ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
567/QĐ-UBND
|
Thanh
Hóa, ngày 01 tháng 03 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI; ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định
về thủ tục hành chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư
số 03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010
của Bộ Tư pháp; Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng
dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công
chứng, quản lý nhà nước về công chứng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới; được sửa đổi, bổ
sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- Cục Kiểm soát TTHC (B/c);
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng KSTTHC.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đình Thọ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC BỔ TRỢ TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
A
|
CẤP
TỈNH
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH
|
I
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
1
|
Bổ nhiệm công chứng viên (trường
hợp được miễn đào tạo và tập sự) (Số seri: T-THA-027495-TT).
|
2
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động Trung
tâm tư vấn pháp luật (Số seri: T-THA-027503-TT).
|
3
|
Cấp Giấy đăng ký hoạt động Chi
nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật (Số seri: T-THA-027438-TT).
|
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG
|
I
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
1
|
Cấp thẻ tư vấn viên pháp luật (Số
seri: T-THA-191614-TT).
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH
THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Bổ nhiệm công chứng viên (trường hợp được miễn đào tạo và tập
sự)
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-027495-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Người được miễn đào tạo nghề công
chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng chuẩn bị hồ sơ theo đúng
quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
Trường hợp Người được miễn đào
tạo nghề công chứng, người được miễn tập sự hành nghề công chứng không nộp
bản sao công chứng mà nộp bản photo các giấy tờ chứng minh là người được miễn
đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng thì phải mang theo
bản chính của các loại giấy này để đối chiếu (sau khi kiểm tra xong trả lại
ngay).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định của pháp luật, Sở Tư pháp
nộp hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ
sơ cơ quan Bộ Tư pháp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Bộ Tư pháp.
- Trong thời hạn 20 ngày, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên, Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem
xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên. Trường hợp từ chối phải thông báo
bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Tư pháp, người nộp hồ sơ.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp.
|
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị bổ nhiệm công
chứng viên (có mẫu): 01 bản chính;
2. Bằng cử nhân luật hoặc bằng
thạc sỹ luật hoặc bằng tiến sỹ luật: 01 bản sao chứng thực;
3. Giấy tờ chứng minh là người
được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng, tùy theo
từng trường là một trong các giấy tờ sau đây:
- Quyết định bổ nhiệm thẩm phán,
kiểm sát viên, điều tra viên của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc Giấy
chứng minh thẩm phán, Giấy chứng minh kiểm sát viên, Giấy chứng nhận điều tra
viên: 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực;
- Quyết định phong hàm Giáo sư,
Phó giáo sư chuyên ngành luật; bằng tiến sỹ luật: 01 bản photo hoặc bản sao
chứng thực;
- Quyết định bổ nhiệm thẩm tra
viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên
cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền: 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực;
- Đối với luật sư đã hành nghề từ
ba năm trở lên thì phải có thẻ luật sư và Giấy xác nhận của Ban chủ nhiệm
Đoàn luật sư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trong đó xác nhận rõ về
thời gian hành nghề luật sư: mỗi loại 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực;
- Các giấy tờ khác chứng minh là
người được miễn đào tạo nghề công chứng, miễn tập sự hành nghề công chứng
theo quy định của pháp luật: mỗi loại 01 bản photo hoặc bản sao chứng thực.
4. Giấy tờ chứng minh về thời
gian công tác pháp luật: 01 bản chính;
5. Sơ yếu lý lịch (có mẫu): 01
bản chính;
6. Giấy chứng nhận sức khỏe: 01
bản chính;
7. Giấy tờ chứng minh nghỉ hưu
hoặc thôi việc (trường hợp cán bộ công chức đã nghỉ hưu hoặc thôi việc): 01
bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết:
Thời gian giải quyết là 25 ngày
làm việc. Cụ thể như sau:
- Sở Tư pháp: 05 ngày;
- Bộ Tư pháp: 20 ngày.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Bộ Tư pháp.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị bổ nhiệm công chứng
viên (Mẫu TP-CC-01);
- Sơ yếu lý lịch dùng để bổ nhiệm
công chứng viên (Mẫu TP-CC-01).
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Quyết định bổ nhiệm công chứng viên.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Công chứng số 82/2006/QH11
của Quốc hội khóa 11, kỳ họp thứ 10 ngày 29/11/2006;
- Nghị định số 02/2008/NĐ-CP ngày
04/01/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Công chứng;
- Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP
ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ
dùng trong hoạt động công chứng;
- Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng
viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
TP-CC-01
ảnh
3x4
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ BỔ NHIỆM CÔNG CHỨNG VIÊN
Kính
gửi: Bộ trưởng Bộ Tư pháp
Tên tôi là
......................................................... Nam, nữ:
....................................................
Sinh ngày............/............./..............................
Nơi sinh: ....................................................
Chứng minh nhân dân
số:.................................. Ngày
cấp........../........../...........................
Nơi cấp:
..............................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:........................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chỗ ở hiện
nay:..................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận tốt
nghiệp đào tạo nghề công chứng số: ....... ngày
......../.............../...................
Nơi
cấp:................................................
Đã hoàn thành tập sự hành nghề công
chứng tại ......................................... từ
ngày........./......../........... đến ngày ......../............/.....................................................
(Trường hợp được miễn đào tạo,
tập sự hành nghề công chứng thì ghi rõ việc miễn và lý do được miễn)……………………………………………………………………………………………….
...........................................................................................................................................
Tôi làm Đơn này đề nghị được bổ
nhiệm công chứng viên để hành nghề công chứng tại.................. Tôi cam
đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề công chứng, thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ, trách nhiệm của công chứng viên theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố)...., ngày.......tháng......năm......
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
TP-CC-01
Ảnh
4
cm x 6 cm
(1)
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
SƠ
YẾU LÝ LỊCH
Họ và
tên:..................................................................................Nam,
nữ................
Tên thường
gọi:.......................................................................................................
Sinh
ngày:......./....../............ Nơi
sinh:.....................................................................
Chứng minh nhân
dân số:.............................................Ngày
cấp:.........../......./..(2)
Nơi
cấp:...................................................................................................................
Dân
tộc:..........................................................Tôn
giáo:..........................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú:........................................................................(3)
Địa chỉ liên
hệ:.................................................Điện thoại:......................................
Ngày kết nạp vào
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh:....../......./....................
Ngày kết nạp vào
Đảng Cộng sản Việt Nam:........./......./........Ngày chính
thức:.../....../.........
Bằng cử nhân
luật/thạc sỹ luật/tiến sỹ luật
số:........................................................
Ngày
cấp............/..................../................................................................................
Nơi
cấp:...................................................................................................................
Giấy chứng nhận
tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng số:.....................................
Ngày
cấp:........../........./..................Nơi cấp:
...........................................................
Được miễn đào tạo
nghề công
chứng:................................................................(4)
Là người tập sự
hành nghề công chứng của tổ chức hành nghề công chứng:.........
.................................................................................................................................
Thời gian tập sự
hành nghề công chứng từ............./........./.......đến......./...../.....(5)
Nơi tập sự hành
nghề công chứng: .........................................................................
Được miễn tập sự
hành nghề công chứng:
..................................................................................................................................
...........................................................................................................................(6)
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên
bố:.............................................................................năm
sinh:...............
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
...........................................................................
2/ Họ tên
mẹ:..............................................................................năm
sinh:..............
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú: ...........................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc
chồng:..........................................................năm
sinh:...............
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
...........................................................................
4/ Họ tên con:
.........................................................................................................
Nghề nghiệp:
..........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường trú:
...........................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN (7)
Từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm
|
Làm gì
|
Ở đâu
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT (8)
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan
những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
Xác nhận của cơ
quan quản lý hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (9)
|
Tỉnh (thành phố), ngày
tháng năm
Người khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Người khai Sơ yếu lý lịch có trách nhiệm khai đầy đủ vào nội dung các
mục trong Sơ yếu lý lịch và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình;
(1): Dán ảnh (4cm x
6cm) và có đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận;
(2): Khai chính xác
số CMND; ngày cấp; nơi cấp và CMND đang còn giá trị sử dụng theo quy định của
pháp luật;
(3): Khai chính xác
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
(4): Ghi rõ lý do
được miễn đào tạo nghề công chứng;
(5): Ghi rõ thời gian
tập sự hành nghề công chứng từ ngày…tháng…năm.... đến ngày…tháng…năm.....;
(6): Ghi rõ lý do
được miễn tập sự hành nghề công chứng;
(7): Khai đầy đủ quá
trình hoạt động của bản thân (từ ngày…tháng…năm... đến ngày…tháng…năm..: làm
gì? ở đâu?);
(8): Khai rõ các hình
thức khen thưởng, kỷ luật;
(9): Đối với trường
hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề tại Phòng công chứng có xác nhận
của Sở Tư pháp; đối với trường hợp đề nghị bổ nhiệm công chứng viên hành nghề
tại Văn phòng công chứng có xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động trung tâm tư vấn pháp luật
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-027503-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo đúng
quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp (số 34 Đại lộ Lê Lợi, phường
Điện Biên, TP. Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho trung
tâm tư vấn pháp luật.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên, TP. Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp.
|
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đăng ký hoạt động (có
mẫu): 01 bản chính;
2. Quyết định của tổ chức chủ
quản về việc thành lập Trung tâm tư vấn pháp luật, về việc cử Giám đốc của
Trung tâm tư vấn pháp luật: 01 bản chính;
- Dự thảo quy chế tổ chức, hoạt
động của Trung tâm tư vấn pháp luật do tổ chức chủ quản ban hành: 01 bản
chính;
- Danh sách kèm theo hồ sơ của
người được đề nghị cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật, của luật sư làm việc theo
hợp đồng lao động cho Trung tâm: 01 bản chính.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động của Trung
tâm tư vấn pháp luật (Mẫu TP-TVPL-01).
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm tư vấn pháp luật.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp
luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010
của Bộ Tư pháp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu
TP-TVPL-01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố)................................................
Trung tâm tư vấn pháp luật (tên gọi
đầy đủ):........................................................
................................................................................................................................
được thành lập theo Quyết định
số:.......................ngày....../...../....... của
................................................................................................................................
Đăng ký hoạt động của Trung tâm tư
vấn pháp luật với các nội dung sau đây:
1. Tên đầy đủ của Trung tâm tư vấn
pháp luật (ghi bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ
sở:...................................................................................................
Điện
thoại:................................................
Fax:......................................................
Email:.....................................................................................................................
3. Giám đốc Trung tâm:
Họ và tên:...................................................................................Nam/Nữ..............
Sinh ngày:....../....../..........
Chứng minh nhân dân số:......................................... cấp
ngày....... tháng....... năm......... Nơi cấp:..................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng
chỉ hành nghề luật sư) số:............................................ cấp
ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật,
luật sư và nhân viên khác:
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:......................................
- Họ và
tên:....................................................Chức danh:.......................................
- Họ và
tên:....................................................Chức
danh:.......................................
Trung tâm tư vấn pháp luật xin cam
đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của Trung
tâm theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-027438-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo đúng
quy định đã được công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức: Khi
đến nộp hồ sơ trực tiếp phải xuất trình: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm
tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh, Thẻ luật sư của luật sư hoặc Thẻ tư vấn
viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh để đối chiếu (kiểm tra
xong trả lại ngay).
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động
cho Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp luật. Trong trường hợp từ chối, phải
thông báo lý do bằng văn bản cho người làm đơn.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê
Lợi, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
|
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động (có mẫu):
01 bản chính;
- Giấy đăng ký hoạt động của
Trung tâm tư vấn pháp luật thành lập chi nhánh: 01 bản photo thường đối với
trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc 01 bản sao chứng thực đối với trường hợp
nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Quyết định của tổ chức chủ quản
về việc thành lập Chi nhánh: 01 bản chính;
- Thẻ luật sư của luật sư hoặc
Thẻ tư vấn viên pháp luật của người dự kiến làm Trưởng chi nhánh: 01 bản photo
thường đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc 01 bản sao chứng thực đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 05
ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai:
- Đơn đăng ký hoạt động (Mẫu
TP-TVPL-02).
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm tư vấn
pháp luật.
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp
luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010
của Bộ Tư pháp.
|
CÁC
MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu
TP-TVPL-02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LUẬT
Kính
gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành
phố)..................................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật………………………….. đề nghị đăng ký hoạt động với các nội dung sau đây:
1. (ghi tên đầy đủ của Chi nhánh
bằng chữ in hoa):
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Tên viết tắt (nếu
có):..............................................................................................
Quyết định thành lập Chi nhánh
số:........................ngày....../...../.........................
................................................................................................................................
trực thuộc Trung tâm tư vấn pháp
luật:..................................................................
Quyết định thành lập Trung tâm
số:........................ngày....../...../....... của ............
................................................................................................................................
Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm số:........................................ do Sở Tư pháp ……………….. cấp
ngày....../...../..........
Địa chỉ trụ sở của Trung
tâm:................................................................................
................................................................................................................................
Điện
thoại:...........................................................
Fax:...........................................
Email:.....................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở của Chi
nhánh:.........................................................................
................................................................................................................................
Điện
thoại:.......................................................
Fax:..............................................
Email:....................................................................................................................
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và
tên:.................................................................................Nam/Nữ................
Sinh ngày:....../....../..........
Chứng minh nhân dân số:......................................... cấp ngày......./...../.........
Nơi
cấp:....................................................................................
Thẻ tư vấn viên pháp luật (Chứng
chỉ hành nghề luật sư) số: ............................. cấp
ngày....../....../............
4. Phạm vi hoạt động:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
5. Danh sách tư vấn viên pháp luật,
luật sư và nhân viên khác:
- Họ và tên:.................................................Chức
danh:................................
- Họ và
tên:.................................................Chức danh:................................
- Họ và
tên:.................................................Chức
danh:................................
Chi nhánh của Trung tâm tư vấn pháp
luật xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa
vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh
(thành phố), ngày tháng năm
TRƯỞNG CHI NHÁNH
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Tên thủ tục hành chính: Cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật
Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC: T-THA-191614-TT
|
Lĩnh vực: Bổ trợ tư pháp
|
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:
Cá nhân đề nghị cấp thẻ tư vấn
viên pháp luật chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định đã được công bố, công khai.
Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
1. Địa điểm tiếp nhận: Tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê
Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian tiếp nhận: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
3. Những điểm cần lưu ý khi
tiếp nhận hồ sơ:
a) Đối với cá nhân, tổ chức:
b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ
sơ: Cấp giấy biên nhận hồ sơ cho cá nhân.
Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá
nhân, tổ chức:
Trong thời hạn bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp, nơi Trung tâm tư vấn pháp
luật đăng ký hoạt động có trách nhiệm cấp Thẻ tư vấn viên pháp luật cho người
có đủ điều kiện. Trong trường hợp từ chối, phải thông báo lý do bằng văn bản.
Bước 4. Trả kết quả:
1. Địa điểm trả: Tại Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (số 34 Đại lộ Lê Lợi,
phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa).
2. Thời gian trả kết quả: Trong
giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 7 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định).
|
2. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp.
|
3. Hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Thẻ tư vấn
viên pháp luật: 01 bản chính;
- Bằng cử nhân luật: 01 bản sao
có chứng thực;
- Giấy xác nhận về thời gian công
tác pháp luật của người được đề nghị: 01 bản chính.
(Được sửa đổi, bổ sung so với lần
công bố trước theo quy định tại Khoản 1, Điều 3 Thông tư 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
4. Thời hạn giải quyết: 07
ngày làm việc.
|
5. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
b) Cơ quan, người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Tư pháp.
d) Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không.
|
6. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
|
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Không
|
8. Phí, lệ phí: Không
|
9. Kết quả của việc thực hiện
thủ tục hành chính: Thẻ tư vấn viên pháp luật
|
10. Yêu cầu hoặc điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính: Không
|
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày
16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp luật;
- Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày
09/02/2010 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 77/2008/NĐ-CP ngày 16/7/2008 của Chính phủ về Tư vấn pháp
luật;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày
31/10/2011 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành
chính của Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008, Thông tư số
03/2008/TT-BTP ngày 25/8/2008 và Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010
của Bộ Tư pháp.
|
MẪU
KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
Mẫu
TP-TVPL- 07
THẺ
TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Kích cỡ: chiều ngang 6 cm, chiều
dài 9 cm gồm 2 mặt được ghi bằng tiếng Việt. Mặt trước: phía bên trái có ảnh 02
cm x 03 cm đóng dấu nổi của Sở Tư pháp; chữ Thẻ tư vấn viên pháp luật và số thẻ
in màu đỏ; phía dưới bên phải có chữ ký của Giám đốc Sở Tư pháp và đóng dấu Sở
Tư pháp. Mặt sau: có quy định về việc sử dụng Thẻ.
Mặt
trước Thẻ tư vấn viên pháp luật:
UBND
TỈNH, TP.......
SỞ TƯ PHÁP
---------
Chữ
ký
của
tư vấn viên pháp luật
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
THẺ
TƯ VẤN VIÊN PHÁP LUẬT
Số:
/TP-TVVPL
Họ và tên:
........................................................................
Sinh ngày: ............. tháng
............. năm ..........................
Chứng minh thư nhân dân số:
.........................................
Nơi làm việc:
...................................................................
..........................................................................................
Tỉnh
(thành phố),ngày........tháng.....năm......
GIÁM
ĐỐC
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mặt
sau Thẻ tư vấn viên pháp luật:
QUY
ĐỊNH SỬ DỤNG THẺ
1. Đeo thẻ khi làm việc;
2. Xuất trình thẻ khi có yêu cầu
của người có thẩm quyền;
3. Cấm sử dụng thẻ vì mục đích cá
nhân hoặc trục lợi;
4. Bảo quản, giữ gìn thẻ cẩn
thận, không tẩy xóa, làm hỏng; không cho người khác mượn thẻ;
5. Mất thẻ phải báo ngay cho cơ
quan có thẩm quyền.
|