
* Hồ sơ của người đứng
đầu, bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu
quyết định bổ nhiệm
của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ; Các văn bằng đào tạo.
Riêng với Hồ sơ của người đứng đầu tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài
công lập phải có
thêm tài liệu sau: Đơn đề nghị
được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ; Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm của chính
quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó làm việc trước khi chuyển sang làm
việc tại tổ chức
khoa học và công nghệ; trường hợp người đứng đầu tổ chức không phải
là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của
nước ngoài xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Thay đổi về trụ sở chính
của tổ chức:
Hồ sơ về trụ sở chính bao gồm:
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng
đất của tổ chức
khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ
Sở chính;
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu giấy
tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền
được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê,
mượn địa điểm làm trụ sở
chính.
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề nghị
của tổ chức:
Hồ sơ liên quan đến vốn.
c2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động
khoa học và công
nghệ: 01 (một) bộ,
bao gồm:
- Trường hợp mất Giấy
chứng nhận:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư
số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc
mất Giấy chứng nhận của tổ chức khoa học và công nghệ.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo về trường hợp mất Giấy chứng nhận của tổ chức khoa
học và công nghệ.
- Trường hợp Giấy chứng
nhận bị rách, nát:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ.
- Giấy chứng nhận đã được cấp.
d) Thời hạn giải quyết: 10 (mười)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Khoa
học.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
h) Phí, lệ phí:
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ: 1.500.000 đồng/1 lần.
- Thay đổi vốn; trụ sở chính của tổ chức khoa
học và công nghệ (trừ trường hợp trụ sở chính của tổ chức khoa
học và công nghệ thay đổi theo quyết định điều chỉnh địa giới
hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền): 1.000.000 đồng/1 lần.
- Thay đổi khác: 500.000 đồng/1 lần.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ:
300.000 đồng/1 lần.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
thay đổi, bổ sung,
cấp lại Giấy chứng nhận của
tổ chức khoa học và công nghệ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9
năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định điều kiện hoạt
động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ.
3. Thủ tục cấp lần
đầu giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại Việt Nam của tổ
chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ thức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ
sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng
Quản lý Khoa học: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ và
trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận hoạt động: 13 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và
Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa
đổi bổ sung (thời
hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng
thực).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ: 01 (một) bộ,
bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ theo Mẫu 14 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công
nghệ.
- Quyết định thành lập Văn phòng đại
diện, Chi nhánh.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận và Điều lệ tổ chức và hoạt
động của tổ chức khoa học và công nghệ chủ quản.
- Hồ sơ người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh (Bản
sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu quyết
định bổ nhiệm, các văn bằng đào tạo; Lý lịch khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
- Danh sách nhân lực của Văn phòng đại diện,
Chi nhánh theo Mẫu 8
tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Trong đó:
+ Nhân lực chính
thức:
* Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu các văn bằng đào tạo.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi
người đó làm việc trước khi chuyển
sang làm việc tại tổ chức khoa học và công nghệ; trường hợp nhân lực chính thức
không phải là công dân Việt Nam thì phải có lý lịch tư pháp của cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp
hóa lãnh sự.
+ Nhân lực kiêm nhiệm;
* Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm theo Mẫu 10 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu các văn bằng đào tạo.
* Sơ yếu lý lịch có xác nhận trong thời hạn
không quá 01 năm của chính
quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm
việc chính thức; trường hợp nhân lực kiêm nhiệm không phải là công dân Việt Nam
thì phải có lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác
nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh
sự.
* Văn bản cho phép làm việc kiêm
nhiệm của cơ quan, tổ chức nơi cá nhân đang làm
việc chính thức.
- Hồ sơ chứng minh trụ sở chính phải có một trong
các giấy tờ sau:
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất của
tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao
xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử
dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho
thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính.
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười
lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Khoa học.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại
diện, chi nhánh.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện hoạt động: 2.000.000
đồng/1 lần.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận hoạt động: 300.000
đồng/1 lần.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh
của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Lý lịch khoa học.
- Danh sách nhân lực.
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
- Đơn đề nghị được làm việc kiêm nhiệm.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014
của Bộ Khoa
học
và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của
tổ chức khoa học và
công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29
tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí
thẩm định điều kiện hoạt
động về khoa học và công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
4. Thủ tục thay đổi,
bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh tại
Việt Nam của tổ chức khoa học và công nghệ công lập, ngoài công lập và có vốn
nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm
tra, nếu thiếu thì
hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết
phiếu biên nhận
và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Khoa học:
01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Khoa học thẩm định hồ sơ
và trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ: 08 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01
ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì
thời hạn chậm
nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo
bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn
trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Hồ sơ đề nghị thay
đổi, bổ sung Giấy chứng nhận hoạt động: 01 (một) bộ, bao
gồm:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận
hoạt động theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Giấy chứng nhận hoạt động đã được cấp.
- Tài liệu liên quan đến nội dung thay đổi,
bổ sung tương ứng, cụ thể như sau:
+ Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt
động:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu
quyết định về việc
thay đổi, bổ sung
lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện, chi nhánh; hồ sơ về nhân lực và cơ sở
vật chất - kỹ thuật để đáp ứng hoạt động trong lĩnh vực thay đổi, bổ sung (nếu
có).
+ Thay đổi tên của Văn phòng đại diện,
Chi nhánh: Bản sao có
chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu quyết
định về việc đổi tên của văn phòng đại diện, chi nhánh.
+ Thay đổi tên cơ quan
quyết định thành lập, cơ quan quản lý trực tiếp của Văn phòng đại diện, Chi
nhánh:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu quyết
định đổi tên cơ quan quyết định thành
lập,
cơ
quan quản lý trực tiếp hoặc thay đổi cơ quan quản lý trực tiếp của Văn phòng đại diện,
Chi nhánh.
+ Thay đổi người đứng đầu:
* Hồ sơ của người đứng
đầu, bao gồm:
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu
quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Lý lịch
khoa học theo Mẫu 11 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Bản sao có chứng thực các văn bằng đào tạo.
Riêng với Hồ sơ người đứng đầu Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài
phải có thêm tài liệu sau: Đơn đề nghị được làm việc chính thức theo Mẫu 9 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Sơ yếu lý lịch có xác
nhận trong thời hạn
không quá 01 năm của chính quyền địa phương nơi cư trú hoặc của cơ quan, tổ
chức nơi người đó làm việc
trước khi chuyển sang làm việc tại Văn phòng đại diện, Chi nhánh; trường hợp người
đứng đầu văn phòng đại
diện, chi nhánh không phải là công dân
Việt Nam thì phải có lý lịch
tư pháp của cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài xác nhận trong thời hạn không quá 01 năm và được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Thay đổi về trụ sở chính: Hồ sơ về trụ
sở chính bao gồm:
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu nhà,
quyền sử dụng đất
của tổ chức khoa học và
công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính;
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình
kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc
giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho
mượn kèm theo hợp đồng thuê,
mượn địa điểm làm trụ sở chính.
+ Thay đổi về tổng số vốn theo đề
nghị của tổ chức: Hồ sơ liên quan đến vốn.
c2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
nhận hoạt động: 01 (một) bộ, bao gồm:
- Trường hợp mất Giấy
chứng nhận:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động theo Mẫu 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc
mất Giấy chứng nhận hoạt động.
+ Giấy biên nhận của cơ quan báo, đài
đã đăng thông báo
về trường hợp mất Giấy chứng nhận hoạt động.
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị
rách, nát:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động theo Mẫu 13 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Giấy chứng nhận hoạt động đã được cấp.
d) Thời hạn giải
quyết:
10 (mười) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Khoa học.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh.
h) Phí, lệ phí;
- Thay đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động Văn phòng đại
diện, chi nhánh:
1.500.000 đồng/1 lần.
- Thay đổi vốn; trụ sở chính Văn phòng đại
diện, chi nhánh (trừ trường hợp trụ sở chính của Văn
phòng đại diện, chi nhánh thay đổi theo quyết định
điều chỉnh địa giới hành chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền): 1.000.000
đồng/1 lần.
- Thay đổi khác: 500.000 đồng/1 lần.
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận hoạt động: 300.000
đồng/1 lần.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị thay đổi, bổ sung, cấp lại Giấy
chứng nhận hoạt động.
- Lý lịch khoa học.
- Đơn đề nghị được làm việc chính thức.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
- Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
khoa học và công nghệ;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3
năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi
nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ.
- Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29 tháng 9
năm 2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm
định điều kiện hoạt
động về khoa học và
công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận
đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.
5. Thủ tục cấp giấy
chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết
quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý Công nghệ và Chuyên ngành: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành thẩm
định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký giấy chứng nhận hợp đồng chuyển giao công
nghệ: 13 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01
ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì thời
hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và
Công nghệ thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các
giấy tờ yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
01 (một) bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ theo
mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo
bản chính để đối chiếu Hợp đồng chuyển giao công nghệ. (Hợp đồng phải được các bên ký
kết, đóng dấu và có chữ ký của các bên, đóng dấu giáp lai vào các
trang của hợp đồng và phụ
lục, nếu một trong các bên tham gia hợp đồng là tổ chức).
d) Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định;
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Công nghệ và Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ.
h) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được
tính theo tỷ lệ bằng
0,1%
(một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng tối đa không
quá 10 (mười) triệu đồng và tối
thiểu không dưới 03 (ba) triệu đồng.
- Đối với các Hợp đồng chuyển giao công nghệ xin
sửa đổi, bổ sung thì phí thẩm định Hợp đồng chuyển giao công nghệ được tính theo tỷ lệ bằng 0,1%
(một phần nghìn) tổng giá trị của Hợp đồng sửa đổi, bổ sung nhưng tối đa không
quá 05 (năm)
triệu đồng và tối thiểu không dưới
02 (hai) triệu đồng.
- Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Chuyển giao công nghệ số 80/2006/QH11
ngày 29 tháng 11 năm 2006.
- Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Chuyển giao công nghệ;
- Nghị định số 103/2011/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2011 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Chuyển giao công nghệ;
- Quyết định số 18/2006/QĐ-BTC ngày 28 tháng 3
năm 2006 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ.
II. LĨNH VỰC AN TOÀN
BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
1. Thủ tục khai báo
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu
biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý công nghệ và chuyên ngành thẩm định
hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký giấy xác nhận
khai báo thiết bị X-quang chuẩn đoán trong y tế: 03 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn trả,
sửa đổi, bổ sung
hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực
hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu thì
đề nghị cung cấp bản sao có
chứng thực).
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ,
bao gồm:
- Công văn gửi cơ quan quản lý có thẩm quyền về
việc thực hiện khai báo.
- Bản sao quyết định thành lập tổ chức, giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành
nghề.
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y
tế theo mẫu 06-I/ATBXHN ban
hành kèm theo Thông tư số 08 /2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
d) Thời hạn giải
quyết:
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Công
nghệ và Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy xác nhận khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ
khai:
Phiếu khai báo thiết bị X-quang
chẩn đoán trong y tế.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01
năm 2010 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng
nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5
năm 2010 của Bộ Tài chính về việc
quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
2. Thủ tục cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên
nhận và hẹn trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý Công nghệ và Chuyên ngành: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành thẩm
định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký Chứng chỉ nhân viên bức xạ: 05 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01
ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học
và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung
(thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ
sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung
cấp bản sao có
chứng thực).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
01 (một) bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ có
dán ảnh theo mẫu 05-II/ATBXHN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN
ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bản sao giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ
tại cơ sở được Bộ Khoa học và Công nghệ cho phép đào tạo;
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ chuyên môn
phù hợp với công việc đảm nhiệm;
- Phiếu khám sức khoẻ tại cơ Sở y tế từ cấp
huyện trở lên được cấp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ nhân viên
bức xạ;
- 03 ảnh cỡ 3x4.
- Quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn
bức xạ.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Công nghệ và Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Chứng chỉ nhân viên bức xạ.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí: 100.000 đồng/1 chứng chỉ (được quy
định tại TT 3 Mục II Lệ phí cấp giấy phép, giấy đăng ký và chứng chỉ
được ban hành kèm theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của
Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03 tháng
6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5
năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
3. Thủ tục cấp giấy
phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì
hướng dẫn bổ sung cho đầy
đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản
lý Công nghệ và
Chuyên ngành: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành thẩm định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế: 05 ngày làm
việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn trả, sửa đổi,
bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu thì
đề nghị cung cấp bản sao có
chứng thực).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ,
bao gồm:
c) Đơn đề nghị cấp giấy phép
tiến hành công việc bức
xạ theo mẫu 01-Il/ATBXHN quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư 08/2010/TT-BKHCN (ghi rõ nội dung công việc bức xạ dự kiến tiến hành và
tổng số nguồn phóng
xạ, thiết bị bức xạ
đề nghị cấp phép);
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ và người phụ
trách an toàn theo mẫu 01-I/ATBXHN quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư 08/2010/TT-BKHCN (khai báo đầy đủ thông tin về người phụ trách
an toàn, thông tin về các nhân viên bức xạ và số điện thoại liên lạc trong
trường hợp cần phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện hồ sơ).
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán
trong y tế theo mẫu 06-I/ATBXHN quy
định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư
08/2010/TT-BKHCN (mỗi 01 thiết bị
khai báo riêng 01 phiếu và điền đầy đủ các thông tin trong mẫu);
- Báo cáo đánh giá an toàn đối với công việc
sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu 02-III/ATBXHN quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 08/2010/TT-BKHCN (thuyết
minh rõ mục đích tiến hành công việc bức xạ, tổ
chức quản lý an toàn, các biện pháp bảo đảm an toàn bức xạ, an ninh
nguồn phóng xạ, các biện pháp kiểm soát liều chiếu xạ nghề
nghiệp và sức khoẻ nhân viên bức xạ và kế hoạch ứng phó sự cố
theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử và các thông tư liên quan);
- Bản sao quyết định thành lập tổ chức,
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy đăng ký hành
nghề. Trường hợp các
loại giấy tờ này bị thất lạc
phải có xác nhận của
cơ quan ký quyết định thành lập hoặc cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận
đầu tư, giấy đăng ký
hành nghề;
- Bản sao tài liệu của nhà sản xuất cung cấp
thông tin như được khai trong phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế. Trường hợp không có tài liệu của nhà sản xuất về các thông tin đã khai báo,
tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép phải tiến
hành xác định lại các thông số kỹ thuật của thiết bị X-quang chẩn đoán trong y
tế;
- Bản sao hợp đồng dịch vụ xác định liều chiếu
xạ cá nhân với tổ chức, cá nhân được cấp giấy đăng ký hoạt động dịch vụ đo liều
chiếu xạ cá nhân;
- Bản sao chứng chỉ nhân viên bức xạ của
người phụ trách an toàn và nhân viên đảm nhiệm công việc được quy định tại
khoản 1 Điều 28 Luật Năng lượng nguyên tử. Trường hợp chưa có chứng chỉ, phải
nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ nhân viên bức xạ theo quy định tại Điều 22 của Thông tư 08/2010/TT-BKHCN cùng hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ;
- Bản dịch các tài liệu tiếng nước
ngoài.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học
và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Công nghệ và Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sử
dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong
y tế.
h) Phí, Iệ phí:
- Phí: Được quy định tại Biểu mức thu TT 2 Mục
I Phí thẩm định an toàn bức xạ được ban hành kèm theo Thông tư số 76/20
KYTT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính.
- Lệ phí: 100.000 đồng/1 chứng chỉ (được quy định
tại Biểu mức thu TT 1 Mục II Lệ phí cấp giấy phép, giấy đăng ký và chứng chỉ trong lĩnh vực năng
lượng nguyên tử được ban hành kèm theo Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng
5 năm 2010 của Bộ
Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ.
- Phiếu khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán y
tế.
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ.
- Báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị cấp giấy
phép sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5
năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
4. Thủ tục gia hạn
giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ
sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết
phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành thẩm định hồ sơ
và trình Giám đốc Sở ký giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế: 05 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo
bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung
(thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các
giấy tờ yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu thì đề nghị cung
cấp bản sao có
chứng thực).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
01 (một) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép tiến
hành công việc bức xạ theo mẫu 06-II/ATBXHN ban hành kèm theo Thông tư số
08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ theo mẫu 01
-I/ATBXHN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm
2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị
cấp giấy phép sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế theo mẫu
02-III/ATBXHN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bản sao giấy phép đã được cấp và sắp hết hạn.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Công
nghệ và Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y
tế.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Thu bằng 75% mức thu phí thẩm định an
toàn bức xạ cấp giấy phép mới (được quy
định tại Biểu mức thu TT 2 Mục I Phí thẩm định an toan bức xạ được ban
hành kèm theo Thông tư số
76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính).
- Lệ phí: 100.000 đồng/1 chứng chỉ
(được quy định tại Biểu mức thu TT 1 Mục II Lệ phí cấp giấy phép, giấy đăng ký
và chứng chỉ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử được ban hành kèm theo Thông
tư số 76/2010/TT-BTC ngày
17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị gia hạn giấy phép.
- Phiếu khai báo nhân viên bức xạ.
- Báo cáo đánh giá an toàn khi đề nghị cấp giấy
phép.
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành
chính:
- Luật năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12 ngày 03 tháng 6
năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01
năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5
năm 2010 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử.
5. Thủ tục sửa đổi,
bổ sung và cấp lại giấy phép sử dụng thiết bị X- quang chẩn đoán trong y tế
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả
kết quả.
Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng
dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ
đầy đủ thì viết phiếu
biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên
ngành: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Công nghệ và Chuyên ngành thẩm
định hồ sơ và trình Giám đốc Sở ký giấy phép sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế: 05 ngày làm
việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa học và Công nghệ
thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung
(thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có
chứng thực).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1. Hồ sơ sửa đổi, bổ
sung giấy phép: 01 (một) bộ, gồm có:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép
theo mẫu 07-II/ATBXHN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22
tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Các giấy tờ kèm theo:
+ Bản gốc giấy phép cần sửa đổi.
+ Các văn bản xác nhận thông tin sửa đổi cho các trường hợp thay
đổi tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax.
+ Bản sao hợp đồng chuyển nhượng thiết
bị bức xạ.
c2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép: 01 (một) bộ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép theo mẫu
08-II/ATBXHN ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm
2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Các giấy tờ kèm theo:
+ Xác nhận của cơ quan công an về việc
khai báo mất giấy phép và giấy biên nhận của cơ quan báo, đài về việc nhận đăng thông báo
mất giấy phép khi đề nghị cấp lại giấy phép do bị
mất.
+ Bản gốc giấy phép khi đề nghị cấp
lại giấy phép do bị rách, nát.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa
học và Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Công nghệ và Chuyên ngành.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép sử dụng thiết bị
X- quang chẩn đoán trong y tế.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí: 100.000 đồng/1 chứng chỉ (được quy
định tại Biểu mức thu TT 1 Mục II Lệ phí cấp giấy phép, giấy đăng ký và
chứng chỉ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử được ban hành kèm theo Thông tư
số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Bộ Tài chính).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép.
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành
chính:
- Luật Năng lượng nguyên tử số 18/2008/QH12
ngày 03 tháng 6 năm 2008;
- Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày
25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
- Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7
năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn khai báo, cấp phép và
cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
- Thông tư số 76/2010/TT-BTC ngày 17 tháng 5 năm 2010
của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực
năng lượng
nguyên tử.
III. LĨNH VỰC TIÊU
CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1. Thủ tục thông báo
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì
hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn
trả kết quả chuyển hồ sơ
đến Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT
thẩm định, thực hiện hồ sơ và trình Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng ký
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn: 03 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho
tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ sơ không
tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
- Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công bố hợp chuẩn không được
bổ sung
đầy
đủ theo quy định,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối
với hồ sơ này.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu thì đề nghị
cung cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
01 (một) bộ hồ sơ công bố hợp chuẩn,
với thành phần hồ sơ được
quy định như sau:
c1. Hồ sơ công bố hợp chuẩn dựa
trên kết quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký (bên thứ ba): gồm có:
- Bản công bố hợp chuẩn theo mẫu 2. CBHC/HQ ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc
thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy
đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành
lập hoặc Giấy tờ khác
theo quy định của pháp luật).
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm căn
cứ để công bố.
- Bản sao y bản chính Giấy chứng nhận hợp chuẩn
do tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp kèm theo mẫu dấu hợp chuẩn.
c2. Hồ sơ công bố
hợp chuẩn dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh (bên
thứ nhất): gồm có:
- Bản công bố hợp chuẩn theo mẫu 2. CBHC/HQ ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật.
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về
việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn (Giấy
đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy
định của pháp luật).
- Bản sao y bản chính tiêu chuẩn sử dụng làm
căn cứ để công bố.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
chưa được tổ
chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn
của tổ chức, cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất
lượng được xây dựng, áp dụng theo mẫu
1. KHKSCL ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và kế
hoạch giám sát hệ thống quản lý.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn
được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ
thống quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP...), thì hồ sơ công bố hợp chuẩn của
tổ chức, cá nhân phải có bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù
hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn hiệu lực.
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn theo mẫu 5. BCĐG
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, và kèm theo
bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ
sơ công bố hợp
chuẩn của tổ chức thử nghiệm đã đăng ký.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần
thiết sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng
thực.
d) Thời hạn giải
quyết:
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng
và
TBT.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 (đồng/giấy).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản công bố hợp chuẩn.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng.
- Báo cáo đánh giá hợp chuẩn.
k) Yêu cầu, điều kiệu thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm
2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
chất lượng sản phẩm,
hàng hóa;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03
tháng 8 năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012
của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12
năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định
chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng lệ phí trong
lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
2. Thủ tục thông báo
tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
tiếp nhận hồ sơ,
kiểm tra, nếu thiếu
thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả
kết quả chuyển hồ sơ
đến Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT thẩm định,
thực hiện hồ sơ và trình Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký
Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy: 03 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01
ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định
thì thời hạn
chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông
báo bằng văn bản cho tổ
chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung (thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung
hồ sơ không tính vào thời
gian giải quyết hồ sơ).
- Sau thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ công
bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công
nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ yêu cầu bản
sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng
thực).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
hồ sơ công bố hợp quy với thành phần hồ sơ được quy định như sau:
c1. Hồ sơ công bố hợp
quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định (bên thứ
ba): gồm có:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu 2. CBHC/HQ ban
hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật.
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về việc
thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy
đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy đăng ký hộ kinh
doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy
định của pháp luật)
- Bản sao y bản chính giấy chứng nhận phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được
chỉ định cấp kèm
theo mẫu dấu hợp quy của tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp cho tổ chức, cá
nhân.
c2. Hồ sơ công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh (bên
thứ nhất):
gồm có:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu 2. CBHC/HQ ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật.
- Bản sao y bản chính giấy tờ chứng minh về
việc thực hiện sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân công bố hợp quy (Giấy
đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp
luật).
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy
chưa được tổ chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp
tiêu chuẩn về hệ thống
quản lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức,
cá nhân phải có quy trình sản xuất kèm theo kế hoạch kiểm soát chất lượng được
xây dựng, áp dụng theo mẫu 1. KHKSCL ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công
bố hợp chuẩn, công
bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật và kế hoạch giám sát hệ thống quản lý.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy được tổ
chức chứng nhận đã đăng ký cấp Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản
lý (ISO 9001, ISO 22000, HACCP…), thì hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức, cá nhân phải có
bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn về hệ thống quản lý còn
hiệu lực.
- Bản sao y bản chính Phiếu kết quả thử nghiệm
mẫu trong vòng 12 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ công bố hợp quy của tổ chức thử nghiệm đã
đăng ký.
- Báo cáo đánh giá hợp quy theo mẫu 5. BCĐG ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ
Khoa học và Công nghệ Quy định về công
bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật và kèm theo mẫu dấu hợp quy và các tài liệu có liên quan.
Trong quá trình xem xét hồ sơ, nếu cần thiết
sẽ xem xét, đối chiếu với bản gốc hoặc yêu cầu bổ sung bản sao có chứng thực.
d) Thời hạn giải quyết: 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá
nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 (đồng/giấy).
i) Tên mẫu Đơn, tờ khai
- Bản công bố hợp quy.
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng.
- Báo cáo đánh giá hợp quy.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số
68/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số 05/2007/QH12
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 8
năm 2009 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành
một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật và Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản
phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12
năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực tiêu
chuẩn đo lường chất lượng.
3. Thủ tục thông báo
kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ
sơ, kiểm tra, nếu
thiếu thì hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ thì viết phiếu biên
nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ
đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT
thẩm định hồ sơ và trình Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký
thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu: 01 ngày
làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về
nhãn, Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng theo mẫu 3. TBKQKT ban hành kèm
theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy
định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Nội dung Thông báo nêu rõ các nội
dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập
khẩu khắc phục trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc đối với trường
hợp không đáp ứng yêu cầu về nhãn hàng
hóa. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu
đáp ứng yêu cầu chất lượng khi
người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục, chứng chỉ chất lượng lô hàng.
- Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng chỉ
chất lượng không phù hợp với hồ sơ
của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra
Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu
cầu chất lượng theo mẫu 3. TBKQKT ban hành kèm theo Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ.
Trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hải quan
và người nhập khẩu, đồng thời
báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
mẫu 4. BCKĐCL ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa
học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ để xử lý theo thẩm
quyền quy định tại các điểm a,b,c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Trường hợp hồ sơ về chất lượng hàng hóa không
đầy đủ. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận các hạng mục hồ sơ còn
thiếu trong phiếu
tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong vòng
25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung hồ sơ
đầy đủ thì người nhập khẩu phải có văn bản gửi Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng nêu rõ
lý do và thời gian
hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn
thiện đầy đủ hồ sơ. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung hồ sơ, Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu mẫu 3. TBKQKT ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy
định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa
học và Công nghệ, trong Thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người
nhập khẩu và cơ quan Hải quan đồng
thời chủ trì, phối hợp cơ
quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
tại cơ sở của người nhập khẩu.
* Ghi chú: Thời hạn
thực hiện các trường hợp này
không tính vào thời
gian giải quyết hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc
bản sao xuất trình kèm
theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị
cung cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng
hồ sơ:
01 (một) bộ, bao gồm:
- Giấy Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu (04 bản) theo mẫu 01. ĐKKT ban hành
kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra nhà
nước về chất lượng
hàng hóa nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Bản photo copy các giấy tờ sau: Hợp
đồng (Contract), Danh mục hàng hoá (nếu có) kèm theo (Packing list);
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất
trình kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ chất lượng;
- Các tài liệu khác có liên quan: Bản sao (có
xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ
khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất
xứ (nếu có) (C/O-Certificate
of Origin); ảnh hoặc bản mô tả hàng hoá; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu
hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận
lưu hành tự do CFS (nếu có).
d) Thời hạn giải
quyết: 03 (ba) ngày
làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nhập khẩu.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất
lượng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy
quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý
Tiêu chuẩn Chất lượng và TBT.
g) Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa nhập khẩu.
h) Phí, lệ phí:
- Phí: Không.
- Lệ phí cấp giấy: 150.000 (đồng/giấy).
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Giấy Đăng ký
kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành
chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghi định số 89/2006/NĐ-CP ngày
30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Thông tư số 01/2009/TT-BKHCN ngày 20 tháng 3
năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định danh mục sản phẩm, hàng hóa
có khả năng gây mất an toàn
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất
lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công
nghệ.
- Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 12
năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí
trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
4. Thủ tục cấp giấy
phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả. Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì hướng dẫn bổ
sung cho đầy đủ, khi hồ sơ đầy đủ
thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả
chuyển hồ sơ đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Tiêu chuẩn Chất lượng
và TBT thẩm định, thực hiện hồ sơ, tham mưu Chi cục trưởng Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng dự thảo giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm trình Giám đốc Sở:
03 ngày làm việc.
- Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ ký giấy
phép vận chuyển hàng nguy hiểm: 02 ngày làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả:
01 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo
quy định thì thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Khoa
học và Công nghệ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ sung
(thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và
Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các
giấy tờ yêu cầu bản sao có chứng thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản
chính để đối chiếu thì đề nghị cung cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ,
bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo
mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu
cơ và các chất ăn mòn bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (Tên hàng nguy hiểm phải được ghi theo
đúng tên gọi, mã số Liên hợp quốc UN theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định
số
104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng
nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường
bộ).
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh.
- Danh sách phương tiện vận chuyển, người điều
khiển phương tiện, người áp tải theo
mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục
cấp giấy phép vận chuyển hàng
hóa nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn
mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Danh mục lịch trình vận chuyển, loại hàng
nguy hiểm vận chuyển, tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển theo mẫu
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày
29/12/2010 của Bộ Khoa học
và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là
các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường
bộ.
- Bản cam kết của doanh nghiệp theo mẫu quy
định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày
29/12/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Lệnh điều động vận chuyển (đối với giấy phép cho vận
chuyển nhiều chuyến hàng, nhiều loại hàng nguy hiểm) theo mẫu quy định
tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010
của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn
thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô
xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Bản cam kết của người vận tải (trong
trường hợp doanh nghiệp thuê phương tiện vận chuyển của doanh nghiệp
khác).
- Phiếu an toàn hóa chất do nhà sản xuất hoặc
nhập khẩu thiết lập, được in bằng tiếng Việt và có đầy đủ các thông tin theo
quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29/12/2010
của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng
dẫn thủ tục cấp giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất ôxy hóa,
các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
- Các tài liệu liên quan đến yêu cầu của người điều
khiển phương tiện, người áp tải:
+ Bản sao hợp lệ thẻ an toàn lao động
của người điều khiển phương tiện, người áp tải được cấp theo quy định hiện hành
của Nhà nước kèm theo chứng chỉ chứng nhận đã được huấn luyện an toàn hóa chất do Bộ
Công Thương cấp;
+ Bản sao hợp lệ giấy phép lái xe của
người điều khiển phương tiện phù hợp với phương tiện vận chuyển.
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký phương tiện vận
chuyển kèm theo giấy chứng nhận kiểm định phương tiện vận chuyển còn thời
hạn hiệu lực đo Cục Đăng kiểm Việt Nam (Bộ Giao thông Vận tải) cấp.
Trường hợp doanh nghiệp có hàng nguy hiểm cần vận chuyển phải thuê phương tiện
vận chuyển, doanh nghiệp phải nộp kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng thuê vận
chuyển trong đó nếu chi tiết
các thông tin về
phương tiện vận chuyển (loại
phương tiện, biển kiểm soát, trọng
tải).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm định bao
bì, thùng chứa hàng nguy
hiểm cần vận chuyển còn thời hạn hiệu
lực (đối với các dụng cụ chứa
chuyên dụng). Trường hợp sử dụng các dụng cụ chứa khác, doanh nghiệp phải nộp kèm
theo hồ sơ bản sao hợp lệ các tài liệu sau:
+ Tiêu chuẩn áp dụng đối với
dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do doanh nghiệp công bố.
+ Phiếu kết quả thử nghiệm
phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng của dụng cụ chứa hàng nguy hiểm do tổ
chức thử nghiệm đã đăng
ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Thông tư số
08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn về yêu cầu, trình
tự, thủ tục đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp cấp.
d) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Khoa học và
Công nghệ.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường
Chất lượng.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép vận chuyển các chất
ôxi hóa/các hợp chất ôxit hữu cơ/các chất ăn mòn.
- Danh sách phương tiện, người điều khiển
phương tiện, người áp tải hàng nguy hiểm.
- Lịch trình vận chuyển, loại hàng nguy hiểm
vận chuyển và tổng trọng lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
- Bản cam kết vận chuyển hàng nguy hiểm,
- Lệnh điều động vận chuyển hàng nguy hiểm;
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm
2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy
hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12
năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ Hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép vận
chuyển hàng hóa nguy
hiểm là các chất ôxy hóa, các hợp chất ô xít hữu cơ và các chất ăn mòn bằng
phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ.
5. Thủ tục tiếp nhận
công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ nộp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, nếu thiếu thì
hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ, khi hồ
sơ đầy đủ thì viết phiếu biên nhận và hẹn trả kết quả chuyển hồ sơ đến Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 01 ngày làm việc.
- Phòng Quản lý Đo lường thẩm định, thực hiện
hồ sơ, trình Chi cục trưởng Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng
đóng gói sẵn: 03 ngày
làm việc.
- Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày làm
việc.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy
định thì thời hạn
chậm nhất 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ, Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thông
báo
bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân để sửa đổi bổ
sung (thời hạn trả, sửa đổi, bổ sung hồ
sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
- Sau thời hạn 30 ngày làm việc kể từ
ngày Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi
văn bản đề nghị mà hồ sơ không được bổ sung đầy đủ theo quy định, Chi
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ
này.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ.
- Nộp hồ sơ qua bưu điện (đối với các giấy tờ
yêu cầu bản sao có chứng
thực hoặc bản sao xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu thì đề nghị cung
cấp bản sao có chứng thực).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: 01 bộ, bao
gồm:
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên
nhãn hàng
đóng gói sẵn theo mẫu 1. CBDĐL tại Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ
Khoa học và Công nghệ Quy
định về đo lường đối với lượng hàng đóng gói sẵn.
d) Thời hạn giải quyết: 05 (năm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
đ) Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được
ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Quản lý Đo
lường.
g) Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu
định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn có xác nhận của Chi tục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Bản công bố
sử dụng dấu định lượng trên hàng đóng gói sẵn.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau
đây được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn
của hàng đóng gói sẵn.
- Đối với cơ sở sản xuất
+ Được thành lập theo quy định của
pháp luật.
+ Đã thiết lập, áp dụng và duy trì hệ
thống quản lý định lượng theo quy định tại Điều 14 của Thông tư này;
+ Kết quả đánh giá tại cơ sở đối với
lượng của hàng đóng gói
sẵn phải phù hợp với yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông 21/2014/TT-BKHCN.
- Đối với cơ sở nhập
khẩu
+ Phải thể hiện dấu định lượng
trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
+ Ban hành và thực hiện các biện pháp
kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng
gói sẵn.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11 tháng
11 năm 2011;
- Căn cứ Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19
tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Đo lường;
- Căn cứ Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Nghị định Về nhãn hàng hóa;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7
năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về đo lường đối với lượng hàng
đóng gói sẵn;
- Quyết định số 173/QĐ-TĐC ngày 03 tháng 02 năm
2015 của Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng Quyết định ban hành văn bản kỹ thuật đo lường Việt Nam.
B. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN
HỒ SƠ
I. Thủ tục hành chính
theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ.
II.
Thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục
trưởng Chi cục Tiêu chuẩn Đo Iường Chất lượng.
CÁC
BIỂU MẪU
Mẫu
3
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG GIẤY CHỨNG NHẬN
Tổ chức khoa học và công nghệ phải
thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy chứng nhận khi có
yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội
dung trong Giấy chứng nhận.
3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy
chứng nhận.
4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ
sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định.
5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận theo
quy định khi Giấy chứng nhận bị mất hoặc rách, nát.
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG
NHẬN
ĐĂNG KÝ
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
NINH THUẬN
SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
CHỨNG NHẬN
ĐĂNG
KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Đăng
ký lần đầu, ngày
tháng năm
Đăng
ký lần thứ:
ngày tháng năm
Tên tổ chức khoa
học và công nghệ:
Tên viết tắt: (nếu có)
Tên viết bằng tiếng
nước ngoài:
(nếu có)
Tên viết tắt bằng
tiếng nước ngoài: (nếu có)
Trụ sở chính:
Địa điểm hoạt động:
(nếu
có)
Tổng số vốn: đồng
Cơ quan quyết định
thành lập:
(1)
Quyết định thành lập: số ngày
Cơ quan quản lý
trực tiếp:
(2)
Người đứng đầu tổ
chức:
Họ và tên:
CMND/Hộ chiếu số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
|
|
SỐ ĐĂNG KÝ:….
Hoạt động trong
lĩnh vực khoa học và công nghệ sau:
(Đối với những lĩnh vực hoạt động có
điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
|
Ninh Thuận, ngày tháng năm
GIÁM
ĐỐC
|
(1) Tổ chức do
cá nhân thành lập ghi: “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày ”
(2) Tổ chức do
cá nhân thành lập ghi: “Không có (tổ chức do cá nhân thành lập)”
|
Mẫu 5
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa
học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
1. Tên tổ chức khoa
học và công nghệ:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước
ngoài (nếu có):
Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
2. Trụ sở chính:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
3. Cơ quan/tổ chức quyết định
thành lập:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số: ngày
(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập
ngày...”, đối với tổ chức do cá
nhân thành lập).
4. Người đứng đầu:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa
học (nếu có):
CMND số:
nơi
cấp:
ngày cấp:
(Hộ chiếu số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với người nước ngoài).
5. Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ: ghi tóm tắt (căn cứ vào quyết định
thành lập và điều lệ tổ
chức và hoạt động của tổ chức).
6. Tổng số vốn:
Số tiền: đồng
7. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác trung thực
của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy
chứng nhận được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của tổ chức.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu (nếu có))
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
7
(Ban hành kèm theo Thông
tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày tháng năm
ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA...
(ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập)
- Căn cứ Luật khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;
- Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa
học và Công nghệ;
- Căn cứ... (ghi tên văn
bản hiện hành của Thủ tướng Chính phủ quy định về lĩnh vực hoạt động của tổ
chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);
- Căn cứ Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký
hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ,
- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động
của Viện/Trung tâm/...
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động
của Viện/Trung tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật khoa học và công nghệ
ngày 18/6/2013, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ
và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền.
Mục tiêu, phương hướng hoạt động của
Viện/Trung tâm/: ghi tóm tắt, bảo đảm không vi phạm các quy định tại Điều 8 của
Luật khoa học và công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung
tâm/...
1. Tên tổ chức: (ghi tên đầy đủ bằng
tiếng Việt)
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: (nếu
có)
Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng
nước ngoài: (nếu có)
2. Trụ sở chính: ghi thông tin địa
chỉ, điện thoại và email.
Viện/Trung tâm/... có thể mở văn phòng
đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập và đăng ký hoạt động văn
phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.
3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung
tâm/...: ghi chức danh và tên của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám
đốc).
4. Vốn điều lệ của Viện/Trung tâm/...: ghi
rõ số vốn điều lệ của tổ chức
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung
tâm/...
Viện/Trung tâm/... là tổ chức khoa học
và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng
bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình hoạt động, Viện/Trung
tâm/... tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.
Điều 4. Thành viên sáng lập của Viện/Trung
tâm/...
1. Danh sách thành viên sáng lập của Viện/Trung
tâm/... được liệt kê kèm theo Điều lệ này (nếu có).
2. Các thành viên sáng lập có thể tạo
thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lập chuyển
thành Hội đồng Viện/Trung tâm/...
3. Viện/Trung tâm/... có thể chấp nhận
các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/... Danh sách có
thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi,
bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.
Chương II.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN
HẠN
Điều 5. Lĩnh vực hoạt động của Viện/Trung
tâm/...:
(Ghi đúng theo lĩnh vực hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập theo quy định của Thủ tướng Chính
phủ).
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền
hạn của Viện/Trung tâm/...:
1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì
(nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).
2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt
động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị. Ví dụ:
- Triển khai các hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực...
- Thực hiện các dịch vụ
khoa học và công nghệ: (thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ... trong lĩnh
vực....
3. Quyền hạn:
- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ.
- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.
- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch
vụ khoa học và công nghệ.
- Tự chủ về tài chính.
- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên
cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.
- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa
thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp
luật.
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Chương III.
TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 7. Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung
tâm/...
gồm:
Hội đồng Viện/Trung tâm... (nếu có)
1. Hội đồng khoa học (nếu có)
2. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám
đốc/..., Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/...) và Kế toán trưởng
3. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng
4. Các bộ phận khác (nếu có)
5. Văn phòng đại diện, Chi nhánh (nếu
có)
Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/... (nếu có)
1. Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Bao gồm các thành viên nêu tại Điều 4
và có quyền quyết định cao nhất đối với tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...
b) Trường hợp tổ chức khoa học và công
nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/... thì các thành viên sáng lập có các
quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/...
a) Quyết định các vấn đề quan trọng liên
quan đến tổ chức và hoạt động của đơn vị như: chiến lược phát triển và kế hoạch
hoạt động hằng năm; bổ sung các thành viên mới của Hội đồng Viện/Trung tâm/...;
sửa đổi, bổ sung điều lệ; cơ cấu tổ chức; giải thể.
b) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch
Hội đồng Viện/Trung tâm/...
c) Quyết định nhân sự Viện trưởng/Giám
đốc/...
d) Bổ sung, miễn nhiệm các thành viên của
Hội đồng khoa học theo đề nghị của Viện trưởng/Giám đốc/...
đ) Thông qua kế hoạch tài chính và báo
cáo tài chính hằng năm của đơn vị.
e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật
và Điều lệ này.
3. Trách nhiệm của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
a) Ban hành các quyết định hợp pháp và
phù hợp với Điều lệ này.
b) Chịu hoàn toàn trách nhiệm về các
quyết định của mình.
4. Cơ chế hoạt động của Hội đồng Viện/Trung
tâm/...
Quy định cụ thể các trường hợp họp
thường kỳ, bất thường, thủ tục chuẩn bị (mời họp, chuẩn bị chương trình, nội
dung cuộc họp), thành phần tham dự, cơ chế biểu quyết, hình thức và nội dung
của biên bản họp...
5. Quyền hạn và trách nhiệm của Chủ tịch
và các thành viên Hội đồng Viện/Trung tâm/...
Quy định cụ thể quyền hạn và trách
nhiệm của Chủ tịch Hội đồng trong việc xây dựng chương trình hoạt động của Hội
đồng, chủ trì, điều hành các cuộc họp của Hội đồng, ký các quyết định của Hội
đồng.
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của
các thành viên Hội đồng trong việc tham gia họp, thảo luận, kiến nghị và biểu
quyết; quyền được thông tin và các quyền khác phù hợp với quy định của pháp luật;
tuân thủ Điều lệ của đơn vị; chấp hành quyết định của Hội đồng và các nghĩa vụ
khác (nếu có).
Điều 9. Hội đồng khoa học (nếu có)
Quy định về tiêu chuẩn, thành phần,
quyền và nghĩa vụ của Hội đồng và các thành viên.
Điều 10. Ban Điều hành
Quy định cơ chế bầu, bổ nhiệm, miễn
nhiệm và trách nhiệm, quyền hạn của các chức danh: Viện trưởng/Giám đốc/...,
Phó Viện trưởng/Giám đốc/..., kế toán trưởng và các trưởng ban/ bộ phận (nếu
có).
Riêng đối với Viện trưởng/Giám đốc/...,
phần trách nhiệm phải ghi rõ:
Viện trưởng/Giám đốc/... là người điều
hành cao nhất của Viện/Trung tâm/..., chịu trách nhiệm toàn diện về hoạt động
của Viện/Trung tâm/..., tuân thủ các quy định của Luật khoa học và công nghệ, Luật
báo chí, Luật xuất bản và các pháp luật có liên quan.
Chương IV.
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
Điều 11. Nguồn thu tài chính
1. Viện/Trung tâm/... có quyền tự chủ về
tài chính theo nguyên tắc lấy thu bù chi trên cơ sở
tuân thủ các quy định về tài chính của pháp luật.
2. Các nguồn tài chính của Viện/Trung tâm/...:
a) Đóng góp của các thành viên;
b) Nguồn thu từ hoạt động nghiên cứu và
phát triển;
c) Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ;
d) Nguồn thu hợp pháp khác (nguồn tài trợ
của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, nguồn vay từ các ngân hàng, tổ
chức tín dụng..
3. Vốn hoạt động, nguyên tắc tăng, giảm
vốn hoạt động
Điều 12. Các nguyên tắc tài chính
1. Các khoản thu của Viện/Trung tâm/...
sẽ được sử dụng vào các mục đích sau:
a) Trả lương, thù lao, đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế cho người làm việc trong Viện/Trung tâm/...
b) Mua sắm, thuê các phương tiện vật chất
- kỹ thuật cần thiết cho hoạt động của đơn vị.
c) Các khoản chi khác theo quy định hiện
hành của pháp luật.
2. Sau khi hoàn trả các chi phí, hoàn
thành các nghĩa vụ, phần thu nhập còn lại sẽ được sử dụng cho các Quỹ (ví dụ:
Quỹ đầu tư và phát triển, Quỹ phúc lợi, Quỹ khen thưởng, Quỹ dự phòng rủi ro).
3. Năm tài chính của Viện/Trung tâm/...
bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hằng năm.
Chương V.
SÁP NHẬP, CHIA TÁCH, GIẢI THỂ
TỔ CHỨC
Điều 13. Các điều kiện sáp nhập, chia
tách, giải thể
Quy định cụ thể các trường hợp sáp
nhập, chia tách, giải thể.
Điều 14. Trình tự, thủ tục sáp nhập,
chia tách, giải thể
Điều kiện, trình tự thủ tục sáp nhập,
chi tách, giải thể tổ chức khoa học và công nghệ thực hiện theo quy định tại
các Điều 13, 14, 15 và 16 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP.
Chương VI.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu lực của Điều lệ
1. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày
Viện/Trung tâm/... được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động khoa học và công nghệ.
2. Viện/Trung tâm/... cam kết thực hiện
đúng những quy định của bản Điều lệ này, Luật khoa học và công nghệ và các quy
định pháp luật khác có liên quan.
Điều 16. Điều kiện sửa đổi và bổ sung Điều
lệ
1. Khi cần bổ sung, sửa đổi nội dung Điều
lệ này, những người sáng lập hoặc Hội đồng Viện/Trung tâm/... sẽ họp để thông
qua quyết định nội dung thay đổi.
2. Thể thức họp, thông qua nội dung bổ
sung, sửa đổi thực hiện theo quy định của Điều lệ này và các quy định của pháp luật
hiện hành.
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN,
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA
TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 8
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢNG DANH SÁCH NHÂN LỰC
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Trình độ
đào tạo, chức danh khoa học
|
Chuyên ngành
|
Chế độ làm
việc
|
Nơi công
tác của Người làm việc kiêm nhiệm (nếu có)
|
Nam
|
Nữ
|
Chính thức
|
Kiêm nhiệm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có) VỀ NỘI DUNG BẢNG
DANH SÁCH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….. ngày tháng
năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu 9
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC CHÍNH THỨC
Kính gửi:…………………….. (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới tính:
Địa chỉ thường trú: Điện thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của…………. (1), tôi thấy khả năng, trình
độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc chính thức.
Vậy tôi làm đơn này xin được làm việc
chính thức và chỉ làm việc chính thức tại………. (1) kể từ khi tổ chức bắt đầu hoạt động.
Nếu được chấp nhận, tôi xin hứa sẽ
chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ chức, hoàn thành tốt nhiệm
vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ chức khoa
học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc chính
thức.
Mẫu
10
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC LÀM VIỆC KIÊM NHIỆM
Kính gửi:………………………………… (1)
Tên tôi là:
Ngày sinh: Giới
tính:
Địa chỉ thường trú: Điện
thoại:
Trình độ và chuyên ngành đào tạo:
Hiện đang làm việc theo chế độ chính
thức tại………….. (2)
Sau khi nghiên cứu Điều lệ tổ chức và
hoạt động của………... (1), tôi thấy
khả năng, trình độ và điều kiện của mình phù hợp với vị trí làm việc kiêm
nhiệm.
Vậy tôi làm đơn này xin được
làm việc kiêm nhiệm tại…….. (1). Nếu được
chấp nhận, tôi xin hứa sẽ chấp hành nghiêm chỉnh mọi nội quy, quy chế của tổ
chức, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và thực hiện đúng các quy định của pháp
luật có liên quan.
|
……….., ngày tháng năm
NGƯỜI
VIẾT ĐƠN
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi tên tổ
chức khoa học và công nghệ nơi cá nhân xin làm việc kiêm nhiệm;
(2) Ghi tên cơ
quan, tổ chức nơi cá nhân hiện đang làm việc chính thức (nếu có).
Mẫu
11
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
LÝ LỊCH KHOA HỌC
(của
người đứng đầu tổ chức)
1. Họ và tên:
2. Ngày sinh: Giới tính:
3. Quốc tịch:
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Điện thoại: Email:
Chỗ ở hiện nay:
5. Quá trình đào tạo (kể cả các khóa đào
tạo ngắn hạn có liên quan):
Từ ……………..
Đến …………….
|
Ngành, lĩnh
vực đào tạo
|
Nơi đào tạo
(Tên
trường, nước)
|
|
|
|
6. Quá trình công tác:
Từ ……………
Đến …………...
|
Chức vụ
(nếu
có)
|
Lĩnh vực chuyên
môn
|
Nơi công
tác
|
|
|
|
|
7. Trình độ ngoại ngữ: (loại tiếng,
trình độ)
8. Những công trình đã công bố:
(Ghi rõ các công trình, bài báo, báo
cáo khoa học tiêu biểu đã công bố, nơi công bố, năm công bố, nhà xuất bản (nếu
có)).
Tôi cam đoan và chịu trách nhiệm về
tính chính xác, trung thực của nội dung bản lý lịch khoa học, nếu sai tôi xin
chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ NỘI
DUNG CỦA BẢN LÝ LỊCH KHOA HỌC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày tháng
năm
NGƯỜI
KHAI
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Mẫu
12
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢNG KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT - KỸ THUẬT
Tên của tổ chức khoa học và công nghệ:
Số TT
|
Loại cơ sở
vật chất - kỹ thuật
|
Số lượng
|
Đơn vị tính
|
Trị giá
(triệu đồng)
|
Nguồn
|
Trong nước
|
Nước ngoài
|
Nhà nước
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
Tổ chức
|
Cá nhân
|
I
|
Trụ sở, nhà xưởng, phòng thí nghiệm,
máy móc thiết bị, tài sản khác...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Vốn bằng tiền (1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:……………………. đồng
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN, TỔ CHỨC QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP HOẶC CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP (nếu có)
VỀ
NỘI DUNG BẢNG
KÊ KHAI
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
…….., ngày tháng
năm
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC
(ký
và ghi rõ họ, tên)
|
(1) Đối với tổ
chức khoa học và công nghệ ngoài công lập và có vốn nước ngoài: kê khai số vốn
bằng tiền bảo đảm đủ kinh phí hoạt động thường xuyên (bao gồm tiền lương, tiền
công và tiền chi hoạt động bộ máy...) của tổ chức ít nhất trong 01 năm.
Mẫu
13
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN
TỔ CHỨC KH&CN/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học
và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay
đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động”
đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
Mẫu
4
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG
GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG
Văn phòng đại diện/chi nhánh của tổ
chức khoa học và công nghệ phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định sau:
1. Xuất trình Giấy chứng nhận hoạt động
khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Nghiêm cấm sửa chữa, tẩy xóa nội
dung trong Giấy chứng nhận hoạt động.
3. Nghiêm cấm cho mượn, cho thuê Giấy
chứng nhận hoạt động.
4. Làm thủ tục đăng ký thay đổi, bổ
sung tại cơ quan cấp Giấy chứng nhận hoạt động theo đúng quy định.
5. Làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận
hoạt động theo quy định khi Giấy chứng nhận hoạt động bị mất hoặc rách, nát.
|
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN
HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ…
SỞ KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ…
CHỨNG NHẬN
HOẠT
ĐỘNG VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Đăng
ký lần đầu, ngày
tháng năm
Đăng
ký lần thứ:
ngày tháng
năm
Tên văn phòng đại
diện/chi nhánh:
Tên viết tắt: (nếu có)
Tên viết bằng tiếng
nước ngoài:
(nếu có)
Tên viết tắt bằng
tiếng nước ngoài: (nếu có)
Trụ sở văn phòng đại
diện/chi nhánh:
Người đứng
đầu văn phòng đại diện/chi nhánh:
Họ và tên:
CMND/Hộ chiếu số:
Nơi cấp:
Ngày cấp:
Hoạt động theo ủy
quyền của tổ chức:
Tên tổ chức khoa học và công nghệ:
Trụ sở chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ
Số: do: cấp ngày:
|
|
SỐ ĐĂNG KÝ:….
Lĩnh vực hoạt động
của văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Đối với những lĩnh vực hoạt động có
điều kiện theo quy định của pháp luật, trước khi thực hiện phải được phép của
cơ quan Nhà nước có thẩm quyền).
|
………, ngày tháng năm
GIÁM
ĐỐC
|
|
Mẫu 14
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN
TỔ CHỨC KH&CN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….., ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI
NHÁNH CỦA TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học
và công nghệ:
2. Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động khoa học và công nghệ:
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính:
Địa chỉ: (ghi theo thông tin trên
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ)
Điện thoại: Email:
4. Lĩnh vực hoạt động
khoa học và công nghệ:
5. Người đứng đầu tổ
chức:
Họ và tên:
Chức vụ:
6. Tóm tắt quá trình
thành lập và hoạt động của tổ chức:
Sơ lược về lịch sử phát triển, chức
năng, nhiệm vụ và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.
Đề nghị được cấp Giấy chứng nhận hoạt
động văn phòng đại diện/chi nhánh tại tỉnh/thành phố…………. với
nội dung cụ thể như sau:
Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
Tên viết tắt (nếu có):
Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):
Trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
Quyết định thành lập văn phòng đại
diện/chi nhánh:
Tên cơ quan/tổ chức:
Quyết định thành lập số:
ngày:
Người đứng đầu văn phòng đại diện/chi
nhánh:
Họ và tên:
Ngày sinh: Giới tính:
Điện thoại: Email:
Trình độ đào tạo: Chức danh
khoa học (nếu có):
CMND: số: nơi cấp: ngày cấp:
(Hộ chiếu: số: nơi cấp: ngày cấp: , đối với
người nước ngoài).
Chức danh:
Lĩnh vực hoạt động: ghi tóm tắt (căn
cứ quyết định thành lập văn phòng đại diện/chi nhánh).
Cam kết
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của nội dung hồ sơ đăng ký hoạt động.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng nhận
hoạt động được cấp, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt
động của văn phòng đại diện/chi nhánh.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu
13
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN
TỔ CHỨC KH&CN/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN/GIẤY CHỨNG NHẬN HOẠT ĐỘNG (1)
Kính gửi: Bộ Khoa học
và Công nghệ/Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp ...
1. Tên tổ chức khoa học
và công nghệ/Tên văn phòng đại diện/chi nhánh:
(Ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt, tiếng
nước ngoài; tên viết tắt bằng tiếng Việt, tiếng nước ngoài (nếu có)).
2. Giấy chứng nhận/Giấy
chứng nhận hoạt động(1):
Số: do: cấp ngày:
3. Trụ sở chính của tổ
chức/trụ sở văn phòng đại diện/chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
4. Đề nghị được thay
đổi, bổ sung, cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1):
(Tổ chức khoa học và công nghệ/văn
phòng đại diện/chi nhánh liệt kê một hoặc một số nội dung đề nghị thay đổi, bổ
sung hoặc lý do đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận/Giấy chứng nhận hoạt động).
5. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung
thực của Đơn đề nghị này và các tài liệu kèm theo.
- Hoạt động theo đúng nội dung Giấy chứng
nhận/Giấy chứng nhận hoạt động(1) được cấp, đúng quy
định của pháp luật.
|
NGƯỜI ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC/NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
(ký,
ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
(1) Ghi “Giấy chứng
nhận” đối với tổ chức khoa học và công nghệ; ghi “Giấy chứng nhận hoạt động”
đối với văn phòng đại diện/chi nhánh.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Ninh Thuận, ngày …
tháng … năm ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa học
và Công nghệ tỉnh
Ninh Thuận
I. Các Bên tham gia hợp đồng chuyển
giao công nghệ:
1. Bên giao công nghệ:
Tên (tổ chức, cá nhân):
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:
Tên người đại diện: ; chức danh:
2. Bên nhận công nghệ:
Tên:
Địa chỉ:
Tel: ; Email: ; Fax:
Các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh
chính:
Tên người đại diện: ; chức danh:
II. Nội dung hợp đồng chuyển giao công
nghệ:
1. Sản phẩm của công nghệ được chuyển
giao:
- Tên, ký hiệu sản phẩm.
- Tiêu chuẩn chất lượng (theo tiêu
chuẩn cơ sở, Việt Nam, quốc tế …).
- Sản lượng:
- Tỷ lệ xuất khẩu (nếu xác định được):
2. Nội dung chuyển giao công nghệ:
Nội dung
|
Có
|
Không
|
Ghi chú
|
+ Bí quyết công nghệ
|
£
|
£
|
|
+ Tài liệu kỹ thuật
|
£
|
£
|
|
+ Đào tạo
|
£
|
£
|
|
+ Trợ giúp kỹ thuật
|
£
|
£
|
|
+ Li xăng các đối tượng sở hữu công
nghiệp (sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu hàng hóa …)
|
£
|
£
|
Số đăng ký:
|
III. Các văn bản kèm theo Đơn đề nghị
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
- Hợp đồng bằng tiếng Việt
|
£, số lượng bản: ….
|
- Hợp đồng bằng tiếng (nước ngoài)
…………
|
£, số lượng bản: ….
|
- Các văn bản khác:
|
|
+ Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy
phép đầu tư, Đăng ký kinh doanh, Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, …)
của các bên tham gia hợp đồng.
|
£
|
+ Giấy xác nhận tư cách pháp lý của
người đại diện các bên tham gia hợp đồng
|
£
|
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan có
thẩm quyền quyết định đầu tư đối với hợp đồng chuyển giao công nghệ (nếu có
sử dụng vốn nhà nước)
|
£
|
+ Giấy ủy quyền (trong trường hợp ủy
quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động chuyển giao công
nghệ)
|
£
|
Chúng tôi xin cam đoan những lời khai
trên đây là đúng sự thật, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
TM. CÁC BÊN
BÊN NHẬN
(chữ
ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển
giao công nghệ trong nước hoặc chuyển giao công nghệ từ nước ngoài vào Việt
Nam
hoặc
BÊN GIAO
(chữ ký, tên, chức vụ người ký và đóng dấu) đối với chuyển giao
công nghệ từ
Việt Nam ra nước ngoài
|
Lưu ý: Đối với ô trống £, nếu có
(hoặc đúng) thì đánh dấu X vào trong ô trống.
Mẫu 01-II/ATBXHN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TIẾN HÀNH CÔNG VIỆC
BỨC XẠ
(……..1…….)
Kính gửi:
……………. 2 ……………….........................
1. Tên tổ chức3/cá nhân đề
nghị cấp giấy phép:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại:
4. Fax:
5. E-mail:
6. Người đứng đầu tổ chức4:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Số giấy CMND / Hộ chiếu:
7. Đề nghị cấp giấy phép tiến hành
công việc bức xạ sau:
TT
|
Tên công
việc bức xạ
|
Nơi tiến
hành công việc bức xạ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
…..
|
|
|
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật, bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về an toàn bức
xạ và các điều kiện ghi trong giấy phép.
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi rõ tên
(các) công việc bức xạ đề nghị cấp giấy phép.
2 Ghi rõ tên
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
3 Tổ chức đề
nghị cấp giấy phép là tổ chức có quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh,
có con dấu riêng do cơ quan công an có thẩm quyền cấp và phải trực tiếp tiến
hành công việc bức xạ.
4 Là người đại
diện theo pháp luật của tổ chức. Trường hợp cá nhân đề nghị cấp giấy phép thì
chỉ cần khai Số giấy CMND / Hộ chiếu.
Mẫu 01-I/ATBXHN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO NHÂN VIÊN BỨC XẠ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4.
Fax:
5. Email:
II. NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN TOÀN
1. Họ và tên:
2. Ngày tháng năm
sinh: 3. Giới tính:
4. Số CMND / Hộ chiếu: Ngày
cấp: Nơi cấp:
5. Trình độ nghiệp vụ:
6. Phòng/khoa/phân xưởng đang làm
việc:
Điện thoại:
8. Số quyết định bổ nhiệm phụ trách an
toàn1: Ký ngày:
9. Giấy chứng nhận đào tạo về an toàn
bức xạ:
- Số giấy chứng nhận;
- Ngày cấp:
- Cơ quan cấp:
III. NHÂN VIÊN BỨC XẠ KHÁC
Tổng số: …………. nhân viên
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Giới tính
|
Đào tạo an
toàn bức xạ
|
Chứng chỉ
nhân viên bức xạ2
|
Chuyên môn
nghiệp vụ
|
Công việc
đảm nhiệm
|
Nơi làm
việc khác có tiếp xúc với bức xạ
|
1
|
|
|
|
Số chứng nhận:
Ngày cấp
Cơ quan cấp
|
Số chứng chỉ
Ngày cấp:
Cơ quan cấp
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
_______________________
1 Nếu chưa có
quyết định bổ nhiệm người phụ trách an toàn thì không phải khai mục này
2 Chỉ áp dụng
đối với những nhân viên đảm nhiệm công việc quy định tại Điều 28 Luật NLNT.
Mẫu 06-I/ATBXHN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
PHIẾU KHAI BÁO THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y
TẾ
I. THÔNG TIN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI BÁO
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4.
Fax:
5. E-mail:
II. ĐẶC TÍNH CỦA THIẾT BỊ
1. Tên thiết bị:
2. Mã hiệu (Model):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
5. Điện áp cực đại (kV):
6. Dòng cực đại (mA):
7. Mục đích sử dụng:
* Soi, chụp chẩn đoán tổng hợp * Soi chẩn
đoán có tăng sáng truyền hình
* Chụp can thiệp * Chụp răng
* Chụp vú * Chụp cắt lớp
CT
* Đo mật độ xương: * Chụp thú y
* Mục đích khác (ghi rõ):
8. Cố định hay di động:
* Cố định * Di động
9. Nơi đặt thiết bị cố định (ghi rõ
vị trí phòng đặt thiết bị):
III. ĐẦU BÓNG PHÁT TIA X
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
4. Năm sản xuất:
IV. BÀN ĐIỀU KHIỂN
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
IV. BỘ PHẬN TĂNG SÁNG (đối với
thiết bị tăng sáng truyền hình)
1. Mã hiệu (Model):
2. Số sêri (Serial Number):
3. Hãng, nước sản xuất:
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN KHAI BÁO
(Ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu 02-III/ATBXHN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ AN TOÀN
(Sử dụng
thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế)
Phần I. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép
- Tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
địa chỉ nơi đặt trụ sở chính; địa chỉ gửi thư (nếu khác so với địa chỉ nơi đặt
trụ sở chính); điện thoại liên lạc, số fax, e-mail; địa chỉ nơi tiến hành công
việc bức xạ.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của
người đứng đầu tổ chức.
- Họ tên, chức vụ, địa chỉ liên lạc
(số điện thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) của
Lãnh đạo được phân công trách nhiệm tổ chức quản lý an toàn (nếu khác với người
đứng đầu tổ chức).
- Họ tên, địa chỉ liên lạc (số điện
thoại cố định, số điện thoại di động, số fax, địa chỉ, e-mail) trình độ chuyên
môn, chứng nhận đào tạo an toàn bức xạ (số giấy chứng nhận đào tạo an toàn bức
xạ, nơi cấp và ngày cấp giấy chứng nhận); số và ngày ký quyết định bổ nhiệm của
người phụ trách an toàn.
Phần II. Tổ chức quản lý an toàn bức
xạ
- Trình bày sơ đồ tổ chức các phòng
ban, đơn vị trong cơ sở và vị trí của phòng, ban, đơn vị trực tiếp tiếp hành
công việc bức xạ.
- Nêu rõ chính sách quản lý an toàn
bức xạ của cơ sở (quan điểm và cam kết trong việc bảo đảm an toàn bức xạ).
- Liệt kê các văn bản quy phạm pháp
luật được sử dụng làm căn cứ khi xây dựng chương trình quản lý an toàn bức xạ
tại cơ sở.
Phần III. Các biện pháp bảo đảm an
toàn bức xạ
- Mô tả cách thức lập hồ sơ quản lý
cho từng thiết bị X-quang; quy định về kiểm kê, kiểm tra định kỳ đối với các
thiết bị X-quang.
- Mô tả biện pháp bảo vệ chống chiếu
ngoài, bao gồm: các biện pháp kiểm soát người ra vào phòng đặt thiết bị X-quang
(kiểm soát hành chính, sử dụng biển cảnh báo, tín hiệu cảnh báo); thiết kế của
phòng đặt thiết bị X-quang và thuyết minh tính toán che chắn bức xạ; các trang
thiết bị bảo hộ cá nhân chống bức xạ hiện có.
Đối với trường hợp sử dụng thiết bị
X-quang di động, mô tả quy trình tiến hành chụp và biện pháp bảo vệ chống bức
xạ trong quá trình chụp.
- Mô tả chi tiết quy trình vận hành
thiết bị X-quang và quy trình sửa chữa, bảo dưỡng.
Phần IV. Kiểm soát liều chiếu xạ nghề
nghiệp và sức khỏe nhân viên bức xạ
- Nêu rõ quy định nội bộ về việc sử
dụng liều kế cá nhân; tần suất đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân; đơn vị cung
cấp dịch vụ đo, đánh giá chiếu xạ cá nhân; cách thức lập và quản lý hồ sơ liều
chiếu xạ cá nhân của nhân viên bức xạ; quy định về việc thông báo kết quả đánh
giá liều chiếu xạ cá nhân cho nhân viên bức xạ.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
được đo, đánh giá liều chiếu xạ cá nhân.
- Nêu rõ quy định về kiểm tra sức khỏe
khi tuyển dụng và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho nhân viên bức xạ; tần suất kiểm
tra.
- Liệt kê danh sách nhân viên bức xạ
đã được khám sức khỏe khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần V. Bảo đảm an toàn bức xạ đối với
bệnh nhân
- Nội quy an toàn bức xạ đối với bệnh
nhân.
- Các quy định về kiểm tra các thiết
bị X-quang, nêu rõ tần suất kiểm tra.
- Kết quả kiểm tra của từng thiết bị
khi lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
Phần VI. Kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ
Trình bày kế hoạch ứng phó sự cố bức
xạ, bao gồm các nội dung:
- Liệt kê các tình huống sự cố bức xạ
có thể xảy ra.
- Phân công trách nhiệm xử lý khi có
sự cố xảy ra.
- Quy trình ứng phó cho từng tình
huống sự cố.
- Quy định về huấn luyện.
- Quy định lập và lưu giữ hồ sơ về sự
cố.
- Họ và tên người được phân công phụ
trách ứng phó sự cố.
Phần VII. Các tài liệu kèm theo
- Sơ đồ mặt bằng tổng thể khu vực nơi
lắp đặt, sử dụng thiết bị X-quang.
- Bản vẽ thiết kế xây dựng phòng đặt
máy X-quang.
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người
phụ trách an toàn.
- Bản sao nội quy an toàn bức xạ.
- Bản sao quy trình vận hành, sử dụng
thiết bị X-quang.
- Bản sao biên bản đo kiểm tra an toàn
bức xạ.
- Kết quả đọc liều cá nhân của nhân
viên bức xạ trong thời gian thời hạn của giấy phép (áp dụng đối với trường hợp
gia hạn giấy phép).
- Bản sao biên bản kiểm tra thiết bị
X-quang do tổ chức được phép kiểm tra thực hiện.
- Bản sao kế hoạch ứng phó sự cố.
- Danh sách nhân viên bức xạ mới so
với hồ sơ đề nghị cấp phép lần trước (áp dụng đối với trường hợp gia hạn giấy
phép).
Mẫu 03-V/ATBXHN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
UBND TỈNH NINH
THUẬN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
Ninh Thuận, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
Tiến hành công việc bức xạ
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y
tế)
GIÁM ĐỐC
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH THUẬN
- Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử
ngày 03/6/2008;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của
… 1…. ngày … tháng … năm …;
- Xét đề nghị của ….. 2…..,
CHO PHÉP
…………………………….3......................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………….
Fax:..............................................................................
Được phép: ……………4........................................................................................................
............................................................................................................................................
Trong quá trình tiến hành công việc
bức xạ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải nghiêm chỉnh thực hiện các quy
định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ và các điều kiện của Giấy phép.
Giấy phép này có giá trị đến ngày
………..
Nơi nhận:
-
…..5 ….;
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu VT
|
GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
_____________________
1 Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép.
2 Tên đơn vị thuộc Sở được giao nhiệm
vụ xử lý hồ sơ cấp giấy phép.
3 Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy
phép. Viết chữ thường, in đậm
4 Ghi rõ sử dụng thiết bị X-quang chẩn
đoán với số lượng bao nhiêu. Ví dụ: Sử dụng 2 thiết bị X-quang chẩn đoán y tế
có các đặc trưng nêu tại phần kèm theo của Giấy phép này để chụp chẩn đoán
bệnh.
5 Tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép.
CÁC ĐIỀU KIỆN
CỦA GIẤY PHÉP
(Kèm theo
Giấy phép số ….. ngày …. tháng … năm của Sở Khoa học và Công nghệ...)
1. Chỉ được phép sử dụng thiết bị
X-quang y tế có các đặc trưng và tại địa điểm nêu tại phần kèm theo của Giấy
phép này.
2. Trường hợp chuyển nhượng thiết bị
X-quang chẩn đoán y tế cho tổ chức, cá nhân khác phải báo cáo cho Sở Khoa học
và Công nghệ.
3. Trường hợp tiếp tục tiến hành công
việc bức xạ sau thời hạn ghi trong Giấy phép này, phải làm thủ tục đề nghị gia
hạn trước khi Giấy phép hết hạn ít nhất sáu mươi ngày.
4. Khi sử dụng thiết bị tại tỉnh,
thành phố khác, phải thông báo với Sở Khoa học và Công nghệ địa phương trước
khi tiến hành công việc1.
5. ……. 2…….
CÁC ĐẶC TRƯNG
CỦA THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ ĐƯỢC SỬ DỤNG THEO GIẤY PHÉP
(Kèm theo
Giấy phép số / ngày tháng năm của Sở Khoa học và Công
nghệ...........)
STT
|
Tên thiết
bị
|
Mã hiệu, Số
sêri
|
Hãng SX,
Nước SX, Năm SX
|
Thông số
làm việc cực đại kV max, mA max / mAs max
|
Mục đích sử
dụng, Nơi sử dụng, Sử dụng cố định hay di động
|
Các bộ phận
của thiết bị
|
Tên bộ phận
|
Hãng SX
|
Mã hiệu
|
Số series
|
|
|
|
|
|
|
Bản điều khiển
|
|
|
|
Đầu bóng phát tia X
|
|
|
|
Bộ phận tăng sáng3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
1 Áp dụng cho thiết bị X-quang di động.
2 Ghi rõ các
điều kiện khác nếu có.
3 Chỉ áp dụng
với thiết bị tăng sáng truyền hình.
Mẫu 05-II/ATBXHN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
1. Tên cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ
nhân viên bức xạ:
2. Số giấy CMND / Hộ chiếu: Ngày
cấp: Nơi cấp:
3. Địa chỉ:
4. Điện
thoại: 5. E-mail:
6. Tên tổ chức nơi làm việc:
7. Đề nghị cấp chứng chỉ nhân viên bức
xạ để đảm nhiệm công việc sau:
* Kỹ sư trưởng lò phản ứng hạt nhân;
* Trưởng ca vận hành lò phản ứng hạt nhân;
* Người phụ trách an toàn;
* Người phụ trách tẩy xạ;
* Người phụ trách ứng phó sự cố bức xạ, sự cố
hạt nhân;
* Người quản lý nhiên liệu hạt nhân;
* Nhân viên vận hành lò phản ứng hạt nhân;
* Nhân viên vận hành máy gia tốc;
* Nhân viên vận hành thiết bị chiếu xạ sử dụng
nguồn phóng xạ;
* Nhân viên sản xuất đồng vị phóng xạ;
* Nhân viên chụp ảnh phóng xạ công nghiệp.
8. Các tài liệu kèm theo:
(1)
(2)
…………
Tôi cam đoan các khai báo là đúng sự
thật.
|
….., ngày …
tháng … năm …
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
1 Ghi rõ tên
cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
PHỤ
LỤC VI
MẪU CHỨNG CHỈ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ảnh 3 x 4
|
CHỨNG CHỈ
NHÂN VIÊN BỨC XẠ
……1…..
Chứng nhận:
|
|
Ông/Bà: …………………2...........................................
Ngày sinh:................................................................
Nơi sinh:...................................................................
Số CMND:................................................................
Cấp ngày:.................................................................
Tại:..........................................................................
Nơi làm việc:.............................................................
Địa chỉ:.....................................................................
Đủ điều
kiện đảm nhiệm công việc sau:
…… 3…….
|
Số:
Chứng chỉ này có giá trị đến ngày ….
|
….., ngày
…. tháng …. năm ….
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP CHỨNG CHỈ
(ký
tên, đóng dấu)
|
______________________
1 Tên cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ nhân viên bức xạ. Viết chữ đậm, in hoa, cỡ chữ 16.
2 Viết
chữ đậm, in nghiêng, cỡ chữ 14.
3 Ghi rõ loại
công việc bức xạ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Năng
lượng nguyên tử. Viết chữ đậm, in hoa cỡ chữ 14. Ví dụ: NGƯỜI PHỤ TRÁCH AN
TOÀN.
PHỤ
LỤC IV
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KHAI BÁO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của
Bộ Khoa học và Công nghệ)
UBND TỈNH NINH
THUẬN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số: ……
|
Ninh Thuận, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY XÁC NHẬN
KHAI BÁO
……….. (1)
…………
1. Tên tổ chức, cá nhân khai báo:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại: 4.
Fax:
5. Họ và tên người đứng đầu tổ chức:
6. Chức vụ:
7. Số giấy CMND/ Hộ chiếu:
8. Đã khai báo:….. 1 …..
với thông tin kèm theo giấy xác nhận này.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
___________________
1 Ghi rõ Chất
phóng xạ, chất thải phóng xạ, thiết bị bức xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật
liệu hạt nhân hoặc thiết bị hạt nhân. Xác nhận khai báo cho loại
nào thì gửi kèm bảng thông tin theo mẫu tương ứng ở các trang sau.
THÔNG TIN VỀ
THIẾT BỊ BỨC XẠ
(Kèm theo
giấy xác nhận khai báo số … ngày … tháng …. năm ….)
TT
|
Tên thiết
bị
|
Mã hiệu,
sêri
|
Hãng, nước
sản xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Địa điểm
đặt máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN VỀ
CHẤT PHÓNG XẠ
(Kèm theo
giấy xác nhận khai báo số … ngày … tháng …. năm ….)
TT
|
Tên đồng vị
phóng xạ
|
Dạng nguồn
hở hay nguồn kín
|
Mã hiệu,
sêri (đối với nguồn kín)
|
Hoạt
độ/Ngày xác định
|
Địa điểm
lưu giữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN VỀ
CHẤT THẢI PHÓNG XẠ
(Kèm theo
giấy xác nhận khai báo số … ngày … tháng …. năm ….)
TT
|
Lô chất
thải
|
Tên các
đồng vị phóng xạ chính trong chất thải
|
Hoạt độ
riêng (Bq/kg hoặc Bq/l)
|
Trạng thái
vật lý (rắn hoặc lỏng)
|
Khối lượng
(đối với thể rắn) hoặc thể tích (đối với thể lỏng)
|
Địa điểm
lưu giữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN VỀ
VẬT LIỆU HẠT NHÂN NGUỒN, VẬT LIỆU HẠT NHÂN KHÔNG Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU
(Kèm theo
giấy xác nhận khai báo số … ngày … tháng …. năm ….)
TT
|
Loại
|
Khối lượng
|
Thành phần
hóa học
|
Trạng thái
vật lý
|
Nguồn gốc
xuất xứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN VỀ
VẬT LIỆU HẠT NHÂN Ở DẠNG BÓ NHIÊN LIỆU
(Kèm theo
giấy xác nhận khai báo số … ngày … tháng …. năm ….)
TT
|
Mã hiệu bó
nhiên liệu
|
Khối lượng
bó nhiên liệu
|
Khối lượng
U-235 trong bó nhiên liệu
|
Độ làm giàu
trung bình
|
Thành phần
hóa học
|
Vật liệu bỏ
bọc thanh nhiên liệu
|
Hãng, nước
sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THÔNG TIN VỀ
THIẾT BỊ HẠT NHÂN
(Kèm theo
giấy xác nhận khai báo số … ngày … tháng …. năm ….)
TT
|
Tên thiết
bị
|
Mã hiệu,
Sêri
|
Hãng, nước
sản xuất
|
Năm sản
xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nơi đặt
thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 03-V/ATBXHN
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công
nghệ)
UBND TỈNH NINH
THUẬN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ -------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/
|
Ninh Thuận, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY PHÉP
Tiến hành công việc bức xạ
(Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán y
tế)
GIÁM ĐỐC
SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NINH THUẬN
- Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử
ngày 03/6/2008;
- Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép của
… 29…. ngày … tháng … năm
…;
- Xét đề nghị của ….. 30…..,
CHO PHÉP
…………………………….31.....................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………. Fax:...............................................................................
Được phép: ……………32........................................................................................................
............................................................................................................................................
Trong quá trình tiến hành công việc
bức xạ, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép phải nghiêm chỉnh thực hiện các quy
định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ và các điều kiện của Giấy phép.
Giấy phép này có giá trị đến ngày
………..
Nơi nhận:
-
…..33 ….;
- UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu VT
|
GIÁM ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
_____________________
29 Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
30 Tên đơn vị thuộc Sở được giao nhiệm vụ xử lý hồ sơ cấp
giấy phép.
31
Tên tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép. Viết chữ thường, in đậm
32 Ghi rõ sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán với số lượng
bao nhiêu. Ví dụ: Sử dụng 2 thiết bị X-quang chẩn đoán y tế có các đặc trưng
nêu tại phần kèm theo của Giấy phép này để chụp chẩn đoán bệnh.
33 Tên tổ chức,
cá nhân được cấp phép.
CÁC ĐIỀU KIỆN
CỦA GIẤY PHÉP
(Kèm theo
Giấy phép số ….. ngày …. tháng … năm của Sở Khoa học và Công nghệ...)
6. Chỉ được phép sử dụng thiết bị X-quang y tế
có các đặc trưng và tại địa điểm nêu tại phần kèm theo của Giấy phép này.
7. Trường hợp chuyển nhượng thiết bị X-quang
chẩn đoán y tế cho tổ chức, cá nhân khác phải báo cáo cho Sở Khoa học và Công
nghệ.
8. Trường hợp tiếp tục tiến hành công việc bức
xạ sau thời hạn ghi trong Giấy phép này, phải làm thủ tục đề nghị gia hạn trước
khi Giấy phép hết hạn ít nhất sáu mươi ngày.
9. Khi sử dụng thiết bị tại tỉnh, thành phố khác,
phải thông báo với Sở Khoa học và Công nghệ địa phương trước khi tiến hành công
việc34.
10. ……. 35…….
CÁC ĐẶC TRƯNG
CỦA THIẾT BỊ X-QUANG CHẨN ĐOÁN Y TẾ ĐƯỢC SỬ DỤNG THEO GIẤY PHÉP
(Kèm theo
Giấy phép số / ngày tháng năm của Sở Khoa học và Công
nghệ...........)
STT
|
Tên thiết
bị
|
Mã hiệu, Số
sêri
|
Hãng SX,
Nước SX, Năm SX
|
Thông số
làm việc cực đại kV max, mA max / mAs max
|
Mục đích sử
dụng, Nơi sử dụng, Sử dụng cố định hay di động
|
Các bộ phận
của thiết bị
|
Tên bộ phận
|
Hãng SX
|
Mã hiệu
|
Số series
|
|
|
|
|
|
|
Bản điều khiển
|
|
|
|
Đầu bóng phát tia X
|
|
|
|
Bộ phận tăng sáng36
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
_______________
34 Áp dụng cho thiết bị X-quang di động.
35 Ghi rõ các
điều kiện khác nếu có.
36 Chỉ áp dụng
với thiết bị tăng sáng truyền hình.
PHỤ
LỤC II
(Kèm theo
Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
Cơ quan chủ quản
Tên tổ chức KH&CN
Đề án
Chuyển đổi ... (tên
tổ chức KHCN) để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ
I. Phần chung:
1. Tên tổ chức:
2. Địa chỉ:
3. Cơ quan chủ quản:
4. Cơ quan quyết định thành lập; ngày,
tháng, năm thành lập:
5. Chức năng, nhiệm vụ theo quy định
của cơ quan chủ quản:
6. Chức năng, nhiệm vụ theo giấy chứng
nhận hoạt động khoa học công nghệ:
II. Thực trạng tổ
chức và hoạt động (trong phạm vi chuyển đổi).
1. Tình hình tổ chức:
a) Lãnh đạo;
b) Cơ cấu tổ chức;
c) Cơ cấu cán bộ, viên chức và người
lao động khác (trình độ, tuổi, chuyên môn, ngoại ngữ...)
2. Tình hình tài chính và tài sản:
a) Bảng thống kê tài sản (tính đến
thời điểm xây dựng đề án chuyển đổi) (Theo Phụ lục V)
Tài sản phải thống kê bao gồm toàn bộ
tài sản, vốn, quyền sở hữu và quyền sử dụng kết quả khoa học và công nghệ thuộc
sở hữu nhà nước được giao cho tổ chức khoa học và công nghệ hoặc tổ chức khoa
học và công nghệ được nhận chuyển giao thông qua hợp đồng theo quy định của
pháp luật (nêu rõ số, ngày tháng của văn bản xác nhận quyền sở hữu hoặc sử dụng
hợp pháp hoặc văn bằng bảo hộ xác lập quyền sở hữu do cơ quan quản lý nhà nước
về sở hữu trí tuệ cấp.
b) Báo cáo tài chính hàng năm trong 3
năm liền kề;
c) Diện tích nhà làm việc các cơ sở
sản xuất thực nghiệm và dịch vụ (nếu có);
d) Diện tích đất được giao quyền sử
dụng (bao gồm diện tích đất sử dụng để làm mặt bằng xây dựng trụ sở, văn
phòng giao dịch, xây dựng cơ sở nghiên cứu, sản xuất kinh doanh, kèm theo văn
bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao quyền sử dụng đất).
3. Thực trạng hoạt động nghiên cứu
khoa học, phát triển công nghệ, sản xuất và dịch vụ trong thời gian 05 năm gần
đây:
a) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN do cơ quan nhà nước giao (tên đề tài, chương trình, dự án, cấp quản
lý, kết quả nghiệm thu, kết quả ứng dụng,...)
b) Kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN do tổ chức KH&CN tự tìm kiếm (tên nhiệm vụ, tổ chức đặt hàng, giá
trị hợp đồng, kết quả triển khai....)
c) Kết quả thực hiện sản xuất kinh
doanh và dịch vụ (loại hợp đồng, giá trị hợp đồng, lợi nhuận, nộp ngân
sách,...)
d) Những hoạt động phối hợp, tham gia
với tổ chức khác, hợp tác quốc tế (tên nhiệm vụ, công việc, tổ chức phối hợp,
kết quả thực hiện....)
đ) Số công trình khoa học tham dự hội
thảo hoặc đăng trên tạp chí ở trong và ngoài nước, số sáng chế, giải pháp hữu
ích được công nhận ở trong và ngoài nước.
e) Đánh giá chung
III. Phương hướng tổ
chức và hoạt động của doanh nghiệp KH&CN khi được chuyển đổi.
1. Phạm vi chuyển đổi (chuyển
đổi toàn bộ hay chuyển đổi một phần để thành lập Doanh nghiệp KH&CN).
2. Loại hình doanh nghiệp KH&CN: (Công ty
trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
3. Dự kiến Vốn điều lệ và cơ cấu Vốn
điều lệ
- Đối với Công ty cổ phần: số cổ phần
nhà nước nắm giữ, số cổ phần bán ưu đãi cho các nhà đầu tư chiến lược (kèm theo
danh sách), số cổ phần bán ưu đãi cho người lao động (kèm theo danh sách đăng
ký mua cổ phần của người lao động) và số cổ phần dự kiến bán cho các nhà đầu tư
khác; phương thức phát hành thêm cổ phiếu thực hiện như việc cổ phần hóa theo
quy định tại Nghị định số 109/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về chuyển
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần).
- Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn
2 thành viên trở lên: Số vốn nhà nước tại doanh nghiệp, danh sách thành viên
góp vốn khác, số vốn góp của mỗi thành viên và phương thức góp vốn cụ thể.
4. Phương án sắp xếp nhân sự, giải
quyết cán bộ dôi dư:
a) Dự kiến danh sách cán bộ chuyển
sang làm việc tại doanh nghiệp KH&CN;
b) Danh sách cán bộ thuộc diện hưởng
chính sách tinh giản biên chế, phương án giải quyết, kinh phí hỗ trợ đối với
từng đối tượng cụ thể.
5. Phương án xử lý về tài sản, tài
chính
- Số vốn dưới dạng tiền và tài sản dự
kiến chuyển sang doanh nghiệp KH&CN.
- Giá trị tài sản không cần dùng, tài
sản ứ đọng cần thanh lý đề nghị cấp trên xử lý.
6. Phương án sản xuất, kinh doanh:
a) Dự án sản xuất, kinh doanh.
Nội dung dự án sản xuất kinh doanh cần
thuyết minh rõ: các sản phẩm, hàng hóa được hình thành từ các kết quả
KH&CN.
Kèm theo dự án là các văn bản xác nhận
quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp các kết quả KH&CN.
Tổ chức KH&CN phải thuyết minh
việc sử dụng kết quả KH&CN theo một trong hai hình thức sau:
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và chuyển giao công nghệ
đó.
- Tự nghiên cứu hoặc nhận chuyển giao
kết quả KH&CN sau đó ươm tạo và làm chủ công nghệ và trực tiếp sản xuất
trên cơ sở công nghệ đó.
b) Kế hoạch sản xuất kinh doanh trong
3 - 5 năm đầu tiên.
c) Các điều kiện để đảm bảo hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KH&CN.
d) Phương án nâng cao năng lực sản
xuất kinh doanh.
7. Nguồn vốn ban đầu để thành lập
doanh nghiệp:
- Nguồn vốn
- Những tài sản thuộc sở hữu nhà nước
tổ chức KH&CN đề nghị được mua hoặc thuê lại để thành lập doanh nghiệp
KH&CN nếu không được giao.
IV. Kiến nghị khác:
......,
ngày ... tháng .... năm ......
Phê
duyệt của cơ quan QLNN có thẩm quyền
|
Phê
duyệt của cơ quan chủ quản
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
(Ký tên
và đóng dấu)
|
(Ký tên
và đóng dấu)
|
(Ký tên
và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
(Kèm theo
Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
ỦY BAN
NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số
.........../QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày ... tháng ...... năm 200.......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về việc phê duyệt đề án chuyển đổi ... (tên
tổ chức KH&CN) để thành lập doanh nghiệp KH&CN
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày
19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp KH&CN;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV
ngày 18 tháng 06 năm 2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính;
Theo đề nghị của cơ quan chủ quản/Tổ
chức KH&CN, Giám đốc Sở Nội vụ.................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt
Đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động của ....... (tổ chức KH&CN) để thành
lập doanh nghiệp KH&CN với các nội dung chính như sau:
1. Tên doanh nghiệp KH&CN:
...................
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài
(nếu có):
- Tên viết tắt theo tiếng nước ngoài
(nếu có):
- Địa chỉ
- Điện thoại:
- Fax:
2. Doanh nghiệp:
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày đăng
ký kinh doanh.
- Thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
độc lập.
- Có con dấu riêng, được mở tài khoản
tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động theo điều lệ và
Luật doanh nghiệp được đăng ký kinh doanh theo luật định.
3. Vốn điều lệ và cơ cấu vốn:
- Vốn điều lệ:
- Cơ cấu vốn:
- Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
từ hai thành viên trở lên: Các thành viên góp vốn và số vốn của mỗi thành viên.
- Đối với Công ty cổ phần:
+ Cổ phần phát hành lần đầu: ......
đồng/cổ phần, mệnh giá một cổ phần là: 10.000 đồng, trong đó:
+ Cổ phần nhà nước: ...... cổ phần, chiếm
...% vốn điều lệ.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho người lao
động trong doanh nghiệp: ...... cổ phần.
+ Cổ phần bán ưu đãi cho nhà đầu tư
chiến lược: .... cổ phần.
+ Cổ phần bán đấu giá công khai
......... cổ phần.
4. Phương án sắp xếp lao động:
- Tổng số cán bộ, viên chức có đến
thời điểm chuyển đổi: ..... người
- Số cán bộ, viên chức chuyển sang
doanh nghiệp: ...... người.
5. Phương án đào tạo, đào tạo lại
người lao động:
- Số lao động cần đào tạo lại để
chuyển sang doanh nghiệp: ..... người
- Dự toán kinh phí đào tạo.
6. Chi phí chuyển đổi
Thủ trưởng tổ chức KH&CN quyết
định, chịu trách nhiệm về các chi phí thực tế cần thiết phục vụ quá trình
chuyển đổi theo quy định của pháp luật hiện hành. Thực hiện quyết toán kinh phí
lao động dôi dư theo chế độ Nhà nước quy định.
7. Kinh phí hỗ trợ thực hiện chuyển
đổi sớm
Điều 2. Ban Chỉ
đạo chuyển đổi có trách nhiệm chỉ đạo tổ chức KH&CN tiến hành bán cổ
phần/nhận vốn góp theo quy định, thẩm tra và trình Bộ trưởng (Chủ tịch UBND)
quyết định phê duyệt quyết toán chi phí chuyển đổi, kết quả đào tạo, kinh phí
trợ cấp lao động dôi dư.
Thủ trưởng tổ chức KH&CN có trách
nhiệm điều hành, quản lý tổ chức cho đến khi bàn giao toàn bộ tài sản, tiền
vốn, lao động... cho doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ (Trưởng ban Tổ
chức cán bộ). Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính (Trưởng ban Kế
hoạch - Tài chính). Thủ trưởng (tổ chức KH&CN), Thủ trưởng các đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VP...
|
CHỦ TỊCH
|
PHỤ LỤC IV
(Kèm theo
Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học
và Công nghệ, Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ)
GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/TP....
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
---------
|
CỘNG HOÀ
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Số:
......../DNKHCN
Tên doanh nghiệp:
Tên viết tắt:
Tên bằng tiếng nước
ngoài:
Địa chỉ trụ sở
chính:
Điện
thoại: Fax:
Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh: Số: ....................
Ngày ...... tháng
...... năm ..........
Quyết định phê
duyệt đề án chuyển đổi: Số: ....................
Ngày.... tháng
....... năm ...... (nếu có)
Danh mục sản phẩm
hàng hoá hình thành từ kết quả KH&CN
1.
........................................................................................
2.
........................................................................................
3.
........................................................................................
|
..........,
ngày ....... tháng ...... năm ......
Giám
đốc
|
|
Mẫu 1. KHKSCL
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và
Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm:
………………………………......................................
Các quá
trình sản xuất cụ thể
|
Kế hoạch
kiểm soát chất lượng
|
Các chỉ
tiêu giám sát/kiểm soát
|
Tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
|
Tần suất
lấy mẫu/cỡ mẫu
|
Thiết bị
thử nghiệm/kiểm tra
|
Phương pháp
thử/kiểm tra
|
Biểu ghi
chép
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ..….
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2. CBHC/HQ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………….
Tên tổ chức, cá nhân: ………
……………………………………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………..………………………………………………
Điện thoại: ………………………………Fax:
……………………………………………………………
E-mail:
……………………………………………………..………………………………………………
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,...
)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………..………………………………………..…………………………………………
……………………………………………………………………..………………………………………..
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố
hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
……………………………………………………..…………………………………………………………
.....(Tên tổ chức, cá nhân) .... cam
kết và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của …. (sản phẩm, hàng hóa, quá
trình, dịch vụ, môi trường)…….. do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận
chuyển, sử dụng, khai thác.
|
|
…………., ngày
…… tháng …… năm ….
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu 3. TBTNHS
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ
TỈNH NINH THUẬN
CHI
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
…….../TB-CTĐC
|
Ninh Thuận, ngày …
tháng …. năm …..
|
THÔNG BÁO
TIẾP NHẬN HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP
QUY
……. (Tên cơ quan tiếp nhận công bố)
…… xác nhận đã tiếp nhận hồ sơ công bố hợp chuẩn/hợp quy số …. ngày …….. tháng
…… năm …….. của:…………………………… (tên tổ chức, cá nhân) ……………………………………………………………………………………………………
địa chỉ tổ chức, cá nhân: …………………………………………………………………………………
cho sản phẩm, hàng hóa, quá trình,
dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật...):
……………………………………………………………………………………………….
phù hợp tiêu chuẩn (số hiệu, ký
hiệu, tên gọi tiêu chuẩn)/quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi
quy chuẩn kỹ thuật) và có giá trị đến ngày ….. tháng …… năm ……. (hoặc ghi:
có giá trị 3 năm kể từ ngày …… tháng ……. năm ….).
Thông báo này ghi nhận sự cam kết của
tổ chức, cá nhân. Thông báo này không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm, hàng
hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng.
(Tên tổ chức, cá nhân) ….........................................… phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
Nơi
nhận:
-
Tổ chức, cá nhân;
- Cơ quan chủ quản (để báo cáo);
- Lưu: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ.
|
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu 5. BCĐG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và
phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật)
TÊN CƠ QUAN
CHỦ QUẢN (nếu có)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
……...........
|
………, ngày …
tháng …. năm …..
|
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ HỢP CHUẨN HỢP QUY
1. Ngày đánh
giá:.....................................................................................................................
2. Địa điểm đánh
giá:................................................................................................................
3. Tên sản
phẩm:......................................................................................................................
4. Số hiệu tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ
thuật áp
dụng:....................................................................
5. Tên tổ chức thử nghiệm sản
phẩm:.......................................................................................
6. Đánh giá về kết quả thử nghiệm theo
tiêu chuẩn /quy chuẩn kỹ thuật áp dụng và hiệu lực việc áp dụng, thực hiện quy
trình sản
xuất:..................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Các nội dung khác (nếu
có):..................................................................................................
8. Kết luận:
Sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn/quy
chuẩn kỹ thuật.
Sản phẩm không phù hợp tiêu
chuẩn/quy chuẩn kỹ thuật.
Người đánh
giá
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của lãnh đạo tổ chức, cá nhân
(ký
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Mẫu 1. ĐKKT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG
KÝ KIỂM TRA
NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Kính gửi : ....................................................................................................................
Người nhập khẩu: ........................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:..............................................
Đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa sau:
Số TT
|
Tên hàng
hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Cửa khẩu
nhập
|
Thời gian
nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hồ sơ kèm theo gồm có
các bản sao sau đây:
.............................................................
Hợp
đồng (Contract)
số :
Danh
mục hàng hóa (Packing list): ............................................................................
Giấy
chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận
chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa
nhập khẩu:………. do Tổ chức …….cấp ngày: ……/….. / …….tại: …………………………………………………………………………..
Giấy
chứng nhận Hệ thống quản lý số : .....................................................................
do Tổ chức chứng nhận :…………………. cấp ngày:……… /…… / ……..tại: ……………..
Hóa
đơn (Invoice) số: ...................................................................................................
Vận
đơn (Bill of Lading) số: ...........................................................................................
Tờ khai hàng hóa
nhập khẩu số : .................................................................................
Giấy
chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có)
số: ...................................................................
Giấy
Chứng nhận lưu
hành tự do CFS (nếu có):..............................................................
Ảnh
hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập
khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
Chúng tôi xin cam đoan và chịu
trách nhiệm về tính hợp lệ,
hợp pháp của hồ sơ và chất lượng lô hàng
hóa nhập khẩu
phù hợp với quy
chuẩn kỹ thuật
………………………..(hoặc
tiêu chuẩn……….. ).
CHI CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG
CHẤT LƯỢNG TỈNH NINH THUẬN
Số
…/CTĐC
Ngày……….tháng……năm 20….
CHI CỤC TRƯỞNG
|
…….ngày…..tháng……..năm
20...
(NGƯỜI
NHẬP KHẨU)
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu 2. TNHS
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ)
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHI
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CTĐC
|
Ninh Thuận, ngày tháng năm 20…
|
PHIẾU
TIẾP NHẬN HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP
KHẨU
STT
|
HẠNG MỤC KIỂM TRA
|
Có/Không
|
Ghi chú
|
1
|
Giấy đăng ký kiểm tra nhà
nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu.
|
□
|
|
2
|
Hợp đồng (Contract) (bản
photocopy).
|
□
|
|
3
|
Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo
hợp đồng (bản
photocopy).
|
□
|
|
4
|
Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng
|
□
|
|
4.1. Giấy chứng
nhận hợp quy
|
□
|
|
4.3. Giấy chứng nhận
chất lượng lô hàng
|
□
|
|
4.2. Giấy giám
định chất lượng lô hàng
|
□
|
|
4.4. Giấy chứng
nhận hệ thống quản lý chất lượng
|
□
|
|
5
|
Hóa đơn
|
□
|
|
6
|
Vận đơn
|
□
|
|
7
|
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
|
□
|
|
8
|
Giấy chứng nhận xuất xứ
|
□
|
|
9
|
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa
|
□
|
|
11
|
Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu
hợp quy
|
□
|
|
12
|
Nhãn phụ (nếu nhãn chính
chưa đủ nội dung theo quy
định).
|
□
|
|
KẾT LUẬN
Hồ sơ đầy đủ về số lượng □ tiếp nhận hồ sơ để kiểm tra các
bước tiếp theo.
Hồ sơ không đầy đủ về số lượng □ tiếp nhận
hồ sơ nhưng cần bổ sung các
mục:…………. trong thời
gian 25 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các
bước tiếp theo theo quy
định.
Người nộp hồ sơ
|
Người kiểm tra
|
Mẫu 3. TBKQKT
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ)
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHI
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-CTĐC
|
Ninh Thuận, ngày tháng năm 20…
|
THÔNG
BÁO
Kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập
khẩu
Số TT
|
Tên hàng
hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà
sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
● Cửa khẩu
nhập:
............................................................................................................................
● Thời gian
nhập khẩu:
....................................................................................................................
● Thuộc lô hàng
có các chứng từ sau:
..............................................................................................
- Hợp đồng số:
...................................................................................................................................
- Danh mục hàng hóa số:
...................................................................................................................
- Hóa đơn số:
.....................................................................................................................................
- Vận đơn số:
....................................................................................................................................
- Tờ khai hàng nhập khẩu số:
.............................................................................................................
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
..................................................................................................
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS ..............................................................................................
● Người nhập
khẩu:
...........................................................................................................................
● Giấy đăng ký kiểm tra số: ……….ngày ………tháng…….. năm 20 …………
● Căn cứ kiểm
tra:..........................................................................................................................
Tiêu chuẩn công bố áp dụng: ……………………………………………………………......................
Quy chuẩn kỹ thuật:……………………………………………………………………........................
Quy định khác: ……………………………………………………………………………..........................
● Giấy chứng nhận hợp quy
hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất
lượng lô hàng hóa
nhập
khẩu
số:…………………. do tổ chức………………… cấp ngày: …………/ ………/ ……….. tại: ………………………………………………………………………….
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Ghi một trong các nội dung:
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu
hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do và các
yêu cầu khác nếu có
Hoặc Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ
Hoặc Lô hàng đề nghị đánh giá sự phù hợp lại
tại…….
Hoặc Lô hàng chờ CQKT tiến hành lấy mẫu và
thử nghiệm.
Nơi nhận:
-
Người
nhập khẩu;
- Hải quan cửa khẩu;
- Lưu: VT, (Viết
tắt tên CQKT).
|
Ninh Thuận, ngày ... tháng ... năm 20…
CHI CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu 4. BCKĐCL
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của
Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định về kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa
nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ)
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ TỈNH NINH THUẬN
CHI
CỤC TIÊU CHUẨN
ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC-CTĐC
|
Ninh Thuận, ngày tháng năm 20…
|
BÁO
CÁO
Lô hàng nhập khẩu không đạt yêu cầu quy định về chất
lượng
Kính gửi: ………………………………….
Số TT
|
Tên hàng
hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
|
Đặc tính kỹ thuật
|
Xuất xứ, Nhà
sản xuất
|
Khối lượng/ số lượng
|
Đơn vị tính
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
● Cửa khẩu
nhập:
● Thời gian
nhập khẩu:
● Thuộc lô hàng
có các chứng từ sau:
- Hợp đồng số:
- Danh mục hàng hóa số:
- Hóa đơn số:
- Vận đơn số:
- Tờ khai hàng nhập khẩu số:
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS:
● Người nhập
khẩu:
● Giấy đăng ký kiểm tra số: ……….ngày ………tháng…….. năm 20 …………
● Căn cứ kiểm
tra:
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng: …………………………………………………………….
- Quy chuẩn kỹ thuật:……………………………………………………………………..
- Quy định khác: ……………………………………………………………………………..
Kết quả thử nghiệm/chứng nhận/giám định hàng
hóa nhập khẩu số:……… do
Tổ chức Đánh giá sự phù
hợp:…………………………………………………………………………….
cấp ngày : …………./ ………./ ……. tại
:………………………………………………………
Kết luận:
a) Lô hàng (Số lượng/tên, nhãn hiệu): không
đạt yêu cầu quy định về chất lượng;
b) Lý do không đạt (không phù hợp về chất
lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy,………).
Đề xuất biện pháp xử
lý:……………………………………………………………………………..
Nơi nhận:
-
Như
trên;
- Lưu: VT, CTĐC
|
Ninh Thuận, ngày ... tháng ... năm 20…
CHI CỤC TRƯỞNG
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-----------------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
Số:..............................
|
..........ngày.......tháng......năm..............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Vận chuyển các chất ôxi hóa/các hợp chất ôxit
hữu cơ/các chất ăn mòn
(Vận
chuyển loại hàng hóa nào thì ghi
tên loại hàng hóa đó)
Kính gửi: Sở
Khoa học và Công nghệ tỉnh/thành phố.............
Tên doanh nghiệp đề
nghị cấp giấy phép:
..................................................................
Địa
chỉ:........................................................................................................................
Điện
thoại:...................................................................................................................
Fax:
.................................................- E-mail:..............................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số:...................Ngày cấp:........................Nơi
cấp:...............
Đề nghị cấp giấy phép vận chuyển (tên hàng
nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN):.........
Thời gian bắt đầu vận
chuyển:.....................................................................................
Tổng trọng lượng hàng
hoá cần vận chuyển (tấn): ...........................................……..
Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép vận chuyển bao gồm:
1.
..................................................................................................
2...................................................................................................
3...................................................................................................
..................................................................................................
(tên doanh nghiệp đề
nghị cấp phép vận chuyển) cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về
vận chuyển hàng nguy hiểm./.
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-----------------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
DANH SÁCH
PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN, NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN
PHƯƠNG TIỆN, NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG NGUY HIỂM
TT
|
Tên chủ
phương tiện
|
Loại xe
|
Trọng tải
(ghi
đúng trọng tải theo giấy đăng ký)
|
Biển kiểm
soát
|
Tên người
điều khiển
|
Tên người
áp tải
|
Hợp đồng
thuê vận chuyển (đối với trường hợp thuê phương tiện vận chuyển)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
..........ngày.......tháng......năm...........
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-----------------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
LỊCH TRÌNH VẬN CHUYỂN, LOẠI HÀNG NGUY HIỂM
VẬN CHUYỂN VÀ TỔNG TRỌNG LƯỢNG HÀNG NGUY HIỂM CẦN VẬN CHUYỂN
TT
|
Tên, địa
chỉ đơn vị sản xuất
|
Tên, địa
chỉ đơn vị nhận hàng
|
Tên hàng,
nhóm hàng, mã UN
|
Hành trình
vận chuyển (ghi tên các tỉnh, thành phố nơi hàng hóa sẽ vận chuyển
đi qua)
|
Tổng trọng
lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển (tấn/năm)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
............
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
....
|
Tổng cộng:
|
.............
|
|
..........ngày.......tháng......năm...........
Đại
diện doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số: 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-----------------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
|
............,
ngày......tháng.......năm......
|
BẢN CAM KẾT VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
Kính gửi: Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng tỉnh Ninh Thuận
- Họ và tên (của giám đốc doanh
nghiệp):........................................................
- Chức vụ: Giám đốc.........(tên
doanh nghiệp)..................................................
- Địa
chỉ:...........................................................................................................
- Điện
thoại:........................................Fax:.......................................................
......(tên doanh
nghiệp).......................... cam kết thực hiện các nội dung sau:
1. Thực hiện đúng
lịch trình vận chuyển theo giấy phép vận chuyển và mỗi chuyến hàng vận chuyển
hàng nguy hiểm đều làm Lệnh điều động vận chuyển theo mẫu kèm theo và có sổ
theo dõi việc vận chuyển hàng nguy hiểm.
2. Bảo đảm an toàn,
vệ sinh, môi trường trong quá trình vận chuyển hàng nguy hiểm theo quy định
của pháp luật. Đồng thời thông báo tới Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố nằm
trong lịch trình vận chuyển để có kế hoạch giúp đỡ, hỗ trợ trong trường hợp xảy
ra sự cố.
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ
LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
Tên đơn vị
chủ quản (nếu có):...
Tên doanh nghiệp đề nghị cấp phép:....
-----------------------------
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
Số:............/LĐĐ....
|
............,
ngày......tháng.......năm......
|
LỆNH ĐIỀU ĐỘNG VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỀM
- Họ và tên (của Lãnh đạo doanh
nghiệp):........................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................
- Hôm nay, ngày.......tháng.......năm.....,
.......................(tên doanh nghiệp) điều động vận chuyển hàng nguy
hiểm theo giấy phép vận chuyển đã được cấp như sau:
1. Loại phương
tiện, biển kiểm
soát:.................................................................
2. Tên người
điều khiển phương
tiện:...............................................................
3. Tên người áp
tải:............................................................................................
4. Tên hàng hóa
vận chuyển (tên hàng hóa, nhóm hàng, mã UN):...................
5. Trọng lượng
hàng hóa vận
chuyển:...............................................................
6. Hoá đơn số,
ngày, tháng,
năm:......................................................................
7. Lý do vận chuyển:.........................................................................................
8. Địa điểm lấy
hàng
hóa:..................................................................................
9. Địa điểm giao
hàng hoá:................................................................................
10. Hành trình
vận
chuyển:.................................................................................
11. Thời gian vận
chuyển:...................................................................................
12. Tên, địa chỉ và điện thoại của chủ
hàng khi cần liên hệ khẩn cấp:...............
Nơi
nhận:
-
........(nơi nhận hàng);
- ........(nơi giao hàng);
- ........(tên UBND tỉnh/thành phố nơi hàng nguy hiểm được vận chuyển đi
qua) (để phối hợp);
- ......(người điều khiển phương tiện) (để thực hiện);
- ........(người áp tải) (để thực hiện);
- Lưu............
|
Đại diện
doanh nghiệp
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu )
|
PHỤ LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
Phiếu
an toàn hóa chất: là tài liệu do nhà sản xuất hoặc nhập khẩu thiết lập, được
in bằng tiếng Việt có đầy đủ các thông tin sau:
a) Nhận dạng hóa chất;
b)
Nhận dạng đặc tính nguy hiểm của hóa chất;
c)
Thông tin về thành phần các chất;
d)
Đặc tính lý, hóa của hóa chất;
đ)
Mức độ ổn định và khả năng hoạt động của hóa chất;
e)
Thông tin về độc tính;
g)
Thông tin về sinh thái;
h)
Biện pháp sơ cứu về y tế;
i)
Biện pháp xử lý khi có hỏa hoạn;
k)
Biện pháp phòng ngừa, ứng phó khi có sự cố;
l)
Yêu cầu về cất giữ;
m)
Tác động lên người và yêu cầu về thiết bị bảo vệ cá nhân;
n)
Yêu cầu trong việc thải bỏ;
o)
Yêu cầu trong vận chuyển;
p)
Quy chuẩn kỹ thuật và quy định pháp luật phải tuân thủ;
q)
Các thông tin cần thiết khác.
Trường
hợp Phiếu an toàn hoá chất có nhiều trang, các trang phải được đánh số liên
tiếp từ trang đầu đến trang cuối. Số đánh trên mỗi trang phải bao gồm số thứ tự
của trang và số chỉ thị tổng số trang của toàn bộ Phiếu an toàn hóa chất.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 25/2010/TT-BKHCN ngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ)
UBND TỈNH NINH
THUẬN
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------------
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập –
Tự do – Hạnh phúc
---------------------
|
GIẤY PHÉP
VẬN CHUYỂN HÀNG NGUY HIỂM
1.
Tên hàng nguy hiểm, nhóm hàng, mã UN:
2.
Tên, địa chỉ doanh nghiệp đề nghị cấp phép vận chuyển:
3.
Tên phương tiện, biển kiểm soát:
4.
Tên chủ phương tiện:
5.
Tên người điều khiển phương tiện:
6.
Tên người áp tải:
7.
Trọng lượng hàng hoá:
8.
Nơi đi, nơi đến:
9.
Thời hạn vận chuyển: 12 tháng, kể từ ngày ký.
|
GIÁM ĐỐC
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Vào sổ
đăng ký số:
Ngày.......tháng.......năm.......
|
|
|
Ghi chú: - Trường hợp
doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép vận chuyển cho nhiều phương tiện, nhiều
người điều khiển phương tiện và nhiều người áp tải thì các nội dung ở mục 3, 4,
5, 6 của mẫu giấy phép vận chuyển cần được xây dựng thành phụ lục 1 với các nội
dung quy định tại Phụ lục II của Thông tư này. Khi đó, nội dung ở các mục 3, 4,
5, 6 sẽ ghi: “theo Phụ lục 1 kèm theo Giấy phép này“.
-
Trường hợp doanh nghiệp có lịch trình vận chuyển đến nhiều địa điểm khác nhau
với trọng lượng vận chuyển khác nhau thì các nội dung ở mục 7, 8 cần được xây
dựng thành phụ lục 2 với các nội dung quy định tại Phụ lục III của Thông tư
này. Khi đó, nội dung ở các mục 7, 8 sẽ ghi: “theo Phụ lục 2 kèm theo Giấy
phép này“.
Mẫu
1. CBDĐL
(Ban hành kèm theo
Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy
định về đo lường đối với lượng hàng đóng gói sẵn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU
ĐỊNH LƯỢNG
TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG
GÓI SẴN
Số: ………………
Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………;
Email: ……………………………
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có):
……………………………………………………………
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ
sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ………………………
………………………………………………………………………………………………………..
CÔNG BỐ
Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn
hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT
|
Tên hàng
đóng gói sẵn
|
Lượng danh định (Qn)
|
Khối lượng bao
bì
|
|
|
|
|
Chi cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất
lượng tỉnh Ninh
Thuận đã
tiếp nhận bản
công bố. Lần tiếp nhận: ……………
………..,
ngày ... tháng ... năm ...
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
……….., ngày
... tháng ... năm ...
Người
đứng đầu cơ sở sản xuất (nhập khẩu)
(Họ
tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Bản
công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản.