ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 570/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 28 tháng 02 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tại Tờ trình số 504/TTr-STP ngày 20 tháng 02 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung (lĩnh vực Tư pháp) áp dụng tại xã, phường, thị trấn tại Quyết định số
4426/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ÁP DỤNG TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN
THƠ
(Công bố kèm theo Quyết định số 570/QĐ-UBND ngày 28 tháng
02 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
Phần I
B. DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Áp dụng
tại phường
|
Áp dụng
tại xã
|
Áp dụng
tại thị trấn
|
XI. LĨNH VỰC TƯ
PHÁP
|
47
|
Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết
hôn với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước
ngoài
|
x
|
x
|
x
|
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
B. THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
XI. LĨNH VỰC TƯ
PHÁP
47. Cấp giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân cho công dân Việt Nam cư trú trong nước để đăng ký kết hôn
với người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND phường,
xã, thị trấn. Hồ sơ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do người yêu cầu nộp
trực tiếp. Khi đến nộp hồ sơ, người đi xác nhận phải xuất trình Hộ khẩu, Giấy
chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế để đối chiếu.
Công chức tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ thì viết Phiếu nhận hồ sơ và ngày trả kết quả; viết Phiếu
thu lệ phí; yêu cầu người đến nộp hồ sơ nộp tiền.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu
hoặc không hợp lệ thì viết Phiếu hướng dẫn làm lại hồ sơ.
- Bước 3: Phỏng vấn
+ Sở Tư pháp cử cán bộ
tiến hành phỏng vấn đối với người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân.
+ Kết quả thẩm tra,
xác minh, phỏng vấn bên công dân Việt Nam cho thấy thuộc một trong các trường hợp
sau đây thì Sở Tư pháp yêu cầu bên người nước ngoài về Việt Nam để phỏng vấn
làm rõ:
. Hai bên chênh lệch
nhau từ 20 tuổi trở lên;
. Người nước ngoài kết
hôn lần thứ ba hoặc đã kết hôn và ly hôn với vợ hoặc chồng là công dân Việt
Nam;
. Công dân Việt Nam
không hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân của người nước ngoài;
không hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hóa, pháp luật về hôn
nhân và gia đình của quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú;
. Người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân cho biết sẽ không có mặt để đăng ký kết hôn tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.
- Bước 4: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở UBND
phường, xã, thị trấn.
+ Người đến nhận kết
quả phải mang theo Phiếu nhận hồ sơ; trường hợp mất Phiếu nhận hồ sơ thì phải
xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
+ Công chức trả kết quả
kiểm tra Phiếu nhận hồ sơ, Phiếu thu lệ phí hoặc Giấy chứng minh nhân dân, Hộ
chiếu; ghi vào Sổ hộ tịch; trao kết quả cho người nhận.
- Thời gian tiếp
nhận hồ sơ và trả kết quả: (ngày lễ nghỉ)
+ Từ thứ hai đến thứ
sáu: Sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút,
Chiều từ 13 giờ 00
phút đến 16 giờ 30 phút.
+ Sáng thứ bảy: Từ 7
giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút.
b) Cách thức thực
hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
c) Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu quy định);
+ Bản sao một trong
các giấy tờ để chứng minh về nhân thân như Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu
hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
+ Bản sao sổ hộ khẩu
hoặc sổ tạm trú của người yêu cầu.
Trường hợp công dân Việt
Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận
về việc ghi vào sổ hộ tịch về việc ly hôn đã tiến hành ở nước ngoài theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải
quyết: Trong thời hạn 14 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó, Ủy ban nhân dân cấp xã 04
ngày, Sở Tư pháp 10 ngày, không tính ngày gửi công văn đến và công
văn đi qua đường bưu điện).
đ) Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: UBND phường, xã, thị
trấn.
g) Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân.
h) Lệ phí: 3.000 đồng
i) Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Đính kèm
- Tờ khai cấp Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu TP/HT-2013-TKXNHN)
k) Yêu cầu, điều kiện
thực hiện hành chính:
Ủy ban nhân dân cấp xã
từ chối cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nếu thuộc một trong các trường hợp
sau:
- Công dân Việt Nam đề
nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người nước ngoài tại
cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của nước ngoài tại Việt
Nam.
- Kết quả kiểm tra,
xác minh cho thấy tình trạng hôn nhân của đương sự trên thực tế không đúng với
Tờ khai trong hồ sơ; đương sự không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật
Hôn nhân và gia đình.
- Kết quả phỏng vấn
cho thấy hai bên chưa có sự hiểu biết về hoàn cảnh gia đình, hoàn cảnh cá nhân
của nhau; không có sự hiểu biết về ngôn ngữ, phong tục, tập quán, văn hoá, pháp
luật về hôn nhân và gia đình của mỗi nước.
- Việc kết hôn của
đương sự không tự nguyện, không nhằm mục đích xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng,
tiến bộ, hạnh phúc, bền vững.
- Việc kết hôn thông
qua môi giới trái pháp luật.
- Lợi dụng việc kết
hôn nhằm mục đích xuất cảnh, kiếm lời hoặc vì mục đích trục lợi khác.
l) Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số
24/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Hôn nhân và gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu
tố nước ngoài;
-
Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
- Thông tư số
09b/2013/TT-BTP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tư pháp về
việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ
tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp
sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;
- Thông tư số
22/2013/TT-BTP ngày 31 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 24/2013/NĐ-CP;
- Quyết định số
20/2013/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2013 của UBND thành phố Cần Thơ quy định mức
thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, lệ phí.
HT-2013-TKXNHN (Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:
..............................................................................................
Họ và tên người
khai:
Dân tộc:
....................................................................................
Quốc tịch:
Nơi thường trú/tạm
trú:
Quan hệ với người được
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:
Đề nghị cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên:
................................................................................................
Giới tính:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Dân tộc:....................................................................................
Quốc tịch:
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy
tờ hợp lệ thay thế:
Nơi thường trú/tạm trú(1):
Nghề nghiệp:
Trong thời gian cư trú
tại
...................................
từ ngày.......... tháng........... năm .............., đến ngày ..........
tháng .......... năm(2)
Tình trạng hôn nhân(3)
Mục đích của việc yêu
cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):
Tôi cam đoan những nội
dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời
khai của mình.
|
Làm tại:.........,ngày .......... tháng ........ năm ...........
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
..........................................
|
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì
ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp
công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm
trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở
nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước
ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì
khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng
ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã
chết.
Đối với công
dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong
thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn
nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại
............................................, từ ngày...... tháng ..... năm
......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ chưa đăng ký kết hôn với
ai).
Đối với công dân Việt Nam đang
cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư
trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư
trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư
trú tại CHLB Đức từ ngày .......
tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt
Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn
nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải
ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường
trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.