BỘ
XÂY DỰNG
------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
588/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ
CHỨC CỦA VỤ VẬT LIỆU XÂY DỰNG
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Vụ trưởng Vụ Vật liệu,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Vị trí, chức năng:
Vụ Vật liệu xây dựng là cơ quan
tham mưu giúp Bộ trưởng thực hiện quản lý nhà nước về lĩnh vực vật liệu xây dựng;
giúp Bộ trưởng quản lý lĩnh vực cơ khí xây dựng đối với các đơn vị thuộc Bộ.
Điều 2.
Nhiệm vụ:
1. Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức
soạn thảo các chủ trương, chính sách, định hướng, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về lĩnh
vực vật liệu xây dựng để Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành hoặc Bộ
phê duyệt, ban hành theo thẩm quyền; đề xuất, tổ chức soạn thảo trình Bộ phê
duyệt, ban hành theo thẩm quyền các kế hoạch, chương trình, dự án, các văn bản
quy phạm pháp luật, văn bản hướng dẫn về cơ khí xây dựng đối với các đơn vị thuộc
Bộ.
2. Nghiên cứu, đề xuất, tổ chức
soạn thảo để Bộ trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền
các tiêu chuẩn, quy chuẩn về lĩnh vực vật liệu xây dựng, các quy định về lập,
thẩm định, phê duyệt các loại quy hoạch phát triển xây dựng.
3. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện các cơ chế chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật, các quy
chuẩn, tiêu chuẩn về lĩnh vực vật liệu xây dựng, cơ khí xây dựng.
4. Theo dõi, tổng hợp, đánh giá và
báo cáo tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về lĩnh vực vật liệu xây
dựng, cơ khí xây dựng.
5. Giải quyết, xử lý các công việc
thường xuyên liên quan đến lĩnh vực vật liệu xây dựng, cơ khí xây dựng.
6. Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, tổ chức liên quan, các địa phương để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về
lĩnh vực vật liệu xây dựng; quản lý cơ khí xây dựng đối với các đơn vị thuộc Bộ.
7. Tổ chức lập, thẩm định để Bộ
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng, quy hoạch tổng
thể phát triển vật liệu xây dựng quốc gia, quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng
vùng, quy hoạch phát triển xi măng, các chương trình quốc gia về vật liệu xây dựng;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
8. Tổ chức lập, thẩm định, trình
Bộ trưởng phê duyệt quy hoạch phát triển các loại vật liệu xây dựng chủ yếu,
bao gồm: vật liệu ốp lát, kính xây dựng, sứ vệ sinh; hướng dẫn, kiểm tra việc
thực hiện.
9. Hướng dẫn, kiểm tra Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc lập, thẩm định,
phê duyệt và quản lý quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng địa phương;
10. Tổ chức lập, thẩm định để Bộ
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản làm vật liệu xây dựng; nguyên liệu sản xuất xi măng; hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện sau khi được Thủ tướng chính phủ phê duyệt.
11. Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt
động thẩm định, đánh giá về: công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật
liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng;
chất lượng và nhãn mác sản phẩm hàng hóa vật liệu xây dựng;
12. Chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan nghiên cứu, soạn thảo trình Bộ trưởng văn bản thẩm tra, thỏa
thuận hoặc đóng góp ý kiến đối với các dự án đầu tư khai thác, chế biến khoáng
sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng và các dự án đầu tư
lĩnh vực công nghiệp vật liệu xây dựng do các Bộ, ngành, địa phương đề nghị Bộ
Xây dựng thẩm tra, thỏa thuận hoặc đóng góp ý kiến theo quy định của pháp luật.
13. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động trong
các hoạt động: khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu
sản xuất xi măng; sản xuất vật liệu xây dựng.
14. Nghiên cứu, trình Bộ trưởng
ban hành danh mục, điều kiện và tiêu chuẩn vật liệu xây dựng được xuất khẩu, vật
liệu xây dựng hạn chế xuất khẩu, vật liệu xây dựng kinh doanh phải có điều kiện;
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện.
15. Tổ chức soạn thảo để Bộ
trình Chính phủ ban hành hoặc Bộ ban hành theo thẩm quyền cơ chế, chính sách
khuyến khích phát triển các dịch vụ công trong lĩnh vực vật liệu xây dựng và cơ
khí xây dựng, hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức thực hiện dịch vụ công trong lĩnh
vực vật liệu xây dựng hoạt động theo đúng quy định của pháp luật.
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác
do Bộ trưởng giao.
Điều 3.
Vụ Vật liệu xây dựng và Vụ trưởng chịu trách nhiệm trước
Bộ trưởng về:
1. Tình hình quản lý các quy hoạch
phát triển vật liệu xây dựng và các quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến
khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất xi măng trên phạm vi cả
nước.
2. Tình hình sản xuất, chất lượng
và nhãn hiệu hàng hóa các sản phẩm vật liệu xây dựng, cơ khí xây dựng thuộc phạm
vi quản lý của Bộ.
3. Tình hình thực hiện các dự án
đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu sản xuất
xi măng và các dự án đầu tư phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng trên phạm
vi cả nước.
4. Tình hình thẩm định, đánh giá
về công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng, nguyên liệu
sản xuất xi măng; công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng của các tổ chức, cá nhân
đầu tư phát triển vật liệu xây dựng.
5. Kết quả thực hiện các nhiệm vụ
quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 4.
Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng được quyền:
1. Yêu cầu các cơ quan, đơn vị,
tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ cung cấp những tài
liệu, số liệu cần thiết phục vụ cho việc thực hiện các lĩnh vực công tác của Vụ.
2. Được Bộ trưởng ủy quyền ký một
số văn bản về các lĩnh vực công tác của Vụ theo quy định của Quy chế làm việc của
cơ quan Bộ Xây dựng.
Điều 5.
Cơ cấu tổ chức của Vụ Vật liệu xây dựng:
1. Vụ Vật liệu xây dựng có Vụ
trưởng, một số Phó vụ trưởng và các công chức chuyên môn, nghiệp vụ giúp việc với
định biên phù hợp nhu cầu công tác của Vụ theo từng thời kỳ.
2. Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
của Vụ, Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng có trách nhiệm cụ thể hóa thành chương
trình, kế hoạch công tác cho từng giai đoạn, xác định nhu cầu biên chế của Vụ
báo cáo Bộ trưởng; xây dựng quy chế làm việc của Vụ, phân công nhiệm vụ, xác định
rõ trách nhiệm và sản phẩm của mỗi cá nhân trong Vụ.
Điều 6.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 753/QĐ-BXD
ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ xây dựng về việc đổi tên Vụ Quản lý vật
liệu xây dựng thành Vụ Vật liệu xây dựng và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn, cơ cấu tổ chức của Vụ Vật liệu xây dựng.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Vật liệu xây dựng và thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị trực thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 6;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW.
- Sở xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Lưu: VPB, TCCB(5b)
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Quân
|