ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 01 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC QUY
HOẠCH VÀ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NGÀNH XÂY DỰNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết
thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công
khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 05/TTr-SXD ngày 20/01/2016 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số
65/STP-KSTTHC ngày 22/01/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 10 (mười) thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh
vực quy hoạch và kinh doanh bất động sản của ngành xây dựng áp dụng trên địa
bàn tỉnh Kon Tum (danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các thủ tục hành chính số 2 và 4
(mục VI, phần A) tại Quyết định số 186/QĐ-CT ngày
03/4/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum
hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Giám
đốc các Sở: Xây dựng, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/hiện);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Lưu VT-NC4.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC NGÀNH XÂY DỰNG
ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
(Kèm
theo Quyết định số 56/QĐ-UBND, ngày 01/02/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp tỉnh:
TT
|
Tên
TTHC
|
|
Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù
cấp quốc gia.
|
II. Danh mục TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện:
TT
|
Tên
TTHC
|
|
Lĩnh vực quy hoạch xây dựng
|
1
|
Cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng cho dự án đầu
tư xây dựng trong khu chức năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện.
|
2
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
3
|
Thẩm định đồ
án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa
giới hành chính huyện quản lý.
|
4
|
Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu
tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa
giới hành chính huyện quản lý.
|
5
|
Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự
án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa
giới hành chính huyện quản lý.
|
6
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
|
7
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện
quản lý.
|
8
|
Thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh
doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
9
|
Thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh
trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
|
3. Danh mục TTHC bị hủy bỏ, bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng (02
TTHC).
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ/bãi bỏ
|
I. Lĩnh vực kinh doanh bất động sản
|
01
|
|
Thủ tục cấp chứng chỉ định giá bất động sản
|
- Luật Kinh doanh bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 (thay thế Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006) đã bỏ dịch vụ định giá bất
động sản.
- Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày
10/9/2015 thay thế Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007.
|
02
|
|
Thủ tục cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản (Trong trường hợp chứng
chỉ cũ bị rách nát hoặc bị mất).
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh: 01 TTHC
1. Thủ tục cấp giấy phép quy hoạch
xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức
năng đặc thù cấp quốc gia.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1. Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng lập
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung tại khu vực chưa có quy hoạch phân khu xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung, riêng lẻ tại khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi tiết xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng được
duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch gửi trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum (Địa chỉ: 345 Bà Triệu, TP. Kon Tum). Thời gian: Các ngày
làm việc trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ
30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
Bước 2.
Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm soát phát triển của khu chức năng đặc thù,
quy định quản lý theo quy hoạch chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, Sở
Xây dựng có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên
quan và báo cáo UBND cấp tỉnh cấp giấy phép
quy hoạch về nội dung giấy phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy
hoạch chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số
chỉ tiêu sử dụng đất, trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy
phép quy hoạch, Sở Xây dựng phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư
có liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm
tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện
dân chủ ở cơ sở.
Bước
3. UBND cấp tỉnh xem xét và cấp giấy phép quy hoạch
trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp
giấy phép quy hoạch của Sở Xây dựng.
Bước
4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận
Giấy phép quy hoạch tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng tỉnh
Kon Tum. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính nhà nước.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch (theo mẫu).
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
Giấy phép quy hoạch.
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu
đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch.
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô
dự án và tổng mức đầu tư.
- Báo cáo về pháp nhân và năng lực
tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời
hạn giải quyết:
|
45 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Sở Xây dựng thẩm định và lấy ý
kiến: 30 ngày làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp phép
(UBND tỉnh): 15 ngày làm việc.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: UBND tỉnh Kon Tum.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum.
|
Kết quả:
|
Giấy phép quy hoạch.
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp
Giấy phép quy hoạch: 2.000.000 đồng/01 giấy phép quy hoạch (Hai triệu đồng/01
giấy phép quy hoạch).
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy hoạch sử dụng cho dự án đầu
tư xây dựng công trình tập trung (Mẫu
số 1, phụ lục 1 Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Mẫu số 3, phụ lục II Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC
ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính.
- Quyết định số 1373/QĐ-BXD ngày
25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi: ……………………………………………………………….
1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………………………
Chức vụ: ......................................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà: …………………. Đường ……………… Phường (xã)
......................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu
tư: .........................................................................
- Phường (xã) …………………………… Quận (huyện) ..................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................
- Chức năng dự kiến: .......................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: .........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực
hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ... tháng ... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………………
1. Chủ đầu tư:
.................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ:
...........................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà: ……. Đường ……………………..
Phường (xã) ...............................................
- Tỉnh, thành phố..............................................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình:
.............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện).........................................................
- Tỉnh, thành phố:
............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới: .........................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................
- Chức năng công trình: ...................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ......................................................................................................
%
- Chiều cao công trình: .................................................................................................
m.
- Số tầng: .......................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: .......................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: .......................................................................................
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực
hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
II. TTHC mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện: 09 TTHC
1. Thủ tục cấp giấy phép quy hoạch
xây dựng cho dự án đầu tư xây dựng trong khu chức
năng đặc thù thuộc thẩm quyền của UBND
cấp huyện.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Căn cứ vào thông tin quy hoạch, chủ đầu tư
dự án đầu tư xây dựng lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện cấp giấy phép quy hoạch theo các trường hợp như sau:
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung tại khu vực chưa có quy hoạch phần khu xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung, riêng lẻ tại khu vực đã có quy hoạch phần khu
xây dựng, nhưng chưa đủ các căn cứ để lập quy hoạch chi
tiết xây dựng.
- Dự án đầu tư xây dựng công trình
tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch
chi tiết xây dựng được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh
giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch gửi trực tiếp tại bộ phận một cửa của UBND
cấp huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30
phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút -
16h30 phút.
Bước 2.
Bộ phận một cửa của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về cơ
quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, kiểm
soát phát triển của khu chức năng đặc thù, quy định quản lý theo quy hoạch
chung xây dựng, đề xuất của chủ đầu tư, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
cấp huyện có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có
liên quan và báo cáo UBND cấp huyện cấp giấy phép quy hoạch về nội dung giấy
phép quy hoạch. Thời gian thẩm định hồ sơ và lấy ý kiến không quá 30 ngày kể
từ khi nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép quy hoạch hợp lệ.
Đối với dự án đầu tư xây dựng công
trình tập trung hoặc riêng lẻ trong khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng
được duyệt, nhưng cần điều chỉnh ranh giới hoặc một số chỉ tiêu sử dụng đất,
trong quá trình thẩm định hồ sơ cấp giấy phép quy hoạch, cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng cấp huyện phải tổ chức lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư có
liên quan về nội dung cấp phép. Đại diện cộng đồng dân cư có trách nhiệm tổng
hợp ý kiến của cộng đồng dân cư theo quy định của pháp luật về thực hiện dân
chủ ở cơ sở.
Bước
3. UBND cấp huyện xem xét và cấp giấy phép quy hoạch
trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thẩm định cấp
giấy phép quy hoạch của cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng.
Bước
4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận
Giấy phép quy hoạch tại bộ phận “một cửa” của UBND
cấp huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch (theo mẫu).
- Sơ đồ vị trí địa điểm đề nghị cấp
Giấy phép quy hoạch.
- Dự kiến phạm vi, ranh giới khu
đất, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch.
- Dự kiến nội dung đầu tư, quy mô
dự án và tổng mức đầu tư.
- Báo cáo về pháp nhân và năng
lực tài chính để triển khai dự án.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
|
Thời
hạn giải quyết:
|
45 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trong đó:
- Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
cấp huyện thẩm định và lấy ý kiến: 30 ngày
làm việc.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp
phép (UBND cấp huyện): 15 ngày làm việc.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND cấp
huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Giấy phép quy hoạch
|
Lệ phí:
|
Lệ phí cấp Giấy phép quy hoạch: 2.000.000 đồng/01
giấy phép quy hoạch (Hai triệu đồng/01 giấy phép quy hoạch)
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung (Mẫu số 1, phụ lục I Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
- Đơn đề nghị cấp giấy phép quy
hoạch sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ (Mẫu số 3, phụ lục II Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ).
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 23/2012/TT-BTC
ngày 16/02/2012 của Bộ Tài chính.
- Quyết
định số 1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ
Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
|
Phụ
lục I
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình tập trung)
Kính
gửi: ……………………………………………………………….
1. Chủ đầu tư: .................................................................................................................
- Người đại diện: ………………………………………
Chức vụ: .......................................
- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................................
- Số nhà: …………………. Đường ……………… Phường (xã)
.......................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Số điện thoại: ...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô khu vực dự kiến đầu
tư: .........................................................................
- Phường (xã) …………………………… Quận (huyện) ...................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Phạm vi dự kiến đầu tư: ................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................
- Chức năng dự kiến: .......................................................................................................
- Cơ cấu sử dụng đất dự kiến: .........................................................................................
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực
hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……, ngày ... tháng ... năm …….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ
lục II
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 về quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng)
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
QUY HOẠCH
(Sử dụng cho dự án đầu tư xây dựng công trình riêng lẻ)
Kính
gửi: ……………………………
1. Chủ đầu tư:
.................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ: ............................................
- Địa chỉ liên hệ:................................................................................................................
- Số nhà: ……. Đường ……………………..
Phường (xã) .................................................
- Tỉnh, thành phố..............................................................................................................
- Số điện thoại:
...............................................................................................................
2. Vị trí, quy mô xây dựng công trình:
..............................................................................
- Phường (xã) ………………………. Quận (huyện)...........................................................
- Tỉnh, thành phố: ............................................................................................................
- Phạm vi ranh giới: .........................................................................................................
- Quy mô, diện tích: ..................................................................................................
(ha).
- Hiện trạng sử dụng đất ..................................................................................................
3. Nội dung đầu tư: .........................................................................................................
- Chức năng công trình: ...................................................................................................
- Mật độ xây dựng: ......................................................................................................
%
- Chiều cao công trình: .................................................................................................
m.
- Số tầng: .......................................................................................................................
- Hệ số sử dụng đất: .......................................................................................................
- Dự kiến tổng diện tích sàn: .......................................................................................
m2.
4. Tổng mức đầu tư dự kiến: ...........................................................................................
5. Cam kết: Tôi xin cam đoan thực
hiện đúng theo giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
|
……., ngày ….
tháng …. năm ….
Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
2. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình
theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới
hành chính huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1. Chủ đầu
tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc
dự án đầu tư xây dựng công trình
tới bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
Bước 2.
Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý quy hoạch xây
dựng tổ chức thẩm định theo đúng thời hạn quy định.
Bước
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
công trình nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp
huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi sáng từ; 7 giờ 30 phút -
10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm
theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời
hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo thẩm
định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm
định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với
chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ
lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch
tương ứng - Bảng số 12 phụ lục III Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP
ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định chi phí QH xây dựng và QH đô thị.
- Quyết định số 1373/QĐ-BXD ngày
25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
3. Thủ tục thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Chủ đầu tư gửi hồ sơ
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết xây
dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới bộ phận “một cửa” của UBND
cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút -
16h30 phút.
Bước
2. Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan
quản lý quy hoạch xây dựng tổ chức thẩm định theo quy định.
Bước 3.
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút -
10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo các
bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án
quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây
dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung
hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời
hạn giải quyết:
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng
thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
Cơ quan
thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định
theo quy định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo thẩm
định đồ án quy hoạch xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm
định đồ án quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí
lập đồ án quy hoạch (quy định tại Bảng số
12, Phụ lục III Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định
quản lý chi phí
QH xây dựng và QH đô thị.
- Quyết định số
1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
4. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn
thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi
địa giới hành chính huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây
dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình tới bộ phận “một cửa” của UBND cấp
huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút -
16h30 phút.
Bước 2.
Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện
chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng. Sau khi
xem xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng tổ chức thẩm định theo
đúng thời hạn quy định.
Bước
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận
kết quả tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp
huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút -
10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30
phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm
theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời
hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
|
Kết
quả:
|
- Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi
phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch tính theo tỷ lệ
% so với chi phí lập đồ án quy hoạch
tương ứng - Bảng số 12 phụ lục III Thông
tư số 01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây
dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn
xác định quản lý chi phí QH xây dựng và QH đô thị.
- Quyết
định số 1373/QĐ-BXD
ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
5. Thủ tục thẩm định đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính
huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Chủ đầu tư
gửi hồ sơ thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết
xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới bộ phận “một cửa” của UBND
cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
Bước 2.
Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan
quản lý quy hoạch xây dựng tổ chức thẩm định theo quy định.
Bước 3.
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận kết quả tại bộ phận một cửa của UBND cấp huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh tổng hợp kèm theo các
bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải
trình ý kiến của các cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng
lực của tổ chức tư vấn lập QH xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung
hồ sơ đồ án.
- Số lượng hồ
sơ: 03 (bộ).
|
Thời
hạn giải quyết:
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch
xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định tại Bảng số 12 Phụ lục III Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định quản lý chi phí QH xây dựng và QH đô thị.
- Quyết
định số 1373/QĐ-BXD ngày
25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.
|
6. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc
thù thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm
định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây
dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình tới bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
Bước 2.
Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện
chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng. Sau
khi xem xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý quy hoạch xây
dựng tổ chức thẩm định theo quy định.
Bước
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận
kết quả tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện. Thời gian: Các ngày làm việc
trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30
phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ
13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại
trụ sở cơ quan hành chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần
hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm
theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về
nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập nhiệm vụ quy hoạch
xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
Cơ quan
thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng
thuộc UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Chi phí lập nhiệm vụ
quy hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng -
Bảng số 12 phụ lục III Thông
tư số 01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định quản lý chi phí xây dựng và QH đô thị.
- Quyết định số 1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ
tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Xây dựng.
|
7. Thủ tục thẩm định đồ án điều
chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây
dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính
huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây
dựng chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ; 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
Bước 2.
Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện
chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng. Sau khi xem xét hồ sơ hợp
lệ, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng tổ chức thẩm định theo quy định.
Bước 3.
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp
huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi
sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13
giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung tổng hợp kèm theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án quy
hoạch;
- Hồ sơ pháp
nhân và hồ sơ năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công trình.
|
Cơ quan
thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo thẩm định đồ án quy hoạch
xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định tại Bảng số 12 Phụ lục III Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu
cầu, điều kiện
thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn xác định quản lý chi phí QH xây dựng và QH đô
thị.
- Quyết định số
1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
|
8. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư
xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh trong
phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1.
Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình tới bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
Bước 2.
Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện
chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng. Sau khi xem xét hồ sơ
hợp lệ, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng tổ chức thẩm định theo
đúng thời hạn quy định.
Bước 3.
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận kết quả tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp
huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút -
10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13 giờ 30
phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung nhiệm vụ kèm
theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quyết định phê duyệt
nhiệm vụ;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung nhiệm vụ quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn lập quy hoạch nhiệm vụ xây dựng;
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
công trình.
|
Cơ quan thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý quy
hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND
cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy
hoạch được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ
quy hoạch (Chi phí lập nhiệm vụ quy
hoạch tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch tương ứng - Bảng số
12 phụ lục III Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số
50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị định số
44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quy hoạch xây dựng.
- Thông tư số 01/2013/TT-BXD
ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định quản lý chi phí QH xây dựng và QH đô thị.
- Quyết
định số 1373/QĐ-BXD ngày 25/11/2015 của Bộ Xây
dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Xây
dựng.
|
9. Thủ tục thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư
nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo
hình thức kinh doanh trong phạm vi địa giới hành chính huyện quản lý.
Trình tự thực hiện:
|
Bước
1. Chủ đầu tư gửi hồ sơ thẩm định đồ án điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thuộc dự án đầu tư xây dựng
công trình tới bộ phận “một cửa” của UBND
cấp huyện.
Thời gian: Các ngày làm việc trong
tuần: Buổi sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi
chiều từ 13 giờ 30 phút - 16h30 phút.
Bước
2. Bộ phận “một cửa” của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ về cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng. Sau khi xem xét hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng tổ chức thẩm định theo quy định.
Bước
3. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình nhận
kết quả tại bộ phận “một cửa” của UBND cấp
huyện. Thời gian: Các ngày làm việc trong tuần: Buổi
sáng từ: 7 giờ 30 phút - 10giờ 30 phút; buổi chiều từ 13
giờ 30 phút - 16h30 phút.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình đề nghị thẩm định;
- Thuyết minh nội dung tổng hợp kèm
theo các bản vẽ in màu thu nhỏ;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ
án quy hoạch xây dựng được duyệt;
- Dự thảo quyết định phê duyệt đồ
án;
- Bản vẽ in màu đúng tỷ lệ quy định;
- Các văn bản pháp lý có liên quan;
- Văn bản giải trình ý kiến của các
cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư về nội dung đồ án
quy hoạch;
- Hồ sơ pháp nhân và hồ sơ năng lực
của tổ chức tư vấn
lập quy hoạch xây dựng;
- Đĩa CD sao lưu toàn bộ nội dung hồ sơ đồ án.
b) Số lượng hồ sơ: 03 (bộ).
|
Thời hạn giải quyết:
|
25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Đối
tượng thực hiện:
|
Chủ đầu
tư dự án đầu tư xây dựng công
trình.
|
Cơ quan
thực hiện:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định theo quy định: Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng thuộc UBND cấp huyện.
|
Kết quả:
|
Báo cáo thẩm
định nhiệm vụ quy hoạch xây dựng.
|
Lệ phí:
|
Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch
tính theo tỷ lệ % so với chi phí lập đồ án quy hoạch (quy định tại Bảng số 12, Phụ lục III
Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng).
|
Tên
mẫu đơn, tờ khai:
|
Không.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
- Nghị
định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy
hoạch xây dựng.
- Thông tư số
01/2013/TT-BXD ngày 06/02/2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định
quản lý chi phí QH xây dựng và QH đô thị.
- Quyết
định số 1373/QĐ-BXD
ngày 25/11/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố thủ tục hành chính mới ban
hành thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ Xảy dựng.
|
Phụ
lục III
(Theo
Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác
định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch
đô thị).
Bảng số 12. Định mức chi phí cho
một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch
TT
|
Chi
phí lập đồ án quy hoạch
(triệu đồng)
|
≤200
|
500
|
700
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
7.000
|
≥10.000
|
1
|
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ
lệ%)
|
12,8
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
5,2
|
3,6
|
2,9
|
2,6
|
2
|
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ
lệ%)
|
11,2
|
8,8
|
7,6
|
6,8
|
4,8
|
3,4
|
2,8
|
2,4
|
3
|
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án
quy hoạch (tỷ lệ%)
|
9,6
|
8,0
|
7,2
|
6,4
|
4,4
|
3,2
|
2,6
|
2,2
|
Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại
Bảng số 12 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc
thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục
vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án
quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.