|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
5621/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5621/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 02 tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP BẰNG TỔ QUỐC
GHI CÔNG ĐỐI VỚI NGƯỜI HY SINH HOẶC MẤT TÍCH TRONG CHIẾN TRANH THUỘC THẨM QUYỀN
TIẾP NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng
5 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt phương án tái cấu
trúc, đơn giản hóa thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 25523/TTr-SLĐTBXH ngày 13 tháng 11 năm 2023,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết
thủ tục hành chính cấp bằng Tổ quốc ghi công đối với người hy sinh hoặc mất
tích trong chiến tranh đã được tái cấu trúc theo các phương án tại Quyết định số
1802/QĐ-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND Thành phố thuộc thẩm
quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
Danh mục và nội dung chi tiết của các quy trình nội
bộ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố tại địa chỉ
https://vpub.hochiminhcity.gov.vn/portal/KenhTin/Quy-trinh-noi-boTTHC.aspx.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính
đã được phê duyệt là cơ sở để xây dựng quy trình điện tử, thực hiện việc tiếp
nhận, giải quyết và trả kết quả thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính Thành phố.
2. Cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính có
trách nhiệm:
a) Tuân thủ theo quy trình nội bộ đã được phê duyệt
khi tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; không tự đặt
thêm thủ tục, giấy tờ ngoài quy định pháp luật;
b) Thường xuyên rà soát, cập nhật các quy trình nội
bộ giải quyết thủ tục hành chính được phê duyệt mới, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
hủy bỏ, bãi bỏ khi có biến động theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc
Sở Thông tin và truyền thông, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, xã, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- TTUB: CT; các PCT;
- VPUB: CPVP;
- Sở Thông tin và Truyền thông (để cập nhật Hệ thống thông tin giải quyết
TTHC);
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, KSTT/H.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
QUY
TRÌNH BỘ XÂY DỰNG THEO PHƯƠNG ÁN TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH
Cấp bằng “Tổ quốc ghi công” đối với người hy sinh hoặc
mất tích trong chiến tranh
(đối với người hy sinh hoặc mất tích thuộc quân đội, công an)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5621/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2023
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh)
I. THÀNH PHẦN HỒ SƠ
STT
|
Tên hồ sơ
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
1
|
Đối với trường hợp hy sinh
|
|
|
1.1
|
Bản khai theo mẫu
|
01
|
Bản chính
|
1.2
|
- Các giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ban hành,
xác nhận từ ngày 31 tháng 12 năm 1994 trở về trước, bao gồm:
+ Giấy báo tử trận; danh sách liệt sĩ, sổ quản lý
liệt sĩ lưu tại cơ quan, đơn vị có ghi tên người hy sinh, trường hợp danh
sách, sổ quản lý liệt sĩ không có dấu xác nhận của cơ quan, đơn vị tại thời
điểm lập, ghi sổ thì cơ quan, đơn vị đang quản lý có trách nhiệm chuyển đến
sư đoàn hoặc cấp tương đương trở lên để tập hợp chốt số lượng người, xác nhận
danh sách, sổ quản lý và gửi số liệu theo Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định số
131/2021/NĐ-CP về Bộ Quốc phòng trước ngày 01 tháng 5 năm 2022.
+ Các giấy tờ, tài liệu khác có ghi nhận là liệt
sĩ hoặc hy sinh trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản
1 Điều 14 Pháp lệnh, cụ thể như sau: Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu
để bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia. Làm nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa
bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng. Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh
binh vận có tổ chức với địch. Hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng,
kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu
tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh. Làm nghĩa vụ
quốc tế.
|
01
|
Bản chính
|
2.
|
Đối với trường hợp mất tích
|
|
|
2.1
|
Bản khai theo mẫu
|
01
|
Bản chính
|
2.2
|
- Phiếu xác minh theo Mẫu số 90 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP của Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh hoặc Công an cấp tỉnh đối với
trường hợp mất tích sau đây:
+ Chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu để bảo
vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia;
+ Làm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong địa bàn
địch chiếm đóng, địa bàn có chiến sự, địa bàn tiếp giáp vùng địch chiếm đóng;
+ Trực tiếp đấu tranh chính trị, đấu tranh bình vận
có tổ chức với địch;
+ Hoạt động hoặc tham gia hoạt động cách mạng,
kháng chiến bị địch bắt, tra tấn vẫn không chịu khuất phục, kiên quyết đấu
tranh hoặc thực hiện chủ trương vượt tù, vượt ngục mà hy sinh;
+ Làm nghĩa vụ quốc tế;
|
01
|
Bản chính
|
II. NƠI TIẾP NHẬN, TRẢ KẾT QUẢ,
THỜI GIAN VÀ LỆ PHÍ
Nơi tiếp nhận
và trả kết quả
|
Thời gian xử lý
|
Lệ phí
|
- Bộ phận Một cửa Ủy ban nhân dân phường, xã, thị
trấn
- Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính Thành phố tại địa chỉ: https://dichvucong.hochiminhcity.gov.vn (đối
với tiếp nhận trực tuyến - nếu có)
|
Một trăm sáu mươi hai (162) ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định[1]
|
Không
|
III. TRÌNH TỰ XỬ LÝ CÔNG VIỆC
Bước công việc
|
Nội dung công
việc
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Hồ sơ/Biểu mẫu
|
Diễn giải
|
I. Quy trình giải quyết hồ sơ của Ủy ban nhân
dân phường, xã, thị trấn: 43 ngày làm việc
|
B1
|
Nộp hồ sơ
|
Tổ chức, cá nhân
|
Giờ hành chính
|
Theo mục I
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
Kiểm tra, tiếp
nhận hồ sơ
|
Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả UBND phường, xã, thị trấn
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
BM 02
BM 03
|
Tiếp nhận trực tiếp:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước
B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác:
Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo
BM 02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03
Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Lập Giấy tiếp nhận hồ
sơ và hẹn trả kết quả; trao cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước
B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác:
Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo
BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại
thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về
việc từ chối hồ sơ.
Tiếp nhận trực tuyến:
- Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có).
- Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để
tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy
trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì
thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02).
- Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ
thứ 7, chủ nhật.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ
chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính (BM03).
Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong
trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Chuyển hồ sơ cho cán bộ chuyên môn UBND phường,
xã, thị trấn
|
B2
|
Thẩm định hồ
sơ, đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Cán bộ chuyên môn
UBND phường, xã, thị trấn
|
3,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
Dự thảo văn bản
|
Cán bộ thụ lý hồ sơ tiến hành xem xét, kiểm tra,
thẩm định hồ sơ.
Tham mưu văn bản kèm bản khai trình Lãnh đạo UBND
xem xét ký duyệt văn bản và ký xác nhận bản khai.
Trường hợp người hy sinh đã được chính quyền và
nhân dân đưa vào an táng trong nghĩa trang liệt sĩ, tham mưu văn bản đề nghị
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi quản lý mộ cấp giấy xác nhận mộ liệt
sĩ; niêm yết công khai danh sách tại thôn, xã; thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng của địa phương để lấy ý kiến của Nhân dân, thực hiện tiếp
bước B4
|
B3
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo UBND phường,
xã, thị trấn
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
Hồ sơ
Bản khai
|
Lãnh đạo UBND phường, xã, thị trấn xem xét và ký
duyệt văn bản, ký xác nhận bản khai kèm hồ sơ.
Trường hợp đã đưa vào an táng trong nghĩa trang,
ký văn bản đề nghị Sở LĐTBXH nơi quản lý mộ cấp giấy xác nhận mộ liệt sĩ, thực
hiện tiếp bước B4
|
B4
|
Niêm yết công
khai danh sách
|
Cán bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn
|
29 ngày làm việc
|
Danh sách Biên bản
|
Hết thời gian niêm yết, cán bộ phụ trách lập biên
bản kết quả niêm yết công khai, tham mưu tổ chức họp Hội đồng xác nhận người
có công
|
B5
|
Họp Hội đồng
xác nhận hồ sơ người có công
|
Các thành viên Hội
đồng
|
07 ngày làm việc
|
Theo mục I
Biên bản
|
Tổ chức họp Hội đồng xác nhận người có công cấp
xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân làm Chủ tịch hội đồng; các thành viên gồm: cán
bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, quân sự, công an, y tế; đại diện Mặt trận
Tổ quốc, Hội Cựu chiến binh, Hội Người cao tuổi; Hội Cựu thanh niên xung
phong
|
B6
|
Gửi hồ sơ đến
cơ quan có thẩm quyền
|
Cán bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội phường, xã, thị trấn
|
02 ngày làm việc
|
Biên bản họp hội đồng,
biên bản niêm yết, hồ sơ
|
Gửi biên bản họp Hội đồng đề nghị xác nhận liệt
sĩ, biên bản niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, hồ sơ quy định đến Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện (đối với người hy sinh, mất tích thuộc quân đội) hoặc Công
an cấp huyện (đối với người hy sinh, mất tích thuộc công an) để thực hiện tiếp
bước B12
|
Ban hành văn bản
|
Văn thư UBND phường,
xã, thị trấn
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
Văn bản kèm Danh
sách Biên bản
|
Văn thư thực hiện cho số, đóng dấu các tài liệu
liên quan và chuyển hồ sơ đến Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện (đối với người hy
sinh, mất tích thuộc quân đội) hoặc Công an cấp huyện (đối với người hy sinh,
mất tích thuộc công an) và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
II. Quy trình giải quyết hồ sơ của Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm việc
|
B7
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Bộ phận Một cửa Sở
Lao động -Thương binh và Xã hội
|
0,5 ngày
|
Theo mục I
Văn bản đề nghị của
UBND phường, xã, thị trấn
|
Tiếp nhận trực tiếp:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao
cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác:
Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo
BM02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03.
Tiếp nhận qua Dịch vụ Bưu chính công ích:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ:
Lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; trao
cho người nộp hồ sơ theo BM 01; thực hiện tiếp bước B2.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác:
Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đến người nộp hồ sơ và ghi rõ lý do theo
BM 02. Thời gian xác định tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp pháp, hợp lệ là tại
thời điểm tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu tại BM02.
- Trường hợp từ chối tiếp nhận hồ sơ: Lập Phiếu từ
chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo BM 03. Thông tin cho tổ chức, cá nhân về
việc từ chối hồ sơ.
Tiếp nhận trực tuyến:
- Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ; kiểm tra thông tin chữ ký số để đảm bảo tính xác thực, hợp lệ (nếu có).
- Sau khi kiểm tra, nếu bảo đảm các điều kiện để
tiếp nhận, Công chức Một cửa tiếp nhận, cấp mã hồ sơ và xử lý hồ sơ theo quy
trình (BM01), thông báo đến tài khoản của tổ chức, cá nhân.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định thì
thông báo cho tổ chức, cá nhân qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống
thông tin giải quyết thủ tục hành chính TP và hướng dẫn đầy đủ, cụ thể để tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ theo yêu cầu (BM02).
- Thời gian tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh
sửa, bổ sung không muộn hơn 08 giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận, trừ
thứ 7, chủ nhật.
- Trường hợp từ chối nhận hồ sơ: thông báo cho tổ
chức, cá nhân thông qua tài khoản của tổ chức, cá nhân qua Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính TP, nêu rõ lý do từ chối giải quyết hồ sơ thủ tục
hành chính (BM03).
Quét (scan) tài liệu, lưu trữ hồ sơ điện tử trong
trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Chuyển hồ sơ cho
chuyên viên phụ trách của Phòng Người có công.
|
B8
|
Xem xét, thẩm định
hồ sơ; đề xuất kết quả giải quyết TTHC
|
Chuyên viên Phòng
Người có công
|
06 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
Giấy xác nhận mộ
liệt sĩ/Thông báo
|
Chuyên viên Phòng Người có công được phân công thụ
lý hồ sơ tiến hành xem xét, rà soát hồ sơ, tài liệu đang quản lý, nếu đủ giấy
tờ theo quy định thanh mưu lãnh đạo phòng giấy xác nhận mộ liệt sĩ theo Mẫu;
tra cứu cơ sở dữ liệu quốc gia về liệt sĩ và tham mưu văn bản thông báo nếu
trường hợp đề nghị đã được công nhận liệt sĩ
|
B9
|
Xem xét, trình
ký
|
Lãnh đạo Phòng Người
có công
|
01 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM01
Giấy xác nhận mộ
liệt sĩ/Thông báo
|
Lãnh đạo Phòng Người có công xem xét hồ sơ, ký
nháy Giấy xác nhận, Thông báo trình lãnh đạo Sở phê duyệt.
|
B10
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Sở
|
01 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
Giấy xác nhận mộ
liệt sĩ/Thông báo
|
Lãnh đạo Sở xem xét và ký duyệt văn bản kèm hồ sơ
liên quan
|
B11
|
Ban hành văn bản
|
Chuyên viên phòng
Người có công
|
0,5 ngày làm việc
|
Hồ sơ liên quan đã
được ký duyệt
|
Thực hiện lấy số, đóng dấu, chuyển hồ sơ, tài liệu
liên quan đến cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ công an
|
III. Quy trình giải quyết hồ sơ của các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: 51 ngày làm việc
|
B12
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn thư Cơ quan,
đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
0,5 ngày làm việc
|
Theo mục I
BM 01
biên bản họp Hội đồng
đề nghị xác nhận liệt sĩ, biên bản niêm yết công khai, kèm theo giấy tờ, Văn
bản của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Tiếp nhận văn bản đến, chuyển hồ sơ cho bộ phận
chuyên môn được phân công xử lý.
|
B13
|
Xem xét, thẩm định
hồ sơ
|
Chuyên viên Cơ
quan, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
48 ngày làm việc
|
Lập hồ sơ trình
|
Thẩm tra, xử lý hồ sơ, tài liệu liên quan, trình
lãnh đạo xem xét, ký tờ trình trình lãnh đạo ký duyệt
|
B14
|
Xem xét, trình
ký
|
Lãnh đạo phòng
chuyên môn Cơ quan, đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an
|
01 ngày làm việc
|
Tờ trình, văn bản
đề nghị gửi Bộ LĐTBXH kèm hồ sơ
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký tờ trình
trình lãnh đạo ký duyệt gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị công
nhận liệt sĩ
|
B15
|
Phê duyệt
|
Lãnh đạo Cơ quan,
đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
01 ngày làm việc
|
Văn bản gửi Bộ
LĐTBXH, hồ sơ
|
Xem xét hồ sơ, tài liệu liên quan, ký phê duyệt
văn bản trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị công nhận liệt sĩ
|
B16
|
Ban hành văn bản
|
Văn thư Cơ quan,
đơn vị thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
0,5 ngày làm việc
|
Văn bản gửi Bộ
LĐTBXH, hồ sơ
|
Cho số, vào sổ, đóng dấu, ban hành văn bản kèm
theo các hồ sơ, tài liệu liên quan gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm
định
|
IV. Quy trình giải quyết hồ sơ của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội: 44 ngày làm việc
|
B17
|
Tiếp nhận, thẩm
định hồ sơ
|
Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội
|
29 ngày làm việc
|
Văn bản gửi Bộ
LĐTBXH, hồ sơ của Công an cấp huyện/Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm
thẩm định; lập tờ trình và danh sách kèm theo trình Thủ tướng Chính phủ ban
hành quyết định cấp Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
B18
|
In, đóng dấu Bằng
“Tổ quốc ghi công”
|
Bộ Lao động Thương
binh và Xã hội/ Văn phòng Chính phủ
|
15 ngày làm việc
|
Quyết định cấp bằng
của Thủ tướng Chính phủ
|
Sau khi tiếp nhận quyết định cấp bằng, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm in, chuyển Văn phòng Chính phủ đóng dấu
Bằng “Tổ quốc ghi công” và chuyển hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp bằng, Bằng
“Tổ quốc ghi công” đến cơ quan đề nghị thẩm định để chuyển về cơ quan, đơn vị
cấp giấy chứng nhận hy sinh.
|
V. Quy trình giải quyết hồ sơ của cơ quan, đơn
vị cấp giấy chứng nhận hy sinh: 15 ngày làm việc
|
B19
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Văn thư Cơ quan, đơn
vị cấp giấy chứng nhận hy sinh
|
01 ngày làm việc
|
Hồ sơ kèm bản sao
quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
Tiếp nhận văn bản đến, chuyển hồ sơ cho chuyên
viên được phân công xử lý.
|
B20
|
Thông báo/tổ chức
lễ truy điệu
|
Cơ quan, đơn vị cấp
giấy chứng nhận hy sinh
|
14 ngày làm việc
|
Hồ sơ kèm bản sao
quyết định cấp bằng, Bằng “Tổ quốc ghi công”
|
Thông báo cho thân nhân của liệt sĩ (cha đẻ, mẹ đẻ,
vợ hoặc chồng, con liệt sĩ, người có công nuôi liệt sĩ) và phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi đại diện thân nhân liệt sĩ thường trú tổ chức lễ truy
điệu liệt sĩ, trao Bằng “Tổ quốc ghi công”.
Trường hợp không còn thân nhân thì tổ chức lễ
truy điệu liệt sĩ, bàn giao Bằng “Tổ quốc ghi công” về Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi liệt sĩ thường trú trước khi hy sinh.
- Bàn giao hồ sơ kèm bản sao quyết định cấp Bằng
về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi tổ chức lễ truy điệu liệt sĩ, thực
hiện tiếp bước B21.
|
B21
|
Trả kết quả
|
Bộ phận Một cửa Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Giờ hành chính
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
Cán bộ phụ trách UBND phường, xã, thị trấn nhận kết
quả từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, thực hiện sao lưu (nếu có). Chuyển
kết quả đến Bộ phận Một cửa để trả cho người dân
|
B22
|
Trả kết quả,
lưu hồ sơ, thống kê và theo dõi
|
Bộ phận Một cửa
UBND phường, xã, thị trấn.
|
Theo Giấy hẹn
|
Kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
|
- Trả kết quả cho cá nhân.
- Thống kê, theo dõi.
|
IV. BIỂU MẪU
Các biểu mẫu sử dụng tại các bước công việc:
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
|
4
|
BM 04
|
Bảng khai công nhận liệt sĩ trường hợp hy sinh (Mẫu
số 13 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP).
|
5
|
BM 05
|
Bảng khai công nhận liệt sĩ trường hợp mất tích (Mẫu
số 14 Phụ lục I Nghị định số 131/2021/NĐ-CP)
|
6
|
BM 06
|
Phiếu xác minh (Mẫu số 90 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP)
|
7
|
BM 07
|
Báo cáo số lượng người và danh sách, sổ quản lý
đang do địa phương/cơ quan, đơn vị lưu giữ (Mẫu số 101 Phụ lục I Nghị định
số 131/2021/NĐ-CP)
|
V. HỒ SƠ CẦN LƯU
STT
|
Mã hiệu
|
Tên biểu mẫu
|
1
|
BM 01
|
Mẫu Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
|
2
|
BM 02
|
Mẫu Phiếu yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ
|
3
|
BM 03
|
Mẫu Phiếu từ chối giải quyết tiếp nhận hồ sơ
|
4
|
//
|
Thành phần hồ sơ theo mục I
|
5
|
//
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành chính
|
6
|
//
|
Các hồ sơ khác nếu có theo văn bản pháp quy hiện
hành
|
VI. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng ngày
09 tháng 12 năm 2020.
- Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính.
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh Ưu đãi người
có công với cách mạng.
- Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm
2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.
- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm
2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành
trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử.
Mẫu
số 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Để công nhận liệt sĩ đối với trường hợp hy sinh
1. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người
được ủy quyền
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.................................... Nam/Nữ:
...................................................
CCCD/CMND số .......................... Ngày cấp
.................................... Nơi cấp ...................
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Số điện thoại:
........................................................................................................................
Mối quan hệ với người hy sinh:2
..........................................................................................
2. Phần khai về người hy sinh
Họ và tên: ...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.................................... Nam/Nữ:
...................................................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Hy sinh ngày ........................................................................................................................
Cấp bậc, chức vụ khi hy sinh:
.............................................................................................
Cơ quan, đơn vị quản lý trước khi hy sinh3:
........................................................................
Nơi hy sinh:4
........................................................................................................................
Trường hợp hy sinh: ............................................................................................................
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà) ...................... hiện thường trú tại ................. và có
chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
Ghi chú:
2 Ghi rõ mối quan hệ với người tham gia
CM: cha, mẹ, vợ, chồng, con hoặc người thờ cúng.
3 Ghi rõ từ cấp Đại đội trở lên (đối với
quân đội, công an) hoặc trung đội (đối với dân quân, du kích).
4 Nơi hy sinh ghi rõ thôn hoặc xóm, xã,
huyện, tỉnh.
Mẫu
số 101
…………………….
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
--------
|
|
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG NGƯỜI VÀ DANH SÁCH, SỔ QUẢN LÝ ĐANG
DO ĐỊA PHƯƠNG/CƠ QUAN, ĐƠN VỊ LƯU GIỮ
(Kèm theo công văn số .../….. ngày..... tháng.... năm…… của…………. )
I. Danh sách, sổ quản lý liệt sĩ
STT
|
Tên danh sách,
sổ
|
Số người trong
danh sách, sổ
(ghi rõ từ số thứ tự...đến số thứ tự...)
|
Thời gian lập
danh sách, sổ
(Nếu có)
|
Thời gian chốt
danh sách, sổ
|
Cơ quan lập
|
Cơ quan lưu giữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:…………………… người trong danh sách, sổ
quản lý liệt sĩ.
II. Danh sách quân nhân bị thương
STT
|
Tên danh sách,
sổ
|
Số người trong
danh sách, sổ
(ghi rõ từ số thứ tự...đến số thứ tự...)
|
Thời gian lập
danh sách, sổ
(Nếu có)
|
Thời gian chốt
danh sách, sổ
|
Cơ quan lập
|
Cơ quan lưu giữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:………….. người trong danh sách quân nhân
bị thương.
III. Danh sách, sổ quản lý quân nhân, số chi trả
trợ cấp quân nhân đi B
STT
|
Tên danh sách,
sổ
|
Số người trong
danh sách, sổ
(ghi rõ từ số thứ tự...đến số thứ tự...)
|
Thời gian lập
danh sách, sổ
(Nếu có)
|
Thời gian chốt
danh sách, sổ
|
Cơ quan lập
|
Cơ quan lưu giữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:…………. người trong danh sách.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú: Địa phương/cơ quan, đơn vị
có trách nhiệm rà soát, tránh trường hợp trùng đối tượng do được ghi nhận tại
các danh sách hay sổ quản lý khác nhau.
Mẫu
số 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI
Để công nhận liệt sĩ đối với trường hợp mất tích
1. Phần khai đối với đại diện thân nhân hoặc người
được ủy quyền:
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ....................................
Nam/Nữ: ...................................................
CCCD/CMND số .......................... Ngày cấp
.................................... Nơi cấp ...................
Quê quán: ............................................................................................................................
Nơi thường trú:
....................................................................................................................
Số điện thoại: ........................................................................................................................
Mối quan hệ với người mất tích:
............................................................................................
Nguồn tin cuối cùng nhận được về người mất tích (nếu
có):
................................................................................................................................................
2. Phần khai về người mất tích:
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
.................................... Nam/Nữ:
...................................................
Quê quán:
............................................................................................................................
Nơi thường trú trước khi công tác/nhập ngũ:
........................................................................
Tham gia công tác/nhập ngũ ngày ........ tháng
........ năm ...............................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi mất tích:
..................................................................................
Cơ quan, đơn vị quản lý trước khi mất tích:
........................................................................
Thời điểm mất tích:
............................................................................................................
Nơi mất tích (nếu có):
............................................................................................................
...., ngày... tháng... năm...
Xác nhận của UBND cấp xã
Ông (bà) ...................... hiện thường trú tại ................. và có
chữ ký trên bản khai là đúng.
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu
số 90
………..
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/PXM-...
|
…., ngày ...
tháng ... năm ...
|
PHIẾU XÁC MINH
1. Thông tin về người mất tích
Ông (bà):
....................................................................................................................
Ngày tháng năm sinh:
..................................................................................................
Quê quán:
...................................................................................................................
Nơi thường trú trước khi tham gia công tác hoặc nhập
ngũ: ..........................................
Ngày tháng năm tham gia công tác, nhập ngũ:
.............................................................
Cơ quan, đơn vị công tác trước khi mất tích:
................................................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi mất tích:
...........................................................................
Ngày tháng năm mất tích:
............................................................................................
Trong trường hợp:
......................................................................................................
2. Ý kiến xác minh5:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
.................................................................................................................................
/.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN, ĐƠN VỊ
(Chữ ký, dấu)
Họ và tên
|
____________________
Ghi chú: 5 Kết luận về
thông tin người mất tích và ghi rõ có hay chưa có chứng cứ phản bội, đầu hàng,
chiêu hồi, đào ngũ.
[1] Trong đó:
- UBND cấp xã: 43 ngày làm việc
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 09 ngày làm
việc
- Các cơ quan thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: 51
ngày làm việc
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 44 ngày làm
việc
- Cơ quan cấp giấy chứng nhận hy sinh: 15 ngày làm
việc
Quyết định 5621/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp bằng Tổ quốc ghi công đối với ngưòi hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh thuộc thẩm quyền tỉếp nhận của Ủy ban nhân dân phưòng, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5621/QĐ-UBND ngày 02/12/2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính cấp bằng Tổ quốc ghi công đối với ngưòi hy sinh hoặc mất tích trong chiến tranh thuộc thẩm quyền tỉếp nhận của Ủy ban nhân dân phưòng, xã, thị trấn do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|