ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 554/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày 06 tháng 03 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Biển Việt Nam ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm
2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 2 năm
2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo
về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tại Công văn số 392/STNMT-VP ngày 27/02/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành
chính ban hành mới về lĩnh vực Biển và hải đảo thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, DL, LT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết
định số 554/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực Biển - Hải đảo
|
1
|
Giao khu vực biển
|
Biển và Hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2
|
Gia hạn quyết định giao khu vực biển
|
Biển và Hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển
|
Biển và Hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
4
|
Trả lại khu vực biển
|
Biển và Hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
5
|
Thu hồi khu vực biển
|
Biển và Hải đảo
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
1. Giao khu vực biển
1.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ
cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và hẹn giải
quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thẩm định hồ sơ. Sau
khi hoàn thành việc thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình
hồ sơ cho UBND tỉnh. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên
quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, ban hành kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, ra quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ:
Không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ
từ UBND tỉnh Khánh Hòa, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức cá
nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.
1.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ
lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển trong khu vực biển đề nghị giao của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền;
- Báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển ở khu vực biển đề nghị giao được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
- Bản đồ khu vực biển đề nghị giao (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 45
ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức
kiểm tra thực địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời
gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các
vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc
thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy
(07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp
có thẩm quyền giao khu vực biển.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa quyết định giao đối với các khu vực biển nằm trong phạm vi
vùng biển 03 hải lý, trừ các khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều
10 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định số
51/2014/NĐ-CP.
1.8. Phí, lệ phí: Phí và lệ phí được thực hiện kể từ
khi có Thông tư liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi
hành.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số
51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị giao khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị giao khu vực biển.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị giao khu vực
biển.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định
về việc giao khu vực biển.
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển giao cho tổ chức, cá nhân khu vực biển
kèm theo Quyết định giao khu vực biển số ..../QĐ-UBND, ngày...tháng...năm...
của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển giao khu vực biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....../QĐ-UBND ngày...tháng...năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Mẫu số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị giao khu vực biển
|
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác,
sử dụng tài nguyên biển ở khu vực biển đề nghị giao;
b) Khu vực biển đề nghị giao phù hợp với quy hoạch, kế hoạch
sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch,
kế hoạch sử dụng biển, khu vực biển đề nghị giao phải phù hợp quy hoạch ngành,
địa phương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: (Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường)
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Fax:..............................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số....,
ngày.... tháng... năm.... hoặc Đăng ký kinh doanh số... ngày... tháng...
năm....
Giấy phép đầu tư số.... ngày.... tháng.... năm... của
(Cơ quan cấp giấy phép đầu tư).......(nếu
có).
Đề nghị
được giao khu vực biển tại: xã........., huyện........., tỉnh.........
Mục đích sử dụng: (loại hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển)
Diện tích khu vực biển đề nghị sử dụng là: ... (ha, Km2), độ sâu
đề nghị được sử dụng là: ...(m), được
giới hạn bởi các điểm góc.......
có tọa độ thể
hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu
số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Thời hạn đề nghị sử dụng khu vực biển............ (tháng/năm).
(Tên tổ chức, cá nhân) .......... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy định của pháp luật khác có liên
quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ
GIAO
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện.........,
tỉnh..........
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m)
Mẫu số 06

Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
........, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng
..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ
sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa tại Tờ trình số .... ngày... tháng.... năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá
nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường....quận/huyện....tỉnh/thành
phố....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ...
(ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ
thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............
có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực
biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục
đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của
pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động
khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực
hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy định
pháp luật đối với tổ chức cá nhân
được sử dụng vùng biển theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được
phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- UBND huyện, tp ven biển;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu
vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09

Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):..........................................
...................................................................ĐT:.....................................
Tên/loại hồ sơ:......................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:..............................
Địa điểm khu vực biển:..........................................................................
..............................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ
sơ:.............................................................
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ GIAO KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................
.......................................................................ĐT:........................................
Tên/loại hồ sơ:.............................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:....................................
Địa điểm khu vực biển:................................................................................
....................................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ
sơ:...................................................................
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Gia hạn Quyết định giao khu vực biển
2.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực biển
nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn
bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ
sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ. Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ra quyết định gia hạn bằng
việc cấp mới Quyết định giao
khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định
thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
2.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn quyết định
giao khu vực biển (được lập theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp cùng với các phụ lục kèm theo của Quyết định.
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc
quyết định cho phép khai thác, sử dụng tài nguyên biên đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền gia hạn;
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại
khoản 2 Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm đề
nghị gia hạn.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần
thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa
(thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào
thời gian thẩm định). Trong thời hạn không
quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề
liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc,
kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy (07) ngày làm
việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết
hồ sơ từ UBND tỉnh Khánh Hòa.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
tổ chức, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a) Cơ quan
quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định gia hạn đối với các
Quyết định giao khu vực biển thuộc
thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ
quan có liên quan.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07 Phụ lục của Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP.
2.8. Phí, lệ phí: Được thực hiện kể từ khi Thông tư
liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của
thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề
nghị gia hạn quyết định giao khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định về việc giao khu vực biển.
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực
biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số....../QĐ-UBND
ngày....tháng....năm.... của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị gia hạn Quyết định giao khu vực
biển kèm theo Quyết định giao khu vực biển số...../QĐ-UBND
ngày....tháng...năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Mẫu số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị gia hạn
Quyết định giao khu vực biển.
|
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biên đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền gia hạn;
b) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu
vực biển đúng mục đích; thực hiện đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường biển
theo quy định của pháp luật;
c) Đến thời điểm đề nghị gia hạn,
tổ chức, cá nhân đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu gia hạn thời hạn giao khu vực biển phải nộp đủ hồ sơ theo quy định của cơ quan tiếp nhận hồ sơ khi quyết định
giao khu vực biển còn hiệu lực ít nhất là 60 ngày.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc
giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: (Ủy ban nhân dân tỉnh/Sở Tài nguyên và Môi trường)
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Fax:..............................................................
Được phép sử dụng khu vực biển tại xã.............., huyện........, tỉnh........... theo Quyết định giao khu vực biển số........ ngày..... tháng.....
năm....... của .... Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa.
Đề nghị được gia hạn Quyết định khu vực biển, thời gian
gia hạn ............. (tháng/năm).
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển)
Khu vực biển có diện tích là: ... (ha, Km2),
độ sâu đề nghị được sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ..... có tọa độ thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện
trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 06).
Lý do đề nghị gia hạn…………………………………………………………….
(Tên tổ chức, cá nhân) ............. cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện.........,
tỉnh..........
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m)
Mẫu số 06

Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
........, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng
..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ
sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa tại Tờ trình số .... ngày... tháng.... năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá
nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường....quận/huyện....tỉnh/thành
phố....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ...
(ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ
thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............
có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực
biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục
đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của
pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động
khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực
hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy định
pháp luật đối với tổ chức cá nhân
được sử dụng vùng biển theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được
phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- UBND huyện, tp ven biển;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu
vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09

Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):..........................................
...................................................................ĐT:.....................................
Tên/loại hồ sơ:......................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:..............................
Địa điểm khu vực biển:..........................................................................
..............................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ
sơ:.............................................................
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................
.......................................................................ĐT:........................................
Tên/loại hồ sơ:.............................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:....................................
Địa điểm khu vực biển:................................................................................
....................................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:...................................................................
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Sửa đổi,
bổ sung Quyết định giao khu vực
biển
3.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị sửa
đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và
Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn bản tiếp nhận và
hẹn giải quyết hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách thẩm định hồ sơ. Trường
hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến
của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình
cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét,
ra quyết định sửa đổi, bổ sung bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển. Trong trường hợp không ra quyết định
thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở
Tài nguyên và Môi trường thông báo
cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
3.2. thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển (được lập theo
Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục của Nghị định này);
- Quyết định giao khu vực biển đã được
cấp cùng với các phụ lục kèm theo của Quyết định.
- Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho phép khai thác, sử
dụng tài nguyên biển đã được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các trường
hợp sau:
+ Thay đổi tổ chức, cá nhân được phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển;
+ Thay đổi tên tổ chức, cá nhân được phép khai thác,
sử dụng tài nguyên biển;
+ Thay đổi quy mô, diện tích khai thác, sử dụng tài
nguyên biển dẫn đến làm thay đổi diện tích khu vực biển được giao.
- Bản đồ khu vực biển trong trường hợp có sự thay
đổi về ranh giới khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục của Nghị
định này);
- Báo cáo tình hình, kết quả
hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển; công
tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ
quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 20 ngày kể từ ngày ra văn bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan
có liên quan, tổ chức kiểm tra thực
địa (thời gian lấy ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể
từ ngày nhận được văn bản xin ý
kiến, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở
Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý
nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết
định
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sửa đổi, bổ sung đối với các Quyết định
giao khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của
các cơ quan có
liên quan.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định giao khu vực biển được lập theo mẫu 07
Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
3.8. Phí, lệ phí: Được thực hiện kể từ khi Thông tư liên Bộ Tài
chính - Tài nguyên và Môi trường có
hiệu lực thi hành.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển.
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử
dụng.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định về việc giao khu vực biển.
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử
dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số......./QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban
nhân dân tỉnh).
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng (kèm
theo Quyết định giao khu vực biển số..../QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh).
|
Mẫu số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị sửa
đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển.
|
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển đã nộp đủ hồ sơ cho cơ quan tiếp nhận
hồ sơ;
b) Đến thời điểm đề nghị sửa đổi, bổ sung quyết định giao khu vực biển, tổ
chức, cá nhân được giao khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định
giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được
giao cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chỉ được tiến hành hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm
vi khu vực biển được giao;
- Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa
vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu
vực biển theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên
quan;
- Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng
khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao cho cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá
nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Fax:..............................................................
Đề nghị được sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực
biển số........., ngày....tháng
.... năm .... của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc
giao khu vực biển tại khu vực...
thuộc xã...., huyện....., tỉnh......
Lý do xin đề
nghị sửa đổi, bổ sung Quyết định giao khu vực biển:..................................................
..........................................................................................................................................................
Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:...................................................................................................
..........................................................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)....... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Mẫu số 05
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện.........,
tỉnh..........
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m)
Mẫu số 06

Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
........, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng
..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ
sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa tại Tờ trình số .... ngày... tháng.... năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá
nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường....quận/huyện....tỉnh/thành
phố....
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ...
(ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ
thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............
có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực
biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục
đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của
pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động
khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực
hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy định
pháp luật đối với tổ chức cá nhân
được sử dụng vùng biển theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được
phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- UBND huyện, tp ven biển;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu
vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09

Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):..........................................
...................................................................ĐT:.....................................
Tên/loại hồ sơ:......................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:..............................
Địa điểm khu vực biển:..........................................................................
..............................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ sơ:.............................................................
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH GIAO KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................
.......................................................................ĐT:........................................
Tên/loại hồ sơ:.............................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:....................................
Địa điểm khu vực biển:................................................................................
....................................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ
sơ:...................................................................
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Trả lại
khu vực biển
4.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1 nộp hồ sơ: tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại
khu vực biển nộp 02 bộ hồ sơ cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Bước 2 kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra thành
phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ theo đúng quy định thì ban hành văn
bản tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân để bổ sung, hoàn thiện.
c) Bước 3 thẩm định hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Trường hợp cần thiết, gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ
chức kiểm tra thực địa.
d) Bước 4 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước
hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét,
ra quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại toàn bộ
khu vực biển hoặc bằng việc cấp mới Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp
trả lại một phần khu vực biển. Trường hợp không ra quyết định thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
đ) Bước 5 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.
4.2. Cách thức thực hiện
a) Cách thức nộp hồ sơ: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
b) Cách thức nhận kết quả giải quyết hồ sơ: nhận trực tiếp tại Sở Tài
nguyên và Môi trường.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (được lập theo Mẫu số 03 quy định tại
Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Quyết định giao khu vực biển đã được cấp;
- Bản đồ khu vực biển thể hiện khu vực biển tiếp tục sử dụng trong trường
hợp trả lại một phần khu vực biển (được lập theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục
của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP);
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
công tác bảo vệ môi trường và việc thực hiện các nghĩa vụ quy định tại khoản 2
Điều 12 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP tính đến thời điểm trả lại.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra hồ
sơ.
b) Thời hạn tiến hành thẩm định: không quá 30 ngày kể từ ngày ra văn
bản tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và
Môi trường gửi văn bản lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, tổ chức kiểm
tra thực địa (thời gian lấy
ý kiến, kiểm tra thực địa không tính vào thời
gian thẩm định). Trong thời hạn không quá 20 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến, cơ quan
được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên
quan.
c) Thời hạn trình, giải quyết hồ sơ:
Thời hạn trình hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc thẩm định.
Thời hạn xem xét, giải quyết hồ sơ: không quá bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường trình hồ sơ.
d) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền cho phép
trả lại khu vực biển.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: tổ chức, cá nhân.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép trả lại đối với các khu vực biển thuộc thẩm
quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Quyết định cho phép trả lại khu vực biển trong trường hợp trả lại
toàn bộ khu vực biển (được lập theo mẫu số 10 quy định tại Phụ lục của Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP) hoặc Quyết định giao khu vực biển trong trường hợp trả lại một
phần khu vực biển (được lập theo mẫu 07 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP).
4.8. Phí, lệ phí: chưa quy định. Được thực hiện kể từ khi
Thông tư liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường có hiệu lực thi hành.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 03
|
Đơn đề nghị trả lại khu vực biển (trả lại một phần
khu vực biển).
|
Mẫu số 05
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại.
|
Mẫu số 06
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại.
|
Mẫu số 07
|
Quyết định về việc giao khu vực biển (trong trường hợp trả lại một phần khu vực biển).
|
Mẫu số 08
|
Ranh giới, tọa độ khu vực biển đề nghị trả lại (kèm
theo Quyết định giao khu vực biển số...../QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
|
Mẫu số 09
|
Bản đồ khu vực biển đề nghị trả lại hoặc tiếp tục sử dụng (kèm theo Quyết định giao khu vực biển số...../QĐ-UBND ngày...tháng....năm....của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
|
Mẫu số 10
|
Quyết định về việc cho phép trả lại khu vực biển.
|
Mẫu số 12
|
Phiếu tiếp nhận và hẹn giải quyết hồ sơ đề nghị trả
lại khu vực biển.
|
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
a) Đến thời điểm đề nghị trả lại khu vực biển, tổ chức, cá nhân được giao
khu vực biển đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ sau:
- Sử dụng khu vực biển được giao đúng mục đích quy định tại quyết định
giao khu vực biển; không được chuyển nhượng quyền sử dụng khu vực biển được
giao cho tổ chức, cá nhân khác;
- Chỉ được tiến hành hoạt động
khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong phạm vi khu vực biển được giao;
- Thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật và các nghĩa
vụ về tài chính liên quan đến việc sử dụng khu vực biển theo quy định của Nghị
định này và quy định của pháp luật
khác có liên quan;
- Bảo vệ môi trường biển; báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng
khu vực biển, khai thác, sử dụng tài nguyên biển trong khu vực biển được giao
cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
b) Quyết định giao khu vực biển còn hiệu lực.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển
nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
....., ngày ... tháng .... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
(HOẶC TRẢ LẠI MỘT PHẦN KHU VỰC BIỂN)
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh
Hòa
Tên tổ chức, cá nhân........................................................................................................................
Trụ sở tại:..........................................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................
Fax:..............................................................
Đề nghị được trả lại khu vực biển (hoặc một phần diện tích khu vực
biển) theo Quyết định giao khu vực biển số....., ngày.... tháng ... năm ...
của Sở Tài nguyên và Môi trường Khánh Hòa về việc giao
quyền sử dụng khu vực biển tại khu vực... thuộc xã....., huyện........, tỉnh.........
Đối với
trường hợp trả lại một phần diện tích khu vực biển cần nêu rõ các
nội dung sau:
- Phần khu vực biển đề nghị trả
lại có diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ....(m)
- Phần khu vực biển tiếp
tục sử dụng có
diện tích là: ... (ha, Km2), độ sâu đề nghị sử dụng là: ....(m)
Phần khu vực biển đề nghị trả lại và phần khu vực biển đề nghị tiếp tục sử dụng được giới hạn bởi các điểm góc.... có tọa độ thể hiện
trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 05) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo
(Mẫu số 06).
Lý do đề nghị trả lại:.........................................................................................................................
(Tên tổ chức, cá nhân)....... cam đoan thực hiện đúng quy định của pháp luật về sử dụng khu vực biển và quy
định của pháp luật khác có liên quan./.
|
Tổ chức, cá nhân làm đơn
(Ký tên,
đóng dấu)
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
Mẫu số 05
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI HOẶC TIẾP TỤC SỬ DỤNG
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Địa điểm: tại khu vực ......., xã........., huyện.........,
tỉnh..........
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến
1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị
mét)
|
- Diện tích của khu vực biển: ...................(ha, Km2).
- Độ sâu đề nghị được sử dụng là:..................... (m).
Mẫu số 06

Mẫu số 07
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
........, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Căn cứ Quyết định hoặc Giấy phép khai thác, sử dụng
tài nguyên biển của cơ quan nhà nước có thẩm quyền số ........ ngày .... tháng
..... năm ..... về việc........;
Xét Đơn và hồ
sơ đề nghị giao quyền sử dụng khu vực biển ngày ..... tháng ... năm..... của (tên tổ chức, cá nhân)...... nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao quyền sử dụng khu vực biển cho (tên tổ chức, cá
nhân)...........
Mục đích sử dụng khu vực biển: (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển).
Địa điểm khu vực biển: xã/phường.... huyện…. tỉnh Khánh Hòa
Khu vực biển được phép sử dụng có diện tích là: ...
(ha, Km2), độ sâu được phép sử dụng là: ...(m), được giới hạn bởi các điểm góc ... có tọa độ
thể hiện trong Phụ lục kèm theo (Mẫu số 08) và được thể hiện trên Bản đồ khu vực biển theo (Mẫu số 09).
Thời hạn sử dụng khu vực biển........(tháng, năm), kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Tiền sử dụng khu vực biển:..............................................
Điều 2. (Tên tổ chức, cá nhân)............
có trách nhiệm:
1. Nộp tiền sử dụng khu vực biển.
2. Tiến hành sử dụng khu vực
biển theo đúng tọa độ, phạm vi ranh giới.
3. Sử dụng khu vực biển đúng mục
đích quy định tại Điều 1 của Quyết định này.
4. Trước khi tiến hành sử dụng khu vực biển phải báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh kiểm tra thực địa tại khu vực biển được sử dụng.
5. Báo cáo, cung cấp thông tin tình hình sử dụng khu vực biển cho cơ quan
nhà nước có thẩm quyền
theo quy định của
pháp luật.
6. Thực hiện các biện pháp bảo
vệ môi trường biển, phục hồi, cải thiện môi trường biển khi thời hạn sử dụng khu vực biển hết hiệu lực.
7. Không cản trở các hoạt động
khai thác, sử dụng hợp pháp tài nguyên biển đã được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thực
hiện trong khu vực biển được giao và các hoạt động hợp pháp khác trên biển theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Việc sử dụng khu vực biển theo Quyết định này, (tên tổ chức, cá nhân)... chỉ được
phép tiến hành sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật có liên quan và các quy định tại Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT;
- UBND huyện, tp ven biển;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 08
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
|
TỌA ĐỘ CÁC ĐIỂM GÓC CỦA KHU
VỰC BIỂN GIAO CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Để (loại hoạt động khai
thác, sử dụng tài nguyên biển...)
Tại khu vực.........., xã........., huyện......., tỉnh...........
Kèm theo Quyết định giao khu vực biển số........, ngày.... tháng... năm... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Tên điểm
|
Hệ tọa độ VN-2000
|
Tọa độ địa lý
|
Tọa độ vuông góc
|
Vĩ độ (B)
|
Kinh độ (L)
|
X
|
Y
|
(Độ, phút, giây)
|
(Độ, phút, giây)
|
(m)
|
(m)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
(Ghi chú: Việc xác định giá trị Vĩ độ, Kinh độ chỉ tính đến 1/10 của giây;
Việc xác định giá trị tọa độ vuông góc chỉ tính đến đơn vị mét)
|
- Diện tích của khu vực biển:............(ha, Km2).
- Độ sâu được phép sử dụng là:............(m).
Mẫu số 09

Mẫu số 10
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
........, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép trả lại khu
vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Xét Đơn và hồ
sơ đề nghị trả lại khu
vực biển của (Tên tổ chức, cá nhân)............;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân)............... được trả lại khu vực biển
theo Quyết định giao khu vực biển số ... ngày... tháng .... năm ... của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức, cá nhân).................
phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng
tài nguyên biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải thiện, phục hồi môi trường biển
tại khu vực biển đã được giao sử dụng và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của
pháp luật.
Điều 3.
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT tỉnh...;
- UBND huyện, tp ven biển;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu số 12
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
UBND TỈNH KHÁNH HÒA
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):..........................................
...................................................................ĐT:.....................................
Tên/loại hồ sơ:......................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:..............................
Địa điểm khu vực biển:..........................................................................
..............................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ
sơ:.............................................................
|
......., ngày ..../...../.....
PHIẾU TIẾP NHẬN VÀ HẸN GIẢI
QUYẾT HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ TRẢ LẠI KHU VỰC BIỂN
Sở TN&MT đã nhận của ông (bà, tổ chức):................................................
.......................................................................ĐT:........................................
Tên/loại hồ sơ:.............................................................................................
Loại hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển:....................................
Địa điểm khu vực biển:................................................................................
....................................................................................................................
Gồm các loại giấy tờ sau:
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
...............................................................................................................
Ngày hẹn đến giải quyết hồ
sơ:...................................................................
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
Người nộp
hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
Chuyên viên
tiếp nhận hồ sơ
(Ký, họ tên)
|
TL. GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG
CHI CỤC TRƯỞNG
CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ký tên,
đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thu hồi khu vực biển
5.1. Trình tự thực hiện và thời hạn giải quyết
a) Việc thu hồi khu vực biển
theo quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP được thực hiện theo
trình tự như sau:
- Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi
kết luận về việc
tổ chức, cá
nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong
các quy định tại các điểm a,
c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 kiểm tra, thẩm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm tra hồ sơ, xác minh thực địa khi cần thiết.
- Bước 3 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường
trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh)
xem xét, quyết định việc thu hồi khu
vực biển.
- Bước 4 thông báo và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
b) Việc thu hồi khu vực biển theo quy định tại điểm b khoản
1 Điều 21 Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP
được thực hiện theo trình tự như sau:
- Bước 1 nộp hồ sơ: Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền gửi quyết định sử dụng khu vực biển đã giao để phục
vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia cho Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Bước 2 trình, giải quyết hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm
quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định việc thu hồi khu vực biển.
- Bước 3 thông báo
và trả kết quả hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và thông
báo việc thu hồi
đến các cơ quan
có liên quan.
5.2. Cách thức thực hiện
a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm
a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định sử dụng
khu vực biển đã giao để phục vụ mục
đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia về Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Cách thức thông báo và trả kết quả giải quyết
hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường
gửi quyết định thu hồi cho tổ chức, cá nhân và
thông báo việc thu hồi đến các cơ quan có liên quan.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ:
Kết luận về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực
biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị
định số 51/2014/NĐ-CP hoặc quyết định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng khu vực biển đã giao cho tổ
chức, cá nhân để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia
theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
a) Thời hạn kiểm tra, thẩm tra hồ sơ:
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được kết luận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển
vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và d khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 51/2014/NĐ-CP; không quá 20 ngày kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định sử dụng khu vực
biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia. Sở Tài nguyên và Môi
trường trình cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân tỉnh) xem xét, quyết định việc
thu hồi khu vực biển.
b) Thời hạn giải quyết hồ sơ:
Không quá 10 ngày, kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi
trường trình hồ sơ.
c) Thời hạn thông báo và trả kết quả hồ sơ: không quá năm (05) ngày làm
việc, kể từ ngày nhận được kết quả giải quyết hồ sơ từ cơ quan quản lý nhà nước
hoặc cấp có thẩm quyền thu hồi khu vực biển.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cơ quan nhà nước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính
a) Cơ quan quản lý nhà nước hoặc cấp có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi đối với các
khu vực biển thuộc thẩm quyền giao của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan phối hợp: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kết luận về việc tổ chức, cá
nhân được giao khu vực biển vi phạm một trong các quy định tại các điểm a, c và
d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP; hoặc quyết định sử dụng khu vực
biển đã giao để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định thu hồi khu vực biển được lập theo mẫu 11 quy định tại Phụ lục của Nghị định số 51/2014/NĐ-CP.
5.8. Phí, lệ phí: không
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai của thủ tục hành
chính
(Phụ lục Nghị định số 51/2014/NĐ-CP)
Mẫu số
|
Tên mẫu
|
Mẫu số 11
|
Quyết định về việc thu hồi khu vực biển.
|
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển lợi dụng việc sử dụng khu vực biển gây ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia;
b) Khu vực biển đã giao được sử dụng để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức, cá nhân sử dụng khu vực biển trái quy hoạch, kế hoạch sử dụng biển đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Giấy chứng nhận đầu tư, giấy phép hoặc quyết định cho
phép khai thác, sử dụng tài nguyên biển bị thu hồi hoặc sau 12 tháng, kể từ
ngày được giao khu vực biển mà tổ chức, cá nhân được giao khu vực biển không
triển khai hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, trừ trường hợp bất khả
kháng theo quy định của pháp luật.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân
khai thác, sử dụng tài nguyên biển.
Mẫu số 11
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
........, ngày ..... tháng ..... năm .....
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi khu vực biển
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH
HÒA
Căn cứ Luật Biển Việt Nam số 18/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 51/2014/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định việc giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức,
cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi khu vực biển được giao cho tổ chức, cá nhân
(tên tổ chức, cá
nhân) theo Quyết
định giao khu vực biển số ...., ngày....
tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Lý do thu hồi:........................................................................................................................
Điều 3. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên tổ chức,
cá nhân)....................... phải chấm dứt hoạt động sử dụng khu
vực biển và có trách nhiệm:
1. Nộp báo cáo tình hình, kết quả hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên
biển; công tác bảo vệ môi trường biển theo quy định của pháp luật.
2. Thực hiện các biện pháp cải tạo, phục hồi môi trường biển tại khu vực biển
đã được giao và các nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổng cục B&HĐVN;
- Sở TN&MT tỉnh...;
- UBND huyện, tp ven biển;
- (Tên tổ chức, cá nhân);
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng
dấu)
|