ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 574/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
16 tháng 4 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NĂM 2014
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP , ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 88/QĐ-UBND , ngày 22/01/2014
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2014 trên địa bàn tỉnh tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình
số 261/TTr-STP, ngày 04 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra công tác
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2014.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp,
thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Văn Sáu
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 16/4/2014 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
a) Tổ chức thực hiện hiệu quả nhiệm vụ
kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) tại các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện); Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) trong việc đánh giá tác động, thẩm định
dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) có quy định TTHC, thống kê, công bố,
rà soát, công khai TTHC, tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành
chính;
b) Kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những
tồn tại, thiếu sót trong hoạt động kiểm soát TTHC; xử lý nghiêm các trường hợp
tự đặt ra TTHC, hồ sơ, giấy tờ ngoài quy định của pháp luật, chậm trễ trong việc
giải quyết TTHC, gây khó khăn, phiền hà, nhũng nhiễu đối với cá nhân, tổ chức
trong tiếp nhận, giải quyết TTHC;
c) Ghi nhận những khó khăn, vướng mắc
trong hoạt động kiểm soát TTHC, kịp thời giải pháp tháo gỡ; biểu dương, nhân rộng
các cách làm hay, hiệu quả;
d) Tăng cường vai trò, trách nhiệm của
các đơn vị trong công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC mà trọng tâm là giải
quyết TTHC.
2. Yêu cầu:
a) Công tác kiểm tra phải thực hiện
thường xuyên, kịp thời, khách quan, công khai, minh bạch, đúng quy định pháp luật,
đảm bảo các nội dung kiểm tra theo quy định;
b) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quán triệt
đầy đủ các nội dung liên quan kiểm soát TTHC đến đội ngũ cán bộ, công chức, xác
định công tác kiểm soát TTHC là công việc trọng tâm, thường xuyên và liên tục
trong chỉ đạo, điều hành của đơn vị.
II. NỘI DUNG KIỂM
TRA:
1. Công tác chỉ đạo, điều hành về hoạt
động kiểm soát TTHC tại đơn vị;
2. Công tác đánh giá tác động, góp ý,
thẩm định về quy định TTHC tại các dự thảo văn bản QPPL thuộc thẩm quyền ban
hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Thực hiện cập nhật, thống kê, công
bố, công khai TTHC tại đơn vị, địa phương, công tác rà soát, đánh giá TTHC. Thực
hiện giải quyết TTHC tại đơn vị;
4. Công tác tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
5. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất,
kiến nghị.
III. THÀNH PHẦN
ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Thành phần Đoàn kiểm tra, gồm:
- Lãnh đạo Sở Tư pháp.
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính
thuộc Sở Tư pháp;
2. Thành phần cơ quan, đơn vị được kiểm
tra, gồm:
- Đối với sở, ngành:
+ Lãnh đạo sở, ngành;
+ Lãnh đạo Văn phòng phụ trách công
tác kiểm soát TTHC.
+ Cán bộ đầu mối kiểm soát TTHC.
+ Các phòng ban có liên quan.
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp huyện:
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện;
+ Trưởng phòng Tư pháp;
+ Lãnh đạo Văn phòng UBND phụ trách Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả.
+ Các phòng ban có liên quan.
- Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã:
+ Lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã phụ trách Tổ tiếp
nhận hồ sơ và trao trả kết quả;
+ Cán bộ Văn phòng - Thống kê;
+ Công chức đầu mối kiểm soát TTHC cấp xã.
IV. CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ĐƯỢC KIỂM
TRA, THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN:
1. Đơn vị, địa phương được kiểm tra: Theo Phụ lục
đính kèm.
Ngoài các đơn vị được kiểm tra theo kế hoạch, Đoàn
kiểm tra thực hiện việc kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị khi có phản ánh, kiến
nghị trong việc tiếp nhận và giải quyết kiểm soát TTHC của cá nhân, tổ chức hoặc
qua thông tin báo chí...
2. Thời gian kiểm tra: Dự kiến 01 ngày/đơn vị.
3. Địa điểm: Tại trụ sở các đơn vị được kiểm tra.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm của Sở Tư pháp:
a) Căn cứ Kế hoạch này, ban hành Quyết định thành lập
Đoàn kiểm tra, xây dựng Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát TTHC chi tiết và
thông báo đến đơn vị được kiểm tra đúng thời gian quy định;
b) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc các đơn vị được kiểm
tra thực hiện việc báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện hoạt động
kiểm soát kiểm soát TTHC tại đơn vị để phục vụ công tác kiểm tra;
c) Tổ chức kiểm tra thực tế tại các đơn vị theo nội
dung Kế hoạch chi tiết và tổng hợp kết quả sau khi kết thúc thời gian thực hiện
kiểm tra. Theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện nội dung kết luận của Đoàn kiểm
tra; đồng thời báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sau các đợt kiểm tra và kết
quả khắc phục những tồn tại của các đơn vị.
2. Trách nhiệm của đơn vị, địa phương được kiểm
tra:
a) Báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện
hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại đơn vị theo yêu cầu của Đoàn kiểm
tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, tài liệu
đã cung cấp;
b) Tổ chức thực hiện nghiêm túc các nội dung kết luận
của Đoàn kiểm tra; chấn chỉnh, khắc phục kịp thời các thiếu sót (nếu có) trong
công tác kiểm soát TTHC tại đơn vị.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc
các đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tư pháp để phối hợp giải quyết./.
PHỤ LỤC
STT
|
Đơn vị được kiểm
tra khảo sát
|
Thời gian tiến
hành kiểm tra
|
I. ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
|
Thời gian kiểm tra
bắt đầu từ tháng 5/2014 đến tháng 10/2014
|
1
|
Sở Nội vụ
|
2
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
3
|
Sở Giao thông vận tải
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
6
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
7
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Sở Xây dựng
|
9
|
Sở Tài chính
|
10
|
Sở Công thương
|
11
|
Sở Y tế
|
12
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
13
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
14
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
15
|
Ban Dân tộc
|
16
|
Ban Quản lý các khu công nghiệp
|
17
|
Thanh tra tỉnh
|
II. ĐỐI VỚI CẤP HUYỆN
|
18
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
III. ĐỐI VỚI CẤP XÃ
|
19
|
02 đơn vị cấp xã/huyện, thị xã, thành phố
|