ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 545/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 05 tháng 03 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001:2015 VÀO HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC
THUỘC HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
19/2014/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng
Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt
động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 116/2015/TT-BTC
ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính về việc quy định công tác quản lý tài chính đối
với việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC
ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn việc lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 06/TTr-KHCN ngày 22 tháng 01 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch Xây dựng và áp dụng Hệ thống
quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước (HCNN) trên địa bàn tỉnh
với những nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Triển khai có hiệu
quả việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống hành chính nhà nước; góp phần đẩy mạnh việc cải cách hành chính theo
hướng hiện đại hóa của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống HCNN tại địa phương,
tạo điều kiện để người đứng đầu cơ quan HCNN kiểm soát được quá trình giải quyết
công việc, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong công tác quản lý và cung cấp dịch
vụ hành chính công.
2. Yêu cầu
- Tất cả các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh thực hiện chuyển đổi; xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 một cách đồng bộ; đảm bảo toàn bộ các hoạt động
liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) cho các tổ chức, cá nhân
theo danh mục thủ tục hành chính của từng cơ quan, tổ chức đều được áp dụng HTQLCL. Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về bảo
vệ bí mật Nhà nước trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL.
- Việc xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL trong các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh phải phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015; nghiên cứu, áp dụng công nghệ thông tin vào hoạt động xây dựng và
duy trì HTQLCL.
- Hoàn thành việc chuyển đổi; xây dựng,
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trước ngày 30/6/2021.
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi
Kế hoạch này quy
định về việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức
thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tất cả các cơ quan, tổ chức thuộc
hệ thống HCNN trên địa bàn tỉnh đã xây dựng, áp dụng, duy trì và cải HTQLCL
theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 đều phải thực hiện chuyển đổi; xây
dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn
quốc gia TCVN ISO 9001:2015, cụ thể như sau:
- Ủy ban nhân dân tỉnh; các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các đơn vị trực thuộc có hoạt động
liên quan đến giải quyết thủ tục hành chính cho công dân, tổ chức dân sự.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
thuộc tỉnh; các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn.
- Các đơn vị ngành dọc: Bảo hiểm xã hội
tỉnh; Cục Thuế; Cục Thống kê; Cục Hải quan; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
- Các cơ quan Đảng, các tổ chức chính
trị xã hội.
b) Khuyến khích các cơ quan, tổ chức
sau đây xây dựng và áp dụng HTQLCL:
- Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh;
- Đơn vị sự nghiệp công lập.
III. NỘI DUNG VÀ
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nội dung thực hiện
1.1 Đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ công chức, viên chức
Đào tạo nâng cao nhận thức, xây dựng
hệ thống tài liệu và đánh giá nội bộ về HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan,
tổ chức giúp cho việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đạt hiệu quả.
1.2 Xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
Bước 1: Xây dựng Hệ thống tài liệu
Căn cứ theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN 9001:2015 các cơ quan, tổ chức xây dựng hệ thống tài liệu và các quy trình xử lý công việc để thực hiện chức năng, nhiệm vụ
và quyền hạn được giao, cụ thể:
- Đối với các cơ quan, tổ chức lần đầu xây dựng, áp dụng HTQLCL
+ Xây dựng các văn bản và các quy trình
theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015.
+ Xây dựng các quy trình xử lý công
việc hợp lý để thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao (Các quy
trình nội bộ).
+ Xây dựng các quy trình giải quyết
công việc có liên quan đến thủ tục hành chính.
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê
duyệt hệ thống tài liệu của HTQLCL.
- Đối với các cơ quan, tổ chức đã
xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2008 thực hiện chuyển
đổi sang Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
+ Xây dựng kế hoạch chuyển đổi HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015;
+ Rà soát lại thành phần Ban chỉ đạo
ISO, quyết định duy trì hoặc không duy trì (nếu thấy không cần thiết) chức danh
Đại diện lãnh đạo về chất lượng;
+ Xây dựng, cập nhật HTQLCL theo yêu
cầu Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9001:2015;
+ Người đứng đầu cơ quan, tổ chức phê
duyệt hệ thống tài liệu của HTQLCL.
Bước 2: Áp dụng HTQLCL
- Phổ biến, hướng dẫn áp dụng HTQLCL
đã xây dựng, cập nhật theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trong phạm vi xây dựng, áp dụng HTQLCL.
- Áp dụng thực tế trên hệ thống văn bản, tài liệu và các quy trình khi được Người đứng đầu
cơ quan, tổ chức phê duyệt.
- Thực hiện đánh giá nội bộ, khắc phục
các điểm không phù hợp (nếu có).
- Tiến hành xem xét lãnh đạo, cải tiến
HTQLCL, bảo đảm phù hợp theo yêu cầu của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015, quy định của pháp luật và thực tế tại cơ quan, tổ chức.
Bước 3: Công bố HTQLCL
Tất cả các cơ quan, tổ chức thuộc hệ
thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh sau khi thực hiện chuyển đổi; xây dựng,
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, phải thực hiện:
- Công bố HTQLCL phù hợp theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05
tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Niêm yết tại trụ sở cơ quan, đăng tải
trên trang thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản đến Sở Khoa học và Công
nghệ để theo dõi, tổng hợp.
Bước 4: Duy trì và cải tiến HTQLCL
- Cập nhật các thay đổi của văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL (ban hành
lại các quy trình) để áp dụng trong thời gian chậm nhất là
03 (ba) tháng kể từ khi văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực
thi hành.
- Thực hiện xác nhận hiệu lực của
HTQLCL (Ban hành lại hệ thống tài liệu của HTQLCL).
- Thực hiện công bố lại theo quy định
khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL.
- Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét Lãnh đạo tối thiểu một năm một lần để đảm bảo HTQLCL phù hợp với yêu cầu của
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015, quy định của pháp luật và thực tế xử lý
công việc tại cơ quan, tổ chức.
1.3 Kiểm tra xây dựng, áp dụng,
công bố, duy trì và cải tiến HTQLCL
- Đào tạo đội ngũ chuyên gia đánh giá
HTQLCL đủ năng lực phục vụ cho hoạt động kiểm tra giám sát.
- Hội nghị, hội thảo chuyên đề để triển
khai các hoạt động kiểm tra.
- Kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước trong tỉnh được thực hiện định kỳ theo kế hoạch, tần suất kiểm tra tối
thiểu 01 lần/đơn vị/năm.
- Đơn vị kiểm tra có thể thuê tổ chức
chứng nhận phối hợp kiểm tra hoạt động xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến
HTQLCL tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trong tỉnh,
nhằm đánh giá một cách có hệ thống, khách quan để xác định mức độ phù hợp đối với
các yêu cầu được quy định trong Tiêu chuẩn quốc gia TCVN
ISO 9001:2015.
2. Thời gian thực hiện xây dựng và
áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 (Kèm theo phụ lục 1, 2)
- Các cơ quan, đơn vị xây dựng và áp
dụng lần đầu HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 hoàn thành việc
xây dựng HTQLCL trước 31/12/2020, cụ thể: 11 đơn vị (huyện Tân Biên: 9 đơn vị
và huyện Gò Dầu: 2 đơn vị).
- Các cơ quan, đơn vị chuyển đổi xây
dựng và áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 hoàn thành
việc xây dựng HTQLCL trước ngày 30/6/2021, cụ thể:
+ Năm 2019-2020: Khối tỉnh (31 đơn vị);
Khối huyện, xã (19 đơn vị của huyện Hòa Thành, huyện Gò Dầu và huyện Tân Biên).
+ Năm 2020-6/2021: Khối huyện, xã (74
đơn vị của Thành phố Tây Ninh, huyện Châu Thành, huyện Bến Cầu, huyện Trảng Bàng, huyện Dương Minh Châu và huyện Tân Châu).
3. Kinh phí thực hiện
a) Mức chi
- Kinh phí xây dựng và áp dụng lần đầu
HTQLCL
+ Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh: Mức chi tối đa là 95 triệu đồng/đơn vị (gồm 45 triệu đồng cho tư vấn
và 50 triệu đồng chi cho hoạt động do đơn vị thực hiện).
+ Các đơn vị trực thuộc các sở,
ngành: Mức chi tối đa là 73 triệu đồng/đơn vị (gồm 33 triệu
đồng cho tư vấn và 40 triệu đồng chi cho hoạt động do đơn vị thực hiện).
+ Các đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố: Mức chi tối đa là 73 triệu đồng/đơn vị (gồm 33
triệu đồng cho tư vấn và 40 triệu đồng chi cho hoạt động do đơn vị thực hiện).
+ Các đơn vị xã, phường, thị trấn thuộc
huyện, thành phố: Mức chi tối đa là 58 triệu đồng/đơn vị (gồm 26,4 triệu đồng
cho tư vấn và 32 triệu đồng chi cho hoạt động do đơn vị thực hiện).
- Kinh phí chuyển đổi HTQLCL theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015: 15 triệu đồng/năm/đơn vị (áp dụng theo
khoản 6, Điều 4 Thông tư 116/2015/TT-BTC.
- Kinh phí cho hoạt động duy trì, cải
tiến thường xuyên HTQLCL của cơ quan hành chính; 10 triệu
đồng/năm/đơn vị (áp dụng thấp hơn khoản 6, Điều 4 Thông tư
116/2015/TT-BTC).
Ghi chú:
- Đối với các đơn vị đã được cấp kinh
phí xây dựng, áp dụng HTQLCL trước đây thì không được cấp
kinh phí lần đầu xây dựng, áp dụng
HTQLCL.
- Trong trường hợp Thông tư số
116/2015/TT-BTC ngày 11/8/2015 của Bộ Tài chính có sửa đổi hay hết hiệu lực thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
b) Nguồn kinh phí
- Kinh phí đối với hoạt động đào tạo thực
hiện chuyển đổi; xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015: Thực hiện theo Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của
Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
- Kinh phí thực hiện chuyển đổi; xây
dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 và kinh phí
cho hoạt động duy trì, cải tiến thường xuyên HTQLCL.
+ Đối với khối tỉnh:
* Đơn vị là cơ quan hành chính nhà nước
địa phương thuộc UBND tỉnh, cơ quan thuộc khối Đảng do ngân sách nhà nước đảm bảo
và các nguồn kinh phí hợp pháp khác để thực hiện (số phát sinh ngoài kinh phí
trên sử dụng từ nguồn tự chủ của đơn vị).
* Đối với các đơn vị ngành dọc do
Trung ương quản lý; các cơ quan thuộc khối quốc phòng, an ninh sử dụng từ nguồn
của các cơ quan này để thực hiện.
+ Đối với khối huyện, thành phố và khối
xã: do ngân sách huyện, thành phố và ngân sách xã đảm bảo.
+ Đối với các đơn vị khuyến khích: sử
dụng từ nguồn kinh phí tự chủ của đơn vị, nguồn thu từ dịch vụ, sự nghiệp và
các nguồn hợp pháp khác để thực hiện.
- Kinh phí triển khai hoạt động kiểm
tra việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 của đơn vị chủ trì: được dự toán trong dự toán ngân sách nhà nước được
giao hằng năm của Sở Khoa học và Công nghệ.
c) Lập dự toán, chấp hành và quyết
toán kinh phí
- Hàng năm, vào thời điểm lập dự toán
ngân sách nhà nước, các cơ quan căn cứ vào nhiệm vụ tư vấn, xây dựng, áp dụng,
công bố và duy trì, cải tiến hoàn chỉnh Hệ thống quản lý chất lượng tại Quyết định này lập dự toán kinh phí thực hiện tổng hợp chung vào dự toán ngân sách nhà nước của đơn vị mình gửi cơ quan Tài
chính cùng cấp tổng hợp tham mưu cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Việc sử dụng và thanh quyết toán
kinh phí thực hiện theo quy định hiện hành.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì hướng dẫn các cơ quan, tổ
chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước thực hiện việc chuyển đổi; xây dựng, áp
dụng HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
b) Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra hoạt động chuyển đổi; xây dựng, áp dụng, duy trì
và cải tiến HTQLCL TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh theo kế hoạch.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ
xây dựng hướng dẫn khen thưởng trong công tác xây dựng và áp dụng HTQLCL theo
TCVN ISO 9001:2015; xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
đào tạo thực hiện chuyển đổi; xây dựng, áp dụng HTQLCL hàng năm.
d) Phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu
Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh để xác
định các thủ tục hành chính đang áp dụng nhằm phục vụ cho hoạt động kiểm tra về
việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL TCVN ISO 9001:2015 tại các
cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
đ) Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, Báo Tây Ninh và các cơ quan thông tin đại chúng khác tổ chức tuyên truyền
về việc thực hiện kế hoạch này nhằm nâng cao nhận thức về việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của
các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước.
e) Hướng dẫn nội dung chi cho các cơ
quan, tổ chức xây dựng và áp dụng lần đầu, chuyển đổi và duy trì HTQLCL theo
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
g) Định kỳ hằng năm trước ngày 31/8,
thẩm định hồ sơ duy trì và cải tiến thường xuyên HTQLCL của các cơ quan, đơn vị
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
h) Định kỳ cuối năm hoặc đột xuất khi
có yêu cầu báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính
Hằng năm, trên cơ sở tổng hợp, phân
khai các đơn vị xây dựng lần đầu, các đơn vị phải chuyển đổi, các đơn vị duy
trì, cải tiến áp dụng HTQLCL của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính sẽ tham
mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
theo quy định.
3. Sở Nội vụ
Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ xây
dựng hướng dẫn khen thưởng trong công tác xây dựng và áp dụng HTQLCL theo TCVN
ISO 9001:2015; tổ chức các lớp đào tạo chuyển đổi; xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL của
các cơ quan, tổ chức.
4. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
a) Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc thực hiện việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng, duy trì và
cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
đúng tiến độ.
b) Hằng năm, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố có trách nhiệm dự toán kinh phí và cấp kinh phí
cho các đơn vị khối huyện, khối xã thực hiện việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng
HTQLCL; duy trì và cải tiến HTQLCL.
5. Các đơn vị áp dụng HTQLCL
- Tổ chức tốt việc chuyển đổi; xây dựng,
áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015
tại đơn vị và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện theo quy định.
- Hằng năm dự toán kinh phí thực hiện
việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng HTQLCL; duy trì và cải
tiến HTQLCL trong dự toán ngân sách nhà nước được giao của
các cơ quan, tổ chức.
- Xây dựng kế hoạch cử cán bộ, công
chức, viên chức tham gia các lớp đào tạo về việc xây dựng, áp dụng, duy trì và
cải tiến thường xuyên HTQLCL gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp.
- Gửi hồ sơ công bố mới hoặc công bố
lại HTQLCL phù hợp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 về Sở Khoa học
và Công nghệ (thông qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để tổng hợp và
theo dõi.
- Định kỳ hằng năm trước ngày
15/8, tất cả các đơn vị gửi hồ sơ duy trì và cải tiến thường xuyên
HTQLCL về Sở Khoa học và Công nghệ để thẩm định và đề nghị cấp kinh phí duy
trì.
- Định kỳ 6 tháng (trước ngày 10
tháng 6) và cuối năm (trước ngày 10 tháng 11) hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo
cáo tiến độ, kết quả việc chuyển đổi; xây dựng, áp dụng,
duy trì và cải tiến HTQLCL tại đơn vị gửi Sở Khoa học và Công nghệ theo quy định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1838/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc
gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống
hành chính nhà nước.
Điều 3.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính
nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Nội vụ, Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Bộ KH&CN;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP Nhung;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT VP.Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thắng
|
PHỤ LỤC 1:
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG MỚI, CHUYỂN
ĐỔI HTQLCL THEO TCVN ISO 9001:2015 TỪ NĂM 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 545/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng/đơn vị
|
I
|
Xây dựng
mới HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015 TCVN ISO 9001:2015
|
11
|
I.1
|
UBND huyện Tân Biên
|
9
|
1
|
UBND Thị trấn Tân Biên
|
1
|
2
|
UBND xã Tân Bình
|
1
|
3
|
UBND xã Tân Lập
|
1
|
4
|
UBND xã Thạnh Tây
|
1
|
5
|
UBND xã Hòa Hiêp
|
1
|
6
|
UBND xã Mỏ Công
|
1
|
7
|
UBND xã Tân Phong
|
1
|
8
|
UBND xã Thanh Bình
|
1
|
9
|
UBND xã Thạnh
Bắc
|
1
|
I.2
|
UBND huyện Gò Dầu
|
2
|
1
|
UBND Thị trấn
Gò Dầu
|
1
|
2
|
UBND xã Thanh Phước
|
1
|
II
|
Chuyển đổi
HTQLCL sang TCVN ISO 9001:2015 sang phiên bản Tiêu chuẩn quốc gia ISO
9001:2008
|
50
|
II.1
|
Cấp tỉnh
|
31
|
1
|
UBND tỉnh
|
1
|
2
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
3
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
4
|
Chi cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng
|
1
|
5
|
Sở Tư pháp
|
1
|
6
|
Sở Xây dựng
|
1
|
7
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
8
|
Sở Tài chính
|
1
|
9
|
Sở Y tế
|
1
|
10
|
Chi cục Vệ
sinh An toàn Thực phẩm
|
1
|
11
|
Sở Nội vụ
|
1
|
12
|
Ban Tôn Giáo
|
1
|
13
|
Ban Thi đua khen thưởng
|
1
|
14
|
Sở Giao thông vận tải
|
1
|
15
|
Sở Giáo dục và
Đào tạo
|
1
|
17
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1
|
18
|
Chi cục Kiểm lâm
|
1
|
19
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1
|
20
|
Sở Ngoại vụ
|
1
|
21
|
Sở Công Thương
|
1
|
22
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1
|
23
|
Thanh tra tỉnh
|
1
|
24
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh
|
1
|
25
|
Bảo hiểm xã hội
tỉnh
|
1
|
26
|
Ban Tổ chức Tỉnh ủy
|
1
|
27
|
Cục Thuế tỉnh
|
1
|
28
|
Cục Hải Quan
|
1
|
29
|
Cục Thống kê
|
1
|
30
|
Công an tỉnh
|
1
|
31
|
Thanh tra Quốc phòng
|
1
|
II.2
|
Cấp huyện
|
19
|
II.2.1
|
Gò Dầu
|
8
|
1
|
UBND Huyện Gò Dầu
|
1
|
2
|
UBND xã Cẩm Giang
|
1
|
3
|
UBND xã Thạnh Đức
|
1
|
4
|
UBND xã Hiệp Thạnh
|
1
|
5
|
UBND xã Phước Đông
|
1
|
6
|
UBND xã Phước Thạnh
|
1
|
7
|
UBND xã Phước Trạch
|
1
|
8
|
UBND xã Bàu Đồn
|
1
|
II.2.2
|
Tân Biên
|
2
|
1
|
UBND Huyện Tân Biên
|
1
|
2
|
UBND xã Trà Vong
|
1
|
II.2.3
|
Hòa Thành
|
9
|
1
|
UBND Huyện Hòa Thành
|
1
|
2
|
UBND Thị trấn Hòa Thành
|
1
|
3
|
UBND xã Hiệp Tân
|
1
|
4
|
UBND xã Long Thành Bắc
|
1
|
5
|
UBND xã Long Thành Trung
|
1
|
6
|
UBND xã Long Thành Nam
|
1
|
7
|
UBND xã Trường Đông
|
1
|
8
|
UBND xã Trường Hòa
|
1
|
9
|
UBND xã Trường Tây
|
1
|
Tổng
cộng:
|
61
|
PHỤ LỤC 2:
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ XÂY DỰNG MỚI, CHUYỂN
ĐỔI HTQLCL THEO TCVN ISO 9001:2015 TỪ NĂM 2020-6/2021
(Kèm theo Quyết định số 545/QĐ-UBND
ngày 05 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh)
TT
|
Nội
dung
|
Số
lượng/đơn vị
|
I
|
Thành phố
Tây Ninh
|
11
|
1
|
UBND Thành phố Tây Ninh
|
1
|
2
|
UBND phường 1
|
1
|
3
|
UBND phường 2
|
1
|
4
|
UBND phường 3
|
1
|
5
|
UBND phường 4
|
1
|
6
|
UBND phường Hiệp Ninh
|
1
|
7
|
UBND phường Bình Minh
|
1
|
8
|
UBND phường Ninh Sơn
|
1
|
9
|
UBND phường Ninh Thạnh
|
1
|
10
|
UBND phường Tân Bình
|
1
|
11
|
UBND phường Thạnh Tân
|
1
|
II
|
Châu
Thành
|
16
|
1
|
UBND Huyện Châu Thành
|
1
|
2
|
UBND Thị Trấn Châu Thành
|
1
|
3
|
UBND xã Thái Bình
|
1
|
4
|
UBND xã Thành Long
|
1
|
5
|
UBND xã Thanh Điền
|
1
|
6
|
UBND xã An Bình
|
1
|
7
|
UBND xã Hảo Đước
|
1
|
8
|
UBND xã Đồng Khởi
|
1
|
9
|
UBND xã Biên Giới
|
1
|
10
|
UBND xã Hòa Thạnh
|
1
|
11
|
UBND xã Hòa Hội
|
1
|
12
|
UBND xã Trí Bình
|
1
|
13
|
UBND xã Ninh Điền
|
1
|
14
|
UBND xã Long Vĩnh
|
1
|
15
|
UBND xã An Cơ
|
1
|
16
|
UBND xã Phước Vinh
|
1
|
III
|
Bến Cầu
|
10
|
1
|
UBND Huyện Bến
cầu
|
1
|
2
|
UBND Thị trấn
Bến cầu
|
1
|
3
|
UBND xã Long Thuận
|
1
|
4
|
UBND xã Long Phước
|
1
|
5
|
UBND xã Long Khánh
|
1
|
6
|
UBND xã Tiên Thuận
|
1
|
7
|
UBND xã Lợi Thuận
|
1
|
8
|
UBND xã An Thạnh
|
1
|
9
|
UBND xã Long Giang
|
1
|
10
|
UBND xã Long Chữ
|
1
|
IV
|
Trảng
Bàng
|
12
|
1
|
UBND Huyện Trảng Bàng
|
1
|
2
|
UBND Thị trấn Trảng Bàng
|
1
|
3
|
UBND xã Bình Thạnh
|
1
|
4
|
UBND xã Phước Lưu
|
1
|
5
|
UBND xã Phước Chỉ
|
1
|
6
|
UBND xã Gia Bình
|
1
|
7
|
UBND xã Gia Lộc
|
1
|
8
|
UBND xã An Hòa
|
1
|
9
|
UBND xã Lộc Hưng
|
1
|
10
|
UBND xã Đôn Thuận
|
1
|
11
|
UBND xã An Tịnh
|
1
|
12
|
UBND xã Hưng Thuận
|
1
|
V
|
Dương Minh
Châu
|
12
|
1
|
UBND Huyện Dương Minh Châu
|
1
|
2
|
UBND Thị trấn Dương
Minh Châu
|
1
|
3
|
UBND xã Bàu Năng
|
1
|
4
|
UBND xã Phước
Minh
|
1
|
5
|
UBND xã Phước Ninh
|
1
|
6
|
UBND xã Chà Là
|
1
|
7
|
UBND xã Truông Mít
|
1
|
8
|
UBND xã Cầu Khởi
|
1
|
9
|
UBND xã Phan
|
1
|
10
|
UBND xã Suối Đá
|
1
|
11
|
UBND xã Lộc
Ninh
|
1
|
12
|
UBND xã Bến Củi
|
1
|
VI
|
Tân Châu
|
13
|
1
|
UBND Huyện Tân Châu
|
1
|
2
|
UBND Thị Trấn Tân Châu
|
1
|
3
|
UBND xã Tân Hà
|
1
|
4
|
UBND xã Tân Đông
|
1
|
5
|
UBND xã Tân Hội
|
1
|
6
|
UBND xã Tân Hòa
|
1
|
7
|
UBND xã Suối Ngô
|
1
|
8
|
UBND xã Tân Hiệp
|
1
|
9
|
UBND xã Thạnh
Đông
|
1
|
10
|
UBND xã Tân Thành
|
1
|
11
|
UBND xã Tân Phú
|
1
|
12
|
UBND xã Tân Hưng
|
1
|
13
|
UBND xã Suối Dây
|
1
|
Tổng cộng:
|
74
|