ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5604/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình,
kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2430/QĐ-UBND
ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân
dân thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành
chính trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại
Tờ trình số 4288/TTr-SYT ngày 28/9/2016 về việc công bố thủ tục hành chính được
chuẩn hóa thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Y tế trên địa bàn thành phố Hà
Nội và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
883/STP-KSTTHC ngày 17/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 192 thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý
nhà nước của Sở Y tế thành phố Hà Nội, bao gồm: 175 thủ tục
hành chính cấp Thành phố; 04 thủ tục hành chính cấp quận, huyện, thị xã; 13 thủ
tục hành chính thuộc các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
(Danh
mục đính kèm)
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Quyết định
này thay thế Quyết định số 2985/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2015 của Chủ tịch
UBND thành phố Hà Nội.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố,
Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị
trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tư pháp;
- Thường trực: TU, HĐND TP;
- Chủ tịch, các PCT UBNDTP;
- Website Chính phủ;
- VPUBTP: Các PCVP N.N.Kỳ, P.C.Công;
- Các phòng: NC, KGVX, TKBT, TH;
- Trung tâm Tin học Công báo TP;
- Cổng Giao tiếp điện tử HN;
- Lưu: VT, NC(B).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA
SỞ Y TẾ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 5604/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân thành phố Hà Nội)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Cơ
quan thực hiện
|
Mã
TTHC
|
A. Thủ tục hành chính cấp Thành
phố: 175 thủ tục
|
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh: 76
TTHC
|
1
|
Thủ tục: Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp lại
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ
hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp lại
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người
Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
4
|
Thủ tục: Bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
Sở Y
tế
|
|
5
|
Thủ tục: Đề nghị thay đổi phạm vi
hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh,
chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sở Y
tế
|
|
6
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế Hà Nội (trừ các bệnh viện thuộc
thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ quốc phòng) và áp dụng đối
với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
|
Sở Y
tế
|
|
7
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
8
|
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên
khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
9
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với Phòng chẩn trị y học cổ truyền
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
10
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với Nhà Hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
11
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
12
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với Phòng khám tư vấn và điều trị
dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
|
|
13
|
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối
với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
14
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch
vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
15
|
Thủ tục: Cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả.
|
Sở Y
tế
|
|
16
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch
vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà.
|
Sở Y
tế
|
|
17
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch
vụ kính thuốc
|
Sở Y
tế
|
|
18
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ,
vận chuyển người bệnh
|
Sở Y
tế
|
|
19
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã
|
Sở Y
tế
|
|
20
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội khi thay đổi địa điểm
|
Sở Y
tế
|
|
21
|
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi tên của cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
|
Sở Y
tế
|
|
22
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội do bị mất hoặc hư hỏng hoặc
giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
Sở Y
tế
|
|
23
|
Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép hoạt
động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức,
nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn (áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và bệnh viện tư nhân, bệnh viện
trực thuộc các Bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng Bộ Y tế
cấp giấy phép hoạt động)
|
Sở Y
tế
|
|
24
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
|
Sở Y
tế
|
|
25
|
Thủ tục: Đăng ký hành nghề đối với
trường hợp đã được cấp giấy phép hoạt động khi có thay đổi về nhân sự thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
26
|
Thủ tục: Cho phép người hành nghề được
tiếp tục hành nghề khám bệnh, chữa bệnh sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên
môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
27
|
Thủ tục: Cho phép cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
sau khi bị đình chỉ hoạt động chuyên môn thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
28
|
Thủ tục: Đề
nghị thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
|
|
29
|
Thủ tục: Thành lập và cho phép
thành lập ngân hàng mô trực thuộc Sở Y tế Hà Nội, và thuộc bệnh viện trực thuộc
Sở Y tế Hà Nội, ngân hàng mô tư nhân, ngân hàng mô thuộc bệnh viện tư nhân,
trường đại học y, dược tư thục trên địa bàn quản lý.
|
Sở Y
tế
|
|
30
|
Thủ tục: Đề nghị phê duyệt lần đầu
bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
quản lý của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
31
|
Thủ tục: Đề nghị phê duyệt bổ sung danh mục kỹ thuật của các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
32
|
Thủ tục: Công bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện việc khám sức khỏe
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
33
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với bệnh viện thuộc Sở
Y tế Hà Nội, bệnh viện tư nhân hoặc thuộc các Bộ khác (trừ các bệnh viện thuộc
Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức,
chia tách, hợp nhất, sáp nhập.
|
Sở Y
tế
|
|
34
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám đa khoa
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
35
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chuyên
khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
36
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng Chẩn trị y học
cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
|
Sở Y
tế
|
|
37
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Nhà hộ sinh thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
38
|
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám chẩn
đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
39
|
Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động
khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với Phòng khám xét nghiệm thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
40
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch,
đo nhiệt độ, đo huyết áp thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
41
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với
cơ sở dịch vụ làm răng giả thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
42
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ chăm
sóc sức khỏe tại nhà thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
43
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ kính
thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
44
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
45
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với trạm xá, trạm y tế cấp
xã thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
46
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm.
|
Sở Y
tế
|
|
47
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội khi thay đổi tên cơ sở khám chữa bệnh
|
Sở Y
tế
|
|
48
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
Sở Y
tế
|
|
49
|
Thủ tục: Điều chỉnh giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh nhân
đạo đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế Hà Nội khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu
tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn.
|
Sở Y
tế
|
|
50
|
Thủ tục: Cho phép Đội khám bệnh, chữa
bệnh chữ thập đỏ lưu động tổ chức khám bệnh, chữa bệnh
nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
51
|
Thủ tục: Cho phép Đoàn khám bệnh,
chữa bệnh trong nước tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
52
|
Thủ tục: Cho
phép Đoàn khám bệnh, chữa bệnh nước ngoài tổ chức khám bệnh,
chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực
thuộc Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
53
|
Thủ tục: Cho phép cá nhân trong nước,
nước ngoài tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trực thuộc Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
54
|
Thủ tục: Cấp
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với bác sỹ
gia đình thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội từ ngày 01/01/2016
|
Sở Y
tế
|
|
55
|
Thủ tục: Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng
hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm a, b, Khoản 1 Điều
29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
56
|
Thủ tục: Cấp lại
chứng chỉ hành nghề bác sỹ gia đình đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điểm c, d,
đ, e và g tại Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
57
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình độc lập thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
58
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc phòng khám đa
khoa tư nhân hoặc khoa khám bệnh của bệnh
viện đa khoa
|
Sở Y
tế
|
|
59
|
Thủ tục: Cấp bổ
sung lồng ghép nhiệm vụ của phòng khám bác sỹ đối với trạm y tế cấp xã thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
60
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội khi thay đổi địa điểm
|
Sở Y
tế
|
|
61
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy phép hoạt động đối với phòng khám bác sỹ gia đình thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế Hà Nội do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu
hồi do cấp không đúng thẩm quyền
|
Sở Y
tế
|
|
62
|
Thủ tục: Bổ sung, điều chỉnh phạm
vi hoạt động bác sỹ gia đình đối với Phòng khám đa khoa
hoặc bệnh viện đa khoa thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
63
|
Thủ tục: Cấp
Giấy phép hoạt động đối với trạm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
64
|
Thủ tục: Cấp
Giấy phép hoạt động đối với điểm sơ cấp cứu chữ thập đỏ
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
65
|
Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp cứu chữ thập
đỏ khi thay đổi địa điểm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
66
|
Thủ tục: Cấp lại
Giấy phép hoạt động đối với trạm, điểm sơ cấp
cứu chữ thập đỏ do mất, rách, hỏng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
67
|
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
68
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế Hà Nội trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
Sở Y
tế
|
|
69
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội khi có thay đổi về tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội dung quảng cáo
|
Sở Y
tế
|
|
70
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông
tư 29/2015/TT-BYT
|
Sở Y
tế
|
|
71
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 4, Điều 1,
Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Sở Y
tế
|
|
72
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại
Khoản 5, Điều 1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Sở Y
tế
|
|
73
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận là lương y cho các đối tượng quy định tại Khoản 6, Điều
1, Thông tư số 29/2015/TT-BYT
|
Sở Y
tế
|
|
74
|
Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận là lương y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
|
Sở Y
tế
|
|
75
|
Thủ tục: Công
bố cơ sở đủ điều kiện thực hiện khám sức khỏe lái xe thuộc thẩm quyền Sở Y tế
Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
76
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ được sinh ra tại nhà hoặc tại nơi khác mà
không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Trạm
y tế xã, phường, thị trấn
|
|
II. Lĩnh vực Dược - Mỹ phẩm: 45 TTHC
|
1
|
Thủ tục: Cấp
Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân là công dân Việt Nam đăng ký hành nghề
dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp lại
Chứng chỉ hành nghề dược (do bị mất, rách nát, thay đổi thông tin cá nhân, hết
hạn hiệu lực) cho cá nhân đăng ký hành nghề dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp
Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân người nước ngoài, người Việt Nam định cư
ở nước ngoài đăng ký hành nghề dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
4
|
Thủ tục: Trả lại Chứng chỉ hành nghề
dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược trường hợp cá nhân đơn phương đề nghị
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
5
|
Thủ tục: Trả lại Chứng chỉ hành nghề dược cho cá nhân đăng ký hành nghề dược trường hợp cơ sở
kinh doanh đề nghị thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
6
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
7
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy chứng nhận “Thực hành tốt nhà thuốc” (GPP) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
8
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
9
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP)
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
10
|
Thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng
cáo mỹ phẩm, tổ chức hội thảo, sự kiện giới thiệu mỹ phẩm thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
11
|
Thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ đăng
ký Hội thảo giới thiệu thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà
Nội
|
Sở Y
tế
|
|
12
|
Thủ tục: Đăng ký, đăng ký lại và
đăng ký gia hạn các thuốc dùng ngoài sản xuất trong nước quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT thuộc
thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
13
|
Thủ tục: Cấp
thẻ cho người giới thiệu thuốc có trình
độ chuyên môn đại học thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
14
|
Thủ tục: Cấp thẻ cho người giới thiệu thuốc có trình độ chuyên môn trung cấp
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
15
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở
bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cấp liên thông với cấp giấy GPs) thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
16
|
Thủ tục: Bổ sung phạm vi kinh doanh
trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu, bán
buôn thuốc (Cấp liên thông với cấp giấy GPs) thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
17
|
Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cấp liên thông với cấp
giấy GPs) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
18
|
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Đối với cơ sở đã được cấp
Giấy chứng nhận thực hành tốt (GPs) phù hợp với địa điểm
và phạm vi kinh doanh, còn hiệu lực) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế
Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
19
|
Thủ tục: Bổ
sung phạm vi kinh doanh trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc cho cơ sở nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ
thuốc đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp,
còn hiệu lực thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
20
|
Thủ tục: Gia hạn Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, cơ sở bán
buôn thuốc, cơ sở bán lẻ thuốc (Cơ sở
đã được cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt phù hợp) thuộc thẩm quyền của Sở Y
tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
21
|
Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc do bị mất, hỏng, rách nát; thay
đổi người quản lý chuyên môn về dược;
thay đổi tên cơ sở kinh doanh thuốc nhưng không thay đổi địa điểm kinh doanh;
thay đổi địa điểm trụ sở đăng ký kinh doanh trong trường hợp trụ sở đăng ký
kinh doanh không phải là địa điểm hoạt động kinh doanh đã được cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở xuất khẩu,
nhập khẩu thuốc, cơ sở bán buôn thuốc,
cơ sở bán lẻ thuốc thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
22
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc” (GDP) đối với trường hợp thay
đổi/bổ sung phạm vi kinh doanh, thay đổi địa điểm kinh doanh, kho bảo quản
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
23
|
Thủ tục: Duyệt
dự trù mua thành phẩm thuốc gây nghiện, hướng tâm thần, tiền chất dùng làm
thuốc cho các cơ sở bán buôn, cơ sở bán lẻ thuốc, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
trong và ngoài ngành (trừ các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Giao
thông vận tải), cơ sở nghiên cứu, cơ sở
đào tạo chuyên ngành Y-dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
24
|
Thủ tục: Cho phép nhập khẩu thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội đối với cơ sở tiếp nhận viện trợ trực thuộc tỉnh và thuốc nhận
viện trợ là các thuốc Generic
|
Sở Y
tế
|
|
25
|
Thủ tục: Thẩm định điều kiện sản xuất thuốc từ dược liệu
và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
26
|
Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh thuốc cho cơ sở sản xuất thuốc từ dược liệu đối với trường
hợp bổ sung phạm vi kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Sở Y
tế
|
|
27
|
Thủ tục Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh thuốc cho cơ sở sản xuất
thuốc từ dược liệu đã được thẩm định điều kiện sản xuất thuốc theo Quyết định
số 15/2008/QĐ-BYT ngày 21/4/2008 của Bộ Y tế và được cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc có hiệu lực đến ngày 31/12/2010
thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
28
|
Thủ tục cấp Giấy
chứng nhận “Thực hành tốt bảo quản thuốc”(GSP) thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
Hà Nội (trừ cơ sở làm dịch vụ Bảo quản thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế)
|
Sở Y
tế
|
|
29
|
Thủ tục cấp lại
Giấy chứng nhận “Thực hành tốt bảo quản thuốc”(GSP) (trừ cơ sở làm dịch vụ Bảo quản thuốc thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế)
|
Sở Y
tế
|
|
30
|
Thủ tục Đăng ký thuốc gia công của
thuốc chưa có số đăng ký lưu hành tại
Việt Nam (thuốc thuộc danh mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại
Sở Y tế địa phương quy định tại Phụ lục
V - Thông tư 44/2014/TT-BYT)
|
Sở Y
tế
|
|
31
|
Thủ tục Đăng ký thuốc gia công của
thuốc chưa có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam (thuốc thuộc danh mục thuốc sản
xuất trong nước nộp hồ sơ đăng ký tại Sở
Y tế địa phương quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT)
|
Sở Y
tế
|
|
32
|
Thủ tục: Đăng ký lại thuốc gia công
(thuốc thuộc danh mục thuốc sản xuất trong nước nộp hồ sơ
đăng ký tại Sở Y tế địa phương quy định tại Phụ lục V - Thông tư 44/2014/TT-BYT)
|
Sở Y
tế
|
|
33
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) đối với mỹ phẩm sản
xuất trong nước để xuất khẩu thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
34
|
Thủ tục: Cho phép cá nhân xuất khẩu/nhập
khẩu thuốc theo đường phi mậu dịch đối với thuốc thành phẩm không chứa hoạt
chất là thuốc gây nghiện
|
Sở Y
tế
|
|
35
|
Thủ tục: Cấp số
tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm sản xuất
trong nước thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
36
|
Thủ tục Kê khai lại giá thuốc sản
xuất tại Việt Nam đối với cơ sở có trụ sở sản xuất thuốc đóng trên địa bàn
thành phố Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
37
|
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
|
Sở Y
tế
|
|
38
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm
trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
39
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
40
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo mỹ phẩm khi có thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không
thay đổi nội dung quảng cáo thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
41
|
Thủ tục: Cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Sở Y
tế
|
|
42
|
Thủ tục: Cấp lại
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Sở Y
tế
|
|
43
|
Thủ tục: Điều chỉnh Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất mỹ phẩm
|
Sở Y
tế
|
|
44
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện sản xuất
chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế
|
Sở Y
tế
|
|
45
|
Công bố cơ sở đủ điều kiện cung cấp dịch vụ diệt côn trùng, diệt khuẩn
trong lĩnh vực gia dụng và y tế bằng chế phẩm
|
Sở Y
tế
|
|
III. Lĩnh vực Giám định y khoa:
26 TTHC
|
1
|
Thủ tục: Công nhận cơ sở đủ điều kiện
thực hiện can thiệp y tế để xác định lại giới tính đối với
những cơ sở khám chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế Hà Nội
|
Sở Y
tế
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận mắc bệnh, tật, dị dạng, dị tật có liên quan đến phơi
nhiễm với chất độc hóa học
|
Sở Y
tế
|
|
3
|
Thủ tục: Giám định lần đầu do bệnh
nghề nghiệp đối với người lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
4
|
Thủ tục: Giám
định để thực hiện chế độ hưu trí trước tuổi quy định đối với người lao động
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
5
|
Thủ tục: Giám định để thực hiện chế
độ hưu trí đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc.
|
|
|
6
|
Thủ tục: Giám định lại bệnh nghề
nghiệp tái phát đối với người lao động tham gia bảo hiểm
bắt buộc
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
7
|
Thủ tục: Giám định tổng hợp đối với
người lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
8
|
Thủ tục: Giám định để hưởng trợ cấp
mất sức lao động đối với người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hàng tháng
theo Nghị định 60/NĐ-CP ngày 1/3/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ).
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
9
|
Thủ tục: Giám định Y khoa đối với
người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định
31/2013/NĐ-CP ngày 9/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu
đãi người có công với cách mạng.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
10
|
Thủ tục: Giám định Y khoa đối với
người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học và con đẻ của họ đã được công nhận và
đang hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng trước ngày 1/9/2012.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
11
|
Thủ tục: Giám định Y khoa đối với
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38 Nghị định số
31/2013/NĐ-CP.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
12
|
Thủ tục: Giám định thương tật lần đầu do tai nạn lao động đối với người lao động
tham gia bảo hiểm bắt buộc
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
13
|
Thủ tục: Giám định để thực hiện chế
độ tử tuất cho thân nhân của người tham gia bảo hiểm bắt buộc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
14
|
Thủ tục: Giám định lại tai nạn lao
động tái phát đối với người lao động tham gia bảo hiểm bắt buộc
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
15
|
Thủ tục: Khám giám định thương tật
lần đầu
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
16
|
Thủ tục: Khám giám định đối với trường hợp đã được xác định tỷ lệ tạm thời
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
17
|
Thủ tục: Khám giám định đối với trường
hợp bổ sung vết
thương
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
18
|
Thủ tục: Khám giám định đối với trường
hợp vết thương còn sót
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
19
|
Thủ tục: Khám giám định đối với trường
hợp vết thương tái phát
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
20
|
Thủ tục: Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
21
|
Thủ tục: Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật
không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
22
|
Thủ tục: Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
23
|
Thủ tục: Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp người khuyết tật có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không khách quan, không chính xác.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
24
|
Thủ tục: Khám giám định mức độ khuyết
tật đối với trường hợp đại diện hợp pháp của người khuyết
tật (bao gồm cá nhân, cơ quan, tổ chức) có bằng chứng xác thực về việc xác định
mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan,
không chính xác.
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
25
|
Thủ tục: Khám giám định phúc quyết
mức độ khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật không đồng ý với kết luận
của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban hành Biên bản khám giám định
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
26
|
Thủ tục: Khám giám định phúc quyết
mức độ khuyết tật đối với trường hợp đại diện người khuyết tật (cá nhân, cơ
quan, tổ chức) không đồng ý với kết luận của Hội đồng Giám định Y khoa đã ban
hành Biên bản khám giám định
|
Trung
tâm Giám định y khoa Hà Nội
|
|
IV. Lĩnh vực Y tế dự phòng: 5
TTHC
|
1
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch y tế thi hài, tro, hài cốt
|
Trung
tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận kiểm dịch/ xử lý y tế phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh
đối với tàu bay
|
Trung
tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận kiểm dịch/ xử lý y tế hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu
|
Trung
tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
|
4
|
Thủ tục: Cấp
Giấy chứng nhận tiêm chủng quốc tế
|
Trung
tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
|
5
|
Thủ tục: Cấp
giấy phép vận chuyển hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong
lĩnh vực gia dụng và y tế bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
|
Trung
tâm Kiểm dịch y tế quốc tế
|
|
V. Lĩnh vực An toàn thực phẩm:
17 TTHC
|
1
|
Thủ tục: Cấp
giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội (Quy định tại Điều 5, Nghị định số 38/2012/NĐ-CP)
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận công bố phù hợp quy định đối với sản phẩm
chưa có quy chuẩn kỹ thuật thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội (Quy định tại Điều 6, Nghị định số
38/2012/NĐ-CP)
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và giấy xác nhận công
bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
4
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ
gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao
gói, chứa đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
5
|
Thủ tục: Cấp đổi
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm
tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống
đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
6
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
cho các đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 47/2014/TT-BYT
ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
7
|
Thủ tục: Cấp đổi
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống cho các đối tượng được quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư
47/2014/TT-BYT ngày 11 tháng 12 năm 2014
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
8
|
Thủ tục: Cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
9
|
Thủ tục: Cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá nhân trực tiếp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
10
|
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng
thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm (không bao gồm hình thức hội nghị, hội thảo, tổ chức sự kiện) thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
11
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng
thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm,
chất hỗ trợ chế biến thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội.
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
12
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng
thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực
phẩm trong trường hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội.
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
13
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm khi có
thay đổi về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay
đổi nội dung quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
14
|
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội
nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm,
phụ gia thực phẩm quy định tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư số 09/20147TT-BYT thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
15
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội
nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm,
phụ gia thực phẩm trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội.
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
16
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội
nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm trong trường
hợp hết hiệu lực tại Khoản 2 Điều 21 Thông tư số 09/2015/TT-BYT thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
17
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với hình thức quảng cáo thông qua hội
nghị, hội thảo, sự kiện giới thiệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm khi có thay đổi
về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm và không thay đổi nội
dung quảng cáo thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Chi
cục An toàn vệ sinh
|
|
VI. Lĩnh vực Phòng chống
HIV/AIDS: 4 TTHC
|
1
|
Thủ tục: Cấp
thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Trung
tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp lại
thẻ nhân viên tiếp cận cộng đồng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Nội
|
Trung
tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội
|
|
3
|
Thủ tục: Công bố phòng xét nghiệm đủ
điều kiện thực hiện xét nghiệm sàng lọc HIV thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
|
Trung
tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội
|
|
4
|
Thủ tục: Thông báo hoạt động đối với
tổ chức tư vấn về phòng, chống HIV/AIDS thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
|
Trung
tâm Phòng chống HIV/AIDS Hà Nội
|
|
VII. Lĩnh vực Tổ chức cán bộ: 02
TTHC
|
1
|
Đề nghị bổ nhiệm giám định viên
pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế
|
Sở Y
tế
|
|
2
|
Đề nghị miễn nhiệm giám định viên
pháp y và giám định viên pháp y tâm thần thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Sở Y
tế
|
|
B. Thủ tục hành chính cấp huyện:
04 thủ tục
|
1
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối
với cơ sở dịch vụ ăn uống
|
UBND
quận, huyện, thị xã (hoặc Phòng Y tế quận, huyện, thị xã nếu được ủy quyền)
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp đổi
giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở dịch vụ ăn uống
|
UBND
quận, huyện, thị xã (hoặc Phòng Y tế quận, huyện, thị xã nếu được ủy quyền)
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với tổ chức
|
UBND
quận, huyện, thị xã (hoặc Phòng Y tế quận, huyện, thị xã nếu được ủy quyền)
|
|
4
|
Thủ tục: Cấp
giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cá
nhân
|
UBND
quận, huyện, thị xã (hoặc Phòng Y tế quận, huyện, thị xã nếu được ủy quyền)
|
|
C. Thủ tục hành chính thuộc
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 13 thủ tục hành
chính
|
1
|
Thủ tục: Cấp
giấy khám sức khỏe cho người từ đủ 18 tuổi trở lên
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
|
2
|
Thủ tục: Cấp
giấy khám sức khỏe cho người chưa đủ 18 tuổi
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
3
|
Thủ tục: Cấp
giấy khám sức khỏe cho người người mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có
năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
|
4
|
Thủ tục: Khám sức khỏe định kỳ
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
|
5
|
Thủ tục: Đề nghị
được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính đối với
người chưa đủ 16 tuổi
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
|
6
|
Thủ tục: Đề nghị được thực hiện kỹ
thuật xác định lại giới tính đối với người đủ 16 tuổi đến
chưa đủ 18 tuổi.
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
7
|
Thủ tục: Đề nghị
được thực hiện kỹ thuật xác định lại giới
tính đối với người đủ 18 tuổi trở lên.
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
8
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy chứng sinh đối với trường hợp bị nhầm lẫn khi ghi chép Giấy chứng sinh
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
9
|
Thủ tục: Cấp lại
giấy chứng sinh đối với trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
10
|
Thủ tục: Cấp
giấy chứng sinh cho trường hợp trẻ sinh ra do thực hiện kỹ thuật mang thai hộ
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
11
|
Thủ tục: Đề nghị thực hiện kỹ thuật
thụ tinh trong ống nghiệm
|
Cơ sở khám chữa bệnh
|
|
12
|
Thủ tục: Cấp giấy khám sức khỏe của người lái xe
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
13
|
Thủ tục: Khám sức khỏe định kỳ
của người lái xe ô tô
|
Cơ sở
khám chữa bệnh
|
|
Tổng cộng: 192 thủ tục hành
chính
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ Y TẾ THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
A. Nội dung các thủ tục hành chính
cấp Thành phố: 175 TTHC
I. Lĩnh vực Khám chữa bệnh
1. Thủ tục: Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở
Y tế Hà Nội
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ
sơ theo quy định tại Phụ lục 03 ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2015/TT-BYT cho người đề nghị
Bước 3: Sở Y tế Hà Nội sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện theo quy định
sẽ cấp chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong
thời hạn 30 ngày.
- Trường hợp hồ sơ
chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có văn bản
thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ
điều kiện để cấp chứng
chỉ hành nghề, Sở Y tế Hà Nội sẽ có
văn bản trả lời và nêu lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần,
số lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01
quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT và hai ảnh
màu 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không
quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
2. Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
- Văn bằng chuyên môn y.
- Văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình
độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp khám bệnh, chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ
Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt
là tỉnh) cấp;
- Văn bằng chuyên môn của kỹ thuật
viên: tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật y
học; nếu tốt nghiệp cử nhân chuyên ngành hóa học, sinh học, dược sĩ đại học từ
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì phải có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận
đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học (xét nghiệm), thời gian học tối thiểu 3
tháng tại các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục và
thẩm định chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT
ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn việc đào tạo liên tục
cho cán bộ y tế; trường hợp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo đã được cấp
trước ngày Thông tư số 22/2013/TT-BYT có hiệu lực thì phải
do cơ sở có chức năng đào tạo, cấp chứng chỉ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
cho phép.
- Văn bằng của bác sĩ y học dự phòng;
- Trường hợp người tốt nghiệp cử nhân
y khoa trình độ đại học do nước ngoài cấp gồm: cử nhân lâm sàng, cử nhân nội
khoa và ngoại khoa, cử nhân điều trị học (y đa khoa), cử nhân Trung Y (Y học cổ truyền), cử nhân Răng Hàm Mặt, cử nhân Răng (Nha
sĩ) phải có văn bằng, chứng chỉ sau đây:
+ Tốt nghiệp trước ngày 01 tháng 01
năm 2012: có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương hoặc có bằng cử nhân y khoa và
văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong
trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận
văn bằng tương đương; Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn y tế đào tạo bổ sung theo
ngành, chuyên ngành phù hợp, có thời gian đào tạo cộng dồn
tối thiểu là 12
tháng tại Trường Đại học y, dược hoặc bệnh viện đa khoa, chuyên khoa Trung ương
của Việt Nam.
+ Tốt nghiệp sau ngày 01 tháng 01 năm
2012: có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về
việc công nhận văn bằng tương đương hoặc có bằng cử nhân y
khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường
hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng
tương đương; Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học bổ sung theo ngành, chuyên
ngành phù hợp, thời gian đào tạo tối thiểu là 12 tháng tại trường đại học y, dược
của Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo mã ngành tương ứng
theo chương trình đào tạo bổ sung cho từng ngành theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ
Y tế.
- Trường hợp mất văn bằng chuyên môn
thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận
thay thế bằng tốt
nghiệp do cơ sở đào tạo nơi cấp văn bằng chuyên môn cấp;
3. Một trong các giấy tờ xác nhận quá
trình thực hành sau đây:
- Giấy xác nhận quá trình thực hành
theo quy định tại Điều 18 Thông tư 41/2015/TT-BYT bằng bác sĩ nội trú, bằng
chuyên khoa cấp I, bằng chuyên khoa cấp II, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận
chuyên khoa định hướng có tổng số thời gian thực hành quy đổi phải đủ theo quy
định tại Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Trường hợp thời gian đào tạo chuyên
khoa định hướng không đủ thời gian theo quy định tại Điều
24 Luật khám bệnh, chữa bệnh thì phải bổ sung
giấy xác nhận quá trình thực hành để đủ thời gian thực hành theo quy định tại
Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện
theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp;
5. Phiếu lý lịch tư pháp;
6. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là xã) nơi người hành nghề cư trú. Đối với người hành nghề đang làm việc tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thì sơ yếu lý lịch phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác. Sơ yếu lý lịch thực hiện
theo mẫu 04 - Phụ lục 01 ban hành
kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT. Sơ yếu lý lịch có giá trị trong thời hạn 6
tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.”
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
Trường hợp cần xác minh đối với người
có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp
ở nước ngoài: không quá 90 ngày
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
h. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành
nghề: 360.000 đồng
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
+ Mẫu số 01: Mẫu
đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
+ Mẫu số 02: Giấy xác nhận thời gian thực
hành
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn Hà Nội (trừ trường
hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
2. Điều kiện để cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người Việt Nam
2.1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng
nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến
y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài
thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2.2. Có văn bản xác nhận quá trình thực
hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương
pháp chữa bệnh gia truyền.
2.3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
2.4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề,
cấm làm công việc liên quan đến
chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định
của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính
đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở
lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự
3. Yêu cầu về xác nhận quá
trình thực hành: Người có văn bằng chuyên môn liên
quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam, trước khi được cấp chứng chỉ
hành nghề, phải qua thời gian thực hành tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sau đây:
a) 18 tháng thực hành tại bệnh viện,
viện nghiên cứu có giường bệnh (sau đây gọi chung là bệnh viện) đối với bác sỹ;
b) 12 tháng thực hành tại bệnh viện đối
với y sỹ;
c) 09 tháng thực hành tại bệnh viện
có khoa phụ sản hoặc tại nhà hộ sinh đối với hộ sinh viên.
d) 09 tháng thực hành tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh đối với điều dưỡng viên, kỹ thuật viên
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 Quy định chi tiết
và thi hành một số điều của luật khám
bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày
16/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
Mẫu
01
Áp
dụng đối với người Việt Nam
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: ................................2.........................................
Họ và tên:
Ngày, tháng, năm sinh:
Chỗ ở hiện nay: 3
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
.....................Ngày cấp:………….Nơi cấp:………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
Văn bằng chuyên môn: 4
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp: ………………………………………………
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn
|
□
|
2. Văn bản xác nhận quá trình thực
hành
|
□
|
3. Phiếu lý lịch tư pháp
|
□
|
4. Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5. Giấy chứng nhận sức khỏe
|
□
|
6. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh
hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận
bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc
Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
Mẫu 02
Mẫu
giấy xác nhận thời gian thực hành
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
............1...........
............2...........
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GXNTH
|
…3…,
ngày tháng năm 20….
|
GIẤY
XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
.......................4........................
xác nhận:
Ông/bà: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 5
.............................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:
……..…Ngày cấp: ………… Nơi cấp: .............
Văn bằng chuyên môn: 6
..................................... Năm tốt nghiệp:
..................................
đã thực hành tại..........................7.....................
và đạt kết quả như sau:
1. Thời gian thực hành: 8
..................................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: 9
..............................................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 10
...............................................................................................
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
_______________
1 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
2 Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3 Địa danh
4 Đại diện cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
5 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú
6 Ghi theo đơn của người đăng ký thực hành.
7 Giống như mục 2
8 Ghi cụ thể thời gian thực hành từ ngày …. tháng …năm…. đến ngày….
tháng ….năm…
9 Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo
chuyên khoa đăng ký thực hành
10 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành đối với
đồng nghiệp và người bệnh.
2. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoăn 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế Hà Nội
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1. Người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2. Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề
nghị
Bước 3. Sở Y tế Hà Nội sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ
sơ và điều kiện theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh trong thời hạn 30 ngày.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp
lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế Hà Nội sẽ có văn bản trả
lời và nêu lý do.
Bước 4. Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn
Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm
theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Hai ảnh 04 x 06
cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp
đơn
Số bộ hồ sơ: (01 bộ)
d. Thời hạn giải
quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y
tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
- Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh
h. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành
nghề: 150.000 đồng
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, mẫu
tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01- Phụ lục 02 kèm theo Thông tư
41/2011/TT-BYT
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Đối tượng: Người Việt Nam làm việc
tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn Hà Nội (trừ
trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 Quy định chi tiết và thi hành một số điều của luật
khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày
16/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y
tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế,
dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Mẫu 01
Áp
dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi
theo quy định định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................2.........................................
Họ và tên:
.............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
........................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 3
.................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:……………
Ngày cấp:………….Nơi cấp:………………
Điện thoại:
................................................. Email ( nếu có):
...............................................
Văn bằng chuyên môn: 4
......................................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề cũ:…………………..
Ngày cấp: ….…….…. Nơi cấp:……………..
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất
□
2. Do bị hư hỏng
□
3. Do bị thu hồi
□
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
3. Thủ tục: Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế Hà Nội
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề gửi hồ sơ về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề
nghị
Bước 3: Sở Y tế Hà Nội sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để cấp lại chứng chỉ hành
nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện
theo quy định sẽ cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời hạn
30 ngày.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để cấp
lại chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế Hà Nội có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02 kèm
theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, cụ
thể như sau:
- Văn bằng
chuyên môn y.
- Văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình
độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp khám bệnh, chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc
Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;
- Văn bằng chuyên môn của kỹ thuật
viên: tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật y học; nếu tốt nghiệp
cử nhân chuyên ngành hóa học, sinh học, dược sĩ đại học từ trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thì phải có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành
kỹ thuật y học (xét nghiệm), thời gian học tối thiểu 3 tháng tại các đơn vị đã được cấp
mã số đào tạo liên tục và thẩm định
chương trình đào tạo theo quy định tại Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế; trường hợp chứng chỉ
hoặc giấy chứng nhận đào tạo đã được cấp trước ngày Thông tư số 22/2013/TT-BYT
có hiệu lực thì phải do cơ sở có chức năng đào tạo, cấp chứng chỉ được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Văn bằng của bác sĩ y học dự phòng;
- Trường hợp người tốt nghiệp cử nhân
y khoa trình độ đại học do nước ngoài cấp gồm: cử nhân lâm sàng, cử nhân nội
khoa và ngoại khoa, cử nhân điều trị học (y đa khoa), cử nhân Trung Y (Y học cổ
truyền), cử nhân Răng Hàm Mặt, cử nhân Răng (Nha sĩ) phải có văn bằng, chứng chỉ
sau đây:
+ Tốt nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm 2012: có bằng cử nhân y
khoa trong trường hợp nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt
Nam về việc công nhận văn bằng tương đương hoặc có bằng cử
nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong
trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định
ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương
đương; Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn y tế đào tạo bổ sung
theo ngành, chuyên ngành phù hợp, có thời gian đào tạo cộng dồn tối thiểu là 12
tháng tại Trường Đại học y, dược hoặc bệnh viện đa khoa, chuyên khoa Trung ương
của Việt Nam.
+ Tốt nghiệp sau ngày 01 tháng 01 năm
2012: có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp nước cấp bằng có Hiệp định ký kết
với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương hoặc
có bằng cử nhân y khoa và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ Giáo dục và
Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với
Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Giấy chứng
nhận hoàn thành khóa học bổ sung theo ngành, chuyên ngành
phù hợp, thời gian đào tạo tối thiểu là 12 tháng tại trường đại học y, dược của
Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ đào tạo mã ngành tương
ứng theo chương trình đào tạo bổ sung cho từng ngành theo hướng dẫn của Bộ trưởng
Bộ Y tế.
- Trường hợp mất văn bằng chuyên môn
thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp
hoặc bản sao chứng thực giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo
nơi cấp văn bằng chuyên môn cấp;
3. Một trong các giấy tờ xác nhận quá
trình thực hành sau đây:
- Giấy xác nhận quá trình thực hành
theo quy định tại Điều 18 Thông tư 41/2015/TT-BYT bằng bác sĩ nội trú, bằng
chuyên khoa cấp I, bằng chuyên khoa cấp
II, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chuyên khoa định hướng có tổng số thời gian thực
hành quy đổi phải đủ theo quy định tại Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Trường hợp thời gian đào tạo chuyên
khoa định hướng không đủ thời gian theo quy định tại Điều 24 Luật khám bệnh, chữa
bệnh thì phải bổ sung giấy xác nhận quá trình thực hành để
đủ thời gian thực hành theo quy định tại Điều 24 Luật khám bệnh,
chữa bệnh.
4. Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp;
5. Phiếu lý lịch tư pháp;
6. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là xã) nơi người hành nghề cư trú. Đối với người hành nghề đang làm việc tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh thì sơ yếu lý lịch phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác. Sơ yếu lý lịch thực hiện
theo mẫu 04 - Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT. Sơ yếu lý lịch có giá trị trong thời hạn
6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.”
* Số lượng hồ
sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết:
30 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính:
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành
nghề: 360.000 đồng.
- Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng
i. Tên mẫu đơn, tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành
nghề theo mẫu 02 - Phụ lục 02
kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh trên địa bàn thành phố Hà Nội (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ
Y tế và Bộ Quốc phòng)
Điều kiện để cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người
Việt Nam
1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với
hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến
y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài
thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Có văn bản xác nhận quá trình thực
hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương
pháp chữa bệnh gia truyền.
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc trường hợp đang trong
thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc
liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị
truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự,
quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành
chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số
87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số
điều của luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày
16/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp
chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược;
lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu 02
Áp
dụng đối với trường hợp người hành nghề là người Việt Nam bị thu hồi theo quy định
tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
..…1….,
ngày ….. tháng ….. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
................................2.......................
Họ và tên: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
.......................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 3
................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày
cấp: ……..…….. Nơi cấp:………
Điện thoại:
............................................ Email ( nếu
có):.....................................................
Văn bằng chuyên môn: 4
.....................................................................................................
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề:
................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn
|
□
|
2. Văn bản xác nhận quá trình thực
hành
|
□
|
3. Phiếu lý lịch tư pháp
|
□
|
4. Sơ yếu lý lịch
|
□
|
5. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến
thức y khoa liên tục
|
□
|
6. Hai ảnh 04cm x 06cm
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc giấy chứng nhận trình độ
chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc
phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề
4. Thủ tục: Bổ sung phạm vi
hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám
bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự
thực hiện
Bước 1: Người đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn chứng chỉ hành nghề
gửi hồ sơ về Sở Y tế Hà Nội;
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề
nghị
Bước 3: Sở Y tế Hà Nội sẽ xem xét và thẩm định
hồ sơ để bổ sung phạm vi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện
theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
trong thời hạn 30 ngày.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho
người đề nghị bổ sung chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để bổ
sung phạm vi chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế Hà Nội sẽ có văn bản trả lời và nêu
lý do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
b. Cách thức thực
hiện
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa
chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
1) Đơn đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động
chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại
mẫu 03 - Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư 41/2015/TT-BYT
2) Bản sao có chứng thực văn bằng
hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp với phạm vi
hoạt động chuyên môn đề nghị bổ sung;
3) Giấy xác nhận quá trình thực hành
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính
h. Phí, Lệ phí
- Phí thẩm định: 360.000đ
- Lệ phí: 190.000đ
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Mẫu 01: Đơn đề nghị bổ sung phạm vi hoạt
động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
thành phố Hà Nội (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
Điều kiện để cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người Việt Nam
1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng
nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến
y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài
thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Có văn bản xác nhận quá trình thực
hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương
pháp chữa bệnh gia truyền.
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc trường hợp đang trong
thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược
theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang
trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết
định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa
vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có
liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành
vi dân sự.
l. Cơ sở pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Nghị định số
87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày
16/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu 01
Áp
dụng đối với người Việt Nam, người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...1.... ngày … tháng …. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
bổ sung (hoặc thay đổi) phạm vi hoạt động chuyên
môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: …………….…2……………………
Họ và tên:
………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:3
………………………………………………………………………………..
Hộ chiếu số: ………………. Ngày cấp: …………. Ngày hết hạn: ……… Nơi cấp: ……….
Điện thoại: …………………………….. Email (nếu có): ………………………………………
Văn bằng chuyên môn:4
………………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động chuyên môn đã được
cấp: ……………………………………………….
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị
bổ sung/thay đổi: …………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
□
2. Giấy xác nhận quá trình thực hành
□
3. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề đã được cấp □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
bổ sung/ thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác
5. Thủ tục: Đề nghị thay đổi
phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Người đề nghị thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn chứng chỉ hành nghề
gửi hồ sơ về Sở Y tế Hà Nội;
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Sở Y tế Hà Nội sẽ xem xét và thẩm định hồ sơ để thay đổi phạm vi chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
- Trường hợp đủ hồ sơ và điều kiện
theo quy định sẽ cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
trong thời hạn 30 ngày.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội
phải có văn bản thông báo cho người đề nghị thay đổi chứng
chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp không đủ điều kiện để bổ
sung phạm vi chứng chỉ hành nghề, Sở Y tế Hà Nội sẽ có văn bản trả lời và nêu lý
do.
Bước 4: Trả chứng chỉ hành nghề cho người đề nghị
b. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa
chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ
1. Đơn đề nghị
thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh theo mẫu quy định tại mẫu 03a
- Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 41/2015/TT-BYT
2. Bản sao có chứng thực văn bằng
chuyên môn liên quan đến y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề, cụ thể như sau:
- Văn bằng chuyên môn y.
- Văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình
độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc
gia truyền hoặc phương pháp khám bệnh, chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế
hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là
tỉnh) cấp;
- Văn bằng chuyên môn của kỹ thuật
viên: tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kỹ thuật y học; nếu tốt nghiệp
cử nhân chuyên ngành hóa học, sinh học, dược sĩ đại học từ trước ngày Thông tư
này có hiệu lực thì phải có chứng chỉ hoặc
giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học (xét nghiệm), thời gian học
tối thiểu 3 tháng tại các đơn vị đã được cấp mã số đào tạo liên tục và thẩm định chương trình đào tạo theo quy định tại
Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Y tế về hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán
bộ y tế; trường hợp chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo đã được cấp trước
ngày Thông tư số 22/2013/TT-BYT có hiệu lực thì phải do cơ sở có chức năng đào
tạo, cấp chứng chỉ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Văn bằng của bác sĩ y học dự phòng;
- Trường hợp người tốt nghiệp cử nhân
y khoa trình độ đại học do nước ngoài cấp gồm: cử nhân lâm sàng, cử nhân nội
khoa và ngoại khoa, cử nhân điều trị học (y đa khoa), cử nhân Trung Y (Y học cổ
truyền), cử nhân Răng Hàm Mặt, cử nhân Răng (Nha sĩ) phải có văn bằng, chứng chỉ
sau đây:
+ Tốt nghiệp trước ngày 01 tháng 01 năm 2012: có bằng cử nhân y
khoa trong trường hợp nước cấp bằng có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc
công nhận văn bằng tương đương hoặc có bằng cử nhân y khoa
và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ Giáo dục và Đào tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Văn bằng, chứng chỉ chuyên môn y tế
đào tạo bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, có thời gian đào tạo cộng dồn
tối thiểu là 12 tháng tại Trường Đại học y, dược hoặc bệnh
viện đa khoa, chuyên khoa Trung ương của Việt Nam.
+ Tốt nghiệp sau ngày 01 tháng 01 năm
2012: có bằng cử nhân y khoa trong trường hợp nước cấp bằng có Hiệp định ký kết
với Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương hoặc có bằng cử nhân y khoa
và văn bản công nhận của Cục Khảo thí, Bộ Giáo dục và Đào
tạo trong trường hợp nước cấp bằng chưa có Hiệp định ký kết với
Việt Nam về việc công nhận văn bằng tương đương; Giấy chứng nhận hoàn
thành khóa học bổ sung theo ngành, chuyên ngành phù hợp, thời gian đào tạo tối
thiểu là 12 tháng tại trường đại học y, dược của Việt Nam đã được cấp có thẩm quyền
giao nhiệm vụ đào tạo mã ngành tương ứng theo chương trình đào tạo bổ sung cho
từng ngành theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Trường hợp mất văn bằng chuyên môn
thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao chứng
thực giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi cấp văn bằng
chuyên môn cấp;
c) Một trong các giấy tờ xác nhận quá
trình thực hành sau đây:
- Giấy xác nhận quá trình thực hành
theo quy định tại Điều 18 Thông tư 41/2015/TT-BYT bằng bác sĩ nội trú, bằng
chuyên khoa cấp I, bằng chuyên khoa cấp
II, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận chuyên khoa định hướng
có tổng số thời gian thực hành quy đổi phải đủ theo quy định tại Điều 24 Luật
khám bệnh, chữa bệnh;
Trường hợp thời gian đào tạo chuyên
khoa định hướng không đủ thời gian theo quy định tại Điều 24 Luật khám bệnh, chữa
bệnh thì phải bổ sung giấy xác nhận quá trình thực hành để
đủ thời gian thực hành theo quy định tại Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
d) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế cấp;
e) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi
chung là xã) nơi người hành nghề cư trú. Đối với người hành nghề đang làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì sơ yếu lý lịch phải có xác nhận của thủ trưởng
đơn vị nơi công tác. Sơ yếu lý lịch thực hiện theo mẫu 04 - Phụ lục 01 ban hành kèm
theo Thông tư 41/2015/TT-BYT. Sơ yếu lý lịch có giá trị trong thời hạn 6 tháng
tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.”
g) Hai ảnh màu 04x06 cm được chụp
trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện thủ tục hành chính
Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
h. Phí,
lệ phí
- Phí thẩm định: 360.000đ
- Lệ phí: 190.000đ
i. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
+ Mẫu 03a: Đơn đề nghị thay đổi phạm
vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
k. Yêu cầu, điều kiện thủ tục
hành chính
Đối tượng: Người Việt Nam làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn
thành phố Hà Nội (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng)
Điều kiện để cấp chứng chỉ hành
nghề đối với người Việt Nam
1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng
nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên
quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam;
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài
thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Có văn bản xác nhận quá trình thực
hành, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương
pháp chữa bệnh gia truyền.
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc trường hợp đang trong
thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược
theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang
trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết
định hình sự của tòa án hoặc quyết định
áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật
từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyến môn khám bệnh, chữa bệnh;
mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày
27/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày
16/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn cấp chứng chỉ
hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ
phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ
hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
Mẫu 01
Áp
dụng đối với người Việt Nam, người nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
...1.... ngày … tháng …. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
bổ sung (hoặc thay đổi) phạm vi hoạt động chuyên
môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
Kính
gửi: …………….…2……………………
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh:
………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện nay:3
………………………………………………………………………………..
Hộ chiếu số: ………………. Ngày cấp: …………. Ngày hết hạn: ……… Nơi cấp: ……….
Điện thoại: …………………………….. Email (nếu có): ………………………………………
Văn bằng chuyên môn:4
………………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động chuyên môn đã được
cấp: ……………………………………………….
Phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị
bổ sung/thay đổi: …………………………………..
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ
gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn
□
2. Giấy xác nhận quá trình thực hành
□
3. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề đã được cấp □
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
bổ sung/ thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng
chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI
LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề
3 Ghi
rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
4 Văn
bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc các văn bằng chuyên môn khác
6. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y
tế Hà Nội (trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ quốc phòng) và
áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ
chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
(GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở
xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết
thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý
do
Bước 4: Trả Giấy phép hoạt động cho người đề nghị.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số
điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13
kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà
nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài
3. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của tất cả người hành nghề
4. Danh sách người đăng ký hành nghề
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6-Thông tư 41/2011/TT-BYT
5. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
6. Hồ sơ nhân sự của người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không
thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
7. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại
Mục 1 Chương III - Thông tư 41/2011/TT-BYT
8. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số
5571/QĐ-BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế
9. Bản sao có chứng thực hợp đồng vận
chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận
chuyển cấp cứu
10. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực
hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết:
45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ.
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 10.500.000VNĐ
- Lệ phí: 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách người
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai
danh sách nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Quy mô bệnh viện:
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất
30 giường bệnh trở lên;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y
học cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên
khoa mắt sử dụng kỹ thuật cao phải có ít nhất 10 giường bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
a) Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu
chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa
chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện
đúng các quy định tại các Quyết định số 32, 33,
34/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 và số 35/2005/QĐ-BYT ngày 15 tháng 11
năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Trường hợp bệnh viện được xây dựng
trên địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà không bảo đảm diện
tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007
thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng nhưng
phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo
đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên
hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô
trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít
nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải
đạt ít nhất 10 m. Đối với các bệnh viện đã hoạt động trước
ngày 01/01/2012 được phép tiếp tục hoạt động nhưng phải đáp ứng điều kiện quy định về chiều rộng mặt trước của bệnh viện chậm
nhất vào ngày 01/01/2016.
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức
xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà bệnh viện đăng ký;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu
trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện,
bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại,
sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh
viện chuyên khoa;
- Khoa khám bệnh (gồm có nơi tiếp đón
người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám, buồng tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất hai bộ
phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt
nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bộ phận chẩn
đoán hình ảnh đã được cấp giấy phép hoạt động;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác
trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng chức năng về kế hoạch
tổng hợp, tổ chức nhân sự, điều dưỡng, tài chính kế toán.
5. Nhân sự:
a) Số lượng nhân viên hành nghề làm
việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên
tổng số nhân viên hành nghề trong khoa;
b) Định mức biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ
phận, chuyên môn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Mục II Thông tư
liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ: Bộ Y tế
- Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ Sở Y tế Hà Nội
nhà nước;
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại
bệnh viện.
d) Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng
các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
phù hợp với chuyên khoa đó;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại
chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải
được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại
bệnh viện;
đ) Trưởng khoa khác phải đáp ứng các
điều kiện sau:
Tốt nghiệp đại học và có thời gian
làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp
đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ
nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại
bệnh viện;
e) Trưởng khoa dược là người làm việc
toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông
tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ
chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện;
g) Phẫu thuật viên phải đáp ứng các
điều kiện sau:
- Là bác sỹ chuyên khoa ngoại hoặc bác
sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung
tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc
biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở
nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản cho phép thực hiện phẫu
thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người
chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện;
h) Ngoài các đối tượng quy định tại
Điểm c, d, đ, e và g Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong bệnh viện nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi
công việc được phân công. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản và phải phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
6. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn
theo danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế
Hà Nội tỉnh phê duyệt.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành
chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một
số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với
người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế,
dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 ...........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật,
người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….4
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế Hà Nội.
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
(GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy
phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn
Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
- Bản sao (xuất trình bản chính để đối
chiếu) hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao (xuất trình bản chính để đối
chiếu) hoặc bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức (theo mẫu)
- Danh sách người
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bằng cấp chuyên môn và hợp đồng thực
hành khám bệnh, chữa bệnh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của từng cá nhân làm
việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối
với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở
vật chất và điều
kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định
tại Điều 24 của Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011.
- Bản sao có chứng thực hợp đồng với
công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt
động khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 5.700.000 VNĐ
- Lệ phí: 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách người
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế, bản mô tả hình thức tổ chức;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Có quy mô, cơ sở vật chất, trang thiết
bị y tế, tổ chức, nhân sự phù hợp với mô hình tổ chức cơ sở hành nghề:
1. Quy mô phòng
khám đa khoa:
Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất
các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa
nội, ngoại, sản, nhi;
b) Phòng cấp cứu;
c) Buồng tiểu phẫu;
d) Phòng lưu người bệnh;
đ) Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét
nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;
2. Cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu,
phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám
trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
- Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất
12m2;
- Phòng lưu người bệnh có diện tích
ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở
lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2;
- Các phòng khám chuyên khoa và buồng
tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2.
Riêng đối với phòng khám đa khoa khu
vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định tại Quyết định số
1327/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức
xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.
4. Tổ chức nhân sự:
a) Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời
gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ của phòng khám
đa khoa;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên
khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của
phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại
phòng khám đa khoa;
c) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng
khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu
có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ
được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân
công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi
trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
5. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
Hành nghề theo phạm vi hoạt động
chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt. Việc phê
duyệt phải căn cứ vào quy định về phạm vi
hoạt động chuyên môn tại các Điều 25, 26, 28, 29, 30, 32, 33 và 34 Thông tư này
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một
số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 ...........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật,
người phụ trách bộ phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
2. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
3. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
4. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
5. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
5. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
6. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
7. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền
của Sở Y tế Hà Nội.
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế Hà
Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa
chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bản sao (có xuất trình bản chính để
đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao (có xuất trình bản chính để
đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm
chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế, và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bằng cấp chuyên môn và hợp đồng thực hành khám bệnh, chữa bệnh với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện
cấp chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện
vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại Điều
25 của Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011.
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Cơ sở
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách người
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi
sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất
liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
b) Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là
10m2 và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện
thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện
công nghệ thông tin, viễn thông và thiết
bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng
khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu
người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng
phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau:
- Có buồng thủ thuật với diện tích ít
nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy
ghép răng (implant);
- Có buồng thăm dò chức năng với diện
tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;
- Có buồng khám phụ khoa có diện tích
ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh
lây truyền qua đường tình dục;
- Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch
hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế
hoạch hóa gia đình;
- Có buồng vận động trị liệu có diện
tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu;
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt
nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng
thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng)
thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về
an toàn bức xạ;
d) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo
quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực
hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở
đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
c) Phòng tư vấn khám bệnh qua điện
thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không
phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b
Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với
hoạt động tư vấn đã đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc
trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải
có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;
4. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
a) Phòng khám nội tổng hợp, phòng
khám bác sỹ gia đình:
- Sơ cứu, khám bệnh, chữa bệnh đối với
các bệnh nội khoa thông thường, không làm các thủ thuật chuyên khoa;
- Thực hiện kỹ thuật điện tim, điện
não đồ, điện cơ, lưu huyết não, siêu âm, nội soi tiêu hóa nếu bác sỹ trực tiếp
thực hiện các kỹ thuật này có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của
bệnh viện tuyến tỉnh trở lên. Trường hợp có thực hiện kỹ
thuật nội soi tiêu hóa thì phải có thêm
giấy xác nhận đã qua thực hành về chuyên
khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Riêng Phòng khám bác sỹ gia đình được
thực hiện việc chăm sóc sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh tại nhà người bệnh.
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở
năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
b) Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội
(tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội):
- Sơ cứu, khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh chuyên khoa thuộc hệ nội;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
c) Phòng tư vấn khám bệnh, chữa bệnh
qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế:
- Phòng tư vấn chỉ được tư vấn trong
phạm vi những chuyên khoa đã được phê duyệt;
- Người hành nghề chỉ được tư vấn về
chăm sóc sức khỏe phù hợp với chứng chỉ hành nghề đã được
cấp;
d) Phòng khám chuyên khoa ngoại:
- Sơ cứu, cấp cứu ban đầu về ngoại
khoa;
- Khám và xử trí các vết thương thông
thường;
- Bó bột, tháo bột gẫy xương nhỏ;
- Mổ u nang bã đậu, u nông nhỏ;
- Không chích các ổ mủ lan tỏa lớn.
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng
khám.
đ) Phòng khám chuyên khoa phụ sản - kế
hoạch hóa gia đình:
- Cấp cứu ban đầu về sản, phụ khoa;
- Khám thai, quản lý thai sản;
- Khám bệnh, chữa bệnh phụ khoa thông
thường;
- Đặt thuốc âm đạo;
- Đốt điều trị lộ tuyến cổ tử cung;
- Soi cổ tử cung, lấy bệnh phẩm tìm tế
bào ung thư;
- Siêu âm sản khoa nếu bác sỹ trực tiếp
thực hiện các kỹ thuật siêu âm có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên và có giấy xác nhận đã qua thực hành về chuyên
khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Đặt vòng tránh thai;
- Hút thai, phá thai nội khoa đối với
thai ≤ 06 tuần (từ 36 ngày đến 42 ngày, kể từ ngày đầu
tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều
kiện quy định tại chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản
do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế,
cơ sở vật chất của phòng khám.
e) Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường,
cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt;
- Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết
thương nhỏ dài dưới 02 cm ở mặt;
- Nắn sai khớp hàm;
- Điều trị laser bề mặt;
- Chữa các bệnh viêm quanh răng;
- Chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng;
- Làm răng, hàm giả;
- Chỉnh hình răng miệng;
- Chữa răng và điều trị nội nha;
- Thực hiện cắm ghép răng (implant)
đơn giản với số lượng từ một đến hai răng trong một lần thực hiện thủ thuật
(riêng cắm răng cửa của hàm dưới được cắm tối đa 04 răng) nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện kỹ thuật có chứng chỉ
hoặc giấy chứng nhận về cắm ghép răng do trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh trở lên cấp. Không ghép xương khối
tự thân để cắm răng hoặc người bệnh
đang có bệnh lý về nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng;
- Tiểu phẫu thuật răng miệng;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế,
cơ sở vật chất của phòng khám.
g) Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường,
cấp cứu ban đầu về tai mũi họng;
- Viêm xoang, chọc dò xoang, chọc hút
dịch u nang;
- Chích rạch viêm tai giữa cấp;
- Chích rạch áp xe amidan;
- Cắt polip đơn
giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng;
- Cầm máu cam;
- Lấy dị vật vùng tai mũi họng, trừ dị
vật ở thanh quản, thực quản;
- Đốt họng bằng nhiệt, bằng laser;
- Nạo VA;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
h) Phòng khám chuyên khoa mắt:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường,
cấp cứu ban đầu về mắt;
- Tiêm dưới kết mạc, cạnh nhãn cầu, hậu
nhãn cầu;
- Lấy dị vật kết mạc, giác mạc, chích
chắp lẹo;
- Thông rửa lệ đạo;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề
và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất
của phòng khám.
i) Phòng khám phẫu thuật thẩm mỹ:
- Tạo má lúm đồng tiền, xóa xăm cung
lông mày, nâng cung lông mày, tạo hình gò má, tạo hình cằm
chẻ, cằm lẹm, sửa da ở vùng mặt, vùng cổ;
- Tạo hình mí mắt, mũi, môi, tai;
- Không được phẫu thuật tạo hình như
nâng ngực; nâng vú; thu nhỏ quầng vú, núm vú; thu gọn thành bụng, mông, đùi;
căng da mặt, mông, đùi; lấy mỡ cơ thể;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở
năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị
y tế, cơ sở vật chất của phòng khám;
- Việc phẫu thuật thẩm mỹ làm thay đổi
đặc điểm nhận dạng đã được xác định trong chứng minh nhân dân chỉ được thực hiện sau khi người có yêu cầu phẫu thuật thẩm mỹ đã có đơn gửi cơ quan Công an nơi cấp chứng minh nhân dân.
k) Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức
năng:
- Phục hồi chức năng các hội chứng liệt
thần kinh trung ương và ngoại biên; các bệnh mạn tính hoặc sau khi phẫu thuật;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực
tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
l) Phòng khám chuyên khoa tâm thần:
- Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại
trú tâm thần, động kinh;
- Thực hiện các liệu pháp tâm lý trị
liệu;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế,
cơ sở vật chất của phòng khám.
m) Phòng khám chuyên khoa ung bướu:
- Khám, phát hiện sớm các bệnh ung bướu
thông thường;
- Lấy bệnh phẩm để làm xét nghiệm tế
bào, giải phẫu bệnh lý một số loại ung thư cổ tử cung, trực
tràng, âm hộ, vú, hạch. Những kết quả xét
nghiệm tế bào, xét nghiệm giải phẫu bệnh lý phải được bác sỹ chuyên khoa giải
phẫu bệnh - tế bào kết luận;
- Khám và theo dõi định kỳ các bệnh
ung bướu đã và đang điều trị;
- Các kỹ thuật
chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và
điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của
phòng khám.
n) Phòng khám chuyên khoa da liễu:
- Khám bệnh, chữa bệnh các bệnh về
da, bệnh phong và các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và
điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một
số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định 92/2010/NĐ-CP ngày
30/8/2010 hướng dẫn Phòng chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm
an toàn sinh học tại Phòng xét nghiệm;
- Thông tư liên tịch số
08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên Bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ
hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ Sở Y tế Hà Nội nhà nước.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14
tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 ...........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23, 24,
25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích
trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
9. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt
động đối Phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
a. Trình tự thực
hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
(GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ
và số điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
- Bản sao (có xuất trình bản chính để
đối chiếu) hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu
tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài.
- Bản sao (có xuất trình bản chính để
đổi chiếu) hoặc bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người
chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang
thiết bị y tế, và nhân sự
- Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
- Bằng cấp chuyên môn và hợp đồng thực
hành khám bệnh, chữa bệnh với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của từng cá nhân làm
việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất,
thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động
chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương
III Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y
tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí
cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại Điểm a, d và đ Khoản 1 Điều 25 Thông tư này;
b) Buồng chẩn trị có diện tích ít nhất
là 10 m2 và có nơi đón tiếp người bệnh;
c) Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên
môn đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
- Nếu có châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt
thì phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt với diện tích ít nhất 05 m2/giường;
- Nếu có xông
hơi thuốc thì phải có buồng xông hơi. Diện tích ít nhất là 02m2 đối
với một buồng xông hơi, buồng phải kín nhưng đủ ánh sáng;
- Nếu có bào chế một số dạng đóng gói
sẵn thì phải được Sở Y tế Hà Nội tỉnh thẩm định, xem xét cho phép.
2. Thiết bị y tế:
a) Nếu thực hiện việc khám bệnh, kê
đơn, bốc thuốc:
- Có tủ thuốc, các vị thuốc được đựng
trong ô kéo hoặc trong chai lọ có nắp và ghi rõ tên vị thuốc ở bên ngoài;
- Có cân thuốc và phân chia các vị
thuốc theo thang.
b) Nếu thực hiện việc châm, cứu, xoa
bóp day ấn huyệt:
- Có giường châm, cứu, xoa
bóp day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ để châm, cứu, xoa bóp
day ấn huyệt, đèn hồng ngoại;
- Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vượng
châm.
c) Nếu thực hiện xông hơi thuốc: có hệ
thống tạo hơi thuốc;
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác sỹ chuyên khoa y học cổ
truyền hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là người có giấy chứng nhận lương y của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế Hà Nội tỉnh cấp hoặc người
có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ
hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng
y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương
pháp chữa bệnh gia truyền;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y
học cổ truyền, các đối tượng khác làm việc trong phòng chẩn trị y học cổ truyền
nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng
chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh
trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được
ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
a) Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ
truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
b) Được sử dụng các thành phẩm thuốc
y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ
cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
c) Bào chế thuốc sống thành thuốc
chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Người hành nghề bằng bài thuốc gia
truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền chỉ được
khám, chữa bệnh bằng chính bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp gia truyền đó;
đ) Trong trường hợp có sản xuất một số dạng đóng gói sẵn để phục vụ
trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị (cao, đơn, hoàn, tán hoặc các dạng
khác) thì phải đăng ký với Sở Y tế Hà Nội tỉnh về công thức bài thuốc, quy
trình sản xuất (kèm theo bản giải trình về cơ sở
vật chất, thiết bị), công dụng, liều dùng, chống chỉ định
và mẫu nhãn thuốc. Sở Y tế Hà Nội tỉnh sẽ xem xét thẩm định và công nhận đủ điều
kiện thì mới được sản xuất. Thuốc chỉ để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của
phòng chẩn trị, không lưu hành trên thị trường theo đúng quy định của Luật Dược.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số
87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa
bệnh.
- Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu
chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 .........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
10. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với
Nhà Hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
(GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề
nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước
ngoài.
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm
chuyên môn, kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế, và nhân sự, bàn mô tả mô hình tổ chức (theo mẫu)
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn, danh mục kỹ thuật
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 5.700.000 VNĐ
- Lệ phí
cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế, và nhân sự, bản mô tả hình thức tổ chức;
k. Yêu cầu điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Xây dựng chắc chắn, đủ các buồng chuyên môn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi,
tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ làm vệ sinh;
- Các buồng phải được thiết kế liên
hoàn, hợp lý để thuận tiện cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh.
b) Nhà hộ sinh phải có các buồng khám
thai, khám phụ khoa, kỹ thuật kế hoạch
hóa gia đình, mỗi buồng có diện tích
ít nhất là 10m2; buồng đẻ có diện tích ít nhất
là 16 m2; buồng nằm của sản phụ có diện tích ít nhất là 20 m2
để bảo đảm diện tích ít nhất cho một giường bệnh là 5m2/giường;
c) Các buồng quy
định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu về kết cấu và hoàn thiện công trình theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản
5 về yêu cầu hoàn thiện và kết cấu công trình
của Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày
17 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế
Trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành;
d) Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các
điều kiện về an toàn bức xạ (nếu có) theo quy định của pháp luật;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà nhà hộ sinh đăng ký;
b) Có phương tiện vận chuyển cấp cứu
trong và ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài nhà hộ
sinh thì phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu.
3. Tổ chức,
nhân sự:
a) Có bộ máy tổ chức phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của nhà hộ sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ hoặc cử nhân hộ sinh (tốt
nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về
sản phụ khoa ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ hoặc ít nhất là 45 tháng đối với
cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học);
- Là người làm việc toàn thời gian tại
nhà hộ sinh.
c) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh, các đối tượng khác làm việc trong nhà hộ
sinh nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc
khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của
người đó.
4. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
a) Khám thai, quản lý thai sản;
b) Cấp cứu ban đầu, sơ cứu sản khoa;
c) Tiêm phòng uốn ván;
d) Thử protein niệu;
đ) Đỡ đẻ;
e) Nạo sót rau sau đẻ; sau sẩy thai;
g) Đặt vòng tránh thai;
h) Hút thai, phá thai nội khoa đối với
thai ≤ 06 tuần (từ 36 ngày đến 42 ngày, kể từ ngày đầu
tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều kiện quy định tại chuẩn quốc
gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
i) Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt
trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất
của phòng khám.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết
và thi hành một số điều của Luật khám
bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu
trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở
khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 .........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
11. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm
quyền của Sở Y tế Hà Nội.
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin
cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở
xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo
cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ
tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để
cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b.Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 kèm
theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư
nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của tất cả người hành nghề
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang
thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT)
- Danh sách người đăng ký hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 - Thông tư 41/2011/TT-BYT)
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề.
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật
chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của
một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư
41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết:
45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách người
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi
sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ
ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy
rửa làm vệ sinh;
- Phòng X quang, chụp cắt lớp vi tính
(CT scanner), cộng hưởng từ (MRI) phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của
pháp luật về an toàn bức xạ;
- Phòng siêu âm, phòng nội soi chẩn
đoán được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10m2;
riêng đối với nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa
trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 buồng riêng biệt;
b) Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các
điều kiện về an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có thiết bị phòng hộ cá nhân theo
quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề
và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình ảnh ít nhất là
54 tháng;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh, các đối tượng khác làm
việc trong phòng khám chẩn đoán hình ảnh nếu có
thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chẩn đoán hình ảnh thì phải có chứng chỉ
hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc
được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được
ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
a) Chẩn đoán X.Quang, chụp cắt lớp, cộng
hưởng từ;
b) Chẩn đoán siêu âm doppler, siêu âm
thường, nội soi chẩn đoán;
c) Không được sử dụng thuốc đối quang
tĩnh mạch, trừ phòng khám chẩn đoán hình ảnh có bác sỹ hồi sức cấp cứu và có
phòng cấp cứu;
d) Không chọc dò
dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế quản,
không làm các can thiệp X.Quang chảy máu;
đ) Cử nhân X.Quang (tốt nghiệp đại học)
được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán nhưng không được kết luận chẩn đoán;
e) Các kỹ thuật chuyên môn khác do
Giám đốc Sở Y tế Hà Nội phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành
nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh
chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số
41/2015/TT-BYT ngày 16/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược;
Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: .....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 ...........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................
Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
.............................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5………
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
.................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ và
tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
12. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với
Phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
(GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp
lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên
Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ
sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính
từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Bản sao có chứng
thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
có vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của tất cả người hành nghề
- Bản kê khai cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 14 - Thông tư
41/2011/TT-BYT)
- Danh sách người đăng ký hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 - Thông tư 41/2011/TT-BYT)
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp
chứng chỉ hành nghề.
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết:
45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ
hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách người
đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện cấp giấy phép hoạt động
đối với phòng khám chuyên khoa
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định,
tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có
trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu
dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
b) Phòng khám chuyên khoa phải có buồng
khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp
người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức
khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin,
viễn thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng
khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi
chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1
Điều này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau:
- Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm
cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
- Có buồng thăm dò chức năng với diện
tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò
chức năng;
- Có buồng khám phụ khoa có diện tích
ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh
lây truyền qua đường tình dục;
- Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch
hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế
hoạch hóa gia đình;
- Có buồng vận động trị liệu có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực
hiện vận động trị liệu;
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt
nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện
tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng
thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X-quang chụp răng gắn liền với ghế răng)
thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về
an toàn bức xạ;
d) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo
quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng
cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu
chuyên khoa;
c) Nếu thực hiện tiêm chủng vắc xin,
sinh phẩm y tế thì phải thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư số 12/2014/TT-BYT
ngày 20 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc hướng
dẫn việc quản lý sử dụng vắc xin trong tiêm chủng.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của Phòng khám tư vấn và điều trị dự phòng phải là bác sỹ đa khoa có
chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của Phòng khám tư vấn và điều trị dự
phòng, các đối tượng khác làm việc trong Phòng khám nếu có
thực hiện công việc chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với công việc được phân công.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2015/TT-BYT ngày
16/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám,
chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 .........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
13. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với
phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
(GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại
cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép
hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa
chỉ và số điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động
theo mẫu quy định tại Phụ lục 13
kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu
tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật,
người phụ trách bộ phận bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất
phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở
danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực hiện
giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều
kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a. Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi
sinh hoạt gia đình;
- Phòng xét nghiệm phải đáp ứng các
yêu cầu về giải pháp thiết kế kiến trúc và giải pháp kỹ thuật theo quy định tại
mục 6, 7 của Quyết định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng
Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa
- Tiêu chuẩn ngành;
b) Đối với phòng xét nghiệm có thực
hiện xét nghiệm vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người thì
ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm a
Khoản 1 Điều này còn phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày
30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét
nghiệm;
c) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo
quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị xét nghiệm, dụng cụ y
tế để thực hiện được ít nhất 01 trong 06 loại xét nghiệm vi sinh, hóa sinh, huyết
học, miễn dịch, giải phẫu bệnh, di truyền y học.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều
kiện như sau:
- Là bác sỹ hoặc
cử nhân sinh học hoặc cử nhân hóa học hoặc dược sỹ đại học hoặc kỹ thuật viên
xét nghiệm (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian làm việc xét nghiệm ít
nhất là 54 tháng kể cả thời gian học sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm kể từ
ngày bắt đầu thực hiện công việc xét nghiệm (xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng)
đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật
của phòng xét nghiệm;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm,
các đối tượng khác làm việc trong phòng xét nghiệm nếu có thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
Chỉ được thực hiện các xét nghiệm phù
hợp với thiết bị xét nghiệm hiện có và năng lực thực tế của người hành nghề tại
phòng xét nghiệm.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số 40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số
87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Nghị định 103/2016/NĐ-CP ngày
01/7/2016 quy định về việc bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng
chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 .........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ:
.............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1...............................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
14. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm
mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp thuộc thẩm quyền của Sở Y tế Hà Nội.
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động (GPHĐ)
về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời
hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu
tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có
văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải
quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ
sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt
động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế
Hà Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Bản sao có chứng thực quyết định thành
lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu
tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn, kỹ thuật,
người phụ trách bộ phận chuyên môn
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (theo mẫu)
- Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề)
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư
41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y
tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định,
xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
b) Buồng tiêm chích, thay băng phải
có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm
mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là người tốt nghiệp trung cấp y trở
lên có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về
tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp ít nhất là 45
tháng.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên
môn kỹ thuật quy định tại Điểm a Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong
cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh,
chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với
phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
a) Thực hiện việc tiêm (chích), thay
băng theo đơn của bác sỹ;
b) Thực hiện việc đếm mạch, đo nhiệt
độ, đo huyết áp;
c) Không truyền dịch; không khám bệnh,
chữa bệnh và kê đơn thuốc.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 ngày 23/11/2009.
- Nghị định số
87/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của
Luật khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối
với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 .........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có): .........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng
chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
...................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1................................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
15. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ làm răng giả.
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy
phép hoạt động (GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở
Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy phép hoàn chỉnh hồ
sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp GPHĐ, Sở Y tế Hà
Nội phải có văn bản trả lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực
hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của
Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố
Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại
liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có
vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của tất cả người hành nghề
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự (theo mẫu)
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6- Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc
chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải
quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ
khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê khai cơ
sở vật chất, trang thiết bị y tế và nhân sự;
k. Yêu cầu điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Phòng khám và lắp răng, hàm giả phải
có diện tích ít nhất 10 m2;
b) Phòng làm răng, hàm giả phải có diện
tích ít nhất 10 m2 hoặc ký hợp đồng với cơ sở làm răng giả khác;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều
kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
3. Nhân sự:
Người phụ trách làm răng giả phải là
thợ trồng răng (nha công) đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước và tại thời điểm
đó đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác nhận
của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
a) Làm răng giả, hàm giả, tháo lắp, cố
định;
b) Riêng đối với những thợ trồng răng
tại Tp. Hồ Chí Minh đã được phép hành nghề từ năm 1980 trở về trước và đã được
Sở Y tế Hà Nội tỉnh thành phố Hồ Chí Minh bồi dưỡng, tập huấn, thi kiểm tra tay
nghề (1985, 1986) và cấp “Giấy chứng nhận kiểm tra tay nghề” đáp ứng yêu cầu, nếu
muốn mở rộng phạm vi hành nghề trám răng sâu độ 1, 2, nhổ răng một chân lung
lay thì phải được bổ sung trình độ chuyên
môn và bảo đảm đủ điều kiện thiết bị y tế và phải có hộp thuốc chống choáng theo quy định phù hợp với loại hình này.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh Số
40/2009/QH12 Ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật
khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT
ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người
hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số
03/2013/TT-BTC ngày 08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh
doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược;
Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y;
cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 .........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ
phận chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
..................................................................................
2. Địa chỉ:
..............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1................................................
STT
|
Họ và
tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
16. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà.
a. Trình tự
thực hiện:
Bước 1: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động
(GPHĐ) về Sở Y tế Hà Nội
Bước 2: Sở Y tế Hà Nội tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị
Bước 3: Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội sẽ xem
xét thẩm định hồ sơ và thẩm định tại cơ sở xin cấp GPHĐ:
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì
trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Y tế Hà Nội phải có văn bản thông báo cho cơ sở xin cấp giấy
phép hoàn chỉnh hồ sơ. Thời gian giải quyết thủ tục sẽ tính từ ngày nhận đủ hồ
sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ,
Sở Y tế Hà Nội thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh để cấp giấy phép hoạt động.
- Trường hợp không cấp
GPHĐ, Sở Y tế Hà Nội phải có văn bản trả
lời và nêu lý do
Bước 4: Trả GPHĐ cho cơ sở.
b. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ theo một trong các cách
sau:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính của Sở Y tế Hà Nội (Địa chỉ: Số 4, phố Sơn Tây, Ba Đình, Hà Nội)
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Sở
Y tế Hà Nội (kèm 01 phong bì có dán tem, ghi rõ tên, địa chỉ và số điện thoại liên hệ)
c. Thành phần, số
lượng hồ sơ:
* Hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép
hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục
13 kèm theo Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ
hành nghề của tất cả người hành nghề
- Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị
y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 - Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Danh sách người đăng ký hành nghề của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định
tại Phụ lục 6- Thông tư
41/2011/TT-BYT
- Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên
môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề
- Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức
quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư 41/2011/TT-BYT
- Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên
môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục
kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng
Bộ Y tế ban hành.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 45 ngày kể từ ngày nhận đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
e. Đối tượng thực
hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế Hà Nội
g. Kết quả thực
hiện giải quyết thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động.
h. Lệ phí:
- Phí thẩm định: 4.300.000 VNĐ
- Lệ phí
cấp phép 350.000 VNĐ
i. Tên mẫu đơn tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp giấy
phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Danh sách đăng
ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
- Bản kê cơ sở vật
chất, trang thiết bị y tế và nhân sự.
k. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp
với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở dịch vụ đăng ký.
2. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn
kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải là người tốt nghiệp
trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh
ít nhất là 45 tháng;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm
chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ
chăm sóc sức khỏe tại nhà, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề
và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được
phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được
ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
3. Phạm vi hoạt động
chuyên môn:
a) Chăm sóc sức khỏe tại nhà theo đơn
của bác sỹ;
b) Không truyền dịch; không khám bệnh,
chữa bệnh và kê đơn thuốc.
l. Căn cứ pháp lý
của thủ tục hành chính:
- Luật khám bệnh, chữa bệnh số 40/2009/QH12 ngày 23/11/2009
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/09/2011 quy định chi tiết và thi hành một số điều của Luật
khám bệnh chữa bệnh.
- Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày
14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề
và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày
08/01/2013 của Bộ Tài chính quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều
kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép
xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế,
dược phẩm; cấp
chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ
sở khám, chữa bệnh.
PHỤ
LỤC 13
Mẫu
đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng
Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1.......,
ngày tháng năm 20.....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi:
.....................................2.........................................
…………………………………………..3…………………………………………………………
Địa điểm: 4 ...........................................................................................................................
Điện thoại:
...................................... Email (nếu có):
.........................................................
Thời gian làm việc hằng ngày:
..........................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công
ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định
thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước
|
□
|
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
□
|
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng
nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài
|
□
|
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành
nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận
chuyên môn
|
□
|
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng
chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện
|
□
|
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết
bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức
|
□
|
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc
trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp
chứng chỉ hành nghề)
|
□
|
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường
phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn quy định tại một trong các Điều 23,
24, 25, 26, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37 của Thông tư này.
|
□
|
9. Đối với bệnh viện tư nhân phải
có hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu
|
□
|
10. Đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu,
hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải có hợp đồng hỗ
trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người
bệnh ra nước ngoài
|
□
|
11. Dự kiến phạm
vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật
|
□
|
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối
với bệnh viện
|
□
|
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp
giấy phép hoạt động đối với …….5…….
|
GIÁM
ĐỐC
(ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
___________
1 Địa
danh
2 Tên
cơ quan cấp giấy phép hoạt động
3 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh.
5 Giống như mục 3
PHỤ
LỤC 6
Mẫu
danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ....................................................................................
2. Địa chỉ:
................................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh: 1..................................................
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
……2…,
ngày…… tháng ….. năm…..
Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(ký và ghi rõ họ, tên)
|
______________
1 Ghi
rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa
danh
PHỤ
LỤC 14
Bản
kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện
tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ
thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa,
phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT
|
Tên
thiết bị
|
Ký
hiệu thiết bị (MODEL)
|
Công
ty sản xuất
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Số
lượng
|
Tình
trạng sử dụng
|
Giá
thành
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT
|
Họ
và tên người hành nghề
|
Phạm
vi hoạt động chuyên môn
|
Số
chứng chỉ hành nghề đã được cấp
|
Thời
gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Vị
trí chuyên môn
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|