ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 595/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày
09 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(DDCI) THUỘC TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của
Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi
trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng
đến năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2020 về
tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh,
nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 6444/KH-UBND ngày 28/10/2019
của UBND tỉnh về việc đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban, ngành và địa
phương (DDCI) thuộc tỉnh Quảng Nam năm 2019;
Xét đề nghị của Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh tại Tờ
trình số 03/TTr-HHDN ngày 05/02/2020 và Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số
254/SKHĐT-TT ngày 26/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, Ban,
ngành và địa phương (DDCI) thuộc tỉnh Quảng Nam, cụ thể bao gồm:
1. Tính minh bạch;
2. Tính năng động;
3. Chi phí thời gian;
4. Chi phí không chính thức;
5. Cạnh tranh bình đẳng;
6. Hỗ trợ doanh nghiệp;
7. Thiết chế pháp lý;
8. Vai trò người đứng đầu;
9. Tiếp cận đất đai.
(Chi tiết tiêu chí đánh giá của từng chỉ số
thành phần theo Phụ lục đính kèm)
* Chỉ số thành phần đánh giá theo từng nhóm đối tượng:
- Nhóm các Sở, Ban, ngành gồm: Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Công Thương, Sở Giao thông vận
tải, Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở
Tài chính, Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Trung tâm Hành chính công và Xúc
tiến đầu tư tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Công an tỉnh, Thanh tra tỉnh,
Cục Thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh Quảng Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh đánh giá và xếp
hạng theo 8 chỉ số thành phần (từ 1 đến 8).
- Nhóm các huyện, thị xã, thành phố: Đánh giá và xếp
hạng theo 9 chỉ số thành phần (từ 1 đến 9).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh chịu trách nhiệm:
a) Xây dựng dự toán kinh phí hằng năm gửi Sở Tài
chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét phê duyệt để tổ chức thực hiện.
b) Hợp đồng với đơn vị tư vấn để thực hiện việc khảo
sát, đánh giá DDCI của tỉnh năm 2019.
c) Phối hợp với đơn vị tư vấn và các cơ quan liên
quan nghiên cứu Bộ chỉ số DDCI của tỉnh để xem xét bổ sung, xây dựng tiêu chí
đánh giá mới của từng chỉ số thành phần đảm bảo phù hợp với từng giai đoạn và
tình hình thực tế của tỉnh trong thời gian đến..
d) Làm đầu mối hỗ trợ, cung cấp thông tin cần thiết
để đơn vị tư vấn hoàn thành công việc.
đ) Tiếp nhận kết quả đánh giá, xếp hạng các cơ
quan, đơn vị và dữ liệu có liên quan từ đơn vị tư vấn; phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư để thẩm định, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định và tổ chức
công bố kết quả theo quy định.
2. Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã,
thành phố chịu trách nhiệm phối hợp cung cấp thông tin danh sách đối tượng cần
khảo sát thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách trong quá trình triển khai thực hiện Kế
hoạch đánh giá Bộ chỉ số DDCI của tỉnh theo quy định.
3. Bưu điện tỉnh Quảng Nam tích cực phối hợp cùng
Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các đơn vị liên quan để tiến hành khảo sát qua thư.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Khoa học
và Công nghệ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Y tế, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa - Thể thao và Du lịch,
Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai, Giám đốc Công an tỉnh, Chánh Thanh
tra tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Cục trưởng Cục Hải Quan tỉnh Quảng Nam, Cục
trưởng Cục Thống kê tỉnh; Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Bưu điện tỉnh
Quảng Nam; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam - Chi nhánh Đà Nẵng; Chủ tịch Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của UBND tỉnh./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Phòng TM&CN Việt Nam;
- TT TU, HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đài PT-TH Quảng Nam;
- Báo Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KTN, KTTH, TH, KGVX, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tân
|
PHỤ LỤC
CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CỦA TỪNG CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DDCI
(Kèm theo Quyết định số 595/QĐ-UBND ngày 09 /3/2020 của UBND tỉnh Quảng Nam)
I. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 1 - TÍNH
MINH BẠCH
1. Khả năng tiếp cận thông tin của Sở, Ban, ngành
và địa phương.
2. Cần có mối quan hệ để có thể tiếp cận được tài
liệu của Sở, Ban, ngành và địa phương.
3. Mức độ đầy đủ, rõ ràng của nội dung thông tin
trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính hoặc công việc có liên quan đến
các đơn vị, địa phương.
4. Sự hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng khi thực hiện các
thủ tục hành chính hoặc các công việc liên quan đến các Sở, Ban, ngành và địa
phương.
5. Kịp thời cung cấp thông tin, văn bản khi doanh
nghiệp yêu cầu.
6. Mức độ doanh nghiệp truy cập vào Website của các
Sở, Ban, ngành và địa phương.
7. Tính hữu ích thông tin trên Website của các Sở,
Ban, ngành và địa phương đối với doanh nghiệp.
II. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 2 - TÍNH
NĂNG ĐỘNG
1. Lãnh đạo các Sở, Ban, ngành và địa phương linh
hoạt, sáng tạo trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi
cho các doanh nghiệp.
2. Tinh thần trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành và
địa phương trong việc giải quyết các vấn đề phát sinh.
3. Kịp thời nắm bắt và có phương án xử lý những bất
cập, vướng mắc của doanh nghiệp trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm được
giao.
4. Có hiện tượng trì hoãn/chậm trễ của Sở, Ban,
ngành và địa phương khi thực hiện các quyết định/chủ trương của cấp trên.
III. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 3 - CHI
PHÍ THỜI GIAN
1. Số lần doanh nghiệp bị thanh tra, kiểm tra của Sở,
Ban, ngành và địa phương trong năm qua.
2. Nội dung trùng lạp của các cuộc thanh tra, kiểm
tra.
3. Sự tuân thủ nội dung thanh tra, kiểm tra theo
Quyết định thanh tra, kiểm tra.
4. Mục đích chính của các cuộc thanh tra, kiểm tra.
5. Cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ cho doanh nghiệp
khi giải quyết công việc.
6. Mức độ tuân thủ đúng quy định về thời gian khi
giải quyết thủ tục hành chính.
7. Doanh nghiệp không cần phải đi lại nhiều lần để
hoàn tất các thủ tục hành chính liên quan.
IV. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 4 - CHI
PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
1. Tỷ lệ % doanh nghiệp có trả chi phí không chính
thức.
2. Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục
hành chính hoặc các công việc liên quan tại các Sở, Ban, ngành và địa phương.
3. Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận
được.
4. Công việc đạt kết quả hơn sau khi chi trả chi
phí không chính thức.
5. Sự giảm bớt về chi phí không chính thức mà doanh
nghiệp phải chi trả.
V. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 5 - CẠNH
TRANH BÌNH ĐẲNG
1. Tồn tại các doanh nghiệp sân sau và doanh nghiệp
thân hữu tại các đơn vị, địa phương.
2. Có sự ưu ái trong việc tiếp cận các nguồn lực
nhà nước (bao gồm: đất đai, tài chính và đấu thầu) cho doanh nghiệp sân sau và
doanh nghiệp thân hữu.
3. Các doanh nghiệp lớn thuận lợi trong việc tiếp cận
thông tin so với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
4. Sự ưu tiên các doanh nghiệp lớn hơn doanh nghiệp
vừa và nhỏ trong quá trình giải quyết kiến nghị, khó khăn và thủ tục hành
chính.
5. Sự ưu ái dành cho các doanh nghiệp khác nhau.
6. Mức độ quan tâm của Sở, Ban, ngành và địa phương
đến doanh nghiệp vừa và nhỏ.
VI. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 6 - HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP
1. Cung cấp thông tin về các chương trình hỗ trợ
doanh nghiệp.
2. Chất lượng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp.
3. Cung cấp thông tin về các chương trình trao đổi
thông tin, đối thoại doanh nghiệp.
4. Việc giải quyết vướng mắc, kiến nghị của doanh
nghiệp trong và sau các buổi đối thoại, gặp gỡ.
VII. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 7 - THIẾT
CHẾ PHÁP LÝ
1. Thực thi văn bản pháp luật nghiêm minh, theo
đúng quy trình, quy định.
2. Giải quyết các phản ánh, kiến nghị, khiếu nại của
doanh nghiệp thỏa đáng.
3. Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại vượt cấp mới có
thể giải quyết được vấn đề.
4. Cơ chế đảm bảo công bằng, minh bạch trong giải
quyết phản ánh, kiến nghị, khiếu nại.
5. Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp phản ánh, kiến
nghị, khiếu nại hành vi vi phạm.
VIII. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 8 - VAI
TRÒ NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU
1. Có vai trò quyết định đến công tác cải cách hành
chính tại cơ quan.
2. Dám quyết/dám làm và dám chịu trách nhiệm.
3. Có hành động cụ thể và thiết thực để giải quyết
các vấn đề của doanh nghiệp.
4. Lắng nghe và tiếp thu góp ý của doanh nghiệp.
5. Giải quyết nhanh chóng và triệt để các vấn đề cụ
thể của doanh nghiệp.
6. Trong cơ quan không có hiện tượng "Cấp trên
bảo cấp dưới không nghe".
IX. CHỈ SỐ THÀNH PHẦN 9 - TIẾP CẬN
ĐẤT ĐAI
(Chỉ dùng để tính điểm, xếp hạng ở các huyện, thị
xã, thành phố; đối với Sở, Ban, ngành chỉ dùng để đánh giá mức độ điều hành của
cơ quan nhà nước và để so sánh sự tiến bộ qua các năm nhưng không tính điểm,
không dùng để xếp hạng).
1. Tỷ lệ doanh nghiệp gặp khó khăn trong các thủ tục
hành chính về đất đai tại địa phương.
2. Thời gian thực hiện công tác xác định nguồn gốc
đất được rút ngắn tại địa phương.
3. Tính chính xác trong công tác xác định nguồn gốc
đất tại địa phương.
4. Đánh giá công tác thẩm định phương án bồi thường
tại địa phương.
5. Tính chủ động trong giải quyết các vướng mắc về
đất đai gây bức xúc tại địa phương.