ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
60/2024/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 06
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ
CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
107/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy
định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
30/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn về
nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 508/TTr-SNN ngày 15 tháng
11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức và mối quan hệ công tác của Chi cục Thủy lợi thuộc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi; các cơ
quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 16 tháng 12 năm 2024.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ NN&PTNT (để báo cáo);
- Vụ pháp chế - Bộ NN&PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Nội vụ;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh (để phối hợp);
- Trung tâm CB-TH (đăng Công báo);
- Lưu: VT, NC (KY).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Thiều
|
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ
CÔNG TÁC CỦA CHI CỤC THỦY LỢI THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH
BẠC LIÊU
(Kèm theo Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Vị
trí và chức năng
1. Chi cục Thủy lợi là tổ chức
hành chính thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng
giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về thủy lợi,
đê điều và nước sạch nông thôn theo quy định của pháp luật.
2. Chi cục Thủy lợi chịu sự chỉ
đạo, quản lý, điều hành của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định
của pháp luật.
3. Chi cục Thủy lợi có tư cách
pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở, kinh phí hoạt động do ngân
sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật.
Chương II
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ
Điều 2.
Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Tham mưu, giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo Quyết định của Ủy
ban nhân dân tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thủy lợi, đê điều và nước sạch
nông thôn thuộc phạm vi quản lý;
b) Dự thảo kế hoạch, chương
trình, dự án, đề án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về lĩnh vực thủy
lợi, đê điều và nước sạch nông thôn thuộc phạm vi quản lý;
c) Dự thảo Quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều và nước
sạch nông thôn theo quy định;
d) Dự thảo Quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục;
đ) Thực hiện xã hội hóa các hoạt
động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công lập trong lĩnh vực thủy lợi thuộc thẩm quyền
của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Dự thảo Quyết định phê duyệt,
công bố kết quả điều tra cơ bản thủy lợi, quy trình vận hành công trình thủy lợi
thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh; quyết định giao tổ chức quản lý hoặc
phân cấp quản lý công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình cấp nước sạch
nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; quy định cụ thể phạm
vi vùng phụ cận, phương án cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
phê duyệt hoặc phân cấp phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi khác thuộc
thẩm quyền quản lý trên địa bàn tỉnh; phương án huy động lực lượng, vật tư,
phương tiện bảo vệ công trình thủy lợi khi xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra
sự cố; quy mô thủy lợi nội đồng; kinh phí đầu tư xây dựng quản lý, khai thác và
bảo vệ công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình cấp nước sạch nông
thôn do tỉnh quản lý; quyết định về lực lượng chuyên trách quản lý đê điều, lực
lượng quản lý đê nhân dân; chế độ, chính sách đối với lực lượng quản lý đê nhân
dân, lực lượng tuần tra, canh gác đê;
g) Chủ trì, phối hợp với cơ
quan, đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các mức giá và phê
duyệt giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định của pháp luật;
h) Chủ trì xây dựng, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện về phát triển thủy
lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng, tưới tiêu tiên tiến, tiết kiệm nước; cấp nước sạch
nông thôn trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lĩnh vực thủy lợi, đê điều
và nước sạch nông thôn;
b) Dự thảo quyết định quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc Chi cục.
3. Tham mưu giúp Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước thuộc
thẩm quyền:
a) Chủ trì xây dựng phương án
phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn theo quy định của pháp
luật; tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển thủy lợi, các nội dung liên quan
đến thủy lợi, cấp nước sạch nông thôn trong quy hoạch tỉnh, quy hoạch thủy lợi
và quy hoạch ngành quốc gia theo quy định của pháp luật;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật và của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân cấp quản lý
các công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh;
hướng dẫn, kiểm tra việc xây dựng khai thác, sử dụng và bảo vệ các công trình
thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh thuộc nhiệm vụ của
Ủy ban nhân dân tỉnh; tham gia và tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển cấp
nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trong quy hoạch tỉnh và quy hoạch
ngành quốc gia theo quy định của pháp luật;
c) Tiếp nhận và quản lý hồ sơ,
giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi và phạm vi bảo
vệ công trình đê điều thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa
bàn; tổ chức thực hiện việc quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, thống kê,
xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về thủy lợi theo quy định của pháp luật hiện
hành và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an
toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý
việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra công tác
tưới, tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy
định;
e) Theo dõi, giám sát, quan trắc
diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi; Hướng dẫn, quản lý tổ chức thực
hiện khai thác, sử dụng tổng hợp, tiết kiệm, an toàn và có hiệu quả nguồn nước
từ các công trình thủy lợi; kiểm tra việc quản lý vận hành, điều tiết nguồn nước
của các hệ thống công trình thủy lợi; tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo về hạn
hán, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, số lượng, chất lượng nước trong hệ thống công
trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh; giải quyết tranh chấp phát sinh theo quy định
của pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ, bảo đảm an
toàn công trình thủy lợi, công trình cấp nước sạch nông thôn; phối hợp quản lý
việc xả nước thải vào công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh;
h) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện quy hoạch đê điều, phương án phát triển hệ thống đê điều trong quy hoạch tỉnh,
đầu tư xây dựng, tu bổ, nâng cấp, duy tu, bảo dưỡng đê điều, quản lý và bảo đảm
an toàn đê điều theo phân công của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
i) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện
việc đánh giá hiện trạng đê điều, xác định trọng điểm xung yếu đê điều; kiểm
tra xây dựng, triển khai phương án hộ đê, công tác hộ đê, bảo đảm an toàn đê điều;
tổng hợp, quản lý thông tin, dữ liệu về đê điều trong phạm vi của tỉnh;
k) Hướng dẫn, kiểm tra việc đầu
tư xây dựng, duy tu, bảo dưỡng, vận hành và bảo vệ công trình thuộc phạm vi quản
lý trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật và phân công của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
m) Thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định của pháp luật về cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình đê điều;
xây dựng kế hoạch, biện pháp thực hiện việc di dời công trình, nhà ở liên quan
tới phạm vi bảo vệ công trình đê điều theo quy định.
n) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về
phòng, chống thiên tai theo quy định và theo phân công.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự
án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ
thuật về công tác thủy lợi, đê điều và nước sạch nông thôn đã được phê duyệt;
thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý nhà nước được giao.
5. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ vào lĩnh vực quản lý trên địa bàn tỉnh;
tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh đề xuất, đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Chi cục khi được giao theo quy định của pháp luật.
6. Thực hiện công tác thông
tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao
theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thủy lợi và Cục
Quản lý đê điều và phòng chống thiên tai.
7. Quản lý tổ chức bộ máy, biên
chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp
công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi
dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc
phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và phân công hoặc ủy quyền của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác
khi được cấp có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật.
Điều 3.
Chi cục trưởng và Phó Chi cục trưởng
1. Lãnh đạo Chi cục, gồm: Chi cục
trưởng và các Phó Chi cục trưởng. Số lượng Phó Chi cục trưởng thực hiện theo
quy định pháp luật.
a) Chi cục trưởng là người đứng
đầu Chi cục; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục trong tổ chức thực hiện
chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
b) Phó Chi cục trưởng là người
giúp Chi cục trưởng phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác của Chi cục
theo sự phân công của Chi cục trưởng; khi Chi cục trưởng vắng mặt, một Phó Chi
cục trưởng được ủy quyền thay Chi cục trưởng điều hành các hoạt động của Chi cục;
c) Việc tuyển chọn, đánh giá,
quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới
thiệu, ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ
chức vụ; tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức;
khen thưởng, kỷ luật; thực hiện các chế độ chính sách đối với Chi cục trưởng,
phó Chi cục trưởng được thực hiện theo quy định của đảng và của pháp luật.
Điều 4. Cơ
cấu tổ chức và Biên chế
1. Các phòng chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc Chi cục:
a) Phòng Hành chính, Tổng hợp;
b) Phòng Quản lý công trình và
Phòng, chống thiên tai.
2. Đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Chi cục:
a) Hạt Quản lý đê;
b) Trung tâm Quản lý Khai thác
công trình thủy lợi.
3. Các Phòng, Hạt, Trung tâm
thuộc Chi cục có Trưởng phòng, Hạt trưởng, Giám đốc; số lượng Phó Trưởng phòng,
Phó Hạt trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm được thực hiện theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Việc tuyển chọn, đánh giá, quy
hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí, phân công, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu,
ứng cử, tái cử, chỉ định, điều động, luân chuyển, biệt phái; cho thôi giữ chức
vụ; tạm đình chỉ, đình chỉ chức vụ, cho từ chức, miễn nhiệm, cách chức; khen
thưởng, kỷ luật; các chế độ, chính sách đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng,
Hạt trưởng, Phó Hạt trưởng, Giám đốc Trung tâm, Phó Giám đốc Trung tâm được thực
hiện theo quy định của đảng và của pháp luật.
4. Biên chế của Chi cục được
giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động
và nằm trong tổng số biên chế hành chính, số người làm việc của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
5. Việc tuyển dụng, bố trí, sử
dụng công chức, viên chức của Chi cục thực hiện theo quy định pháp luật, phù hợp
với tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp và vị trí việc làm theo quy định của
pháp luật, đảm bảo tinh gọn và hoạt động có hiệu quả.
Chương
III
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 5. Mối
quan hệ công tác
1. Đối với Cục Thủy lợi và Cục
Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai: Chi cục Thủy lợi chịu sự chỉ đạo, kiểm
tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Thủy lợi và Cục Quản lý đê điều
và Phòng, chống thiên tai thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thực
hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo tình hình hoạt động của Chi cục theo quy
định.
2. Đối với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn: Chi cục Thủy lợi chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức,
biên chế và thực hiện các nhiệm vụ do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
giao; kịp thời báo cáo những khó khăn, vướng mắc và đề xuất biện pháp giải quyết
để thực hiện nhiệm vụ được giao, thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo
tình hình hoạt động của Chi cục theo quy định.
3. Đối với các phòng, đơn vị
thuộc Sở: Là mối quan hệ cùng cấp, thực hiện chế độ thông tin qua lại hai chiều,
phối hợp thực hiện nhiệm vụ có liên quan trên tinh thần hợp tác, hoàn thành tốt
nhiệm vụ được giao.
4. Đối với các cơ quan, đơn vị
có liên quan: Chi cục Thủy lợi có trách nhiệm phối hợp để thực hiện nhiệm vụ về
chuyên môn theo chức năng được giao trên tinh thần hợp tác với các cơ quan, đơn
vị có liên quan nhằm phục vụ cho sự phát triển chung của tỉnh và thực hiện chế
độ thông tin báo cáo định kỳ theo quy định.
5. Đối với Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện,
Phòng Kinh tế thị xã, thành phố và Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp các
huyện, thị xã, thành phố:
a) Chi cục Thủy lợi phối hợp với
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, Phòng Kinh tế thị xã và
thành phố xây dựng quy hoạch, kế hoạch về phát triển các lĩnh vực chuyên môn được
giao trên địa bàn và triển khai hướng dẫn tổ chức thực hiện; phối hợp, hỗ trợ
Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp các huyện, thị xã, thành phố trong công
tác quản lý, khai thác và bảo vệ hệ thống công trình thủy lợi do Trung tâm Dịch
vụ kỹ thuật nông nghiệp trực tiếp quản lý;
b) Hướng dẫn về chuyên môn nghiệp
vụ và có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức và người lao động trực
tiếp làm công tác thủy lợi, đê điều ở các huyện, thị xã và thành phố.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6.
Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này; chỉ đạo
Chi cục trưởng Chi cục Thủy lợi ban hành Quy chế làm việc trong đơn vị phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ và thực tiễn hoạt động của Chi cục theo quy định pháp
luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu
phát sinh những khó khăn, vướng mắc Chi cục báo cáo kịp thời về Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.