ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 60/2016/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 11 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ VÀ
BAN DÂN TỘC TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH
QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014
của Chính phủ quy định
tổ chức các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2011
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 97/2011/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ quy định về thanh tra viên và cộng tác
viên thanh tra;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2014/TTLT-TTCP-BNV ngày 08 tháng 9
năm 2014 của Tổng
Thanh tra Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thanh tra huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh
tại Tờ trình số
467/TTr-TTT ngày 15 tháng 6 năm 2016, Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 50/BC-STP ngày 28 tháng 4 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 92/TTr-SNV ngày 10 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu
chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh;
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh; Chánh Thanh tra,
Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
10 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh
Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Thanh tra Chính
phủ;
- Vụ Pháp chế, Bộ Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm
pháp luật (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt
trận TQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Ủy ban
Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Ban Nội chính Tỉnh ủy;
- Các Hội, đoàn thể tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB:
PCVP, các phòng Ng/cứu, TCD, CBTH;
- Lưu: VT, NCdmhai638
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Căng
|
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC
THANH TRA TỈNH; CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA SỞ VÀ BAN DÂN TỘC TỈNH;
CHÁNH THANH TRA, PHÓ CHÁNH THANH TRA HUYỆN, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn
chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh;
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở và Ban Dân tộc tỉnh (sau đây gọi chung
là sở); Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra huyện, thành phố (sau đây gọi
chung là cấp huyện) thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
2. Quy định này áp dụng đối với các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban
nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố thuộc tỉnh, các cơ quan, tổ chức có liên quan và người được
xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và
tương đương thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp
huyện.
Điều 2. Chức
trách, nhiệm vụ, quyền hạn
Thực hiện theo Điều 25 và Điều 28 Luật
Thanh tra ngày 15/11/2010; Điều 14 và Điều 17 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra; Điều 2 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng
và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực
thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
Chương II
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU
KIỆN CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu
chuẩn, điều kiện đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra
tỉnh; Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo
quy định tại các Điều: 3, 4, 5, 6, 7, 8 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng
phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực
thuộc sở, ban, ngành Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực thuộc sở, ban, ngành Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng
Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
2. Có đủ khả năng làm trưởng đoàn
thanh tra có quy mô rộng và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực quản
lý của một ngành, một huyện, một dự án, đề án, chương trình thực hiện trên địa
bàn toàn tỉnh (đối với Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh); có quy mô và tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều nội dung thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành (đối với Chánh Thanh tra sở) và của Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với Chánh Thanh
tra cấp huyện).
3. Đang giữ ngạch Thanh tra viên trở
lên, có thời gian công tác trong các cơ quan thanh tra nhà nước từ đủ 05 năm trở
lên hoặc đang làm nhiệm vụ thanh tra ở các cơ quan được giao nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành có đủ điều kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, có thời gian
công tác thanh tra từ đủ 05 năm trở lên; trường hợp do nhu cầu cần thiết bố trí
cán bộ từ các ngành khác thuyên chuyển sang thì phải đủ điều kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên (trừ điều kiện có văn bằng hoặc chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên), có thời gian công tác 05 năm làm
việc trong các lĩnh vực: kiểm tra, điều tra, kiểm sát, nội chính, pháp chế, tư
pháp.
Trường hợp đặc biệt tiêu biểu xuất sắc thì thời gian công tác thực tế quy định tại Khoản này ít nhất cũng phải đủ từ 03
năm trở lên.
Điều 4. Tiêu chuẩn,
điều kiện đối với chức danh Phó trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh;
Phó Chánh Thanh tra sở; Phó Chánh Thanh tra cấp huyện
1. Đảm bảo tiêu chuẩn, điều kiện theo
quy định tại các Điều: 3, 4, 5, 6, 7, 8 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và
tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực
thuộc sở, ban, ngành Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi và Khoản 2 Điều 1 Quyết định số
35/2015/QĐ-UBND ngày 06/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị trực
thuộc sở, ban, ngành Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố của tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
2. Có đủ khả năng làm trưởng đoàn
thanh tra có quy mô và tính chất phức tạp, liên quan đến một lĩnh vực quản lý của
một ngành, một địa phương cấp huyện
(đối với Phó trưởng phòng thuộc
Thanh tra tỉnh); có quy mô và tính chất phức tạp liên quan đến một
trong các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành (đối với Phó Chánh Thanh
tra sở) và của Ủy ban nhân dân cấp
huyện (đối với Phó Chánh Thanh tra
cấp huyện).
3. Đang giữ ngạch Thanh tra viên trở
lên, có thời gian công tác trong các
cơ quan thanh tra nhà nước đủ từ 03 năm trở lên hoặc làm nhiệm vụ thanh tra ở các cơ quan được giao nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành có đủ điều kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên, có thời gian công tác thanh tra từ đủ 03 năm trở lên; trường hợp do nhu cầu
cần thiết bố trí cán bộ từ các ngành khác thuyên chuyển sang thì phải đủ điều
kiện bổ nhiệm vào ngạch Thanh tra viên (trừ điều kiện có văn bằng hoặc chứng chỉ
bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch thanh tra viên), có thời gian công tác 03 năm làm việc
trong các lĩnh vực: kiểm tra, điều tra, kiểm sát, nội chính, pháp chế, tư pháp.
Trường hợp đặc biệt tiêu biểu xuất sắc
thì thời gian công tác thực tế quy định tại Khoản này ít nhất cũng phải đủ từ
02 năm trở lên.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm
của Chánh Thanh tra tỉnh
1. Chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
việc thực hiện Quy định này.
2. Xây dựng quy hoạch công chức vào các chức danh lãnh đạo, quản lý
cấp phòng thuộc Thanh tra tỉnh; tổ
chức đào tạo, bồi dưỡng công chức thuộc thẩm quyền quản lý đảm bảo theo tiêu
chuẩn chức danh; phối hợp, tổ chức
đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho công chức, Thanh tra viên thuộc
ngành Thanh tra tỉnh.
3. Thực hiện quy trình bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động các chức danh Trưởng phòng, Phó
Trưởng phòng và tương đương thuộc Thanh tra tỉnh theo thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm
của Giám đốc sở, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Tiến hành rà soát lại tiêu chuẩn của
Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cấp
huyện. Trường hợp chưa đủ tiêu chuẩn
theo Quy định này, thì có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tạo điều kiện để
công chức được đào tạo, bồi dưỡng
đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
2. Xây dựng quy hoạch cán bộ, công chức
vào các chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra sở; Chánh Thanh tra, Phó
Chánh Thanh tra cấp huyện theo thẩm quyền; thông báo bằng văn bản cho Chánh
Thanh tra tỉnh danh sách cán bộ quy hoạch dự nguồn các chức danh lãnh đạo Thanh
tra sở, Thanh tra cấp huyện để phối hợp quản lý.
3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
công chức thuộc thẩm quyền quản lý; phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh trong
công tác đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ chuyên môn theo tiêu chuẩn ngạch thanh
tra và tiêu chuẩn chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra.
4. Phối hợp với Chánh Thanh tra tỉnh
trong việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức và thuyên chuyển, điều động Chánh
Thanh tra sở; Chánh Thanh tra cấp huyện và các chức danh thanh tra.
Điều 7. Sửa đổi,
bổ sung
Trong quá trình triển khai tổ chức thực
hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Chánh Thanh tra tỉnh tổng hợp, trao đổi thống
nhất với Giám đốc Sở Nội vụ và các cơ quan chức năng có liên quan, trình Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) quyết
định sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.