STT
|
NỘI
DUNG CÔNG VIỆC
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
TIẾN
ĐỘ THỰC HIỆN
|
1
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
của cơ quan, đơn vị để thực hiện Chương trình công tác trọng tâm của ngành Tư
pháp năm 2009
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư pháp,
Thi hành án dân sự cấp tỉnh, các Tổ chức pháp chế Bộ, ngành
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính (đối với
các đơn vị thuộc Bộ)
|
Quý I/2009
|
2
|
Hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo
chất lượng các dự án, dự thảo văn bản pháp luật mà Ngành được giao chủ trì soạn
thảo
|
Các đơn vị thuộc Bộ, Sở Tư
pháp, các Tổ chức pháp chế Bộ, ngành
|
- Cả năm 2009
- Ở Bộ thực hiện theo các Quyết
định số 225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 và Quyết định...... của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp về phân công xây dựng đề án, văn bản năm 2009.
|
3
|
Xây dựng, trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định phân công cơ quan chủ trì soạn thảo dự án luật,
pháp lệnh của Chính phủ năm 2009
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật
|
Văn phòng Bộ
|
Tháng 02/2009
(Thủ tướng Chính phủ đã ký Quyết
định số 161/QĐ-TTg ngày 09/02/2009)
|
4
|
Xây dựng Quy chế (mới) của Bộ
Tư pháp về thẩm định VBQPPL
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật, Viện Khoa học pháp lý
|
Tháng 03/2009
|
5
|
Xây dựng Nghị định thay thế Nghị
định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý
VBQPPL
|
Cục Kiểm tra VBQPPL
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành
chính
|
Tháng 6/2009
|
6
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả
hoạt động kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa VBQPPL theo thẩm quyền; theo
dõi, đôn đốc quá trình xử lý văn bản trái pháp luật đã được phát hiện
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL, các
Sở Tư pháp
|
Các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức
pháp chế Bộ, ngành,
|
Cả năm 2009
|
7
|
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề
án tổng rà soát hệ thống pháp luật Việt Nam, Đề án về đổi mới và nâng cao hiệu
quả trong công tác rà soát, hệ thống hóa VBQPPL, Đề án tăng cường năng lực
trong công tác kiểm tra, xử lý VBQPPL sau khi được phê duyệt
|
Cục Kiểm tra văn bản QPPL
|
Các đơn vị thuộc Bộ, tổ chức
pháp chế Bộ, ngành, Sở Tư pháp.
|
Sau khi các Đề án được phê duyệt
|
8
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch về theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong phạm vi cả nước
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật
|
Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn
phòng Bộ, tổ chức pháp chế Bộ, ngành, các Sở Tư pháp.
|
Hoàn thành việc xây dựng Kế hoạch
trong quý I, từ quý II triển khai thực hiện kế hoạch
|
9
|
Hướng dẫn, đôn đốc các Bộ, ngành,
địa phương tổ chức thực hiện việc theo dõi, đánh giá, báo cáo về tình hình
thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Bộ, ngành, địa phương
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật
|
Văn phòng Bộ, tổ chức pháp chế
Bộ, ngành, các Sở Tư pháp
|
Cả năm 2009
|
10
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện
các đề án về tăng cường cơ sở vật chất, xây dựng trụ sở, kho vật chứng, kinh
phí hoạt động cho các cơ quan THADS
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Cả năm 2009
|
11
|
Rà soát, đề nghị miễn thi hành
các khoản thu cho ngân sách Nhà nước có giá trị không quá 500.000 đồng mà thời
gian tổ chức thi hành án đã quá 05 năm tính đến ngày 01/7/2009 nhưng không có
điều kiện thi hành
|
Cục Thi hành án dân sự chỉ đạo,
các cơ quan THADS thực hiện
|
Thực hiện theo Kế hoạch triển
khai Luật THADS và Nghị quyết của Quốc hội về việc thi hành Luật THADS ban
hành theo Quyết định số 2425 /QĐ-BTP ngày 29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
(sau đây gọi tắt là Kế hoạch triển khai Luật THADS )
|
12
|
Giao chỉ tiêu cụ thể về thi
hành án theo từng địa bàn, từng địa phương
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Cơ quan THADS các tỉnh, TP trực
thuộc Trung ương
|
Tháng 2/2009
|
13
|
Tổ chức các đợt cao điểm thi
hành án trong cả nước
|
Cục Thi hành án dân sự chỉ đạo,
các cơ quan THADS chủ trì thực hiện
|
|
Cả năm 2009
|
14
|
Hoàn thành việc tổng rà soát
các vụ việc thi hành án tồn đọng
|
Cục Thi hành án dân sự chỉ đạo,
các cơ quan THADS chủ trì thực hiện
|
|
Quý I/2009
|
15
|
Xây dựng Thông tư liên tịch với
Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn một số vấn
đề phối hợp liên ngành về thi hành án dân sự
|
Cục Thi hành án dân sự
|
|
Quý II/2009
|
16
|
Kiện toàn tổ chức, cán bộ của Cục
Thi hành án dân sự, cơ quan Thi hành án dân sự địa phương theo Luật Thi hành
án dân sự và Nghị định hướng dẫn thi hành
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Thực hiện theo Kế hoạch triển
khai Luật THADS
|
17
|
Chuẩn bị tốt cho công tác chuyển
giao việc quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan Thi hành án
dân sự từ Giám đốc Sở Tư pháp (theo ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp) sang
cho Trưởng Thi hành án dân sự cấp tỉnh
|
Cục Thi hành án dân sự chỉ đạo,
các cơ quan THADS thực hiện
|
18
|
Xây dựng Thông tư phân cấp quản
lý cán bộ, công chức, viên chức thi hành án địa phương
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Hoàn thành trước 01/7/2009
|
19
|
Giải quyết dứt điểm tình trạng
thiếu Trưởng Thi hành án dân sự cấp huyện và cơ quan Thi hành án dân sự chỉ
có một chấp hành viên
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Hoàn thành trước 01/7/2009
|
20
|
Nghiên cứu, tham mưu cho Chính
phủ quy định những cơ quan Thi hành án dân sự cụ thể ở các địa bàn miền núi,
vùng sâu, vùng xa được tuyển chọn người có trình độ cử nhân luật làm Chấp
hành viên không qua thi tuyển
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Thực hiện theo Kế hoạch triển
khai Luật THADS
|
21
|
Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến, tập huấn những nội dung cơ bản của Luật Thi hành án dân sự
|
Cục Thi hành án dân sự
|
22
|
Triển khai Đề án thực hiện thí
điểm chế định thừa phát lại tại thành phố Hồ Chí Minh khi được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt, từ đó nghiên cứu phương án mở rộng địa bàn thí điểm sang một số
địa phương khác
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Sở Tư pháp thành phố Hồ Chí
Minh
|
Thực hiện theo Đề án đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
23
|
Triển khai nghiên cứu xây dựng
và trình dự thảo Đề án chuẩn bị các điều kiện cần thiết để giao cho Bộ Tư
pháp giúp Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước về thi hành án.
|
Viện Khoa học pháp lý
|
Cục Thi hành án dân sự, Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Quý IV/2009
|
24
|
Xây dựng và trình Đề án thành
lập cơ quan Thi hành án khu vực
|
Cục Thi hành án dân sự
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế
hoạch - Tài chính, Viện Khoa học pháp lý
|
Quý IV/2009
|
25
|
Triển khai thực hiện Luật Quốc
tịch Việt Nam (sửa đổi), tạo chuyển biến cơ bản trong công tác quản lý quốc tịch
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Theo Kế hoạch triển khai Luật
Quốc tịch Việt Nam 2008 (ban hành kèm theo Quyết định số 4204/QĐ-BTP ngày
29/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
26
|
Tiếp tục chỉnh lý Luật Lý lịch
tư pháp
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Theo Quyết định số 140/QĐ-BTP
ngày 01/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
Trình Quốc khoá XII xem xét
thông qua tại kỳ họp thứ 5 (dự kiến tháng 5/2009)
|
27
|
Xây dựng Luật Con nuôi
|
Cục Con nuôi
|
Thực hiện theo Quyết định số
225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc phân công các đơn
vị soạn thảo đề án, văn bản trình Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ban Chỉ đạo CCTP
TW, Quốc hội, UBTVQH, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong năm 2009 (sau đây
gọi tắt là Quyết định số 225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
)
|
28
|
Xây dựng Luật Phổ biến, giáo dục
pháp luật
|
Vụ PBGDPL
|
Thực hiện theo Quyết định số
225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
29
|
Chuẩn bị và phối hợp với Ủy
ban Pháp luật của Quốc hội đề xuất đưa việc xây dựng Luật Hộ tịch vào Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh của Quốc hội
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Cả năm 2009
|
30
|
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết
cho việc tham gia Công ước LaHay năm 1993 về bảo vệ trẻ em và hợp tác nuôi
con nuôi quốc tế
|
Cục Con nuôi
|
Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp
tác quốc tế
|
Cả năm 2009
|
31
|
Chuẩn hóa các mẫu, phân cấp việc
in ấn giấy tờ hộ tịch nhằm giải quyết dứt điểm vấn đề thiếu biểu mẫu hộ tịch
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Nhà Xuất bản Tư pháp
|
Quý I, II năm 2009
|
32
|
Tăng cường quản lý nhà nước, đảm
bảo lành mạnh hóa quan hệ hôn nhân có yếu tố nước ngoài và việc cho trẻ em Việt
Nam làm con nuôi người nước ngoài
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Thanh tra Bộ, Các Sở Tư pháp
|
Cả năm 2009
|
33
|
Tăng cường quản lý nhà nước, đảm
bảo lành mạnh hóa việc cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài
|
Cục Con nuôi
|
Thanh tra Bộ, Các Sở Tư pháp
|
Cả năm 2009
|
34
|
Chấn chỉnh hoạt động của các
Văn phòng con nuôi nước ngoài
|
Cục Con nuôi
|
Các Sở Tư pháp
|
Cả năm 2009
|
35
|
Tăng cường kiểm tra, thanh tra
công tác hộ tịch, chứng thực
|
Vụ Hành chính tư pháp, Thanh
tra Bộ, các Sở Tư pháp
|
|
Cả năm 2009
|
36
|
Phối hợp với các Bộ, ngành, địa
phương liên quan trong việc giải quyết vấn đề quốc tịch Việt Nam và hộ tịch
cho người di cư tự do ở khu vực biên giới Việt Nam – Lào theo Chỉ thị số
31/2008/CT-TTg ngày 20/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Vụ Pháp luật quốc tế, Vụ Hợp
tác quốc tế; Sở Tư pháp các tỉnh có đường biên giới với Lào
|
Theo tiến độ đã đề ra tại Chỉ
thị số 31/2008/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
37
|
Xây dựng và triển khai thực hiện
Kế hoạch giải quyết vấn đề quốc tịch cho người Campuchia lánh nạn hiện đang
sinh sống tại thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Bình Dương và Bình Phước
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Bộ Công an, Bộ Ngoại giao,
UBND thành phố Hồ Chí Minh
|
Quý II/2009
|
38
|
Xây dựng và trình Đề án thành
lập thí điểm công ty môi giới kết hôn quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
Tháng 6/2009
|
39
|
Tiếp tục rà soát, đơn giản hóa
các thủ tục hành chính trong hoạt động chứng thực, hộ tịch
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Viện Khoa học pháp lý; Sở Tư
pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Cả năm 2009
|
40
|
Tổ chức thành công Đại hội đại
biểu luật sư toàn quốc lần thứ nhất để thành lập Liên đoàn luật sư Việt Nam
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Văn phòng Bộ
|
Quý I/2009
|
41
|
Hoàn thành và trình Chính phủ phê
duyệt Đề án về chiến lược phát triển đội ngũ luật sư đến năm 2020
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Thực hiện theo Quyết định số
225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
42
|
Tăng cường công tác quản lý
nhà nước, kết hợp thực hiện tốt vai trò tự quản của các tổ chức luật sư; sớm
phát hiện và kịp thời chấn chỉnh các biểu hiện lệch lạc, tiêu cực trong hoạt
động luật sư, tư vấn pháp luật
|
Vụ Bổ trợ tư pháp, các Sở Tư
pháp
|
|
Cả năm 2009
|
43
|
Tăng cường nhiệm vụ quản lý nhà
nước về bán đấu giá tài sản, nhất là liên quan đến công sản, quyền sử dụng đất
|
Vụ Bổ trợ Tư pháp, các Sở Tư
pháp
|
|
Cả năm 2009
|
44
|
Hoàn thành việc xây dựng,
trình Chính phủ ban hành Nghị định số 05/2005/NĐ-CP về bán đấu giá tài sản
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Thực hiện theo Quyết định số
225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
45
|
Phối hợp với Ủy ban Pháp luật
của Quốc hội đề xuất việc xây dựng dự án Luật Bán đấu giá tài sản
|
Vụ các vấn đề chung về xây dựng
pháp luật
|
Vụ Bổ trợ Tư pháp
|
Cả năm 2009
|
46
|
Tổ chức tổng kết 4 năm thi
hành Pháp lệnh Giám định tư pháp
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Các Sở Tư pháp
|
Trong quý I, II/2009
|
47
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan
hữu quan tập trung tháo gỡ khó khăn, vướng mắc về chế độ, chính sách trong hoạt
động giám định tư pháp
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Các Sở Tư pháp
|
Cả năm 2009
|
48
|
Hoàn thành Đề án quy hoạch
phát triển tổ chức và đội ngũ giám định viên tư pháp
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Vụ tổ chức cán bộ
|
Cả năm 2009
|
49
|
Hoàn thành Đề án về đổi mới và
nâng cao hiệu quả công tác giám định tư pháp
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Thực hiện theo Quyết định số
225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
50
|
Hoàn thành và trình Chính phủ
phê duyệt Đề án quy hoạch phát triển nghề công chứng ở Việt Nam đến năm 2020
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Thực hiện theo Quyết định số
225/QĐ-BTP ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
51
|
Sơ kết 02 năm thực hiện Luật
Công chứng, làm rõ những điểm vướng mắc, bất cập và kiến nghị cơ quan nhà nước
có thẩm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Các Sở Tư pháp
|
Trong quý II/2009
|
52
|
Nghiên cứu, đề xuất phương án chuyển
giao thẩm quyền chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền sử dụng
đất, bất động sản từ UBND sang cho các tổ chức công chứng
|
Vụ Hành chính tư pháp
|
Vụ Bổ trợ tư pháp
|
Quý II/ 2009
|
53
|
Tiếp tục rà soát, loại bỏ những
thủ tục hành chính rườm rà, chồng chéo gây phiền hà cho nhân dân, chuẩn hóa
các quy trình giải quyết công việc; công khai các thủ tục hành chính tại trụ
sở cơ quan, trên các trang thông tin điện tử, tạo thuận lợi cho người dân,
doanh nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị trong
Ngành
|
|
Cả năm 2009
|
54
|
Triển khai Đề án xây dựng và
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2000 vào hoạt
động của cơ quan Bộ Tư pháp và các cơ quan Tư pháp, Thi hành án dân sự địa
phương
|
Ban Điều hành Đề án xây dựng
và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư
pháp, cơ quan THADS
|
Cả năm 2009
|
55
|
Tiếp tục triển khai thực
hiện Nghị định 93/2008/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp; kiện toàn tổ chức, cán bộ, đưa hoạt động
của các đơn vị mới được thành lập, các đơn vị được bổ sung chức năng, nhiệm vụ
vào nề nếp
|
Vụ Tổ chức cán bộ, các đơn vị
mới được thành lập và được điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Quý I, II/2009
|
56
|
Hoàn thành Đề án xây dựng quy
hoạch tổng thể phát triển ngành Tư pháp đến năm 2020
|
Viện Khoa học pháp lý
|
Thực hiện theo Quyết định số 225/QĐ-BTP
ngày 20/01/2009 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
|
57
|
Phối hợp với Bộ Nội vụ tiếp tục
chỉnh lý và ban hành Thông tư thay thế Thông tư liên tịch số
04/2005/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các
cơ quan chuyên môn giúp UBND quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa
phương
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
|
Trong quý I/2009
|
58
|
Làm tốt công tác quy hoạch cán
bộ, điều chỉnh quy hoạch cán bộ theo định kỳ, chú trọng điều kiện phát triển
của công chức trẻ, công chức nữ, công chức là người dân tộc
|
Các cơ quan, đơn vị trong
Ngành
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm 2009
|
59
|
Bộ tiếp tục hỗ trợ các địa
phương trong công tác chuẩn hóa đội ngũ công chức tư pháp, tổ chức các lớp bồi
dưỡng nghiệp vụ cho tư pháp cấp huyện, cấp xã
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư
pháp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm 2009
|
60
|
Thực hiện việc điều động, luân
chuyển cán bộ, nhất là việc luân chuyển cán bộ trẻ từ Trung ương về địa phương
để nâng cao hiểu biết thực tế về công tác tư pháp ở địa phương
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư
pháp, cơ quan THADS địa phương
|
Cả năm 2009
|
61
|
Chủ động tham mưu cho HĐND,
UBND địa phương về bổ sung đội ngũ cán bộ tư pháp cơ sở, nhất là cán bộ tư
pháp - hộ tịch
|
Các Sở Tư pháp
|
|
Cả năm 2009
|
62
|
Triển khai thực hiện Đề án
"Xây dựng trường Đại học Luật Hà Nội thành trường trọng điểm đào tạo cán
bộ về pháp luật"; tạo chuyển biến mạnh về chất lượng hoạt động đào tạo
luật
|
Trường Đại học Luật Hà Nội
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch
- Tài chính, Vụ Bổ trợ tư pháp, Cục THADS.
|
Ngay sau khi Đề án được phê
duyệt
|
63
|
Triển khai thực hiện Đề án
"Xây dựng Học viện Tư pháp thành trung tâm lớn đào tạo các chức danh tư
pháp"; tạo chuyển biến mạnh về chất lượng đào tạo các chức danh tư pháp
|
Học viện Tư pháp
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Kế hoạch
- Tài chính
|
Ngay sau khi Đề án được phê
duyệt
|
64
|
Triển khai thực hiện Đề án
thành lập một số trường trung cấp luật
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ Kế họạch – Tài chính,
Đại học Luật Hà Nội
|
Ngay sau khi Đề án được phê
duyệt
|
65
|
Phối hợp chặt chẽ với Bộ Giáo
dục và Đào tạo triển khai thực hiện Đề án đưa pháp luật các nước ASEAN vào giảng
dạy trong các cơ sở đào tạo luật
|
Trường Đại học Luật Hà Nội
|
Viện Khoa học pháp lý,
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Cả năm 2009
|
66
|
Xây dựng chương trình công tác
cụ thể, sát với chương trình trọng tâm của địa phương và của Ngành, bám sát các
mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, địa phương, ưu
tiên thực hiện những nhiệm vụ phục vụ trực tiếp cho việc ngăn chặn suy giảm
kinh tế, ổn định kinh tế vĩ mô, duy trì tăng trưởng và bảo đảm an sinh xã hội
|
Các Sở Tư pháp và cơ quan
THADS địa phương, các tổ chức Pháp chế Bộ, ngành.
|
|
Tháng 1 - 2/2009
|
67
|
Kiện toàn tổ chức, cán bộ của
đơn vị làm đầu mối xây dựng chương trình, kế hoạch công tác của Bộ, Ngành, từng
bước đưa công tác này vào nền nếp, chuyên nghiệp.
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
các Sở Tư pháp, tổ chức Pháp chế
|
Cả năm 2009
|
68
|
Xây dựng Đề án triển khai công
tác xây dựng kế hoạch Ngành và Đề án về chế độ báo cáo thống kê trong ngành
Tư pháp
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Văn phòng Bộ, Viện Khoa học
pháp lý
|
Quý IV/2009
|
69
|
Tạo bước đột phá trong việc thực
hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo,
điều hành, nhất là trong công tác thi hành án, quốc tịch, hộ tịch; chuẩn bị
các điều kiện cần thiết để tổ chức giao lưu, giao ban trực tuyến.
|
Cục Công nghệ thông tin
|
Các đơn vị thuộc Bộ, các Sở Tư
pháp, cơ quan THADS địa phương
|
Cả năm 2009
|