|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5644/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hà Minh Hải
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5644/QĐ-UBND
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP THUỘC UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2024-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức
Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP của Chính phủ ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Chương trình số
01-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội khóa XVII và Kế hoạch số
136/KH-UBND ngày 01/6/2021 của UBND Thành phố về cải cách hành chính nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 3486/TTr-SNV ngày 23 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chỉ số
cải cách hành chính (CCHC) áp dụng đối với các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND thành phố Hà Nội giai đoạn 2024-2030, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM
VI, ĐỐI TƯỢNG
1. Mục đích
a) Đánh giá khách quan, toàn
diện, công bằng kết quả CCHC hàng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
UBND Thành phố.
b) Nâng cao vai trò, trách
nhiệm của người đứng đầu, viên chức, người lao động trong thực hiện công tác
CCHC của các cơ quan, đơn vị.
c) Đánh giá định lượng, kết hợp
với định tính kết quả thực hiện công tác CCHC với tác động của CCHC; kết hợp
đánh giá bên trong và đánh giá bên ngoài. Thông qua đó, các đơn vị nhận rõ kết
quả, tồn tại, hạn chế để có giải pháp cải thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả
CCHC hàng năm của đơn vị.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC bám sát nội dung
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành tại Nghị quyết
số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ; Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 01/6/2021
ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước giai đoạn 2021- 2025 của Thành phố; chức năng,
nhiệm vụ, tính chất, đặc điểm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
Thành phố.
b) Việc xác định Chỉ số CCHC
phải bảo đảm tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của các đơn
vị sự nghiệp công lập và đánh giá thực chất, khách quan, công bằng kết quả CCHC
hàng năm của các đơn vị.
c) Tăng cường sự tham gia đánh
giá của cá nhân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố.
d) Hình thành được hệ thống
theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong các cơ quan,
đơn vị trên địa bàn Thành phố.
đ) Hàng năm tổ chức triển khai
xác định, công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND
Thành phố.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh:
Công tác theo dõi, đánh giá kết
quả thực hiện CCHC hằng năm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành
phố.
b) Đối tượng áp dụng:
22 đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND Thành phố, gồm:
(1) Trường Đại học Thủ đô.
(2) Trường Cao đẳng Nghệ thuật
Hà Nội.
(3) Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội.
(4) Trường Cao đẳng Y tế Hà
Đông.
(5) Trường Cao đẳng Cộng đồng
Hà Nội.
(6) Trường Cao đẳng Cộng đồng
Hà Tây.
(7) Trường Cao đẳng Điện tử -
Điện lạnh Hà Nội.
(8) Trường Cao đẳng Thương mại
& Du lịch Hà Nội.
(9) Trường Cao đẳng nghề Công
nghiệp Hà Nội.
(10) Trường Cao đẳng Công nghệ
cao Hà Nội.
(11) Trường Cao đẳng nghề Việt
Nam - Hàn Quốc thành phố Hà Nội.
(12) Viện Quy hoạch Xây
dựng Hà Nội.
(13) Viện Nghiên cứu Phát triển
Kinh tế - Xã hội Hà Nội,
(14) Trung tâm Bảo tồn di sản
Thăng Long.
(15) Trung tâm Xúc tiến đầu tư,
thương mại, du lịch.
(16) Quỹ Đầu tư phát triển
Thành phố.
(17) Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp thành phố Hà Nội.
(18) Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình dân dụng thành phố Hà Nội.
(19) Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông thành phố Hà Nội.
(20) Ban Quản lý dự án đường
sắt đô thị Hà Nội.
(21) Đài Truyền hình Hà Nội.
(22) Báo Kinh tế đô thị.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
1. Nội dung
Chỉ số CCHC áp dụng đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố được xác định đối với 3 nhóm đơn
vị, nội dung cụ thể như sau:
a) Nhóm các Trường, gồm
(11 đơn vị): (1) Trường Đại học Thủ đô, (2)Trường Cao đẳng Nghệ thuật
Hà Nội, (3) Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội, (4) Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông, (5)
Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội, (6) Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây, (7)
Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội, (8) Trường Cao đẳng Thương mại
& Du lịch Hà Nội, (9) Trường Cao đẳng nghề Công nghiệp Hà Nội, (10) Trường
Cao đẳng Công nghệ cao Hà Nội, (11) Trường Cao đẳng nghề Việt Nam - Hàn Quốc
thành phố Hà Nội: đánh giá trên 8 nội dung, 48 tiêu chí và 69 tiêu chí thành
phần.
(1) Công tác chỉ đạo, điều
hành: 8 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
(2) Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên: 5 tiêu chí;
(3) Thực hiện thủ tục dịch vụ
công: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần
(4) Cải cách tổ chức bộ máy: 9
tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
(5) Cải cách chế độ công vụ: 10
tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
(5) Cải cách tài chính công: 5
tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
(7) Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, quyền số: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
(8) Các nhiệm vụ liên quan tác
động của công tác CCHC (Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, kết quả Chỉ số Hài lòng
– SIPAS): 2 tiêu chí.
(Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của nhóm các Trường Đại học, Cao đẳng chi tiết tại
Phụ lục I)
b) Nhóm các cơ quan Viện,
Trung tâm và Quỹ Đầu tư, (gồm 5 đơn vị): (1) Viện Quy hoạch Xây
dựng Hà Nội, (2) Viện Nghiên cứu Phát triển Kinh tế - Xã hội Hà Nội, (3) Trung
tâm Bảo tồn di sản Thăng Long, (4) Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại, du
lịch, (5) Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố: đánh giá trên 8 nội dung, 47 tiêu
chí và 69 tiêu chí thành phần.
(1) Công tác chỉ đạo, điều
hành: 8 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
(2) Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên: 5 tiêu chí;
(3) Thực hiện thủ tục dịch vụ
công: 5 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần
(4) Cải cách tổ chức bộ máy: 8
tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
(5) Cải cách chế độ công vụ: 10
tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
(6) Cải cách tài chính công: 5
tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
(7) Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, quyền số: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
(8) Các nhiệm vụ liên quan tác
động của công tác CCHC (Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, kết quả Chỉ số Hài lòng
– SIPAS): 2 tiêu chí.
(Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của nhóm các cơ quan Viện, Trung tâm và Quỹ Đầu tư
chi tiết tại Phụ lục II)
c) Nhóm các Ban Quản lý
dự án, cơ quan Báo, Đài, (gồm 6 đơn vị): (1) Ban Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật và nông nghiệp thành phố Hà Nội, (2) Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng thành phố Hà Nội, (3) Ban
Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông thành phố Hà Nội, (4) Ban
Quản lý dự án đường sắt đô thị Hà Nội, (5) Đài Truyền hình Hà Nội, (6) Báo Kinh
tế đô thị: 7 nội dung, 42 tiêu chí và 58 tiêu chí thành phần.
(1) Công tác chỉ đạo, điều
hành: 8 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
(2) Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên: 5 tiêu chí;
(3) Cải cách tổ chức bộ máy: 8
tiêu chí và 8 tiêu chí thành phần;
(4) Cải cách chế độ công vụ: 10
tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần;
(5) Cải cách tài chính công: 5
tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần;
(6) Xây dựng và phát triển
chính quyền điện tử, quyền số: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần;
(7) Các nhiệm vụ liên quan tác
động của công tác CCHC (Các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, kết quả Chỉ số Hài lòng
– SIPAS): 2 tiêu chí.
(Bộ
tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của nhóm các Ban Quản lý dự án, cơ quan Báo, Đài chi
tiết tại Phụ lục III)
2. Thang điểm đánh giá
- Thang điểm đánh giá là 100.
- Điểm đánh giá qua thẩm định
(tối đa) là 70/100.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã
hội học (ĐT XHH) (tối đa) là 30/100.
Thang điểm đánh giá được xác
định cụ thể đối với từng nội dung, tiêu chí.
3. Phương pháp đánh giá
Kết hợp giữa đánh giá của Hội
đồng thẩm định (đánh giá bên trong) và đánh giá qua ĐT XHH (đánh giá bên ngoài).
- Đánh giá của Hội đồng thẩm
định:
+ Các đơn vị sự nghiệp công lập
tự theo dõi, đánh giá và xác định điểm thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn
vị theo các tiêu chí được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
+ Điểm tự đánh giá của các cơ
quan, đơn vị được Hội đồng thẩm định của Thành phố thẩm định để xem xét, công
nhận hoặc điều chỉnh (nếu cần thiết).
- Đánh giá qua ĐT XHH:
+ Các tiêu chí đánh giá qua ĐT
XHH được quy định trong Chỉ số CCHC.
+ Tiến hành khảo sát, lấy ý
kiến của các nhóm đối tượng khác nhau theo quy định tại Chỉ số (Bộ câu hỏi
được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí, tiêu
chí thành phần trong Chỉ số và Bộ câu hỏi điều tra SIPAS). Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và
các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Bộ câu hỏi và thực hiện nội dung này.
Lưu ý: Các đơn vị
không thực hiện cung ứng dịch vụ công có liên quan đến cá nhân, tổ chức thì
chưa thực hiện đánh giá qua điều tra xã hội học đối với người dân và tổ chức.
4. Tính điểm xác định Chỉ số
CCHC
- Điểm đạt được là tổng hợp
điểm qua ĐT XHH và điểm Hội đồng thẩm định Thành phố thẩm định, đánh giá; và là
căn cứ xác định Chỉ số CCHC của từng đơn vị.
- Chỉ số CCHC được xác định
bằng tỷ lệ % giữa “Tổng điểm đạt được” và “Tổng điểm tối đa (100 điểm)”.
- Chỉ số thành phần theo nội
dung, tiêu chí được xác định bằng tỷ lệ % giữa điểm đạt được và điểm tối đa của
từng nội dung, tiêu chí.
Lưu ý: Đối với cơ
quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức không có nội dung, nhiệm
vụ để đánh giá theo Bộ tiêu chí tương ứng thì áp dụng phương pháp: Không chấm
điểm của tiêu chí/tiêu chí thành phần đó, đồng thời trừ tương ứng số điểm không
được chấm vào tổng điểm chung.
5. Xếp hạng Chỉ số CCHC của
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố
Kết quả Chỉ số CCHC của 22 đơn
vị được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
III. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Quy trình, thời gian thực hiện
đánh giá, chấm điểm cụ thể như sau:
- Bước 1. Các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND Thành phố căn cứ tiêu chí và kết quả thực hiện nhiệm vụ
CCHC, tiến hành tự đánh giá: Hoàn thành tự đánh giá 06 tháng trước ngày 30/7
hàng năm và hoàn thành đánh giá năm trước 30/11 hàng năm.
- Bước 2. Các thành viên Hội
đồng thẩm định Thành phố thẩm định và đánh giá vòng 1: Hoàn thành thẩm định,
đánh giá 6 tháng trước 15/8 hàng năm và hoàn thành thẩm định, đánh giá năm
trước 15/12 hàng năm.
- Bước 3. Các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND Thành phố tự đánh giá thực hiện bổ sung giải trình và tài
liệu kiểm chứng: Hoàn thành giải trình, bổ sung đánh giá sau 03 ngày làm việc
kể từ khi cơ quan thường trực ban hành văn bản đề nghị giải trình, bổ sung.
- Bước 4. Các thành viên Hội
đồng thẩm định Thành phố thực hiện thẩm định, đánh giá vòng 2: Hoàn thành đánh
giá 6 tháng trước ngày 30/8 hàng năm và hoàn thành đánh giá năm trước 31/01 năm
tiếp theo.
- Bước 5. Hội đồng thẩm định
Thành phố họp thông qua kết quả xác định Chỉ số CCHC năm đối với các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố trước ngày 05/02 năm tiếp theo.
- Bước 6. Trình UBND Thành phố
phê duyệt, công bố trước 10/02 năm tiếp theo.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
- Chủ trì, phối hợp các
cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Quyết định của UBND Thành phố; nghiên cứu,
tham mưu UBND Thành phố điều chỉnh, cập nhật Chỉ số CCHC phù hợp trong quá
trình thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị có liên quan xác định thang điểm chấm và phương án chấm điểm cho
từng nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần, đồng thời xây dựng hướng dẫn chấm
điểm để triển khai thực hiện.
- Hướng dẫn các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố triển khai công việc xác định Chỉ số CCHC
trong phạm vi trách nhiệm của đơn vị; tập huấn, bồi dưỡng đối với viên chức
chuyên trách CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố về
công tác theo dõi, đánh giá và xác định Chỉ số CCHC.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan tổ chức thông tin, tuyên truyền về Chỉ số CCHC của các đơn vị sự
nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố.
- Tham mưu xây dựng quy trình
thực hiện đánh giá, xác định chỉ số CCHC đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
thuộc UBND Thành phố.
- Định kỳ xây dựng kế hoạch
(kèm theo dự toán kinh phí) triển khai xác định Chỉ số CCHC (bao gồm kế hoạch
thẩm định các tiêu chí tự chấm và kế hoạch triển khai ĐT XHH) trình UBND Thành
phố xem xét, ban hành; chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện sau khi Kế hoạch
được UBND Thành phố phê duyệt. Theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị triển khai
kế hoạch xác định Chỉ số CCHC.
- Tổng hợp, xử lý số liệu để
xác định Chỉ số CCHC và xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả Chỉ số CCHC, trình
UBND Thành phố xem xét, quyết định.
- Trình UBND Thành phố quyết
định thành lập Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp
công lập thuộc UBND Thành phố.
- Tham mưu UBND Thành phố tổ
chức công bố Chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố.
2. Trách nhiệm của các cơ
quan chủ trì các nội dung CCHC
Văn phòng UBND Thành phố và các
Sở: Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư và các cơ
quan, đơn vị có liên quan phối hợp với Sở Nội vụ trong việc hướng dẫn, theo dõi,
đánh giá kết quả CCHC đối với từng nội dung, tiêu chí theo chức năng, nhiệm vụ
và phân công của UBND Thành phố.
3. Trách nhiệm của Viện
Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ xây dựng Kế hoạch ĐT XHH của Thành phố, trong đó xác định rõ: phạm vi, đối tượng,
địa điểm, thời gian, hình thức khảo sát, đảm bảo việc điều tra, khảo sát thống
nhất, khách quan, minh bạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội
vụ và các cơ quan liên quan xây dựng mẫu điều tra xã hội học phù hợp với từng
đối tượng và tổ chức triển khai thực hiện điều tra.
4. Trách nhiệm của các đơn
vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố
- Tổ chức triển khai, xây dựng
báo cáo đánh giá xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi, trách nhiệm của cơ quan,
đơn vị theo kế hoạch hằng năm của UBND Thành phố và hướng dẫn của Sở Nội vụ.
Phân công công chức, viên chức theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của
các cơ quan, đơn vị.
- Phối hợp với Viện Nghiên cứu
phát triển kinh tế - xã hội Hà Nội và Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã
hội học để phục vụ đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị hằng năm.
- Tổng hợp, xây dựng báo cáo
đánh giá Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị gửi UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ) để
tổng hợp.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, cơ quan tương đương Sở,
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND Thành phố và các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Thành uỷ;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- BCĐ CTr số 01-CTr/TU;
- BCĐ CCHC, CĐS, ĐA 06 TP;
- Chủ tịch UBND TP;
- Các PCT UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PT&TH HN, Trung tâm TTĐT TP; các Báo:HàNộiMới, KT&ĐT;
- Lưu: VT, KSTTHC, SNV(Nga) .
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Minh Hải
|
PHỤ LỤC I
CHỈ
SỐ CCHC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NHÓM CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG
TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5644/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm
2024 của UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung/Tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
15
|
|
1
|
Ban hành và triển khai kế
hoạch CCHC
|
3
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch về CCHC
|
1
|
|
1.2
|
Chất lượng Kế hoạch (đúng,
đủ, phù hợp với chỉ tiêu của Thành phố và Trung ương)
|
1
|
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC
|
2
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ
|
1
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên để
|
1
|
|
3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc
đơn vị (phòng, ban) được kiểm tra trong năm
|
0,5
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
0,5
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên
truyền về CCHC
|
1
|
|
4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
5
|
Đổi mới, sáng tạo trong
triển khai nhiệm vụ CCHC
|
2
|
|
6
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
được Thành phố giao
|
2
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
quy định về thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phản ánh, kiến nghị theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
8
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học (ĐTXHH)
|
2
|
|
8.1
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành
CCHC của đơn vị đã đầy đủ, kịp thời, phục vụ tốt nhiệm vụ chuyên môn
|
0,5
|
ĐTXHH
|
8.2
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực,
tài chính...) cho công tác CCHC của đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc,
tuyên truyền thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
8.4
|
Kết quả thực hiện công tác
tiếp công dân; tiếp nhận và giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu
nại, tố cáo của đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
II
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL), VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CẤP TRÊN
|
7
|
|
1
|
Tham gia ý kiến đối với
các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của Bộ, ngành Trung ương và của
Thành phố
|
1
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các văn
bản QPPL, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên
|
2
|
|
3
|
Tuyên truyền các văn bản
QPPL, văn bản chỉ đạo của Trung ương, Thành phố
|
1
|
|
4
|
Thực hiện công tác pháp
chế theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
5
|
Tổ chức triển khai thi
hành Luật Thủ đô
|
2
|
|
III
|
THỰC HIỆN THỦ TỤC DỊCH VỤ
CÔNG
|
12
|
|
1
|
Công khai thủ tục dịch vụ
công và thông tin giải quyết
|
2
|
|
1.1
|
Công khai thủ tục dịch vụ
công theo quy định của Trung ương, Thành phố
|
1
|
|
1.2
|
Công khai thông tin kết quả
giải quyết hồ sơ
|
1
|
|
2
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
thủ tục dịch vụ công
|
3
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục dịch vụ
công được giải quyết đúng hạn theo quy định
|
1
|
|
2.2
|
Thực hiện xin lỗi người dân,
tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ thủ tục dịch vụ công
|
1
|
|
2.3
|
Đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục dịch vụ công
|
1
|
|
3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục dịch vụ công
thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
2
|
|
3.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
3.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi
quản lý của đơn vị
|
1
|
|
4
|
Hiệu quả thực hiện việc
phân cấp, ủy quyền trong giải quyết thủ tục dịch vụ công
|
1
|
|
5
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
4
|
|
5.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về
các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi
quản lý của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
5.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai đối
với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
5.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục dịch vụ công
|
1
|
ĐTXHH
|
5.4
|
Tính hợp lý về các quy định
hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị
|
1
|
ĐTXHH
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
12
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy theo chỉ đạo
|
1
|
|
2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị
|
2
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
2.2
|
Tổ chức và hoạt động theo
đúng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
|
1
|
|
3
|
Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
4
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Đề án vị trí việc làm
|
1
|
|
5
|
Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc đơn vị
|
1
|
|
6
|
Xây dựng và thực hiện Đề
án tự chủ thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự (đối với các đơn
vị tự đảm bảo chi thường xuyên)
|
2
|
|
6.1
|
Xây dựng Đề án tự chủ
|
1
|
|
6.2
|
Triển khai thực hiện Đề án tự
chủ
|
1
|
|
7
|
Thành lập và tổ chức hoạt
động của Hội đồng trường
|
1
|
|
8
|
Thực hiện quy định về quy
trình giải quyết công việc nội bộ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
9
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
2
|
|
9.1
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy các phòng, ban thuộc đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
9.2
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng, ban thuộc đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
9.3
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
9.4
|
Hiệu quả của việc xây dựng và
ban hành Quy trình giải quyết công việc nội bộ
|
0,5
|
ĐTXHH
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
12
|
|
1
|
Quản lý, sử dụng biên chế
|
1
|
|
1.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị
|
0,5
|
|
1.2
|
Sử dụng viên chức theo quy
định
|
0,5
|
|
2
|
Bố trí viên chức, người
lao động theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
3
|
Bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
0,5
|
|
4
|
Thực hiện chế độ chính
sách thường xuyên đối với viên chức và người lao động (hợp đồng làm việc;
đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; tiền lương, tiền công và các chế độ,
chính sách đãi ngộ khác).
|
1
|
|
5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của viên chức, người lao động
|
1
|
|
6
|
Thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động
|
0,5
|
|
7
|
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các
chức danh lãnh đạo
|
0,5
|
|
8
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác
|
0,5
|
|
9
|
Triển khai và duy trì cơ
sở dữ liệu của Thành phố về viên chức
|
1
|
|
10
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
5
|
|
10.1
|
Công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm, luân chuyển và phân công nhiệm vụ đối với viên chức
|
1
|
ĐTXHH
|
10.2
|
Năng lực, trình độ, tinh thần
trách nhiệm, thái độ phục vụ của viên chức, người lao động trong cơ quan
|
1
|
ĐTXHH
|
10.3
|
Tình trạng viên chức nhũng
nhiễu trong thực thi nhiệm vụ
|
1
|
ĐTXHH
|
10.4
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của
viên chức, người lao động tại cơ quan và nơi công cộng
|
1
|
ĐTXHH
|
10.5
|
Việc chuyển đổi vị trí công
tác
|
1
|
ĐTXHH
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
13
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
4
|
|
1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
|
1.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
vốn đầu tư công từ nguồn NSNN
|
0,5
|
|
1.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng
kinh phí chi thường xuyên từ NSNN
|
0,5
|
|
1.4
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
1.5
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí chi thường xuyên
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
Lập dự toán, chấp hành dự
toán và quyết toán ngân sách
|
1
|
|
2.1
|
Xây dựng và báo cáo dự toán,
chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách theo quy định
|
0,5
|
|
2.2
|
Thực hiện công khai dự toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định
|
0,5
|
|
3
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
4
|
|
3.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
|
1
|
|
3.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
3.4
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
ĐTXHH
|
4
|
Thực hiện các quy định về
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
4.1
|
Xây dựng, ban hành, sửa đổi
Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
0,5
|
|
4.2
|
Nâng mức độ tự chủ chi thường
xuyên của đơn vị
|
0,5
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về phân
phối kết quả tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập.
|
0,5
|
|
4.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021
|
0,5
|
|
5
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
2
|
|
5.1
|
Hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
5.2
|
Hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công tại đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
1
|
Vận hành tối ưu hoạt động
của đơn vị; dịch vụ phục vụ xã hội
|
2,5
|
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai Kế
hoạch Chuyển đổi số của năm
|
1
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
Chuyển đổi số
|
1
|
|
1.3
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động
của Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
2
|
Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ trong nội bộ cơ quan đơn vị
|
4
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại đơn
vị được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước)
|
1
|
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản
mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan được thực hiện dưới dạng điện
tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng.
|
1
|
|
2.3
|
Triển khai đảm bảo an toàn
thông tin theo quy định
|
1
|
|
2.4
|
Tỷ lệ dịch vụ phục vụ học
sinh, sinh viên được thực hiện trên môi trường mạng.
|
1
|
|
3
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
2,5
|
|
3.1
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
0,5
|
ĐTXHH
|
3.2
|
Tính đảm bảo an toàn thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
3.3
|
Hiệu quả của ứng dụng các
phần mềm trong thực thi công việc
|
1
|
ĐTXHH
|
4
|
Văn thư lưu trữ
|
3
|
|
4.1
|
Thực hiện việc lập hồ sơ trên
Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành Thành phố
|
1
|
|
4.2
|
Thực hiện chỉnh lý tài liệu
tồn đọng
|
1
|
|
4.3
|
Thực hiện số hóa tài liệu
|
1
|
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
|
12
|
|
1
|
Hoàn thành các nhiệm vụ,
chỉ tiêu kinh tế - xã hội Thành phố giao
|
2
|
|
2
|
Tiêu chí ĐTXHH: Kết quả
thực hiện một số nội dung thuộc Chỉ số SIPAS
|
10
|
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
TRONG CÔNG TÁC CCHC
|
5
|
|
1
|
Điểm thưởng trong triển
khai công tác CCHC
|
5
|
|
-
|
Sáng kiến CCHC được Thành phố
ghi nhận
|
|
|
-
|
Thành tích được Thành phố,
các cơ quan, tổ chức Trung ương biểu dương, khen thưởng trong thực hiện nhiệm
vụ chính trị
|
|
|
-
|
Triển khai áp dụng ISO 9001
|
|
|
-
|
Nội dung thưởng khác phát
sinh do Hội đồng quyết định.
|
|
|
2
|
Điểm trừ CCHC
|
5
|
|
-
|
Chất lượng quản lý, điều hành
công việc; việc triển khai CCHC không tốt, chậm tiến độ, bị Thành phố phê
bình, nhắc nhở
|
|
|
-
|
Qua báo đài phản ánh đúng sự
thật các hiện tượng tiêu cực
|
|
|
-
|
Nội dung trừ khác phát sinh
do Hội đồng quyết định
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
PHỤ LỤC II
CHỈ
SỐ CCHC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NHÓM CÁC CƠ QUAN VIỆN, TRUNG
TÂM VÀ QUỸ ĐẦU TƯ TRỰC THUỘC UBND THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5644/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung/Tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
14
|
|
1
|
Ban hành và triển khai kế
hoạch CCHC
|
3
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch về CCHC
|
1
|
|
1.2
|
Chất lượng Kế hoạch (đúng,
đủ, phù hợp với chỉ tiêu của Thành phố và Trung ương)
|
1
|
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC
|
2
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ
|
1
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên để
|
1
|
|
3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
1
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc
đơn vị (phòng, ban) được kiểm tra trong năm
|
0.5
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
0.5
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên
truyền về CCHC
|
1
|
|
4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
5
|
Đổi mới, sáng tạo trong
triển khai nhiệm vụ CCHC
|
2
|
|
6
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
được Thành phố giao
|
1
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
quy định về thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phản ánh, kiến nghị theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
8
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
2
|
|
8.1
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành
CCHC của đơn vị đã đầy đủ, kịp thời, phục vụ tốt nhiệm vụ chuyên môn
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8.2
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực,
tài chính...) cho công tác CCHC của đơn vị
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc,
tuyên truyền thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo đơn vị
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8.4
|
Kết quả thực hiện công tác
tiếp công dân; tiếp nhận và giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu
nại, tố cáo của đơn vị
|
0.5
|
ĐTXHH
|
II
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL), VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CẤP TRÊN
|
8
|
|
1
|
Tham gia ý kiến đối với
các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương và của Thành phố
|
1
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên
|
2
|
|
3
|
Tuyên truyền các văn bản
QPPL, văn bản chỉ đạo của Trung ương, Thành phố
|
2
|
|
4
|
Thực hiện công tác pháp
chế theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
5
|
Tổ chức triển khai thi
hành Luật Thủ đô
|
2
|
|
III
|
THỰC HIỆN THỦ TỤC DỊCH VỤ
CÔNG
|
12
|
|
1
|
Công khai thủ tục dịch vụ
sự nghiệp công và kết quả giải quyết hồ sơ
|
2
|
|
1.1
|
Công khai thủ tục dịch vụ sự nghiệp
công theo quy định của Trung ương, Thành phố
|
1
|
|
1.2
|
Công khai thông tin kết quả
giải quyết hồ sơ
|
1
|
|
2
|
Kết quả giải quyết hồ sơ
thủ tục dịch vụ công
|
3
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ thủ tục dịch vụ
công được giải quyết đúng hạn theo quy định
|
1
|
|
2.2
|
Thực hiện việc xin lỗi người
dân, tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ thủ tục dịch vụ công
|
1
|
|
2.3
|
Đánh giá chất lượng giải
quyết thủ tục dịch vụ công
|
1
|
|
3
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với thủ tục dịch vụ công thuộc phạm
vi quản lý của đơn vị
|
2
|
|
3.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ
chức đối với thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
3.2
|
Công khai kết quả trả lời
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với quy định thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi
quản lý của đơn vị
|
1
|
|
4
|
Hiệu quả thực hiện việc
phân cấp, ủy quyền trong giải quyết thủ tục dịch vụ công của đơn vị
|
1
|
|
5
|
Chất lượng quy định thủ
tục dịch vụ công
|
4
|
|
5.1
|
Mức độ rõ ràng, dễ hiểu về
các quy định hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi
quản lý của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
5.2
|
Sự đơn giản, dễ kê khai đối
với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi quản
lý của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
5.3
|
Sự minh bạch, rõ trách nhiệm
của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết thủ tục dịch vụ công
|
1
|
ĐTXHH
|
5.4
|
Tính hợp lý về các quy định
hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của đơn
vị
|
1
|
ĐTXHH
|
IV
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
11
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy theo chỉ đạo
|
1
|
|
2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị
|
2
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
2.2
|
Tổ chức và hoạt động theo
đúng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
|
1
|
|
3
|
Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực thuộc
|
1
|
|
4
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Đề án vị trí việc làm
|
1
|
|
5
|
Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc đơn vị
|
1
|
|
6
|
Xây dựng và thực hiện Đề
án tự chủ thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự (đối với các đơn vị tự
đảm bảo chi thường xuyên)
|
2
|
|
6.1
|
Xây dựng Đề án tự chủ
|
1
|
|
6.2
|
Triển khai thực hiện Đề án tự
chủ
|
1
|
|
7
|
Thực hiện quy định về quy
trình giải quyết công việc nội bộ của đơn vị
|
1
|
|
8
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
2
|
|
8.1
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy các phòng, ban thuộc đơn vị
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8.2
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng, ban thuộc đơn vị
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của đơn vị
|
0.5
|
ĐTXHH
|
8.4
|
Hiệu quả của việc xây dựng và
ban hành Quy trình giải quyết công việc nội bộ
|
0.5
|
ĐTXHH
|
V
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
13
|
|
1
|
Quản lý, sử dụng biên chế
|
1
|
|
1.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị
|
0.5
|
|
1.2
|
Sử dụng viên chức theo quy
định
|
0.5
|
|
2
|
Bố trí viên chức, người
lao động theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
3
|
Bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
1
|
|
4
|
Thực hiện chế độ chính
sách thường xuyên đối với viên chức và người lao động (hợp đồng làm việc;
đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; tiền lương, tiền công và các chế độ, chính
sách đãi ngộ khác).
|
1
|
|
5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của viên chức, người lao động
|
1
|
|
6
|
Thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động
|
0.5
|
|
7
|
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các
chức danh lãnh đạo
|
0.5
|
|
8
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác
|
1
|
|
9
|
Triển khai và duy trì cơ
sở dữ liệu của Thành phố về viên chức
|
1
|
|
10
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
4
|
|
10.1
|
Công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm, luân chuyển và phân công nhiệm vụ đối với viên chức
|
0.5
|
ĐTXHH
|
10.2
|
Năng lực, trình độ, tinh thần
trách nhiệm, thái độ phục vụ của viên chức, người lao động trong cơ quan
|
0.5
|
ĐTXHH
|
10.3
|
Tình trạng viên chức nhũng
nhiễu trong thực thi nhiệm vụ
|
1
|
ĐTXHH
|
10.4
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của
viên chức, người lao động tại cơ quan và nơi công cộng
|
1
|
ĐTXHH
|
10.5
|
Việc chuyển đổi vị trí công
tác
|
1
|
ĐTXHH
|
VI
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
13
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
4
|
|
1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
|
1.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
vốn đầu tư công từ nguồn NSNN
|
0.5
|
|
1.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng
kinh phí chi thường xuyên từ NSNN
|
0.5
|
|
1.4
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
1.5
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
Lập dự toán, chấp hành dự
toán và quyết toán ngân sách
|
1
|
|
2.1
|
Xây dựng và báo cáo dự toán,
chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách theo quy định
|
0.5
|
|
2.2
|
Thực hiện công khai dự toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định
|
0.5
|
|
3
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
4
|
|
3.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
|
1
|
|
3.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
3.4
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
1
|
ĐTXHH
|
4
|
Thực hiện các quy định về
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
|
4.1
|
Xây dựng, ban hành, sửa đổi
Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
0.5
|
|
4.2
|
Nâng mức độ tự chủ chi thường
xuyên của đơn vị trong năm theo kế hoạch
|
0.5
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về phân
phối kết quả tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập.
|
0.5
|
|
4.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021
|
0.5
|
|
5
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
2
|
|
5.1
|
Hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
5.2
|
Hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công tại đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
VII
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
12
|
|
1
|
Vận hành tối ưu hoạt động
của đơn vị; dịch vụ phục vụ xã hội
|
2
|
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai Kế
hoạch chuyển đổi số của năm
|
0.5
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
Chuyển đổi số
|
0.5
|
|
1.3
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động
của Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ trong nội bộ cơ quan đơn vị
|
4
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại đơn
vị được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước)
|
1
|
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản
mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan được thực hiện dưới dạng điện
tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng.
|
1
|
|
2.3
|
Tỷ lệ hoạt động nghiệp vụ của
đơn vị được thực hiện trên môi trường mạng
|
1
|
|
2.4
|
Triển khai đảm bảo an toàn
thông tin theo quy định
|
1
|
|
3
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
3
|
|
3.1
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở
|
1
|
ĐTXHH
|
3.2
|
Tính đảm bảo an toàn thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
3.3
|
Hiệu quả của ứng dụng các
phần mềm trong thực thi công việc
|
1
|
ĐTXHH
|
4
|
Văn thư lưu trữ
|
3
|
|
4.1
|
Thực hiện việc lập hồ sơ trên
Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành Thành phố
|
1
|
|
4.2
|
Thực hiện chỉnh lý tài liệu
tồn đọng
|
1
|
|
4.3
|
Thực hiện số hóa tài liệu
|
1
|
|
VIII
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA THÀNH PHỐ
|
12
|
|
1
|
Hoàn thành các nhiệm vụ,
chỉ tiêu kinh tế - xã hội Thành phố giao
|
2
|
|
2
|
Tiêu chí ĐTXHH: Kết quả
thực hiện một số nội dung thuộc Chỉ số SIPAS
|
10
|
|
IX
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
TRONG CÔNG TÁC CCHC
|
5
|
|
1
|
Điểm thưởng trong triển
khai công tác CCHC
|
5
|
|
-
|
Sáng kiến CCHC được Thành phố
ghi nhận
|
|
|
-
|
Thành tích được Thành phố,
các cơ quan, tổ chức Trung ương biểu dương, khen thưởng trong thực hiện nhiệm
vụ chính trị
|
|
|
-
|
Triển khai áp dụng ISO 9001
|
|
|
-
|
Nội dung thưởng khác phát
sinh do Hội đồng quyết định.
|
|
|
2
|
Điểm trừ CCHC
|
5
|
|
-
|
Chất lượng quản lý, điều hành
công việc; việc triển khai CCHC không tốt, chậm tiến độ, bị Thành phố phê
bình, nhắc nhở
|
|
|
-
|
Qua báo đài phản ánh đúng sự
thật các hiện tượng tiêu cực
|
|
|
-
|
Nội dung trừ khác phát sinh
do Hội đồng quyết định
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
PHỤ LỤC III
CHỈ
SỐ CCHC ÁP DỤNG ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NHÓM CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN,
CƠ QUAN BÁO, ĐÀI THUỘC UBND THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5644/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2024 của
UBND Thành phố)
TT
|
Nội dung/Tiêu chí/tiêu chí thành phần
|
Điểm tối đa
|
Ghi chú
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH CCHC
|
17
|
|
1
|
Ban hành và triển khai kế
hoạch CCHC
|
3
|
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch về CCHC
|
1
|
|
1.2
|
Chất lượng Kế hoạch (đúng,
đủ, phù hợp với chỉ tiêu của Thành phố và Trung ương)
|
1
|
|
1.3
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch
|
1
|
|
2
|
Thực hiện chế độ báo cáo
CCHC
|
1
|
|
2.1
|
Báo cáo định kỳ CCHC
|
0.5
|
|
2.2
|
Báo cáo chuyên đề
|
0.5
|
|
3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2
|
|
3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc
đơn vị (phòng, ban) được kiểm tra trong năm
|
1
|
|
3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện
qua kiểm tra
|
1
|
|
4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
2
|
|
4.1
|
Ban hành Kế hoạch tuyên
truyền về CCHC
|
1
|
|
4.2
|
Mức độ đa dạng trong tuyên
truyền CCHC
|
1
|
|
5
|
Đổi mới, sáng tạo trong
triển khai nhiệm vụ CCHC
|
2
|
|
6
|
Kết quả thực hiện nhiệm vụ
được Thành phố giao
|
2
|
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ,
quy định về thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phản ánh, kiến nghị theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị
|
1
|
|
8
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
4
|
|
8.1
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành
CCHC của đơn vị đã đầy đủ, kịp thời, phục vụ tốt nhiệm vụ chuyên môn
|
1
|
ĐTXHH
|
8.2
|
Sử dụng nguồn lực (nhân lực,
tài chính...) cho công tác CCHC của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Công tác chỉ đạo, đôn đốc,
tuyên truyền thực hiện các nhiệm vụ CCHC của Lãnh đạo đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
8.4
|
Kết quả thực hiện công tác
tiếp công dân; tiếp nhận và giải quyết các phản ánh kiến nghị, đơn thư khiếu
nại, tố cáo của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
II
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC VĂN
BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT (VBQPPL), VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CỦA CẤP TRÊN
|
8
|
|
1
|
Tham gia ý kiến đối với
các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương và của Thành phố
|
1
|
|
2
|
Tổ chức thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành của cấp trên
|
2
|
|
3
|
Tổ chức triển khai thi
hành Luật Thủ đô
|
2
|
|
4
|
Tuyên truyền các văn bản
QPPL, văn bản chỉ đạo của Trung ương, Thành phố
|
2
|
|
5
|
Thực hiện công tác pháp
chế theo quy định của pháp luật
|
1
|
|
III
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
14
|
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực
hiện Đề án sắp xếp tổ chức bộ máy theo quy định
|
1
|
|
2
|
Thực hiện chức năng, nhiệm
vụ của đơn vị
|
2
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành Quy định
chức năng, nhiệm vụ của đơn vị
|
1
|
|
2.2
|
Tổ chức và hoạt động theo
đúng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị
|
1
|
|
3
|
Ban hành Quy định chức
năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị trực
thuộc
|
1
|
|
4
|
Xây dựng, sửa đổi, bổ sung
Đề án vị trí việc làm
|
1
|
|
5
|
Thực hiện quy định về cơ
cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc đơn vị
|
1
|
|
6
|
Xây dựng và thực hiện Đề
án tự chủ thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự (đối với các đơn vị tự
đảm bảo chi thường xuyên)
|
2
|
|
6.1
|
Xây dựng Đề án tự chủ
|
1
|
|
6.2
|
Triển khai thực hiện Đề án tự
chủ
|
1
|
|
7
|
Thực hiện quy định về quy
trình giải quyết công việc nội bộ của đơn vị
|
2
|
|
8
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
4
|
|
8.1
|
Tính hợp lý trong sắp xếp tổ
chức bộ máy các phòng, ban thuộc đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
8.2
|
Tính hợp lý trong phân định
chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng, ban thuộc đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
8.3
|
Tình hình thực hiện quy chế
làm việc của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
8.4
|
Hiệu quả của việc xây dựng và
ban hành Quy trình giải quyết công việc nội bộ
|
1
|
ĐTXHH
|
IV
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15
|
|
1
|
Quản lý, sử dụng biên chế
|
2
|
|
1.1
|
Thực hiện quy định về tuyển
dụng viên chức tại các đơn vị
|
1
|
|
1.2
|
Sử dụng viên chức theo quy
định
|
1
|
|
2
|
Bố trí viên chức, người
lao động theo vị trí việc làm được phê duyệt
|
1
|
|
3
|
Bổ nhiệm chức danh nghề
nghiệp đối với viên chức
|
1
|
|
4
|
Thực hiện chế độ chính
sách thường xuyên đối với viên chức và người lao động (hợp đồng làm việc;
đánh giá; khen thưởng, kỷ luật; tiền lương, tiền công và các chế độ,
chính sách đãi ngộ khác).
|
1
|
|
5
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ
cương hành chính của viên chức, người lao động
|
1
|
|
6
|
Thực hiện Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động
|
1
|
|
7
|
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các
chức danh lãnh đạo
|
1
|
|
8
|
Thực hiện chuyển đổi vị
trí công tác
|
1
|
|
9
|
Triển khai và duy trì cơ
sở dữ liệu của Thành phố về viên chức
|
1
|
|
10
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
5
|
|
10.1
|
Công tác tuyển dụng, bổ
nhiệm, luân chuyển và phân công nhiệm vụ đối với viên chức
|
1
|
ĐTXHH
|
10.2
|
Năng lực, trình độ, tinh thần
trách nhiệm, thái độ phục vụ của viên chức, người lao động trong cơ quan
|
1
|
ĐTXHH
|
10.3
|
Tình trạng viên chức nhũng
nhiễu trong thực thi nhiệm vụ
|
1
|
ĐTXHH
|
10.4
|
Thực hiện Quy tắc ứng xử của
viên chức, người lao động tại cơ quan và nơi công cộng
|
1
|
ĐTXHH
|
10.5
|
Việc chuyển đổi vị trí công
tác
|
1
|
ĐTXHH
|
V
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
16
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
4,5
|
|
1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch
vốn đầu tư công từ nguồn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1
|
|
1.2
|
Thực hiện quy định về sử dụng
vốn đầu tư công từ nguồn NSNN
|
1
|
|
1.3
|
Thực hiện quy định về thu,
chi chi phí quản lý dự án
|
1
|
|
1.4
|
Thực hiện các kiến nghị sau
thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1
|
|
1.5
|
Tính hiệu quả của việc thực
hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
0,5
|
ĐTXHH
|
2
|
Lập dự toán, chấp hành dự
toán và quyết toán ngân sách
|
2
|
|
2.1
|
Xây dựng và báo cáo dự toán,
chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách theo quy định
|
1
|
|
2.2
|
Thực hiện công khai dự toán
ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, quyết toán ngân sách được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và gửi báo cáo theo quy định
|
0,5
|
|
2.3
|
Chấp hành quyết toán dự án sử
dụng vốn đầu tư công
|
0,5
|
|
3
|
Công tác quản lý, sử dụng
tài sản công
|
3,5
|
|
3.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử
dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của đơn vị
|
1
|
|
3.2
|
Tổ chức thực hiện các quy
định về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị
|
1
|
|
3.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1
|
|
3.4
|
Tính hiệu quả của việc quản
lý, sử dụng tài sản công
|
0,5
|
ĐTXHH
|
4
|
Thực hiện các quy định về
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
|
4
|
|
4.1
|
Xây dựng, ban hành, sửa đổi
Quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp công lập
|
1
|
|
4.2
|
Nâng mức độ tự chủ chi thường
xuyên của đơn vị trong năm theo kế hoạch
|
1
|
|
4.3
|
Thực hiện quy định về phân
phối kết quả tài chính tại đơn vị sự nghiệp công lập.
|
1
|
|
4.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp công lập so với năm 2021
|
1
|
|
5
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
2
|
|
5.1
|
Hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tài chính tại đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
5.2
|
Hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công tại đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
VI
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
13
|
|
1
|
Vận hành tối ưu hoạt động
của đơn vị; dịch vụ phục vụ xã hội
|
3
|
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai Kế
hoạch Chuyển đổi số của năm
|
1
|
|
1.2
|
Mức độ hoàn thành Kế hoạch
Chuyển đổi số
|
1
|
|
1.3
|
Đánh giá hiệu quả hoạt động
của Trang/Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
1
|
ĐTXHH
|
2
|
Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ trong nội bộ cơ quan đơn vị
|
4
|
|
2.1
|
Tỷ lệ hồ sơ công việc tại đơn
vị được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước)
|
1
|
|
2.2
|
Tỷ lệ văn bản (trừ văn bản
mật theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan được thực hiện dưới dạng điện
tử, được ký số bởi chữ ký số chuyên dùng.
|
1
|
|
2.3
|
Tỷ lệ hoạt động nghiệp vụ của
đơn vị được thực hiện trên môi trường mạng
|
1
|
|
2.4
|
Triển khai đảm bảo an toàn
thông tin theo quy định
|
1
|
|
3
|
Tiêu chí điều tra xã hội
học
|
3
|
|
3.1
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của Sở
|
1
|
ĐTXHH
|
3.2
|
Tính đảm bảo an toàn thông tin
|
1
|
ĐTXHH
|
3.3
|
Hiệu quả của ứng dụng các
phần mềm trong thực thi công việc
|
1
|
ĐTXHH
|
4
|
Văn thư lưu trữ
|
3
|
|
4.1
|
Thực hiện việc lập hồ sơ trên
Hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành Thành phố
|
1
|
|
4.2
|
Thực hiện chỉnh lý tài liệu
tồn đọng
|
1
|
|
4.3
|
Thực hiện số hóa tài liệu
|
1
|
|
VII
|
TÁC ĐỘNG CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI
|
12
|
|
1
|
Hoàn thành các nhiệm vụ,
chỉ tiêu kinh tế - xã hội Thành phố giao
|
2
|
|
2
|
Tiêu chí ĐTXHH: Kết quả
thực hiện một số nội dung thuộc Chỉ số SIPAS
|
10
|
|
VIII
|
ĐIỂM THƯỞNG, ĐIỂM TRỪ
TRONG CÔNG TÁC CCHC
|
5
|
|
1
|
Điểm thưởng trong triển
khai công tác CCHC
|
5
|
|
-
|
Sáng kiến CCHC được Thành phố
ghi nhận
|
|
|
-
|
Thành tích được Thành phố,
các cơ quan, tổ chức Trung ương biểu dương, khen thưởng trong thực hiện nhiệm
vụ chính trị
|
|
|
-
|
Triển khai áp dụng ISO 9001
|
|
|
-
|
Nội dung thưởng khác phát
sinh do Hội đồng quyết định.
|
|
|
2
|
Điểm trừ CCHC
|
5
|
|
-
|
Chất lượng quản lý, điều hành
công việc; việc triển khai CCHC không tốt, chậm tiến độ, bị Thành phố phê
bình, nhắc nhở
|
|
|
-
|
Qua báo đài phản ánh đúng sự
thật các hiện tượng tiêu cực
|
|
|
-
|
Nội dung trừ khác phát sinh
do Hội đồng quyết định
|
|
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
Quyết định 5644/QĐ-UBND năm 2024 về Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giai đoạn 2024-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5644/QĐ-UBND ngày 29/10/2024 về Chỉ số cải cách hành chính áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội giai đoạn 2024-2030
3
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|