|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
600/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Võ Đại
|
Ngày ban hành:
|
28/03/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
600/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 28 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM
VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ
phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định số 2465/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Chương trình, Kế hoạch cải cách hành chính Nhà
nước giai đoạn 2011 - 2020 của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2541/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành kế hoạch cải cách hành chính
năm 2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 584/TTr-SNV ngày 19
tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, gồm 03 phụ lục:
1, 2, 3.
Điều
2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ:
- Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện đánh giá, phân loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các sở, ban, ngành, huyện,
thành phố và báo cáo kết quả cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Không xem xét khen thưởng hàng năm về công tác cải cách hành chính đối
với tập thể có kết quả đánh giá, phân loại thấp hơn năm trước từ 5 điểm trở lên
và đối với cá nhân thuộc cơ quan, đơn vị xếp loại khá trở xuống.
2. Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiến hành tự đánh giá, phân loại kết quả thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị; đồng thời các sở,
ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo kết quả về Ủy ban nhân
dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các xã, phường, thị
trấn thuộc địa bàn quản lý và báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông
qua Sở Nội vụ) trước ngày 15/11 của năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký ban hành và bãi bỏ Quyết định số 2180/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm
2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Tiêu chí đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với các cơ quan, đơn vị
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội
vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Đại
|
PHỤ LỤC 1
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
22
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính
năm
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch cải cách hành
chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Trường hợp ban hành kể từ ngày
16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm;
- Trường hợp ban hành sau ngày
30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này.
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải
cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh
và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Các kết quả đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch thì 0,5 điểm và thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
2
|
Báo cáo cải cách hành chính định
kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề
|
6
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo
cáo (8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm).
Căn cứ vào danh sách các đơn vị gửi
báo cáo hàng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ: trường hợp
không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường
hợp không có thì cứ 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm).
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì cứ 1 báo cáo trừ
0,5 điểm.
|
1
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra đối với
trên 50% các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý (trường hợp
có kế hoạch kiểm tra dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì
0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm
tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý).
|
1
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban
hành trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở
mục này).
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% -
dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Có bài viết về công tác cải cách
hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo).
|
1
|
|
|
|
5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban
công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc
lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan).
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện cải cách
hành chính với công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Sáng
kiến trong công tác cải cách hành chính nâng cao chất lượng, hiệu quả trong
hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch xây dựng
VBQPPL hàng năm đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt (trường hợp chậm thực
hiện xây dựng VBQPPL thì trừ 1 điểm/văn bản).
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL: đúng quy định 1 điểm (trường hợp không đúng quy định thì trừ 0,5 điểm/văn
bản).
|
1
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL (hoàn thành kế hoạch thì 1 điểm; không hoàn thành kế
hoạch thì 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả rà soát (thực hiện
đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện không đúng quy định thì 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
3
|
Tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện VBQPPL
|
4
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL do Trung ương, tỉnh ban hành trên 80% thì 1 điểm; dưới 80% thì 0 điểm;
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện VBQPPL
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì
0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm.
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
1
|
Thực hiện rà soát thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban
hành kế hoạch rà soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch trên
70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm;
thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát:
- Kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy
định hiện hành: 0,5 điểm.
- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan
theo quy định của tỉnh, Chính phủ: 0,5 điểm.
|
1
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện công khai đầy đủ, đúng
quy định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cơ quan, đơn vị (trường hợp công khai dưới 50% TTHC đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang tin điện tử của
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị (trường hợp các cơ
quan, đơn vị công khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thì
trừ 1 điểm; trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa công khai các thủ tục hành
chính thì không chấm điểm ở mục này).
|
2
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ
chế “một cửa liên thông”
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Đối với cơ quan, đơn vị thực hiện
cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
7
|
|
|
|
4.1.1
|
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện
tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện
tích thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm
cho mục này.
|
2
|
|
|
|
4.1.2
|
Có quyết định thành lập Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (trường hợp không có quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
4.1.3
|
Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” đúng quy định (trường
hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không thực hiện
thì không chấm điển cho mục này).
|
1
|
|
|
|
4.1.4
|
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không
có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng thì cứ mỗi
1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng trừ 0,2 điểm)
|
3
|
|
|
|
4.2
|
Đối với cơ quan, đơn vị không thực
hiện cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông”
|
7
|
|
|
|
4.2.1
|
Bố trí phòng tiếp dân
|
2
|
|
|
|
4.2.2
|
Có quy định về tiếp nhận, xử lý,
luân chuyển công văn đi, đến.
|
2
|
|
|
|
4.2.3
|
Thực
hiện giải quyết các thủ tục và công vụ đúng theo quy định hiện hành và không
có vụ việc tồn đọng (trường hợp có vụ việc tồn đọng thì cứ 1 vụ việc tồn đọng
trừ 1 điểm).
|
3
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
9
|
|
|
|
1
|
Tuân thủ các quy định của cấp
trên về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền kịp thời
điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Tham mưu cấp có thẩm quyền ban
hành quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất
liên ngành.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ
quan, đơn vị theo đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và
hoạt động của cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc)
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra (trường
hợp có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số đơn vị thì bị trừ 0,5 điểm; không có kế
hoạch kiểm tra thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị
trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra (trường hợp các vấn đề phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử
lý thì không chấm điển ở mục này).
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Trung ương quy định
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện kiểm tra đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho cấp huyện và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Xử
lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra (trường hợp các vấn đề phân cấp
phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì không chấm điểm ở
mục này).
|
1
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
15
|
|
|
|
1
|
Xác định cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Cơ quan (kể cả các đơn vị trực
thuộc) có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- Trên 80% số cơ quan, đơn vị thì
1 điểm;
- Từ 50% - dưới 80% số cơ quan,
đơn vị thì 0,5 điểm;
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì
0 điểm.
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị (trường hợp dưới 50% công
chức, viên chức thực hiện đúng cơ cấu được phê duyệt thì không chấm điểm ở mục
này).
|
1
|
|
|
|
2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị về cấp trên.
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện
từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch
thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3
|
Đổi mới công tác quản lý công
chức
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá công chức, viên chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (có thực hiện thì 1 điểm;
không thực hiện 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện luân chuyển cán bộ,
công chức theo đúng quy định (thực hiện đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện
không đúng quy định 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch
Trưởng, Phó phòng và tương đương (có thực hiện thì 1 điểm; không thực hiện 0
điểm).
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện văn hóa công sở
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Làm việc đúng giờ theo quy định
(trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi trễ trên 10%/tổng số CBCCVC của
cơ quan, đơn vị thì không chấm điểm ở mục này)
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên
chức khi thực hiện nhiệm vụ (căn cứ kết quả kiểm tra CCHC, kiểm tra chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương hành chính, trường hợp có trên 02 công chức, viên chức
không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Không hút thuốc lá nơi công sở.
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Không sử dụng đồ uống có cồn nơi
công sở (trong giờ làm việc).
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm
kỷ luật
- Trường hợp có công chức bị kỷ
luật thì trừ 1 điểm/công chức).
- Trường hợp có cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức danh từ Trưởng, Phó phòng và tương đương trở lên (kể cả
các đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/cán bộ, công chức, viên chức
(cả 02 trường hợp nêu trên nếu trừ hết điểm chuẩn, sẽ tính theo điểm âm).
|
3
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ; cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu cực
về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán.
|
2
|
|
|
|
2
|
Công khai, minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng
quý, năm).
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí:
trong năm không đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục vụ chi thường
xuyên của đơn vị (trường hợp đề nghị cấp có thẩm quyền bổ sung kinh phí phục
vụ chi thường xuyên của đơn vị trên 50 triệu đồng thì bị trừ 1 điểm).
|
2
|
|
|
|
4
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.
|
2
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
10
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để
trao đổi công việc trong cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn
phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị (trường hợp đã triển khai phần mềm Văn
phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt thì trừ 1 điểm)
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Có trang Web riêng của cơ quan và
đã tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp
chưa tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1
điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
các cơ quan, đơn vị
|
5
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
cơ quan, đơn vị (trường hợp thực hiện chậm tiến độ theo kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt thì trừ 1 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của cơ quan, đơn vị (trường hợp chưa ban hành mục tiêu chất lượng hàng năm;
chưa đánh giá mục tiêu chất lượng; chưa đánh giá nội bộ; chưa tiến hành xem
xét lãnh đạo thì trừ 0,5 điểm/trường hợp)
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Áp dụng ISO hiệu quả
- Trường hợp chưa rà soát, cập nhật
danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài; chưa mở rộng phạm vi áp dụng toàn bộ
thủ tục hành chính thì trừ 0,5 điểm/trường hợp.
- Trường hợp kết quả thực hiện thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định thì trừ 1 điểm
|
2
|
|
|
|
VIII
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu
nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời
gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trường
hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1 điểm/văn bản).
|
3
|
|
|
|
4
|
Phối hợp tốt với các sở, ban,
ngành, huyện, thành phố trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc
có liên quan.
|
1
|
|
|
|
5
|
Sáng kiến chuyên môn được cấp có
thẩm quyền công nhận.
|
3
|
|
|
|
IX
|
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH
|
3
|
|
|
|
1
|
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước
ngày 10 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản
thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện gửi kết quả đánh giá,
phân loại theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15
tháng 11 hàng năm.
|
2
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để Ủy
ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi
công vụ thì hạ 1 cấp xếp loại.
Ví dụ: Đơn vị đạt điểm
xếp loại tốt; nhưng bị Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản trong thực
thi công vụ thì hạ 1 cấp từ loại tốt xuống loại khá.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ
90 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ
70 đến 89: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ
50 đến 69: xếp loại trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới
50: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng
được làm tròn).
PHỤ LỤC 2
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
22
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính
năm
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch cải cách hành
chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Trường hợp ban hành kể từ ngày
16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm;
- Trường hợp ban hành sau ngày
30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này.
|
2
|
|
|
|
1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải
cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh
và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Các kết quả đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch thì 0,5 điểm và thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
2
|
Báo cáo cải cách hành chính định
kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề
|
6
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo
cáo (8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm).
Căn cứ vào danh sách các đơn vị gửi
báo cáo hàng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ: trường hợp
không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường
hợp không có thì cứ 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm).
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
2.4
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì cứ 1 báo cáo trừ
0,5 điểm.
|
1
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra đối với
trên 50% các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị thuộc quyền quản lý (trường hợp
có kế hoạch kiểm tra dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì
0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm
tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý).
|
1
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban hành
trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở mục
này).
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% -
dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Có bài viết về công tác cải cách
hành chính đăng trên trang tin điện tử của Bộ, ngành chủ quản hoặc Ủy ban
nhân dân tỉnh (hoặc có bài viết được đăng báo).
|
1
|
|
|
|
5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban
công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc
lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan).
|
1
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện cải cách
hành chính với công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
5.3
|
Sáng
kiến trong công tác cải cách hành chính nâng cao chất lượng, hiệu quả trong
hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và ban hành văn bản
quy phạm pháp luật
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện quy trình xây dựng
VBQPPL: đúng quy định 2 điểm (trường hợp không đúng quy định thì trừ 0,5 điểm/văn
bản).
|
2
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch rà soát, hệ thống
hóa VBQPPL
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, hệ thống hóa VBQPPL (hoàn thành kế hoạch thì 1 điểm; không hoàn thành kế
hoạch thì 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả rà soát (thực hiện
đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện không đúng quy định thì 0 điểm)
|
1
|
|
|
|
3
|
Tổ chức và kiểm tra việc thực
hiện VBQPPL
|
5
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL do Trung ương, tỉnh ban hành trên 80% thì 1 điểm; dưới 80% thì 0 điểm;
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra việc
thực hiện VBQPPL
|
2
|
|
|
|
3.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra trên 70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì
0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm.
|
1
|
|
|
|
3.4
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
1
|
Thực hiện rà soát thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Ban
hành kế hoạch rà soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch trên
70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm;
thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát:
- Kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy
định hiện hành: 0,5 điểm.
- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan
theo quy định của tỉnh, Chính phủ: 0,5 điểm.
|
1
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện công khai đầy đủ, đúng
quy định các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của cơ quan, đơn vị - kể cả các cấp (trường hợp công khai dưới 50% TTHC
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì không chấm điểm ở mục này).
|
1.5
|
|
|
|
2.2
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết trên Trang tin điện tử của
Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị (trường hợp các cơ
quan, đơn vị công khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thì
trừ 1 điểm; trường hợp các cơ quan, đơn vị chưa công khai các thủ tục hành
chính thì không chấm điểm ở mục này).
|
1.5
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ
chế “một cửa liên thông”
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện
tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện tích
thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm
cho mục này.
|
2
|
|
|
|
4.2
|
Có quyết định thành lập Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (trường hợp không có quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” ở cấp huyện, cấp xã
đúng quy định (trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm;
trường hợp không thực hiện thì không chấm điển cho mục này).
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không
có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng thì cứ mỗi
1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng trừ 0,2 điểm)
|
3
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
9
|
|
|
|
1
|
Tuân thủ các quy định của cấp
trên về tổ chức bộ máy
|
3
|
|
|
|
1.1
|
Kịp thời điều chỉnh chức năng,
nhiệm vụ của các phòng, ban trực thuộc.
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Ban hành theo thẩm quyền ban hành
quy chế phối hợp giữa các cơ quan để thực hiện nhiệm vụ có tính chất liên
ngành.
|
1
|
|
|
|
1.3
|
Ban hành Quy chế làm việc của cơ
quan, đơn vị theo đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
1
|
|
|
|
2
|
Kiểm tra tình hình tổ chức và
hoạt động của cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc)
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch kiểm tra (trường
hợp có kế hoạch kiểm tra dưới 20% số đơn vị thì bị trừ 0,5 điểm; không có kế hoạch
kiểm tra thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị
trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra (trường hợp các vấn đề phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị
xử lý thì không chấm điển ở mục này).
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện phân cấp quản lý
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do Trung ương, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện kiểm tra đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ đã phân cấp cho các phòng, ban, xã, phường, thị trấn
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Xử
lý các vấn đề phân cấp phát hiện qua kiểm tra (trường hợp các vấn đề phân cấp
phát hiện qua kiểm tra không xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì không chấm điểm ở
mục này).
|
1
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
15
|
|
|
|
1
|
Xác định cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2
|
|
|
|
1.1
|
Cơ quan (kể cả các đơn vị trực
thuộc) có cơ cấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm được phê duyệt
- Trên 80% số cơ quan, đơn vị thì
1 điểm;
- Từ 50% - dưới 80% số cơ quan,
đơn vị thì 0,5 điểm;
- Dưới 50% số cơ quan, đơn vị thì
0 điểm.
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị (trường hợp dưới 50% công chức,
viên chức thực hiện đúng cơ cấu được phê duyệt thì không chấm điểm ở mục
này).
|
1
|
|
|
|
2
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức
|
3
|
|
|
|
2.1
|
Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng công chức, viên chức hàng năm của cơ quan, đơn vị về cấp trên.
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện hàng năm
|
1
|
|
|
|
2.3
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện
từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch
thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3
|
Đổi mới công tác quản lý công
chức
|
3
|
|
|
|
3.1
|
Đánh giá công chức, viên chức
trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao (có thực hiện thì 1 điểm;
không thực hiện 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.2
|
Thực hiện luân chuyển cán bộ,
công chức theo đúng quy định (thực hiện đúng quy định thì 1 điểm; thực hiện
không đúng quy định 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện tốt công tác quy hoạch
Trưởng, Phó phòng và tương đương (có thực hiện thì 1 điểm; không thực hiện 0
điểm).
|
1
|
|
|
|
4
|
Thực hiện văn hóa công sở
|
7
|
|
|
|
4.1
|
Làm việc đúng giờ theo quy định
(trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đi trễ trên 10%/tổng số CBCCVC của
cơ quan, đơn vị thì không chấm điểm ở mục này)
|
1
|
|
|
|
4.2
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên
chức khi thực hiện nhiệm vụ (căn cứ kết quả kiểm tra CCHC, kiểm tra chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương hành chính, trường hợp có trên 02 công chức, viên chức
không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
4.3
|
Không hút thuốc lá nơi công sở.
|
1
|
|
|
|
4.4
|
Không sử dụng đồ uống có cồn nơi
công sở (trong giờ làm việc).
|
1
|
|
|
|
4.5
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm
kỷ luật
- Trường hợp có công chức bị kỷ
luật thì trừ 1 điểm/công chức).
- Trường hợp có cán bộ, công chức,
viên chức giữ chức danh từ Trưởng, Phó phòng và tương đương trở lên (kể cả
các đơn vị trực thuộc) bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/cán bộ, công chức, viên chức
- (Cả 02 trường hợp nêu trên nếu
trừ hết điểm chuẩn, sẽ tính theo điểm âm).
|
3
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ; các phòng, ban, đơn vị trực thuộc (kể cả cấp xã) không có hành
vi tiêu cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán.
|
2
|
|
|
|
2
|
Công khai, minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng
quý, năm).
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí
|
2
|
|
|
|
4
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.
|
2
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
10
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
5
|
|
|
|
1.1
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để
trao đổi công việc trong cơ quan, đơn vị (kể cả các đơn vị trực thuộc)
|
1
|
|
|
|
1.2
|
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn
phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị (trường hợp đã triển khai phần mềm Văn
phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt thì trừ 1 điểm)
|
2
|
|
|
|
1.3
|
Có trang Web riêng của cơ quan và
đã tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh (trường hợp
chưa tích hợp vào trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1
điểm)
|
2
|
|
|
|
2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
các cơ quan, đơn vị
|
5
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
cơ quan, đơn vị (trường hợp thực hiện chậm tiến độ theo kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt thì trừ 1 điểm)
|
1
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của cơ quan, đơn vị (trường hợp chưa ban hành mục tiêu chất lượng hàng năm;
chưa đánh giá mục tiêu chất lượng; chưa đánh giá nội bộ; chưa tiến hành xem
xét lãnh đạo thì trừ 0,5 điểm/trường hợp)
|
2
|
|
|
|
2.3
|
Áp dụng ISO hiệu quả
- Trường hợp chưa rà soát, cập nhật
danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài; chưa mở rộng phạm vi áp dụng toàn bộ
thủ tục hành chính thì trừ 0,5 điểm/trường hợp.
- Trường hợp kết quả thực hiện thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định thì trừ 1 điểm
|
2
|
|
|
|
VIII
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH
|
9
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu
nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
1
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời
gian quy định các văn bản chỉ đạo của Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh (trường
hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh thì trừ 1 điểm/văn bản).
|
3
|
|
|
|
4
|
Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn
vị trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan.
|
1
|
|
|
|
5
|
Sáng kiến chuyên môn được cấp có
thẩm quyền công nhận.
|
3
|
|
|
|
[IX
|
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH
|
3
|
|
|
|
1
|
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước
ngày 10 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản
thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
2
|
Thực hiện gửi kết quả đánh giá,
phân loại theo quy định về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 15
tháng 11 hàng năm.
- Trường hợp gửi kết quả đánh
giá, phân loại cấp xã sau ngày 15 tháng 11 của năm thì bị trừ 1 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để Ủy
ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi
công vụ thì hạ 1 cấp xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị
không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 007 của
Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp xếp loại.
Ví dụ: Đơn vị đạt điểm
xếp loại tốt; nhưng không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp từ loại tốt xuống loại
trung bình.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ
90 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ
70 đến 89: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ
50 đến 69: xếp loại trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới
50: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng
được làm tròn).
PHỤ LỤC 3
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH HÀNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 600/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2014 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
NỘI
DUNG
|
Điểm
chuẩn
|
Điểm
tự chấm
|
Điểm
thẩm định
|
Tài
liệu kiểm chứng
|
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH
|
22
|
|
|
|
|
1
|
Kế hoạch cải cách hành chính
năm
|
5
|
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành kế hoạch cải cách hành
chính năm trước ngày 15/11 của năm trước liền kề năm kế hoạch.
- Trường hợp ban hành kể từ ngày
16/11 đến ngày 30/11 của năm thì trừ 1 điểm;
- Trường hợp ban hành sau ngày
30/11 của năm thì không chấm điểm ở mục này.
|
2
|
|
|
|
|
1.2
|
Xác định đầy đủ các nhiệm vụ cải
cách hành chính trên các lĩnh vực theo chương trình cải cách hành chính của tỉnh
và theo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
|
1
|
|
|
|
|
1.3
|
Các kết quả đạt được xác định rõ
ràng, cụ thể và định rõ trách nhiệm triển khai của cá nhân, tổ chức
|
1
|
|
|
|
|
1.4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch cải
cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế
hoạch thì 0,5 điểm và thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Báo cáo cải cách hành chính định
kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm hoặc chuyên đề
|
6
|
|
|
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ đầy đủ: 12 báo cáo
(8 báo cáo tháng, 2 báo cáo quý, 1 báo cáo 6 tháng và 1 báo cáo năm).
Căn cứ vào danh sách các đơn vị gửi
báo cáo hàng tháng phục vụ phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh thường kỳ: trường hợp
không có thì cứ 1 báo cáo trừ 0,5 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên đề đầy đủ (trường
hợp không có thì cứ 1 báo cáo thì trừ 0,5 điểm).
|
2
|
|
|
|
|
2.3
|
Tất cả báo cáo có đầy đủ nội dung
theo hướng dẫn (trường hợp báo cáo thiếu 01 nội dung thì trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
|
2.4
|
Tất cả báo cáo được gửi đúng thời
gian quy định (trường hợp báo cáo không đúng thời gian thì cứ 1 báo cáo trừ
0,5 điểm.
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Kiểm tra công tác cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
|
3.1
|
Ban hành quyết định, kế hoạch kiểm
tra đối với trên 50% các bộ phận thuộc quyền quản lý (trường hợp có kế hoạch
kiểm tra dưới 50% các bộ phận thuộc quyền quản lý thì 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
|
3.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch kiểm
tra trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì
0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
|
3.3
|
Có văn bản chấn chỉnh sau kiểm
tra (hoặc có văn bản kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý).
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền cải cách
hành chính
|
3
|
|
|
|
|
4.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền cải
cách hành chính của cơ quan, đơn vị trong tháng 01 của năm (trường hợp ban hành
trong tháng 02 thì 0,5 điểm; ban hành trong tháng 3 thì không chấm điểm ở mục
này).
|
1
|
|
|
|
|
4.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch tuyên
truyền cải cách hành chính trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện từ 50% -
dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Có bài viết về công tác cải cách
hành chính đăng trên trang tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện, tỉnh hoặc
có bài được đăng báo.
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Sự năng động trong chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
|
5
|
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các cuộc họp giao ban
công tác cải cách hành chính định kỳ theo quý, 6 tháng và tổng kết năm (hoặc
lồng ghép trong các cuộc họp cơ quan).
|
1
|
|
|
|
|
5.2
|
Gắn kết quả thực hiện cải cách
hành chính với công tác thi đua, khen thưởng
|
1
|
|
|
|
|
5.3
|
Sáng
kiến trong công tác cải cách hành chính nâng cao chất lượng, hiệu quả trong
hoạt động của cơ quan, đơn vị.
|
3
|
|
|
|
|
II
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng văn bản quy phạm pháp
luật
|
3
|
|
|
|
|
1.1
|
Ban hành VBQPPL hàng năm đúng quy
định (trường hợp có văn bản QPPL bị cơ quan có thẩm quyền đề nghị xử lý thì
trừ 1 điểm/văn bản
|
3
|
|
|
|
|
2
|
Công tác rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật
|
5
|
|
|
|
|
2.1
|
Ban hành kế hoạch tự kiểm tra VBQPPL
đã ban hành
|
2
|
|
|
|
|
2.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch tự kiểm
tra trên 70% kế hoạch thì 2 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 1
điểm; thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm
|
2
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý kết quả tự kiểm tra
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Tổ chức thực hiện VBQPPL
|
2
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức triển khai thực hiện
VBQPPL do Trung ương, tỉnh, huyện ban hành
|
2
|
|
|
|
|
III
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
15
|
|
|
|
|
1
|
Thực hiện rà soát thủ tục hành
chính
|
3
|
|
|
|
|
1.1
|
Ban
hành kế hoạch rà soát TTHC theo quy định
|
1
|
|
|
|
|
1.2
|
Mức độ thực hiện kế hoạch trên
70% kế hoạch thì 1 điểm; thực hiện từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì 0,5 điểm;
thực hiện dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm.
|
1
|
|
|
|
|
1.3
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà
soát:
- Kịp thời rà soát, sửa đổi, bổ
sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo quy
định hiện hành: 0,5 điểm.
- Đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan
theo quy định của tỉnh, Chính phủ: 0,5 điểm.
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Công khai thủ tục hành chính
|
2
|
|
|
|
|
2.1
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định
các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Trang Web của cơ quan, đơn vị (trường
hợp công khai chưa đầy đủ, đúng quy định các thủ tục hành chính thì trừ 1 điểm;
trường hợp chưa công khai các thủ tục hành chính thì không chấm điểm ở mục
này).
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC
|
2
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện việc tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
3.2
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị của cá
nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Thực hiện cơ chế “một cửa”, cơ
chế “một cửa liên thông”
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Bố trí Phòng “một cửa” đảm bảo diện
tích theo quy định (trường hợp có phòng “một cửa” nhưng không đảm bảo diện
tích thì trừ 1 điểm; trường hợp chưa bố trí Phòng “một cửa” thì không chấm điểm
cho mục này.
|
2
|
|
|
|
|
4.2
|
Có quyết định thành lập Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả, Quy chế làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả (trường hợp không có quyết định thành lập hoặc Quy chế làm việc của Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả thì trừ 0,5 điểm).
|
1
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện giải quyết thủ tục hành
chính theo cơ chế “một cửa”, cơ chế “một cửa liên thông” ở cấp xã đúng quy định
(trường hợp thực hiện không đúng quy trình thì trừ 0,5 điểm; trường hợp không
thực hiện thì không chấm điển cho mục này).
|
2
|
|
|
|
|
4.4
|
Giải quyết hồ sơ đúng hẹn, không
có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng (trường hợp có hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng thì cứ mỗi
1% hồ sơ trễ hẹn, tồn đọng trừ 0,2 điểm)
|
3
|
|
|
|
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
5
|
|
|
|
|
1
|
Ban hành Quy chế làm việc theo
đúng Quy chế mẫu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ được phân
cấp
|
3
|
|
|
|
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
|
16
|
|
|
|
|
1
|
Có quyết định phân công cụ thể
nhiệm vụ cho từng cán bộ, công chức.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Có đăng ký kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức hàng năm của cơ quan,
đơn vị về cấp trên.
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Ban hành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức hàng năm
|
1
|
|
|
|
|
4
|
Mức độ thực hiện kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức của cơ quan, đơn vị trên 70% kế hoạch (trường hợp thực hiện
từ 50% - dưới 70% kế hoạch thì bị trừ 0,5 điểm; dưới 50% kế hoạch thì 0 điểm).
|
1
|
|
|
|
|
5
|
Thực hiện đánh giá cán bộ, công
chức trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
2
|
|
|
|
|
6
|
Thực hiện luân chuyển cán bộ,
công chức theo đúng quy định.
|
2
|
|
|
|
|
7
|
Thực hiện văn hóa công sở.
|
7
|
|
|
|
|
7.1
|
Làm việc đúng giờ theo quy định
(trường hợp cán bộ, công chức đi trễ trên 10%/tổng số CBCC của cơ quan, đơn vị
thì không chấm điểm ở mục này)
|
1
|
|
|
|
|
7.2
|
Đeo thẻ cán bộ, công chức, viên
chức khi thực hiện nhiệm vụ (căn cứ kết quả kiểm tra CCHC, kiểm tra chấn chỉnh
kỷ luật, kỷ cương hành chính, trường hợp có trên 02 công chức, viên chức
không đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
|
7.3
|
Không hút thuốc lá nơi công sở.
|
1
|
|
|
|
|
7.4
|
Không sử dụng đồ uống có cồn nơi
công sở (trong giờ làm việc).
|
1
|
|
|
|
|
7.5
|
Không có cán bộ, công chức vi phạm
kỷ luật
- Trường hợp có cán bộ, công chức
bị kỷ luật thì trừ 1 điểm/cán bộ, công chức;
- Trường hợp có cán bộ, công chức
là lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân bị kỷ luật thì trừ 3 điểm/cán bộ, công chức.
(Cả 02 trường hợp nêu trên nếu trừ
hết điểm chuẩn, sẽ tính theo điểm âm).
|
3
|
|
|
|
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
7
|
|
|
|
|
1
|
Điều hành và thực hiện tốt quy chế
chi tiêu nội bộ; cơ quan (kể cả các đơn vị trực thuộc) không có hành vi tiêu
cực về tài chính, không bị cơ quan Tài chính xuất toán.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Công khai, minh bạch trong quản
lý, sử dụng tài chính công (thông báo kết quả sử dụng kinh phí định kỳ hàng
quý, năm).
|
1
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện tiết kiệm kinh phí
|
2
|
|
|
|
|
4
|
Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,
viên chức từ nguồn kinh phí tiết kiệm được.
|
2
|
|
|
|
|
VII
|
HIỆN ĐẠI HÓA NỀN HÀNH
CHÍNH
|
10
|
|
|
|
|
1
|
Ứng dụng công nghệ thông tin
|
5
|
|
|
|
|
1.1
|
Sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) để
trao đổi công việc trong cơ quan.
|
2,5
|
|
|
|
|
1.2
|
Triển khai ứng dụng phần mềm Văn
phòng điện tử trong cơ quan, đơn vị (trường hợp đã triển khai phần mềm Văn
phòng điện tử nhưng chưa thực hiện tốt thì trừ 1 điểm)
|
2,5
|
|
|
|
|
2
|
Áp dụng ISO trong hoạt động
các cơ quan, đơn vị
|
5
|
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện triển khai áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của
cơ quan, đơn vị (trường hợp thực hiện chậm tiến độ theo kế hoạch của Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt thì trừ 1 điểm)
|
1
|
|
|
|
|
2.2
|
Thực hiện áp dụng và duy trì tốt
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động
của cơ quan, đơn vị (trường hợp chưa ban hành mục tiêu chất lượng hàng năm;
chưa đánh giá mục tiêu chất lượng; chưa đánh giá nội bộ; chưa tiến hành xem
xét lãnh đạo thì trừ 0,5 điểm/trường hợp)
|
2
|
|
|
|
|
2.3
|
Áp dụng ISO hiệu quả
- Trường hợp chưa rà soát, cập nhật
danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài; chưa mở rộng phạm vi áp dụng toàn bộ
thủ tục hành chính thì trừ 0,5 điểm/trường hợp.
- Trường hợp kết quả thực hiện thủ
tục hành chính không đúng thời gian quy định thì trừ 1 điểm
|
2
|
|
|
|
|
VIII
|
CHẤN CHỈNH KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG
HÀNH CHÍNH
|
12
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp nhận, xử lý các đơn thư khiếu
nại, tố cáo đúng theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
|
2
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện tốt việc tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện nghiêm túc, đúng thời
gian quy định các văn bản chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố
(trường hợp có văn bản nhắc nhở của Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thành phố
thì trừ 1 điểm/văn bản).
|
3
|
|
|
|
|
4
|
Phối hợp tốt với các cơ quan, đơn
vị trong giải quyết các thủ tục hành chính và công việc có liên quan.
|
2
|
|
|
|
|
5
|
Sáng kiến chuyên môn được cấp có
thẩm quyền công nhận.
|
3
|
|
|
|
|
[IX
|
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH HÀNG NĂM ĐÚNG QUY TRÌNH, THỜI GIAN QUY ĐỊNH
|
3
|
|
|
|
|
1
|
Tự tổ chức đánh giá, phân loại kết
quả thực hiện nhiệm vụ Cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị: trước
ngày 05 tháng 11 của năm - có biên bản họp cụ thể (trường hợp không có biên bản
thì không chấm điểm ở mục này).
|
1
|
|
|
|
|
2
|
Thực hiện gửi kết quả đánh giá,
phân loại theo quy định về Ủy ban nhân dân huyện (qua Phòng Nội vụ) trước
ngày 10 tháng 11 hàng năm.
|
2
|
|
|
|
|
|
ĐIỂM TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cơ quan, đơn vị để Ủy
ban nhân dân tỉnh phê bình (hoặc đề nghị kiểm điểm) bằng văn bản trong thực thi
công vụ thì hạ 1 cấp xếp loại.
- Cơ quan, đơn vị
không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa
liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 007 của
Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp xếp loại.
Ví dụ: Đơn vị đạt điểm
xếp loại tốt; nhưng không thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông theo đúng Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì hạ 2 cấp từ loại tốt xuống loại
trung bình.
Kết quả xếp loại:
- Điểm tổng cộng từ
90 đến 100: xếp loại tốt.
- Điểm tổng cộng từ
70 đến 89: xếp loại khá.
- Điểm tổng cộng từ
50 đến 69: xếp loại trung bình.
- Điểm tổng cộng dưới
50: xếp loại yếu.
(Điểm tổng cộng
được làm tròn).
Quyết định 600/QĐ-UBND năm 2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 600/QĐ-UBND ngày 28/03/2014 về Tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính hàng năm đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
4.395
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|