BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
578/QĐ-TCTS-VP
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ
CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ THUỘC TỔNG CỤC THỦY SẢN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
57/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục
Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xét đề xuất về việc sửa đổi, bổ
sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của một số cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục
Thủy sản;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng
cục.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số quy định
của Quyết định số 634/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Vụ Kế hoạch, Tài chính:
1. Sửa đổi khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Đầu mối tham mưu tổng hợp, báo
cáo Tổng cục về kinh tế hợp tác và nông thôn mới trong lĩnh vực thủy sản”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Quyết định số 636/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Văn phòng Tổng cục:
1. Bổ sung điểm d, khoản 3 Điều 2 như sau:
“d) Đầu mối tham mưu, tổ chức thực hiện
việc giải quyết thủ tục hành chính tại Tổng cục Thủy sản theo cơ chế một cửa”.
2. Bổ sung điểm e khoản 7 Điều 2 như sau:
“e) Đầu mối tham mưu xây dựng, trình
Tổng cục các tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; cơ chế
giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công; hiệu quả hoạt
động của đơn vị sự nghiệp công thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của Tổng cục”.
3. Sửa đổi khoản 6 Điều 2 như sau:
“6. Quản lý, tổ chức thực hiện, giám
sát chi tiêu, quyết toán các nguồn kinh phí được cấp có thẩm
quyền giao để phục vụ hoạt động của các Vụ, Văn phòng Tổng
cục và các nguồn kinh phí khác được Lãnh đạo Tổng cục giao theo quy định; thu
phí, lệ phí theo quy định”.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Quyết định số 635/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Vụ Khoa học, Công nghệ và Hợp tác quốc tế:
1. Sửa đổi điểm b khoản 4 Điều 2 như sau:
“b) Chủ trì thẩm
định trình Tổng cục trưởng công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành về thủy sản; tổng
hợp, hướng dẫn thẩm định các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình
công nghệ theo phân cấp của Bộ; tham mưu trình Tổng cục
trưởng công nhận tổ chức đánh giá, tổ chức chứng nhận hợp
quy trong lĩnh vực thủy sản”.
2. Sửa đổi điểm đ khoản 4 Điều 2 như sau:
“đ) Chủ trì hoặc tham gia thẩm định vật
tư, thiết bị chuyên dùng mới; quy trình công nghệ mới. Chủ trì thẩm định phòng
thử nghiệm ngành, công nghệ, thiết bị xử lý môi trường. Chủ trì hướng dẫn xây dựng
kế hoạch, thực hiện giải pháp bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường các chương trình, dự án trong ngành thủy sản theo
phân cấp của Bộ và phân công của Tổng cục”.
3. Bổ sung điểm k khoản 4 Điều 2 như sau:
“k) Đầu mối tham mưu, xây dựng trình
Tổng cục các định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong lĩnh vực thủy sản”.
Điều 4. Sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Quyết định số 639/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm
2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Khai thác thủy sản:
1. Sửa đổi khoản 2, Điều 2 như sau:
“2. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng:
các văn bản quy phạm pháp luật về cơ chế, chính sách; các
tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy phạm, định mức kinh
tế kỹ thuật; các văn bản cá biệt, văn bản chỉ đạo điều
hành; cơ sở dữ liệu, thông tin quản lý trong lĩnh vực khai thác thủy sản, tàu
cá, bảo quản sản phẩm, giảm tổn thất trong khai thác thủy sản, cơ sở dịch vụ hậu
cần nghề cá, đảm bảo an toàn cho người và tàu cá khai thác thủy sản”.
2. Sửa đổi khoản 3, Điều 2 như sau:
“3. Tham mưu Tổng cục trưởng hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về lĩnh vực khai thác thủy sản,
tàu cá, bảo quản sản phẩm, giảm tổn thất trong khai thác
thủy sản, cơ sở hậu cần dịch vụ nghề cá và đảm bảo an toàn cho người và tàu cá
khai thác thủy sản”.
3. Sửa đổi điểm d khoản 4 Điều 2 như sau:
“d) Tham mưu Tổng
cục trưởng hướng dẫn địa phương về đăng ký và cấp giấy phép khai thác thủy
sản theo phân cấp, theo ủy quyền của Tổng cục trưởng”.
4. Sửa đổi điểm e khoản 4 Điều 2 như sau:
“Tổ chức triển khai các hoạt động về
kinh tế hợp tác, xây dựng nông thôn mới, đồng quản lý trong khai thác thủy sản”.
5. Sửa đổi điểm g khoản 4 Điều 2 như sau:
“g) Tham mưu Tổng cục trưởng thực hiện
các quy định nhằm ngăn chặn việc khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không
theo quy định; thực hiện hướng dẫn việc xác nhận, chứng nhận
thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ khai thác”.
6. Bổ sung điểm đ vào khoản 5 Điều 2 như sau:
“đ) Tham mưu Tổng cục trưởng trình Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý về thiết kế mẫu tàu cá, công bố
danh sách các cơ sở đủ điều kiện đóng tàu cá”.
7. Bổ sung điểm e vào khoản 5 Điều 2 như sau:
“e) Tổng hợp nhu cầu, tham mưu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá; tổng hợp trình Tổng cục trưởng bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cấp đổi thẻ, dấu, biển hiệu đăng kiểm viên tàu cá theo quy định; tham mưu
trình Tổng cục trưởng công nhận cơ sở đào tạo, bồi dưỡng đăng kiểm viên tàu cá
theo quy định”.
8. Sửa đổi khoản 9 Điều 2 như sau:
“9. Phối hợp triển khai các hoạt động
khuyến ngư trong lĩnh vực khai thác thủy sản, tàu cá và hậu
cần nghề cá”.
9. Sửa đổi khoản 11 Điều 2 như sau:
“9. Tham mưu Tổng cục trưởng triển
khai hoạt động khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế, đảm bảo an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực khai thác, tàu cá và cơ sở dịch vụ hậu cần nghề cá”.
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Quyết định số 637/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Vụ Bảo tồn và Phát triển nguồn lợi thủy sản:
1. Sửa đổi khoản 9 Điều 2 như sau:
“9. Chủ trì, tham mưu Tổng cục trưởng hoặc phối hợp với cơ quan quản lý
CITES Việt Nam và cơ quan khoa học CITES phân bổ hạn ngạch các đối tượng thủy
sinh thuộc phụ lục của Công ước CITES; chủ trì tham mưu trình Tổng cục trưởng xem xét cấp phép xuất, nhập khẩu liên quan đến các loài thủy
sinh quý, hiếm có nguy cơ tuyệt chủng”.
2. Bổ sung khoản 10a Điều 2 như sau:
“10a. Chủ trì, tổ
chức giám sát nguồn lợi, môi trường sống của các loài thủy sản; tham mưu trình
Tổng cục trưởng chỉ đạo thực hiện các giải pháp nhằm ngăn ngừa suy giảm, khắc
phục, cải thiện chất lượng môi trường sống của các loài thủy sản; thực hiện
công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường sống của các loài thủy sản”.
3. Sửa đổi khoản 14 Điều 2 như sau:
“14. Thường trực: Quỹ tái tạo nguồn lợi
thủy sản Việt Nam; Ban chỉ đạo Chương trình bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và thực hiện Chỉ thị về nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện,
chất độc để khai thác thủy sản; Ban chỉ đạo quốc gia hệ thống
khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa”.
4. Bổ sung khoản 5a Điều 2 như sau:
“5a. Đầu mối tham mưu Tổng cục xây dựng
cơ chế, chính sách về đồng quản lý trong lĩnh vực thủy sản; tổ chức thực hiện đồng
quản lý trong bảo tồn và phát triển nguồn lợi thủy sản
trên phạm vi toàn quốc”.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số
quy định của Quyết định số 638/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Vụ Nuôi trồng thủy sản:
1. Sửa đổi khoản 4 Điều 2 như sau:
“4. Tham mưu Tổng cục trưởng: việc công
nhận giống thủy sản mới được phép sản xuất kinh doanh theo quy định; cấp phép
xuất, nhập khẩu giống, thức ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường, vật tư
chuyên dùng trong nuôi trồng thủy sản theo quy định; quyết định công nhận hoặc
không công nhận thức ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường, vật tư chuyên dùng
trong nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định”.
2. Sửa đổi khoản 7 Điều 2 như sau:
“7. Tổng hợp, tham mưu trình Tổng cục
trưởng: công nhận các tổ chức đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản; cho phép khảo nghiệm; tổ chức kiểm
tra, giám sát hoạt động khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản;
công nhận kết quả khảo nghiệm; cấp chứng chỉ hành nghề trong nuôi trồng thủy sản;
cấp chứng chỉ lấy mẫu thức ăn thủy sản theo quy định”.
3. Sửa đổi khoản 12 Điều 2 như sau:
“12. Tham mưu, hướng dẫn việc kiểm
tra điều kiện cơ sở sản xuất, chất lượng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo
môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản”.
4. Sửa đổi khoản 14 Điều 2 như sau:
“14. Tổng hợp, cập nhật hiện trạng
môi trường, dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản phục vụ cho công tác quản lý,
chỉ đạo điều hành của Tổng cục; phối hợp tham gia công tác thú y thủy sản và kiểm tra chất lượng an toàn sản phẩm thủy sản theo sự phân công của Tổng cục trưởng; đầu mối tham mưu tổng
hợp báo cáo Tổng cục về an toàn thực phẩm trong lĩnh vực thủy sản”.
Điều 7. Sửa đổi một
số quy định của Quyết định số 640/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Vụ Pháp chế, Thanh tra:
1. Sửa đổi điểm e khoản 7 Điều 2 như sau:
“e) Tham mưu Tổng cục tổ chức thực hiện
việc nghiêm cấm sử dụng chất nổ, xung điện, chất độc để khai thác thủy sản”.
Điều 8. Sửa đổi một
số quy định của Quyết định số 642/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản:
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 2 như sau:
“2. Thực hiện khảo nghiệm giống, thức
ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản theo quy
định”.
2. Sửa đổi khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Thực hiện kiểm tra, xác nhận chất
lượng giống, thức ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng
thủy sản theo quy định”.
3. Sửa đổi khoản 5 Điều 2 như sau:
“5. Thực hiện tư vấn, chứng nhận các
quy phạm thực hành sản xuất trong nuôi trồng thủy sản theo
quy định”.
4. Sửa đổi khoản 6 Điều 2 như sau:
“6. Thực hiện đánh giá, chứng nhận hợp
chuẩn, hợp quy trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản theo quy định”.
5. Sửa đổi khoản 8 Điều 2 như sau:
“8. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ đề nghị
công nhận thức ăn, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường, vật tư chuyên dùng trong
nuôi trồng thủy sản được phép lưu hành tại Việt Nam theo quy định”.
Điều 9. Sửa đổi,
bổ sung một số quy định của Quyết định số 641/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm
2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Đăng kiểm tàu cá:
1. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 5 Điều 2 thành
điểm b, điểm c khoản 5 Điều 2 như sau:
“b) Thẩm định sửa đổi thiết kế mẫu
tàu cá trình Tổng cục trưởng chấp thuận”.
“c) Thẩm định thiết kế mẫu tàu cá; thẩm
duyệt thiết kế kỹ thuật tàu cá đóng mới, cải hoán, hồ sơ hoàn công tàu cá theo
quy định”.
2. Sửa đổi điểm b khoản 7 Điều 2 như sau:
b) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, cấp chứng
nhận đã qua đào tạo lớp đăng kiểm viên tàu cá, thuyền trưởng, máy trưởng, thuyền
viên tàu cá; bồi dưỡng, tập huấn, tư vấn, tuyên truyền về chuyên môn nghiệp vụ
lĩnh vực đăng kiểm tàu cá, đảm bảo an toàn trong khai thác thủy sản và các lĩnh
vực có liên quan theo quy định”.
Điều 10. Sửa đổi một số quy định
của Quyết định số 643/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Thông tin thủy sản:
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 2 như sau:
“3. Xây dựng, quản lý, duy trì và
phát triển trang tin điện tử, cổng thông tin điện tử của Tổng
cục; tuyên truyền trên ấn phẩm thông tin thủy sản; phối hợp thực hiện truyền
thông, tuyên truyền về lĩnh vực thủy sản, phổ biến khoa học công nghệ và thông
tin kinh tế thủy sản; Phối hợp với các đơn vị có liên quan
thực hiện việc xúc tiến thương mại, cung cấp thông tin dự báo thị trường thủy sản”.
Điều 11. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Bãi bỏ điểm b, khoản
7, Điều 2 Quyết định số 639/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Vụ Khai thác thủy sản.
3. Bãi bỏ khoản 4, Điều
2 Quyết định số 641/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Trung tâm Đăng kiểm tàu cá.
4. Bãi bỏ khoản 7 Điều
2 và các cụm từ “nguyên liệu sản xuất thức ăn, chất bổ sung thức ăn, hóa chất,
chế phẩm sinh học” tại Quyết định số 642/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng 12 năm 2014 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Trung tâm Khảo nghiệm, Kiểm nghiệm, Kiểm định nuôi trồng thủy sản.
5. Bãi bỏ điểm
b khoản 10 Điều 2 Quyết định số 643/QĐ-TCTS-VP ngày 15 tháng
12 năm 2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin Thủy sản.
Điều 12. Trách
nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Tổng cục và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Bộ trưởng (để
b/c);
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc
TW;
- Lãnh đạo Tổng cục;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN &
PTNT;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Các Sở NN&PTNT;
- Lưu: VT, VP.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|