BỘ
TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
558/QĐ-BTNMT
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC
LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật;
Căn cứ Quyết định số
36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-TTg
ngày 07 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực
hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước
của bộ, cơ quan ngang bộ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH;
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch
thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc Lĩnh vực quản lý nhà
nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các
tổ chức và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Lưu VT, PC.
|
BỘ
TRƯỞNG
Trần Hồng Hà
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT THUỘC LĨNH VỰC
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày
tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện
rà soát văn bản quy phạm pháp luật (sau đây viết tắt là rà soát văn bản) kịp thời,
hiệu quả và đúng quy định; kịp thời phát hiện, xử lý hoặc kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền xử lý các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp
với thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ, thống
nhất, công khai, minh bạch và khả thi của văn bản quy phạm pháp luật lĩnh vực
tài nguyên và môi trường; nâng cao chất lượng công tác xây dựng, áp dụng, thi
hành pháp luật.
b) Xây dựng Báo cáo về rà soát
văn bản lĩnh vực tài nguyên và môi trường của Bộ gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp,
báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
2. Yêu cầu
a) Việc tổ chức, thực hiện Kế
hoạch bảo đảm tuân thủ đầy đủ các quy định của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2015; Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật (sau đây viết tắt là Nghị định số 34/2016/NĐ-CP); bám sát yêu cầu của
Ủy ban Thường vụ Quốc hội và nhiệm vụ được Chính phủ giao tại các Nghị quyết của
Chính phủ1,
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
b) Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ có trách nhiệm lập kế hoạch chi tiết, tập trung chỉ đạo tổ chức thực
hiện rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được
phân công; xác định cụ thể thời gian, tiến độ hoàn thành công việc; bảo đảm tiến
độ, chất lượng, tính toàn diện và hệ thống của Báo cáo kết quả rà soát văn bản
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được phân công; chỉ rõ các vướng mắc, chồng
chéo của hệ thống pháp luật và kiến nghị cụ thể phương án sửa đổi, bổ sung,
hoàn thiện hệ thống pháp luật; chủ động phối hợp chặt chẽ với Vụ Pháp chế, các
đơn vị có liên quan trong quá trình rà soát văn bản.
c) Kế thừa, sử dụng hiệu quả kết
quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 để cập nhật,
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hoàn thiện hệ thống pháp luật
thể chế hóa các chủ trương, chính sách, chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền; tạo
thuận lợi, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và quá trình
chuyển đổi số quốc gia, phát triển kinh tế số theo tinh thần Nghị quyết số
52-NQ/TW ngày 27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động
tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
d) Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao căn cứ Quyết định số 209/QĐ-TTg
ngày 07/02/2020 của Thủ tướng Chính phủ, tài liệu hướng dẫn kèm theo Công văn số
432/BTP-KTrVB của Bộ Tư pháp để triển khai thực hiện Kế hoạch này.
II. ĐỐI TƯỢNG,
PHẠM VI RÀ SOÁT VĂN BẢN
1. Đối tượng, phạm vi rà soát
văn bản là toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 30
tháng 6 năm 2020 còn hiệu lực (bao gồm cả các văn bản đã được ban hành nhưng
đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 chưa có hiệu lực, trừ Hiến pháp; các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác ngoài hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định
tại Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015
được ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực (ngày 01/7/2016) và còn hiệu lực
cũng thuộc đối tượng rà soát) thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ theo
quy định tại Điều 170 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015 và Khoản 1 Điều 139 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
2. Trong quá trình rà soát toàn
bộ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm
2020 còn hiệu lực, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ cần quan tâm rà soát kỹ các
văn bản để phát hiện các quy định mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không
phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm tính đồng bộ,
thống nhất, công khai, minh bạch và khả thi của hệ thống pháp luật, như:
- Các văn bản có nội dung chồng
chéo thuộc lĩnh vực đầu tư, đất đai, môi trường,...theo phản ánh của Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (kèm theo Công văn số
3126/TTKQH-TH ngày 19/10/2019 của Tổng Thư ký Quốc hội);
- Các văn bản quy định liên
quan đến đầu tư, kinh doanh (như điều kiện đầu tư kinh doanh; thủ tục hành
chính; các chính sách ưu đãi, hỗ trợ tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh
doanh...);
- Các vấn đề pháp lý đặt ra cho
việc xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật để tận dụng cơ hội, ứng phó với
các thách thức, chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Rà soát, đối chiếu các quy định
của văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ với các quy định của văn bản thuộc
thẩm quyền ban hành của Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Quốc hội,…
4. Rà soát, đối chiếu các quy định
của văn bản thuộc trách nhiệm rà soát của Bộ với các văn bản điều chỉnh các vấn
đề có liên quan đến văn bản được rà soát thuộc trách nhiệm rà soát của các bộ,
cơ quan ngang bộ khác để phát hiện các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, ví dụ:
rà soát, đối chiếu các quy định của Luật Bảo vệ môi trường với Luật Đầu tư.
III. NỘI
DUNG, TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC
1. Tổ chức rà soát toàn bộ các
văn bản quy phạm pháp luật được ban hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2020 còn
hiệu lực nêu tại Mục II Kế hoạch này:
a) Đơn vị thực hiện: Các Vụ,
Thanh tra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ.
b) Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế.
c) Thời gian hoàn thành: trước
ngày 20 tháng 4 năm 2020.
Kết quả rà soát thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục của Kế hoạch này.
2. Dự thảo Báo cáo kết quả rà
soát văn bản:
a) Trước 30 tháng 4 năm 2020,
các Vụ, Thanh tra Bộ; các Tổng cục, Cục thuộc Bộ xây dựng báo cáo kết quả rà
soát văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách gửi về
Bộ (qua Vụ Pháp chế) để tổng hợp.
Báo cáo kết quả rà soát văn bản
quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục của Kế hoạch này.
b) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan tổng hợp, dự thảo Báo cáo của Bộ về kết quả rà soát
văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
3. Lấy ý kiến về dự thảo Báo
cáo:
a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan tổ chức lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, các
chuyên gia, nhà khoa học… đối với dự thảo Báo cáo kết quả rà soát văn bản quy
phạm pháp luật thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường; tổng hợp, hoàn thiện dự
thảo Báo cáo.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng
5 năm 2020.
4. Hoàn thiện Báo cáo:
a) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp
với các đơn vị có liên quan hoàn thiện dự thảo Báo cáo, trình Bộ trưởng xem xét
phê duyệt để gửi Bộ Tư pháp tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
b) Thời gian hoàn thành: Tháng
6 năm 2020.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng
Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này, bảo đảm tiến độ, chất lượng.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
được bố trí từ ngân sách nhà nước trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của
cơ quan, đơn vị và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Vụ Pháp chế có trách nhiệm
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ tổ chức thực hiện Kế
hoạch, trình Bộ trưởng Báo cáo kết quả rà soát văn bản; kịp thời báo cáo Lãnh đạo
Bộ giải quyết các vướng mắc phát sinh trong tổ chức thực hiện Kế hoạch này./.
PHỤ LỤC
Mẫu số 01
Văn bản quy phạm pháp luật được rà soát có nội
dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của
Bộ
STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản
|
Tên gọi của văn bản
|
Nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, bất cập hoặc không phù hợp thực tiễn, gây
khó khăn, kìm hãm sự phát triển2
|
Kiến nghị (đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, thay thế,
bãi bỏ)
|
Thời hạn xử lý hoặc kiến nghị xử lý
|
Ghi chú3
|
I. LUẬT, BỘ LUẬT, NGHỊ QUYẾT
CỦA QUỐC HỘI
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
II. PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
III. NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
V. THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
VI. THÔNG TƯ
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
VII. CÁC HÌNH THỨC VĂN BẢN
QUY PHẠM PHÁP LUẬT KHÁC
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày
tháng năm 2020
|
BÁO CÁO
Kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực (ghi tên lĩnh vực được phân công phụ trách)
I. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT VĂN BẢN
1. Tổng số văn bản thuộc
đối tượng, phạm vi rà soát của đơn vị:…….. văn bản
2. Tổng số văn bản đã được
rà soát:…….. văn bản
Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;
+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;
+ ….. Pháp lệnh;
+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội;
+ ….. Nghị định của Chính phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức văn bản quy phạm
pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
3. Tổng số văn bản có nội
dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp: …….. văn bản (chi tiết các nội
dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp thể hiện tại Phụ lục), trong
đó:
3.1. ….. văn bản
có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với luật, bộ luật, nghị
quyết của Quốc hội:
Gồm: + ….. Luật, Bộ luật, Nghị
quyết;
+ ….. Pháp lệnh;
+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội;
+ ….. Nghị định của Chính phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
3.2. ….. văn bản
có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với pháp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội:
Gồm: + ….. Pháp lệnh, nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+ ….. Nghị định của Chính phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức văn
bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
3.3. ….. văn bản
có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với nghị định của Chính phủ:
Gồm: + ….. Nghị định của Chính
phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
3.4. ….. văn bản
có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ:
Gồm: + ….. Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
3.5. …..văn bản
do Bộ trưởng ban hành có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo với nhau (phân loại cụ
thể).
3.6. Về các phản
ánh về sự chồng chéo trong các văn bản pháp luật thuộc lĩnh vực đất đai, môi
trường,...của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (Theo Công văn
số 3126/TTKQH-TH ngày 19/10/2019 của Tổng Thư ký Quốc hội về việc rà soát văn bản
quy phạm pháp luật)
Trình bày ý kiến cụ thể đối với
phản ánh nêu trên của VCCI sau khi rà soát các văn bản thuộc trách nhiệm của
đơn vị.
III. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ
KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Nhận xét, đánh giá
1.1. Về quá trình tổ chức
thực hiện rà soát văn bản
1.2. Về chất lượng rà
soát văn bản
1.3. Về hệ thống văn bản
đã được rà soát
Đánh giá cụ thể (ưu điểm, hạn
chế, nguyên nhân của hạn chế) đối với các nhóm văn bản sau:
- Về toàn bộ hệ thống văn bản
đã được rà soát;
- Về nhóm các văn bản quy định
về đầu tư, kinh doanh (bao gồm cả các văn bản theo phản ánh của VCCI) (Nêu tại
Mục B.I.2.2 Tài liệu hướng dẫn kèm theo Công văn số 432/BTRP-KTrVB của Bộ Tư
pháp).
1.4. Khó khăn, vướng mắc
1.5. Nguyên nhân khó
khăn, vướng mắc
2. Kiến nghị, đề xuất, giải
pháp
2.1. Về việc xử lý văn bản
có nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp4
(chi tiết tại Mẫu số 01 Phụ lục)
- ….. văn bản có nội dung cần
đình chỉ thi hành
Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;
+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;
+ ….. Pháp lệnh;
+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội;
+ ….. Nghị định của Chính phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
- ….. văn bản có nội dung cần sửa
đổi, bổ sung
Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;
+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;
+ ….. Pháp lệnh;
+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội;
+ ….. Nghị định của Chính phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
- ….. văn bản có nội dung cần
thay thế
Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;
+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;
+ ….. Pháp lệnh;
+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội;
+ ….. Nghị định của Chính phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
- ….. văn bản có nội dung cần
bãi bỏ
Gồm: + ….. Luật, Bộ luật;
+ ….. Nghị quyết của Quốc hội;
+ ….. Pháp lệnh;
+ ….. Nghị quyết của Ủy ban thường
vụ Quốc hội;
+ ….. Nghị định của Chính phủ;
+ ….. Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ;
+ ….. Thông tư liên tịch;
+ ….. Thông tư;
+ ….. văn bản là các hình thức
văn bản quy phạm pháp luật khác (có thể phân loại cụ thể).
- ….. văn bản có nội dung cần
ban hành mới (nếu có).
2.2. Giải pháp
Nêu một số giải pháp khắc phục
các hạn chế trong việc xây dựng pháp luật, hạn chế tình trạng mâu thuẫn, chồng
chéo, không phù hợp thực tiễn, gây khó khăn, kìm hãm sự phát triển, bảo đảm
tính đồng bộ, thống nhất, công khai, minh bạch và khả thi của hệ thống pháp luật.
2.3. Các vấn đề khác (nếu
có)
1
Nghị quyết số 117/NQ-CP ngày 09/12/2019 về Phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng
11 năm 2019; Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán
ngân sách nhà nước năm 2020.
2
Nêu rõ điều, khoản, điểm mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp (có căn cứ đối
chiếu).
3
Trường hợp văn bản được rà soát có nội dung quy định liên quan đến đầu tư, kinh
doanh, thì tại cột “Ghi chú” ghi: “Đầu tư, kinh doanh”
4 Thực
hiện theo quy định tại Điều 143 (Các hình thức xử lý văn bản được rà soát) Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật.