UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 544/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
30 tháng 3 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước
giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ
Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực
quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ
tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa
phương tại Công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề
nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái
Bình,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện
trên địa bàn tỉnh Thái Bình (có phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có liên quan chủ trì, phối hợp với UBND
huyện Vũ Thư (đơn vị làm điểm cấp huyện) và UBND xã Tân Phong huyện Vũ Thư (đơn
vị làm điểm cấp xã) dự thảo văn bản thực thi ngay các phương án đơn giản hóa những
thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh được
thông qua tại Điều 1 Quyết định. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm
2010;
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh kiểm tra,
đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan thực hiện
Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Tổ CTCT CCTTHC của TTg;
- Lưu: VT, TCT30, TH.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hạnh Phúc
|
CÁC PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA
TỈNH THÁI BÌNH
( Ban hành kèm theo Quyết định số 544 /QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm
2010 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Thái Bình)
A. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH.
I. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với Dự
án đầu tư có quy mô từ 15 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng, không thuộc lĩnh vực đầu
tư có điều kiện và gắn với thành lập doanh nghiệp ; Mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 046.155
1.1 Nội dung đơn giản hóa
+
Thời hạn giải quyết giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối
với dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên, không thuộc lĩnh vực đầu tư có
điều kiện và gắn với thành lập doanh nghiệp ; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 045.429
2.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối
với dự án có quy mô vốn dưới 300 tỷ đồng, thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện và
gắn với thành lập doanh nghiệp ; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 045.778
3.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối
với dự án có quy mô vốn từ 300 tỷ đồng trở lên, thuộc lĩnh vực đầu tư có điều
kiện và gắn với thành lập doanh nghiệp; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 045.315
4.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối với dự
án thuộc quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ và gắn với thành lập doanh
nghiệp; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 046.072
5.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 45 ngày làm việc xuống còn 8 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
6. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
đối với trường hợp đăng ký điều chỉnh và gắn với thành lập doanh nghiệp; Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 045.239
6.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư điều chỉnh
đối với trường hợp thẩm tra điều chỉnh và gắn với thành lập doanh nghiệp; Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 045.758
7.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 15 ngày làm việc xuống còn 8 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
8. Thủ tục Chấp thuận đầu tư đối với dự án đầu
tư trong nước dưới 15 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện; Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 047.710
8.1 Nội dung hủy bỏ: Bãi bỏ TTHC này
Lý do hủy bỏ: Khi cấp giấy chứng nhận đầu tư cho dự án có quy mô dưới 15
tỷ cũng là chấp thuận đầu tư dự án
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính.
9. Thủ tục Chủ trương đầu tư đối với dự án có
quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đồng trở lên; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 047166
9.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết Thủ tục về cấp Chủ trương đầu tư giảm từ 9
ngày làm việc xuống còn 3 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
10. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối
với dự án đầu tư nước ngoài có quy mô vốn dưới 15 tỷ đồng và không thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 046.173
10.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết TT cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ 15
ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
11. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối
với trường hợp dự án đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư trước ngày
01/7/2006 đăng ký lại doanh nghiệp; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 045.167
11.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết TT cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ 15
ngày làm việc xuống còn 8 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
11.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
12. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối
với trường hợp các bên Hợp doanh được cấp giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006
đăng ký đổi giấy chứng nhận đầu tư.; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 045.150
12.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
12.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
13. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đầu tư đối
với trường hợp dự án đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư trước ngày
01/7/2006 đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia TTHC: 045.108
13.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
13.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
14. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận điều chỉnh
giấy phép đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư trước
ngày 01/7/2006 đăng ký điều chỉnh giấy phép đầu tư; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia TTHC: 045.184
14.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
14.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính.
II. CÁC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục Cho thuê đất đối với trường hợp
(Chưa được giải phóng mặt bằng) để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức kinh
tế; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.785
1.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư. Đối
với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN tỉnh.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
2. Thủ tục Cho thuê đất (Đã được giải
phóng mặt bằng) để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức kinh tế; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.760
2.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày
làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư. Đối với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN
tỉnh
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
3. Thủ tục Cho thuê đất ( Chưa được giải
phóng mặt bằng ) để thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản đối với tổ chức
kinh tế; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.786
3.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày
làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
4. Thủ tục Cho thuê đất ( Đã được giải
phóng mặt bằng ) để thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản đối với tổ chức
kinh tế; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 116.254
4.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày
làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở
Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
5. Thủ tục Cho thuê đất để thực hiện dự
án đối với tổ chức kinh tế không thuộc đối tượng thu hồi đất; Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.440
5.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 20 ngày làm việc xuống còn 10 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
6. Thủ tục Chuyển từ hình thức thuê đất
sang hình thức giao đất có thu tiền; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 045.239
6.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
7. Thủ tục Giao đất không thu tiền (Chưa
được giải phóng mặt bằng) để thực hiện dự án đầu tư đối với Cơ sở thực hiện xã
hội hóa; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.867
7.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết giảm từ 40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày
làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
8. Thủ tục Giao đất không thu tiền (Đã được
giải phóng mặt bằng) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản đối với Cơ sở thực
hiện xã hội hóa; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.856
8.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết Thủ tục về chấp thuận đầu tư giảm từ 20 ngày
làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+
Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
9. Thủ tục Giao đất có thu tiền (Đã được
giải phóng mặt bằng) để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức kinh tế; Mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 047166
9.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết Thủ tục về cấp Chủ trương đầu tư giảm từ 20
ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư. Đối với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN tỉnh
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
10. Thủ tục Giao đất có thu tiền (Chưa được
giải phóng mặt bằng) để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ bản đối với tổ chức
kinh tế; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.896
10.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ
40 ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư. Đối với các dự án thuộc KCN nộp hồ sơ tại Ban QL các KCN tỉnh
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
11. Thủ tục Giao đất có thu tiền để thực
hiện dự án đầu tư đối với tổ chức kinh tế không thuộc đối tượng thu hồi đất; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 039.378
11.1 Nội dung đơn giản hóa
+ Thời hạn giải quyết TT cấp Giấy chứng nhận đầu tư giảm từ 20
ngày làm việc xuống còn 10 ngày làm việc.
+ Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa liên thông của tỉnh tại Sở Kế hoạch
và Đầu tư
Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
11.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành
chính.
12. Thủ tục thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường (tổ chức); Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
TTHC: 118.276
12.1 Nội dung đơn giản hóa
Đối tượng thực hiện TTHC: đề nghị quy định cả
hai đối tượng là tổ chức và cá nhân là một không cần phân biệt gây phiền phức
tránh sự phân biệt đối xử khi làm TTHC
Thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc Trường
hợp đặc biệt không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc và phải báo cáo Uỷ ban nhân
dân tỉnh (không kể thời gian chủ đầu tư chỉnh sửa báo cáo đánh giá tác động môi
trường theo yêu cầu của Hội đồng thẩm định).
Lý do sửa đổi
Quyết
định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường không phụ thuộc vào điều kiện
là doanh nghiệp hay cá nhân;
Thực hiện theo Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 11/12/2009
của UBND tỉnh Thái Bình.
12.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung công bố lại thủ tục hành chính
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
1. Thủ tục Cấp giấy phép huấn luyện Võ thuật. Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029069
1.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Về thành phần hồ sơ: Gộp bản cam kết thực hiện đúng quy chế quản
lý võ thuật vào đơn đề nghị xin cấp phép huấn luyện võ thuật.
-
Bãi bỏ yêu cầu trong thành phần hồ sơ về cam kết thực hiện đúng quy chế quản lý
võ thuật.
Lý do sửa đổi: Vì trong quá trình đề nghị xin cấp phép phần cuối
đơn đề nghị đã có nội dung xin cam đoan thực hiện đúng quy định do cơ quan đề
ra.
-
Giảm giấy tờ trong thành phần hồ sơ.
b.Về thời gian giải quyết TTHC
Sửa
đổi thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 10
ngày làm việc
Lý do sửa đổi: Vì thủ tục này được thực hiện trong nội bộ, phạm
vi của một sở, thẩm quyền quyết định của sở.
1.2 Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ Quy chế về quản lý và phát triển võ thuật số 40/QC-VT ngày 26/11/1998 của Sở
Thể dục và thể thao Thái Bình.Giao Sở Văn hoá thể thao và Du lịch tỉnh tham mưu
UBND tỉnh Quyết định ban hành quy chế quản lý và phát triển Võ thuật trên địa
bàn tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công
bố lại thủ tục
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận chuyên môn võ thuật
- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029056
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời gian giải quyết TTH: Sửa đổi thời gian thực hiện thủ tục hành
chính từ 15 ngày làm việc xuống còn 5 ngày làm việc
Lý do sửa đổi: Vì thủ tục này được thực hiện trong nội bộ, phạm
vi của một sở, thẩm quyền quyết định của sở.
2.2 Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ Quy chế về quản lý và phát triển võ thuật số 40/QC-VT ngày 26/11/1998 của Sở
Thể dục và thể thao Thái Bình.Giao Sở Văn hoá thể thao và Du lịch tỉnh tham mưu
UBND tỉnh Quyết định ban hành quy chế quản lý và phát triển Võ thuật trên địa
bàn tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công
bố lại thủ tục
3. Thủ tục Cấp giấy phép công diễn chương trình
nghệ thuật cho đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp công lập và ngoài công lập- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 029241
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Về căn cứ pháp lý: Bãi bỏ quy định tạm thời về quản lý và tổ chức
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số
125/QĐQL-VHTT ngày 16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin
Lý do sửa đổi:
Vì
thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản QPPL, một phần của thủ tục
hành chính này được quy định trong quy chế tạm thời nên phải sửa đổi, pháp lý
hoá văn bản.
3.2 Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ văn bản quy định tạm thời về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số 125/QĐQL-VHTT ngày
16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin; giao Sở Văn hoá thể tham và du lịch tham
mưu UBND tỉnh quyết định ban hành quy định về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập trên địa bàn tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công bố lại
thủ tục
4. Thủ tục Cấp giấy phép công diễn chương trình
nghệ thuật cho đơn vị nghệ thuật biểu diễn, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp có yếu tố nước ngoài. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 029258
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Về căn cứ pháp lý: Bãi bỏ quy định tạm thời về quản lý và tổ chức
biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số
125/QĐQL-VHTT ngày 16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin
Lý do sửa đổi:
Vì
thủ tục hành chính phải được quy định trong văn bản QPPL, một phần của thủ tục
hành chính này được quy định trong quy chế tạm thời nên phải sửa đổi, pháp lý
hoá văn bản.
4.2 Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ văn bản quy định tạm thời về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập số 125/QĐQL-VHTT ngày
16/11/2004 của Sở Văn hoá thông tin; giao Sở Văn hoá thể tham và du lịch tham
mưu UBND tỉnh quyết định ban hành quy định về quản lý và tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập trên địa bàn tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh công bố lại
thủ tục
5. Thủ tục Cấp giấy phép cuộc thi tuyển chọn người
đẹp ( Hoa khôi, hoa hậu) cấp tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương. Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 120030
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thủ tục: Sửa đổi thủ tục đã công bố trong bộ thủ tục thụôc
thẩm quyền giải quyết của Sở. Thủ tục này đang được thực hiện theo Quyết định
31/2000/QĐ-BVHTT ngày 28/11/2000 của Bộ văn hoá thông tin, văn bản này đã được
bãi bỏ.
Lý do sửa đổi
Vì
văn bản này hết hiệu lực.
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở văn hoá thể thao và du lịch phối hợp với Tổ đề án 30 sửa đổi, công bố thủ tục
theo quy định hiện hành.
6. Cấp giấy phép biểu diễn và tổ chức nghệ thuật
chuyên nghiệp cho đơn vị nghệ thuật công lập và ngoài công lập. Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029222
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ:Bãi bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần
hồ sơ do địa phương tự đặt ra:
Giấy
tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật của phòng Văn hoá thể thao địa phương nơi biểu
diễn và Cam kết trách nhiệm biểu diễn nghệ thuật và hợp đồng thuê địa điểm tổ
chức biểu diễn nghệ thuật.
Danh
sách cán bộ, diễn viên, công nhân viên của đơn vị
Lý do sửa đổi:
Khi
đơn vị nghệ thuật muốn vào tỉnh để biểu diễn nghệ thuật thì họ phải làm thủ tục
xin cấp phép để được vào biểu trước, nếu họ được cấp phép rồi thì mới liên hệ địa
điểm tổ chức biểu diễnv.v.
Việc
quy định danh sách cánb bộ, công nhân viên của đơn vị và diễn viên biểu diễn cơ
quan cấp phép không thẩm định và quản lý được nên đề nghị bỏ nội dung này
6.2 Kiến nghị thực thi.
Bãi
bỏ 3 yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ do địa phương tự đặt ra
-
Giấy tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật của phòng Văn hoá thể thao địa phương nơi
biểu diễn.
-
Cam kết trách nhiệm biểu diễn nghệ thuật và hợp đồng thuê địa điểm tổ chức biểu
diễn nghệ thuật.
-
Danh sách cán bộ, diễn viên, công nhân viên của đơn vị
Giao
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục
7. Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên Du lịch Quốc tế.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029333
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết Giảm thời gian giải quyết thủ tục theo quy định
của Luật Du lịch từ 30 ngày còn 15 ngày
Lý do sửa đổi: Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng
quy định của Luật Du lịch
7.2 Kiến nghị thực thi
Sửa
thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa thể
thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa đổi, công bố lại
thủ tục
8. Thủ tục Cấp thẻ hướng dẫn viên Du lịch nội địa.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029339
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết thủ tục theo quy định
của Luật Du lịch.
Lý do sửa đổi: Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng
quy định của Luật Du lịch
8.2 Kiến nghị thực thi
Sửa
thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
9. Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc
tế. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029337
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết: Giảm thời gian giải quyết thủ tục theo
quy định của Luật Du lịch.
Lý do sửa đổi Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng
quy định của Luật Du lịch
9.2 Kiến nghị thực thi
Sửa
thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
10. Thủ tục Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch nội
địa
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 029321
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thời hạn giải quyết : Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống
còn 15 ngày.
Lý do sửa đổi: Đảm bảo quyền lợi cho công dân. Thực hiện đúng
quy định của Luật Du lịch
10.2 Kiến nghị thực thi
Sửa
thời gian giải quyết từ 30 ngày xuống còn 15 ngày làm việc. Giao Sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
IV. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG
1. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe còn hạn sử dụng
bị mất, có đủ hồ sơ gốc – Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
025689
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh
cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục
2. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe còn hạn sử dụng
bị mất, không còn hồ sơ gốc – Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC: 025653
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh
cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ
sơ.
2.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục
3. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe quá hạn sử dụng
bị mất, còn hồ sơ gốc – Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
025717
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh
cho đối tượng
Lý do:Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục
4. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe đã hết hạn sử
dụng từ 01tháng trở lên nhưng chưa quá 6 tháng kể từ ngày hết hạn, có đủ hồ sơ
gốc – Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 025092
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh
cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục.
5. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe đã hết hạn sử
dụng từ trên 6 tháng kể từ ngày hết hạn, có đủ hồ sơ gốc – Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 026120
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh
cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ
sơ.
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục.
6. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe cho người bị
thu hồi, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe không thời hạn. – Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 125705
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh
cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ
sơ.
6.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục.
7. Thủ tục Cấp lại giấy phép lái xe còn hạn sử dụng
bị mất ( do bão lụt, động đất hoặc bị hỏa hoản, bị cướp, bị trấn lột, mất trộm)
có xác nhận của chính quyền địa phương hoặc cơ quan công an – Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 025831
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng ảnh phải nộp: Sửa số lượng ảnh phải nộp từ 4 ảnh còn 3 ảnh
cho đối tượng
Lý do: Giảm chi phí cho đối tượng trong quá trình hoàn thiện hồ sơ.
7.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông vận tải Thái Bình phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 sửa
đổi, công bố lại thủ tục.
8. Thủ tục Dự thi lấy bằng máy trưởng hạng ba
phương tiện thủy nội địa. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:
026098
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu có xác nhận thời gian nghiệp vụ của
chủ phương tiện quản lý thuyền viên trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Giảm giấy tờ trong hồ sơ, thực hiện theo mẫu đơn của Cục Đường
sông Việt Nam hướng dẫn, trong mẫu đơn đã có phần xác nhận của chủ phương tiện
8.2. Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ yêu cầu có xác nhận thời gian nghiệp vụ của chủ phương tiện quản lý
thuyền viên trong thành phần hồ sơ do địa phương đặt ra. Giao Sở Giao thông Vận
tải phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục và mẫu đơn.
V. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư –
mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC : 028517
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Tờ trình xin điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu
tư do địa phương quy định
Lý do
-
Giảm giấy tờ không cần thiết, vì các thông tin đã có trong giấy tờ khác
-
Trong hồ sơ đã có bản đăng ký/ đề nghị điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong
đó đã có các thông tin nhà đầu tư đề nghị với cơ quan nhà nước.
1.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
UBND tỉnh sửa đổi công bố lại TTHC này.
2. Thủ tục Chuyển nhượng dự án đầu tư - mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC : 028891
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ do cơ quan tự đặt ra: bỏ
yêu cầu về các văn bản có liên quan đến dự án đầu tư
Lý do: Giảm giấy tờ, thực hiện theo quy định của cơ quan cấp trên.
2.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
UBND tỉnh sửa đổi công bố lại TTHC này.
3. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đầu tư nước
ngoài - mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC : 028522
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ thành phần hồ sơ do cơ quan tự đặt ra:
-
Tờ trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư.
-
Bản sao công chứng hộ chiếu của Tổng giám đốc, giám đốc, đại diện theo pháp luật
và các thành viên của Công ty, doanh nghiệp.
Lý do: Vì hồ sơ đã có bản đăng ký, đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu
tư trong đó có các thông tin đề nghị cơ quan nhà nước cấp giâý chứng nhận.
Thủ
tục nộp trực tiếp tại cơ quan nên không cần công chứng, có thể kiểm tra trực tiếp
bản gốc
3.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Ban Quản lý các khu công nghiệp phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
UBND tỉnh sửa đổi công bố lại TTHC này.
VI. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG
1. Thủ tục Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công
trình dân dụng 20 tầng nhóm A thuốc dự án đầu tư. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: 013044
1.1 Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi tên, số lượng hồ sơ và mẫu đơn
để thực hiện thủ tục hành chính do địa phương ban hành
a.Tên thủ tục : Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công trình dân
dụng 20 tầng nhóm A thuộc dự án đầu tư thành Lấy ý kiến tham giá về thiết kế cơ
sở công trình dân dụng dân dụng 20 tầng nhóm A thuộc dự án đầu tư trong báo cáo
kinh tế kỹ thuật
Lý do: Do trước đây thẩm định thiết kế cơ sở công trình dân dụng,
công nghiệp vật liệu xây dựng trong báo cáo kinh tế thuộc Sở Xây dựng, nhưng hiện
nay nhiệm vụ này chuyển sang Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng chỉ có nhiệm vụ
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở nên khi Sở Xây dựng có ý kiến tham gia sẽ
chuyển bộ hồ sơ này và ý kiến của Sở về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trách nhiệm lưu
hồ sơ thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Về mẫu đơn: Sửa tên Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở công
trình… thành Tờ trình xin ý kiến tham gia thiết kế cơ sở công trình….
Lý do: Đảm bảo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định
c. Số lượng hồ sơ Sửa số lượng hồ sơ từ 7 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí cho tổ chức, công dân trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ.
1.2 Kiến nghị thực thi: Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các
sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh Sửa đổi Quyết định số 05/2007/QĐ-UBND và
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
2. Thủ tục Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở công
trình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án B,C
và các công trình khác do UBND tỉnh yêu cầu. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: 012768.
2.1 Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi tên, số lượng hồ sơ và mẫu
đơn để thực hiện thủ tục hành chính do địa phương ban hành
a.Tên thủ tục : Sửa tên thủ tục Thẩm định hồ sơ thiết kế cơ sở
công tình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật thuộc dự án
B,C và các công trình khác do UBND tỉnh yêu cầu thành Lấy ý kiến tham gia về
thiết kế cơ sở công tình dân dụng, công nghiệp vật liệu xây dựng hạ tầng kỹ thuật
thuộc dự án B,C và các công trình khác do UBND tỉnh yêu cầu.
Lý do: Do trước đây thẩm định thiết kế cơ sở công trình dân dụng,
công nghiệp vật liệu xây dựng trong báo cáo kinh tế thuộc Sở Xây dựng, nhưng hiện
nay nhiệm vụ này chuyển sang Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng chỉ có nhiệm vụ
tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở nên khi Sở Xây dựng có ý kiến tham gia sẽ
chuyển bộ hồ sơ này và ý kiến của Sở về Sở Kế hoạch và Đầu tư. Trách nhiệm lưu
hồ sơ thuộc về Sở Kế hoạch và Đầu tư
b. Mẫu đơn: Sửa tên Tờ trình thẩm định thiết kế cơ sở công trình…
thành Tờ trình xin ý kiến tham gia thiết kế cơ sở công trình….
Lý do: Đảm bảo thực hiện theo nhiệm vụ đã được quy định theo Nghị
định 12/2009/NĐ-CP.
-
Đảm bảo thực hiện theo đúng chức năng, nhiệm vụ quy định.
c. Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 7 bộ xuống còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí cho tổ chức, công dân trong quá trình chuẩn
bị hồ sơ.
2.2 Kiến nghị thực thi: Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với các
sở ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh Sửa đổi Quyết định số 05/2007/QĐ-UBNDvà
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
3. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng I. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 012993
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Sửa đổi mẫu đơn để thực hiện thủ tục hành chính do địa phương ban
hành
Bỏ
yêu cầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của UBND cấp xã.
Lý do
Việc
xác nhận của UBND cấp xã chỉ xác nhận được đối tượng có hộ khẩu thường trú tại
địa phương, còn các thông tin trong đơn đề nghị UBND xã không thẩm định được.
Người
đề nghị đã có bản khai kinh nghiệm trong đó đã có phần xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp hoặc của Chủ đầu tư nên vịêc quy định xác nhận của cơ
quan vào mẫu đơn này không cần thiết, phiền hà cho đối tượng.
3.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Xây dựng sửa đổi Mẫu số 01 KSĐGXD theo nội dung kiến nghị và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
4. Thủ tục Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng
hạng II: 012965.
4.1 Nội dung đơn giản hóa: Sửa đổi mẫu đơn để thực hiện thủ tục
hành chính do địa phương ban hành
Bỏ
yêu cầu có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác hoặc của UBND cấp xã.
Lý do
Việc
xác nhận của UBND cấp xã chỉ xác nhận được đối tượng có hộ khẩu thường trú tại
địa phương, còn các thông tin trong đơn đề nghị UBND xã không thẩm định được.
Người
đề nghị đã có bản khai kinh nghiệm trong đó đã có phần xác nhận của cơ quan, tổ
chức quản lý trực tiếp hoặc của Chủ đầu tư nên vịêc quy định xác nhận của cơ
quan vào mẫu đơn này không cần thiết, phiền hà cho đối tượng.
4.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Xây dựng sửa đổi Mẫu số 01 KSĐGXD theo nội dung kiến nghị và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
VII. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ.
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành
nghề y học cổ truyền. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 022035
1.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về mẫu đơn: Bỏ các thông tin không cần thiết như số chứng chỉ
hành nghề, nơi cấp, ngày cấp.
Bỏ
yêu cầu xác nhận của chính quyền địa phương.
Lý do
Vì
trong hồ sơ đã có chứng chỉ hành nghề. Trong quá trình kiểm tra hồ sơ cơ quan
nhà nước phải kiểm tra các thông tin trong chứng chỉ.
Việc
xác nhận của chính quyền địa phương không rõ ràng xem chính quyền nơi nào xác
nhận. Nhiều đối tượng có hộ khẩu thường trú tại địa phương A nhưng lại thuê địa
điểm ở địa phương B để hành nghề. Như vậy việc xin xác nhận ở đây không thống
nhất.
1.2 Kiến nghị thực thi: Giao Sở Y tế nghiên cứu sửa đổi lại mẫu
đơn cho phù hợp và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục, mẫu đơn
2. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề Y học cổ truyền.
Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 023080
2.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về mẫu đơn
Bỏ
thông tin Tôi gửi kèm đơn này các tài liệu sau
Sửa
phần cam đoan của đối tượng để rõ ràng hơn. Bổ sung thêm một số cam kết trong bản
cam kết cuả đối tượng
Lý do
Giảm
giấy tờ rườm rà trong thành phần hồ sơ.
Vì
các thông tin trong mẫu đơn vừa thiếu lại vừa thừa trong thành phần hồ sơ
2.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Y tế nghiên cứu sửa đổi lại mẫu đơn cho phù hợp và phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
3. Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề thuốc y học cổ
truyền. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 023323
3.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về mẫu đơn
Bỏ
các thông tin Tôi gửi kèm theo đơn này các tài liệu sau:
Sửa
phần cam đoan của đối tượng để rõ ràng hơn. Bổ sung thêm một số cam kết trong bản
cam kết cuả đối tượng
Lý do: Giảm giấy tờ rườm rà trong thành phần hồ sơ.
Các
thông tin gửi kèm trong mẫu đơn vừa thiếu lại vừa thừa so với thành phần hồ sơ.
3.2
Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Y tế nghiên cứu sửa đổi lại mẫu đơn cho phù hợp và phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục, mẫu đơn
4. Thủ tục Cấp bổ sung phạm vi kinh doanh trong
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc: 023055
4.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí:Sửa phí thẩm định của doanh nghiệp từ 1.000.000đ
lên 3.000.000đ theo đúng Quyết định 59/2008/QĐ-BTC
Lý do
Đảm
bảo đúng quy định của Nhà nước
4.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 022359
5.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí:Sửa phí thẩm định của doanh nghiệp từ 1.000.000đ
đến 3.000.000đ theo đúng Quyết định 59/2008/QĐ-BTC
Lý do:Đảm bảo đúng quy định của Nhà nước
5.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục, mẫu đơn
6. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
trang thiết bị y tế, vắc xin và sinh phẩm y tế. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC: 022247
6.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí: Sửa phí thẩm định của doanh nghiệp từ 1.000.000đ
đến 3.000.000đ ; đại lý từ 120.000đ lên 500.000đ theo đúng Quyết định
59/2008/QĐ-BTC
Lý do: Đảm bảo đúng quy định của Nhà nước
6.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục
7. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh thuốc. Mã hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 022370
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
Về lệ phí: Sửa mức phí thu của thủ tục:
Đại
lý, quầy thuốc: 120.000đ
Nhà
thuốc, quầy thuốc bệnh viện: 240.000đ
Lý do: Đảm bảo đúng quy định của Nhà nước
7.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Y tế phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục
VIII. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ
1. Thủ tục Đề nghị tặng cờ “ Gương mẫu mọi mặt”
của Tỉnh ủy, UBND tỉnh cho đối tượng không phải nộp ngân sách. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 042822
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+
Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
1.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
2. Thủ tục Đề nghị tặng Cờ “Gương mẫu mọi mặt” của
Tỉnh uỷ, UBND tỉnh cho đối tượng nộp ngân sách;Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC: 042815
2.1 Nội dung sửa đổi
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+
Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
2.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
3. Thủ tục Đề nghị tặng Cờ “Xuất sắc trong phong
trào thi đua” của UBND tỉnh cho đối tượng là cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn tỉnh ;Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 122916
3.1 Nội dung sửa đổi
a.Về thành phần hồ sơ
Bãi
bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ về bản tóm tắt thành tích của
các trường hợp đề nghị khen thưởng.
Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì các trường hợp đề nghị khen thưởng đã
có báo cáo thành tích trong đó đã có đầy đủ các nội dung, thông tin trong báo
cáo tóm tắt.
b.Về mẫu đơn, tờ khai: Yêu cầu phải xin xác nhận vào báo cáo thành tích
của cấp trình khen thưởng là không cần thiết.
Lý do sửa đổi, bổ sung.Vì thủ tục này đã có Tờ trình của Sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương và biên bản họp xét, đề nghị của Hội đồng TĐKT Sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng
c.Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Bổ sung mới.
Bổ
sung thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ phía cơ quan nhà nước.
Lý do bổ sung:
Để
cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại nhiều lần để hỏi kết quả giải quyết thủ
tục.
Vì
mỗi quý Hội đồng thi đua khen thưởng của tỉnh họp 1 lần nên mới quyết định được
việc khen thưởng cho các đối tượng
c. Phương án bổ sung:
Quy
định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc. Trong đó, Ban
Thi đua – Khen thưởng giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
3. 2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ Thái bình nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa Quyết định 274/2001/QĐ-UB
ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
4. Thủ tục Đề nghị tặng Cờ “Xuất sắc trong phong
trào thi đua” của UBND tỉnh cho đối tượng không phải nộp ngân sách .Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 041790
4.1 Nội dung sửa đổi
a.Về thành phần hồ sơ Bãi bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần
hồ sơ về bản tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng.
Lý do sửa đổi, bổ sung
Vì
các trường hợp đề nghị khen thưởng đã có báo cáo thành tích trong đó đã có đầy
đủ các nội dung, thông tin trong báo cáo tóm tắt.
b.Về mẫu đơn, tờ khai: Yêu cầu phải xin xác nhận vào báo cáo
thành tích của cấp trình khen thưởng là không cần thiết.
Lý do sửa đổi, bổ sung.
Vì
thủ tục này đã có Tờ trình của Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và biên bản
họp xét, đề nghị của Hội đồng TĐKT Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương đối với
các trường hợp đề nghị khen thưởng
c.Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Bổ sung mới.
Bổ
sung thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ phía cơ quan nhà nước.
Lý do bổ sung:
Để
cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại nhiều lần để hỏi kết quả giải quyết thủ
tục.
Vì
mỗi quý Hội đồng thi đua khen thưởng của tỉnh họp 1 lần nên mới quyết định được
việc khen thưởng cho các đối tượng
Phương án bổ sung:
Quy
định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc. Trong đó, Ban
Thi đua – Khen thưởng giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ Thái bình nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa Quyết định 274/2001/QĐ-UB
ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
5. Thủ tục Đề nghị tặng Cờ “Xuất sắc
trong phong trào thi đua” của UBND tỉnh cho đối tượng phải nộp ngân sách . Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 042771
5.1 Nội dung sửa đổi
a. Về thành phần hồ sơ:Bãi bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần
hồ sơ về bản tóm tắt thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng.
Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì các trường hợp đề nghị khen thưởng đã
có báo cáo thành tích trong đó đã có đầy đủ các nội dung, thông tin trong báo
cáo tóm tắt.
b. Về mẫu đơn, tờ khai:Yêu cầu phải xin xác nhận vào báo cáo thành tích
của cấp trình khen thưởng là không cần thiết.
Lý do sửa đổi, bổ sung: Vì thủ tục này đã có Tờ trình của Sở,
ban, ngành, đoàn thể, địa phương và biên bản họp xét, đề nghị của Hội đồng TĐKT
Sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng
c. Về thời gian giải quyết thủ tục hành chính: Bổ sung mới.
Bổ
sung thời gian giải quyết thủ tục hành chính từ phía cơ quan nhà nước.
Lý do bổ sung: Để cho tổ chức, cá nhân không phải đi lại nhiều
lần để hỏi kết quả giải quyết thủ tục.
Vì
mỗi quý Hội đồng thi đua khen thưởng của tỉnh họp 1 lần nên mới quyết định được
việc khen thưởng cho các đối tượng
Phương án bổ sung:
Quy
định thời gian giải quyết thủ tục hành chính là 90 ngày làm việc. Trong đó, Ban
Thi đua – Khen thưởng giải quyết trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ Thái bình nghiên cứu, trình UBND tỉnh sửa Quyết định 274/2001/QĐ-UB
ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của
tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
6. Thủ tục Đề nghị tặng Cờ "Gương mẫu về mọi
mặt" của Tỉnh ủy, UBND tỉnh cho đối tượng thuộc cơ quan trung ương đóng
trên địa bàn tỉnh. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 012036
6.1 Nội dung sửa đổi
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+
Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
6.2 Kiến nghị thực thi:
Giao
cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
7. Thủ tục Đề nghị tặng Cờ “Chính quyền trong sạch
vững mạnh” của UBND tỉnh cho các xã, phường, thị trấn. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia về TTHC: 042837
7.1 Nội dung đơn giản hóa:
Bãi bỏ thủ tục hành chính này trong bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội Vụ
- Lý do bãi bỏ:
+
Đảm bảo thực hiện đúng Luật Thi đua Khen thưởng
7.2 Kiến nghị thực thi
Giao
cho Sở Nội Vụ sửa đổi Quyết định 274/2001/QĐ-UB ngày 25/4/2001 của UBND tỉnh và
phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh công bố lại thủ tục
8. Thủ tục Cấp đăng ký cho dòng tu, Tu viện hoặc
các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi họat động ở một tỉnh. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037879
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ xuống còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi: Giảm chi phí hành chính cho đơn vị.
8.2 Kiến nghị thực thi
Tổ
chức, công dân chỉ cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ để nộp cho cơ quan hành chính nhà
nước. Giao Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi,
bổ sung công bố lại thủ tục
9. Thủ tục Cấp đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ
chức có phạm vi hoạt động ở một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037989
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do: Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
9.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
10. Thủ tục Đăng ký Hội đoàn tôn giáo có phạm vi
hoạt động ở nhiều huyện thuộc tỉnh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC 124294
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do: Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
10.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
11. Thủ tục Tiếp nhận thông báo cách chức, bãi
nhiệm chức sắc tôn giáo.- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
038624
11.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
11.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
12. Thủ tục Phê duyệt Điều lệ Hội.- Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037732
12.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu trong thành phần hồ sơ về báo cáo đại
hội
Lý do: Vì đã có Nghị quyết đại hội trong thành phần hồ sơ.
12.2. Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
13. Thủ tục Chia tách, sáp nhập, hợp nhất Hội.-
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 124721
13.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm
chi phí hành chính cho tổ chức.
13.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
14. Thủ tục Hội tự giải thể.- Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 124738
14.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm
chi phí hành chính cho tổ chức.
14.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
15. Thủ tục Thành lập, phê duyệt Điều lệ Quỹ .-
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 124852
15.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do:Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm
chi phí hành chính cho tổ chức.
15.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
16. Thủ tục đổi tên Quỹ - Mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 124816
16.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Chỉ cần quy định một ( 01) nơi lưu hồ sơ.
Giảm
chi phí hành chính cho tổ chức.
16.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
17. Thủ tục Chấp thuận Hội nghị, Đại hội của Tổ
chức tôn giáo ( không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 23,24 Nghị định
22/2005/NĐ-CP. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037952
17.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
17.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục
18. Thủ tục Công nhận tổ chức tôn giáo có phạm
vi hoạt động ở một tỉnh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
037848
18.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
18.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
19. Thủ tục Chấp thuận thuyên chuyển nơi hoạt động
tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã xử lý - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037914
19.1 Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành chính
để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
19.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
20. Thủ tục Chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài
cơ sở tôn giáo ( có sự tham gia của tín đồ nhiều huyện, quận, thành phố thuộc tỉnh
hoặc ngoài tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC 037973
20.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
20.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
21. Thủ tục Chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài
chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở ( Trường hợp có sự tham gia của
tín đồ ngoài huyện, hoặc ngoài tỉnh, thành phố) - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC 038045
21.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
21.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
22. Thu tục Chấp thuận mở lớp bồi dưỡng những
người chuyên hoạt động tôn giáo - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC 037817
22.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
22.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
23. Thủ tục Chấp thuận về tư cách công dân cho
các ứng sinh đi học tại các Trường của tổ chức tôn giáo - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037806
23.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
23.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
24. Thủ tục Chấp thuận việc cải tạo nâng cấp,
xây dựng mới công trình tôn giáo không xếp hạng di tích lịch sử văn hóa - Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 038012
24.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
24.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
25. Thủ tục Chấp thuận việc thành lập, chia
tách, sát nhập tổ chức tôn giáo cơ sở - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC 037680
25.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
25.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
26. Thủ tục Tiếp nhận thông báo quyên góp của tổ
chức tôn giáo - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 037834
26.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
26.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
27. Thủ tục Tiếp nhận đăng ký người được phong
chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc trong tôn giáo - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 038032
27.1 Nội dung đơn giản hóa
Về trình tự thực hiện:
Tổ
chức, công dân nhận kết quả bằng đường bưu điện, không phải đến cơ quan hành
chính để nhận kết quả.
Lý do:Tiết kiệm thời gian và chi phí cho tổ chức, công dân.
27.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Nội vụ phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, bổ sung
công bố lại thủ tục.
IX. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
1. Thủ tục Thành lập trường Trung học phổ thông.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028930
1.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Về số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 5 bộ xuống còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí hành chính cho tổ chức trong quá
trình chuẩn bị hồ sơ
Chỉ
quy định 01 nơi lưu hồ sơ để đảm bảo quy định và tiết kiệm. Các cơ quan tham
gia thẩm định căn cứ vào hồ sơ luôn chuyển và có ý kiến tham gia, sau đó gửi hồ
sơ về cơ quan xin ý kiến thẩm định để trình UBND tỉnh.
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục.
2. Thủ tục Sáp nhập, chia tách trường trung học
- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028913.
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Về số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 5 bộ xuống còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí hành chính cho tổ chức trong quá tình chuẩn
bị hồ sơ
Chỉ
quy định 01 nơi lưu hồ sơ để đảm bảo quy định và tiết kiệm. Các cơ quan tham
gia thẩm định căn cứ vào hồ sơ luôn chuyển và có ý kiến tham gia, sau đó gửi hồ
sơ về cơ quan xin ý kiến thẩm định để trình UBND tỉnh.
2.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục.
3. Thủ tục Công nhận trường Mầm Non đạt chuẩn Quốc
gia - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028820
3.1 Nội dung đơn giản hóa.
Về thành phần hồ sơ: Bỏ các yêu cầu không cần thiết trong thành phần
hồ sơ, cụ thể:
Quyết
định thành lập đoàn kiểm tra cấp xã.
Tờ
trình của cấp xã.
Quyết
định thành lập đoàn kiểm tra cấp huyện
Lý do: Đảm bảo quy chế của Bộ Giáo dục và đào tạo được thực hiện nghiêm
túc.
Giảm
giấy tờ rườm rà trong thành phần hồ sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ các yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ sơ cụ thể
-
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp xã.
-
Tờ trình của cấp xã.
-
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra cấp huyện.
Thực
hiện theo Điều 17, Quyết định 36/2008/QĐ-BGD ĐT, hồ sơ cụ thể gồm:
1. Báo cáo của nhà trường, nhà trẻ về quá trình xây dựng trường mầm
non đạt chuẩn quốc gia theo từng tiêu chuẩn được quy định tại Chương II của Quy
chế này.
2. Văn bản đề nghị công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia do
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện ký.
3. Biên bản kiểm tra trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
Giao Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề
án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
4. Thủ tục Điều chỉnh văn bằng do cải chính
hộ tịch. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028508
4.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Về thành phần hồ sơ : Bỏ các yêu cầu công chứng các loại giấy
tờ trong thành phần hồ sơ
Lý do
Tiết
kiệm thời gian và kinh phí cho người dân.
Vì
thủ tục nộp trực tiếp tại cơ quan nên cán bộ giải quyết thủ tục kiểm tra, đối
chiếu trực tiếp với bản gốc.chỉ cần bản phô to và mang theo bản gốc để đối chiếu
cụ thể: pho tô 01 bản học bạ của cấp học, giấy khai sinh và quyết định cải
chính hộ tịch
b. Về thời gian giải quyết
Sửa
thời gian giải quyết từ 7 làm việc ngày xuống còn 4 ngày làm việc
Lý do
Vì
thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết trong nội bộ cơ quan.
Áp
dụng khoa học công nghệ trong giải quyết thủ tục.
4.2 Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ Quyết định số 169/QĐ-GD&ĐT ngày 8/5/2007 của Sở Giáo dục và đào tạo về
việc ban hành Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở.
Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định việc giải
quyết thủ tục hành chính tại đơn vị và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
5. Thủ tục Cấp bản sao bằng tốt nghiệp. Mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028869
Về thời gian: Sửa thời gian giải quyết từ 7 ngày xuống còn 1
ngày làm việc theo khoản 2, Điều 10, nghị định 79/2007/NĐ-CP
Lý do: Đảm bảo quy định của Nhà nước đề ra.
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với Tổ Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục.
6. Thủ tục Đính chính lại bằng tốt nghiệp.Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC 028879
a. Về hồ sơ: Bỏ các yêu cầu công chứng các loại giấy tờ
trong thành phần hồ sơ
Lý do: Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho người dân.
Vì
thủ tục nộp trực tiếp tại cơ quan nên cán bộ giải quyết thủ tục kiểm tra, đối
chiếu trực tiếp với bản gốc, chỉ cần bản phô to và mang theo bản gốc để đối chiếu
cụ thể: pho tô 01 bản học bạ của cấp học, giấy khai sinh
b.Về thời gian giải quyết
Sửa
thời gian giải quyết từ 7 ngày làm việc ngày xuống còn 4 ngày làm việc
Lý do:Vì thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết trong nội bộ cơ quan.
Áp dụng khoa học công nghệ trong giải quyết thủ tục.
6.2 Kiến nghị thực thi
Bãi
bỏ Quyết định số 169/QĐ-GD&ĐT ngày 8/5/2007 của Sở Giáo dục và đào tạo về
việc ban hành Quy định các thủ tục hành chính và trình tự giải quyết các thủ tục
hành chính theo cơ chế một cửa tại Sở.
Giao
Sở Giáo dục và Đào tạo tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định quy định việc giải
quyết thủ tục hành chính tại đơn vị và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án
30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
B. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa bị mất vì các lý do khác - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 063.385
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông Vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đối với phương tiện chưa khai thác đăng ký lần đầu - Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063.627
1.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiệnthủy
nội địa bị mất do phương tiện bị chìm đắm hoặc cháy - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063.424
3.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
3.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiệnthủy
nội địa trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng không thay đổi cơ quan
đăng ký phương tiện - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC:
063.440
4.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
thủy nội địa đối với phương tiện đang khai thác đăng ký lần đầu - Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063.492
5.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Thủ tục Cấp giấy phép họat động bến khách
ngang sông - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063.524
6.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
6.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
7. Thủ tục Cấp lại giấy phép họat động bến khách
ngang sông - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063.559
7.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
7.1 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
8. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
phương tiệnthủy nội địa trường hợp chuyển quyền sở hữu phương tiện nhưng thay đổi
cơ quan đăng ký phương tiện Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC:
063.454
8.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
8.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
9. Thủ tục Đăng ký lại phương tiện, trường hợp
phương tiện thay đổi tính năng kỹ thuật - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 063.510
9.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
9.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
10. Thủ tục Đổi giấy chứng nhận đăng ký phương
tiện thủy nội địa - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063.498
10.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo quy định thẩm quyền cấp phép thủ tục này do Sở Giao
thông vận tải, không thuộc thẩm quyền của UBND huyện
10.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Giao thông Vận tải nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ công tác thực
hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ
tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
LĨNH VỰC GIÁO DỤC
1. Thủ tục Đề nghị Cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064512
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền cho phép trường Tiểu học hoạt động
trở lại.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục
2. Thủ tục Đề nghị Cho phép trường THCS hoạt động
trở lại. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064543
2.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có
thẩm quyền cho phép
trường THCS hoạt động trở lại.
2.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục
3. Thủ tục Đề nghị đình chỉ hoạt động trường Tiểu
học; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064573
3.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền đình chỉ hoạt động trường Tiểu học.
3.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bìnhvà phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục
4. Thủ tục Đề nghị Đình chỉ hoạt động trường
THCS. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064577
4.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền đình chỉ hoạt động trường THCS.
4.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục
5. Thủ tục Đề nghị Giải thể hoạt động trường Tiểu
học. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064903
5.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền giải thể hoạt động trường Tiểu học..
5.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
6. Thủ tục Đề nghị Giải thể hoạt động trường
THCS. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064908
6.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có
thẩm quyền giải thể
hoạt động trường Tiểu học..
6.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục
7. Thủ tục Đề nghị Sáp nhập, chia tách trường Tiểu
học. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064918
7.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Sáp nhập, chia tách
trường Tiểu học
7.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
8. Thủ tục Đề nghị Sáp nhập, chia tách trường
THCS. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064925
8.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Sáp nhập, chia tách
trường THCS.
8.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
9. Thủ tục Thẩm định đề án thành lập trường Tiểu
học. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064929
9.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định phê duyệt đề án thành lập
trường Tiểu học
9.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
10. Thủ tục Thẩm định đề án thành lập trường
THCS. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064935
10.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có
thẩm quyền quyết định
phê duyệt đề án thành lập trường THCS.
10.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
11. Thủ tục Đề nghị Thành lập trường Tiểu học.
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064951
11.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Thành lập trường Tiểu học
11.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
12. Thủ tục Đề nghị Thành lập trường THCS. Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064953
12.1. Nội dung đơn giản hóa
Sửa đổi thẩm quyền quyết định cho phép trường Tiểu học hoạt
động trở lại phân cấp cho UBND cấp huyện
Lý do sửa đổi
Theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BGDĐT, UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định Thành lập trường THCS
12.2. Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các Sở ngành có
liên quan tham mưu Sửa đổi Quyết định số 689/2001/QĐ-UB ngày 16/10/2001 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
1. Thủ tục Thẩm định hồ sơ phát triển sản xuất; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063075
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ danh sách hộ được hỗ trợ
Lý do: Vì hộ gia đình đang làm thủ tục xin được hỗ trợ nên chưa có
danh sách được hỗ trợ
b. Thời gian giải quyết: Sửa thời hạn giải quyết từ 30 ngày
làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Kịp thời hỗ trợ sản xuất cho nông dân.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với
các Sở ngành có liên quan tham mưu sửa đổi Quyết định số 2622/
2008/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thái Bình và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề
án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
2. Thủ tục Thẩm định dự án chuyển đổi cấy
lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản và chăn nuôi; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063000
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ danh sách hộ được hỗ
trợ trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì hộ gia đình đang làm
thủ tục xin được hỗ trợ nên chưa có danh sách được hỗ trợ.
b. Thời gian giải quyết: Thời hạn giải quyết từ 30
ngày làm việc còn 20 ngày làm việc.
Lý do: Tạo điều kiện cho nông
dân có vốn để thực hiện dự án.
2.2. Kiến nghị thực thi:
3. Thủ tục Thẩm định hồ sơ dự án hỗ trợ
máy móc phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp cho HTX DVNN; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063020
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với
các Sở ngành có liên quan tham mưu sửa đổi sửa chương III của QĐ
73/QĐ –UB ngày 23/7/2004 của UBND tỉnh Thái Bình, và phối hợp với Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng kinh tế, Phòng
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Lý do: Đảm bảo đúng vị trí, chức
năng của các phòng.
3.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp
với Tổ đề án 30 của tỉnh tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại TTHC.
4. Thủ tục Thẩm định hồ sơ hỗ trợ dự án máy móc
phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp cho hộ nông dân; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063076
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thành phố.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng kinh tế, Phòng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
b. Lý do: Đảm bảo đúng vị trí, chức năng của các phòng.
4.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp
với Tổ đề án 30 của tỉnh tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại TTHC.
5. Thủ tục Thẩm định thủ tục các hộ
di dân vùng kinh tế mới; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063092
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ :Sửa số lượng hồ sơ từ 6 bộ còn 2 bộ.
Lý do:Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối
hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ
tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa
bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Thủ tục Cấp bù thủy
lợi phí; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 062814
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 4
bộ xuống còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm kinh phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ
sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu hồ sơ.
6.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài chính
tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh
sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp
dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của
UBND tỉnh
7. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận Kinh
tế Trang trại; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 062823
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ Biểu tóm tắt tình hình sản xuất kinh doanh
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có báo cáo kết quả đầu tư của chủ hộ.
7.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn nghiên cứu, tham
mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng
tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND
tỉnh
LĨNH VỰC VĂN HÓA
1. Thủ tục Cấp chứng nhận
đơn vị văn hóa; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064006
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2
bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí
trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2. Thủ tục Cấp giấy giới
thiệu tiếp nhận biểu diễn nghệ thuật - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064014
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2
bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí
trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì có
trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
2.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3. Thủ tục Xác nhận đơn
đề nghị cấp giấy phép karaoke - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
TTHC: 064047
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ
quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
3.2. Kiến nghị thực thi:
Giao
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4. Thủ tục Cấp phép hoạt động của cơ sở in tư
nhân - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064911
4.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo Nghị định 105/2007/NĐ-CP quy định thẩm quyền cấp
phép thủ tục này do Sở Thông tin truyền thông, không thuộc thẩm quyền của UBND
huyện
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Thông tin và truyền thông nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5. Thủ tục Cấp phép sử dụng tần số và thiết bị
phát sóng VTĐ- Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064924
5.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì theo Lệnh số 13/2002/L ngày 7/6/22002 quy định thẩm quyền
cấp phép thủ tục này do Cục tần số thuộc Bộ Thông tin truyền thông cấp, không
thuộc thẩm quyền của UBND huyện
5.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Thông tin và truyền thông nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Thủ tục xác nhận đổi giấy phép, chuyển địa điểm kinh
doanh dịch vụ Karaoke; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064028
6.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ
quan nào ra quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
b. Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu về danh sách tổng hợp của phòng Văn hóa
thể thao
Lý do: Vì Phòng Văn hóa đã có văn bản xác nhận hồ sơ
6.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham
mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa
đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng
tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND
tỉnh
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2
bộ còn 1 bộ.
Lý do: Giảm giấy tờ và chi phí trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra
quyết định cuối cùng thì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ.
7. Thủ tục Cấp phép xây
dựng đối với các trạm BTS loại 1; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064898
7.1. Nội dung đơn giản hóa:
7.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Thông tin và truyền thông nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
LĨNH VỰC TÀI CHÍNH
1. Thủ tục Cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh cầm đồ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 065048
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ đơn viết tay có xác
nhận của chính quyền địa phương.
Lý do: Vì trong thành phần hồ sơ
có Đơn xin phép Đăng ký kinh doanh của công dân. Việc xác nhận của chính quyền
địa phương mục đích chỉ xem đối tượng có hộ khẩu ở địa phương hay không nên có
thay bằng phương án mang sổ hộ khẩu đến để kiểm tra.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, tham mưu UBND
tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công
bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
LĨNH VỰC TƯ PHÁP
1. Thủ tục Cải chính hộ
tịch; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 115849
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/
trường hợp
Lý do: Vì có nhiều trưởng hợp phức tạp cần phải xác minh, cán bộ tự
pháp phải đi cơ sở thu thập thông tin, phôtô tài liệu để giải quyết thủ tục
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có
liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết
định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế
2. Thủ tục Cấp lại bản
chính giấy khai sinh; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064527
Lệ phí: Sửa mức phí từ 5.000đ lên 15.000đ /
trường hợp
Lý do: Việc cấp lại bản chính
giấy khai sinh đòi hỏi mất rất nhiều thời gian trong việc tra cứu hồ sơ và sau
khi cấp xong phải gửi thông báo xuống UBND xã, thị trấn đã đăng ký ban đầu
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
2.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có
liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
3. Thủ tục Thay đổi họ,
tên, chữ đệm cho người đủ 14 tuổi trở lên; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064538
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/
trường hợp
Lý do: Việc cấp lại bản chính
giấy khai sinh đòi hỏi mất rất nhiều thời gian trong việc tra cứu hồ sơ và sau
khi cấp xong phải gửi thông báo xuống UBND xã, thị trấn đã đăng ký ban đầu
3.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có
liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
4. Thủ tục Xác định lại dân tộc; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064570
4.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa
mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/ trường hợp
Lý do: Trong nhiều trường hợp phức tạp việc xác minh, thu thập hồ
sơ đòi hỏi cán bộ tư pháp phải thu thập rất nhiều hộ sơ và đi lại nhiều
4.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có
liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết
định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
5. Thủ tục Xác định lại giới tính; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064515
5.1. Nội dung đơn giản hóa:
Lệ phí: Sửa mức phí từ 15.000đ lên 40.000đ/
trường hợp
Lý do: Trong nhiều trường hợp phức tạp việc xác minh, thu thập hồ
sơ đòi hỏi cán bộ tư pháp phải thu thập rất nhiều hồ sơ và đi lại nhiều
5.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Tài chính chủ trì phố hợp với các sở ngành có
liên quan xem xét, tham mưu UBND tỉnh sửa Quyết
định số 3105/QĐ-UBND để phù hợp với thực tế.
LĨNH VỰC YTẾ
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm.; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 064130
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a.Về hồ sơ: Bỏ
yêu cầu công chứng Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đủ điều
kiện sức khỏe và giấy chứng nhận đã tập huấn kiến thức
Lý do: Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm
tra, đối chiếu với bản gốc. Tiết kiệm kinh phí và thời gian đi lại để công
chứng cho công dân.
b. Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí khi phải chuẩn bị hồ sơ.
1.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận tập huấn kiến
thức vệ sinh an toàn thực phẩm.; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
TTHC: 064194
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a. Cách thức thực hiên: Nộp hồ sơ trực tiếp về Trung tâm y tế huyện và nhận
kết quả tại Trung tâm Y tế huyện.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, nếu ghi nộp trực tiếp
tại UBND huyện gây khó khăn cho công dân trong quá trình hỏi nơi nộp hồ sơ
thành phần hồ sơ:
b. Về hồ sơ: Bỏ các yêu cầu không cần thiết cụ thể: Bản sao công chứng
giấy chứng nhận ĐKKD; Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ
bảo đảm VSATTP; Bản cam kết bảo đảm đối cới nguyên vật liệu bảo đảm và sản phẩm
thực phẩm của cơ sở; Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khỏe của chủ cơ sở
Lý do: Vì phổ biến kiến thức cho công dân về VSATTP là trách nhiệm
của các cơ quan y tế, đặc biệt khi công dân có nhu cầu tham gia tập huấn thì
chỉ cần thông qua đơn đề nghị để cơ quan nhà nước nắm bắt yêu cầu của người
dân.
c. Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
Lý do: Tiết kiệm chi phí khi phải chuẩn bị hồ sơ
2.2. Kiến nghị thực thi:
Giao Sở Y tế nghiên cứu, tham mưu UBND và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn; Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 066968
1.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 20.000đ/trường hợp sửa thành: 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 30.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/
trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
2. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án
có sử dụng đất; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 066979
2.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
-
Bỏ các giấy tờ không cần thiết trong thành phần hồ sơ cụ thể:
+
Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất
- Mức thu lệ phí :
+ Tại xã 20.000đ/trường hợp sửa thành: 396.000đ/ trường hợp
+ Tại thị trấn: 30.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/
trường hợp
b. Lý do sửa đổi
-
Vì người sử dụng đã đấu giá quyền sử dụng đất, khi người đấu giá đã có quyết định
công nhận kết quả trúng đấu giá thì được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND
tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công
bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp
huyện trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho người được giao đất; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 067401
3.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 20.000đ/trường hợp sửa thành: 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 30.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/
trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 067503
4.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí : 25.000đ/trường hợp sửa thành: 622.000đ/
trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
5. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất cho cá nhân; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 068396
5.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí : 199.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
6. Thủ tục Đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử
lý hợp đồng thế chấp bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất;
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 068248
6.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
7. Thủ tục Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất
( đối với trường hợp đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ); Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 119167
7.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
8. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đối với trường hợp phải cấp mới do nhận chuyển quyền sử dụng đất; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 067460
8.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
9. Thủ tục Đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất
( đối với trường hợp chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đât); Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 067962
9.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
10. Thủ tục Đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất (
đối với trường hợp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ( cả thửa); Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 068270
10.1 Nội dung đơn giản hóa
a. Nội dung sửa đổi
Mức thu lệ phí :
- Tại xã 396.000đ/ trường hợp
- Tại thị trấn: 622.000đ/ trường hợp
b. Lý do sửa đổi
Thực hiện theo Quyết định 2174/2009/QĐ-UBND của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Tổ công
tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục.
11. Thủ tục: Thừa kế quyền sử dụng đất đối với
trường hợp có di chúc Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 069254
11.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì Thủ tục này thực hiện như thủ tục đăng ký thừa kế quyền sử dụng
đất đối với trường hợp có di chúc ( Trùng thủ tục )
11.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
LĨNH VỰC NỘI VỤ
1. Thủ tục Chấp thuận các cuộc lễ tôn giáo diễn
ra ngoài cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ một huyện, thành phố; Mã số hồ
sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065172
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ sơ.
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2. Thủ tục Chấp thuận hoạt động tôn giáo
ngoài chương trình đăng ký; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC:
065191
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ
sơ.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3. Thủ tục Đăng ký dòng tu, tu viện và
các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện, thành phố
thuộc tỉnh; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065175
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ
sơ.
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4. Thủ tục Tiếp nhận đăng ký thuyên chuyển
nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc nhà tu hành; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia TTHC: 065179
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ
sơ.
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5. Thủ tục Tiếp nhận người vào tu; Mã số
hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065180
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ
sơ.
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Thủ tục Xác nhận việc sửa chữa, nâng cấp
công trình tín ngưỡng,tôn giáo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
TTHC: 065168
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ
sơ.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh .
7. Thủ tục Xem xét,chấp thuận hoặc không
chấp thuận thay đổi mục đích sử dụng của các công trình thuộc cơ sở tín ngưỡng
trên địa bàn huyện, thành phố; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC:
065188
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ
sơ.
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
8. Thủ tục Tuyển dụng viên chức cho các
đơn vị sự nghiệp; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065220
8.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng bảng điểm, bằng tốt nghiệp và
các chứng chỉ.
Lý do sửa đổi
Thủ tục nộp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra,
đối chiếu. Tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại để công chứng.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
9. Thủ tục thành lập hội ở các xã, thị trấn;
Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065248
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân khi chuẩn bị hồ
sơ. Cơ quan nào ra quyết định thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ.
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Nội vụ nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
10. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận của Chủ tịch
UBND huyện, thành phố đối với làng văn hoá; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 116264
10.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Phòng Văn
hóa thông tin huyện
Lý do sửa đổi
Đảm bảo chức năng của các phòng ban trong huyện.
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
PHÒNG LAO ĐỘNG TBXH
1. Thủ tục Cấp giấy giới
thiệu đi thăm viếng, di chuyển hài cốt liệt sĩ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ
liệu quốc gia TTHC: 063024
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu giấy xác nhận mộ của nơi quản lý mộ liệt
sỹ
Lý do sửa đổi
Vì giấy xác nhận mộ liệt sỹ phải được nơi an táng
liệt sỹ thông báo ( trường hợp này ít xảy ra) hoặc đã có những lần xác nhận đi
thăm viếng trước. Những trường hợp chưa đi thăm viếng lần nào gia đình liệt sỹ
không có giấy xác nhận sẽ khó khăn trong việc cấp giấy giới thiệu và không đáp
ứng được nguyện vọng của thân nhân gia đình liệt sỹ
1.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
2. Thủ tục Cấp giấy giới
thiệu di chuyển chế độ đối với NCC; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 063022
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ Phiếu di chuyển của Sở Lao động thương binh xã hội
kèm toàn bộ hồ sơ.
Lý do sửa đổi
Vì khi đối tượng có nguyện vọng di chuyển hồ sơ đến
địa phương khác, đối tượng phải có giấy giấy thiệu của phòng Lao động trước, Sở
Lao động thương binh và xã hội mới cấp phiếu di chuyển và cho rút hồ sơ bàn
giao cho đối tượng chuyển đi.
2.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
3. Thủ tục Xác nhận hồ sơ
đối tượng đưa ra cơ sở bảo trợ xã hội; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 065198
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ sơ yếu lý lịch của đối tượng
Lý do sửa đổi
Vì đối tượng đã có đơn đề nghị và có văn bản xác nhận
của cơ sở bảo trợ xã hội về việc cho đối tượng ra khỏi cơ sở
3.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
4. Thủ tục Xét duyệt và
đề nghị cấp thẻ BHYT cho người hoạt động kháng chiến; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065258
4.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bổ sung thời gian giải quyết thủ
tục: 30 ngày
- Sửa số bộ hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do sửa đổi
- Công khai để công dân biết thực hiện
- Giảm chi phí hành chính cho công dân. Cơ quan nào
ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
4.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
5. Thủ tục Đề nghị đổi
lại GCN Thương bệnh binh, gia đình liệt sĩ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064067
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa thời gian giải quyết từ 3 ngày còn 1 ngày
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian cho công dân
5.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Thủ tục Đề nghị giải
quyết chế độ cho người HĐKC bị nhiễm CĐHH; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064103
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết: 60 ngày
Lý do sửa đổi
Công khai để cho công dân không mất thời gian đi lại.
6.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
7. Thủ tục Đề nghị giải
quyết mai táng phí cho đối tượng theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006
của Chính phủ.; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064193
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu có giấy ủy quyền của những người cùng thừa
kế của người từ trân và bản sao quyết định phục viên, xuất ngũ của người từ
trần.
Lý do sửa đổi
Vì hồ sơ đã có bản khai của thân nhân đề nghị hưởng
mai táng phí và đối tượng thuộc diện quản lý của tổ chức HCCB xã, có văn bản
của Hội cựu chiến binh và của UBND cấp xã về việc đề nghị hỗ trợ cho thân nhân
nên không cần phải phô tô quyết định phục viên
7.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
8. Thủ tục Đề nghị mai
táng phí cho đối tượng hưởng theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTG ngày 8/11/2005 của
Thủ tướng; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064551
8.1 Nội dung đơn giản hóa
- Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
- Bỏ xác nhận của cán bộ hộ tịch, UBND xã và cán bộ
Lao động Thương binh và xã hội trong mẫu đơn
Lý do sửa đổi
- Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ
sơ
- Giảm phiền hà cho người dân và tổ chức trong quá
trình xác nhận hồ sơ. Hồ sơ đã có giấy chứng tử, có công văn đề nghị của xã về
việc xét duyệt hồ sơ và đề nghị lên cơ quan cấp trên nên không cần xác nhận vào
đơn.
8.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
9. Thủ tục Đề nghị giải
quyết thêm trợ cấp thương tật; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064218
9.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết: 7 ngày
Lý do sửa đổi
Công khai để công dân không phải đi lại nhiều lần để
hỏi kết quả
9.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
10. Thủ tục Đề nghị giảm
thẻ BHYT cho NCC đang hưởng TC hàng tháng; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064237
10.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ danh sách đề nghị cắt giảm của UBND xã, phường
và thẻ BHYT còn hạn sử dụng của đối tượng
- Bổ sung Danh sách giảm hàng tháng của Sở Lao động
Thương binh và xã hội tỉnh bàn giao về cho Phòng Lao động huyện.
Lý do sửa đổi
Phòng LĐTBXH căn cứ vào danh sách bàn giao báo giảm
của Sở để làm thủ tục giảm BHYT. Do đó không cần DS của UBND xã cũng như thẻ Bảo
hiểm y tế của đối tượng
10.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
11. Thủ tục Giải quyết
chế độ thân nhân gia đình liệt sỹ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064655
11.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do sửa đổi
Giảm chi phí hành chính cho công dân trong quá trình
Chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách
nhiệm lưu hồ sơ
11.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
12. Thủ tục Đề nghị suy
tôn liệt sĩ đối với Thương binh dưới 81%; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 064621
12.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ yêu cầu xác nhận vào đơn đề nghị suy tôn liệt sỹ
của thân nhân gia đình.
- Bổ sung thời gian giải quyết thủ tục 30 ngày
Lý do sửa đổi
- Vì trong hồ sơ đã có Tờ trình của UBND xã đề nghị
truy tặng liệt sỹ nên không cần xác nhận vào đơn, không phiền hà cho công dân
khi phải đi xin xác nhận.
- Tạo điều kiện cho thân nhân gia đình không phải đi
lại nhiều lần để chờ kết quả
12.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
13. Thủ tục Đề nghị cấp
thẻ BHYT cho người nghèo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064018
13.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân của đối
tượng.
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân khi phải
công chứng giấy tờ.Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm
tra, đối chiếu với bản gốc.
13.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
14. Thủ tục Đề nghị cấp
thẻ BHYT cho người nghèo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064018
14.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân của đối
tượng.
- Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày còn 15 ngày
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân khi phải
công chứng giấy tờ.Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm
tra, đối chiếu với bản gốc.
Tiết kiệm thời gian cho nhân dân. Tạo điều kiện cho công dân
sớm có thẻ để khám chữa bệnh
14.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
15. Thủ tục Đề nghị cấp lại thẻ bảo
hiểm y tế cho người nghèo; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063917
15.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân của đối tượng.
Sửa thời gian giải quyết trong 10 ngày
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân khi phải công
chứng giấy tờ.Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm tra,
đối chiếu với bản gốc.
Tiết kiệm thời gian cho nhân dân. Tạo điều kiện cho công dân
sớm có thẻ để khám chữa bệnh
15.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
16. Thủ tục Xét duyệt và đề nghị trợ
cấp 1 lần cho thân nhân người có công với cách mạng; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065262
16.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Bổ sung thời gian giải quyết 20 ngày.
Lý do sửa đổi
Tiết kiệm kinh phí cho người dân khi chuẩn bị hồ sơ. Cơ quan
nào rà quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ
Công khai để người dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết
quả
16.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
17. Thủ tục Xét đề nghị giải quyết
chế độ trợ cấp 1 lần đối với người HĐCM, HĐKC bị địch bắt tù đày và người HĐKC
giải phóng dân tộc; Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065204
17.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ yêu cầu có đơn đề nghị trong hồ sơ.
Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ.
Sửa thời gian giải quyết tại huyện từ 40 ngày làm việc còn 7
ngày.
Lý do sửa đổi
Vì trong hồ sơ đã có bản khai trong đó dã có các thông tin
để cơ quan nhà nước biết.
- Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ. Cơ
quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó phải lưu hồ sơ
Công khai để công dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết
quả.
17.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
18. Thủ tục Xét duyệt và đề nghị
Đổi, cấp lại bằng Tổ quốc ghi công; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065252
18.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết 60 ngày
Lý do sửa đổi
Công khai để công dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết
quả. Để cơ quan nhà nước có thời gian kiểm tra, xác minh các thông tin cấp bằng
và chuyển cơ quan cấp trên giải quyết
18.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
19. Thủ tục Xét công nhận liệt sỹ và
gia đình liệt sỹ
; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065223
19.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thời gian giải quyết 60 ngàyBỏ yêu cầu có các giấy tờ, biên bản
xác nhận có đủ điều kiện để cấp giấy báo tử.
Sửa số lượng hồ sơ từ 5 bộ còn 1 bộ.
Sửa thời gian giải quyết tại huyện: 30 ngày
Lý do sửa đổi
Vì trong hồ sơ đã có giấy báo tử.
Giảm chi phí hành chính trong quá tình chuẩn bị hồ sơ. Cơ
quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ.
Công khai để người dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết
quả
19.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
20. Thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT
theo Nghị định 150/2006/NĐ-CP; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064039
20.1 Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết: Bổ sung thời gian giải quyết: 40 ngày
Lý do sửa đổi
Chờ tổng hợp của các xã để làm theo đợt. Công khai thủ tục
hành chính để công dân không phải đi lại nhiều để hỏi kết quả.
20.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
21. Thủ tục Đưa người nghiện ma tuý
vào Trung tâm CB-GD-LĐXH; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064659
21.1 Nội dung đơn giản hóa
- Sửa thời gian giải quyết từ 30 ngày còn 10 ngày
Lý do sửa đổi
Việc đưa đối tượng nghiện vào các trung tâm sẽ giúp các đối tượng
sớm được học tập, lao động để hòa nhập với cộng đồng
21.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
22. Thủ tục Xác nhận đề
nghị cấp giấy chứng nhận hộ nghèo cho học sinh sinh viên; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 118286
22.1 Nội dung đơn giản hóa
Bỏ biên bản xác nhận của thôn, tổ dân phố có xác nhận
của các tổ chức đoàn thể.
Lý do sửa đổi
Vì gia đình thuộc diện hộ nghèo đã được bình xét và
có danh sách tại xã. Trong đơn xin hưởng trợ cấp đã có xác nhận của thông về
việc thuộc diện hộp nghèo.
22.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
23. Thủ tục Đề nghị xác
nhận liệt sỹ, suy tôn liệt sỹ; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064643
23.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ giấy chứng nhận thân nhân gia đình liệt sỹ trong
hồ sơ
- Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do sửa đổi
- Vì gia đình đối tượng đang làm thủ tục đề nghị xác
nhận liệt sỹ hoặc suy tôn liệt sỹ nên chưa có giấy chứng nhận thân nhân liệt
sỹ.
- Giảm chi phí hành chính cho công dân.
23.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
24. Thủ tục Trợ cấp xã
hội cho người nhiễm HIV-AIDS không còn khả năng lao động thuộc hộ nghèo; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065037
24.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ sơ yếu lý lịch trong thành phần hồ sơ
- Bổ sung Văn bản xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền về
tình trạng bệnh tật vào hồ sơ.
Lý do sửa đổi
- Vì trong hồ sơ đã có đơn đề nghị của đối tượng
trong đó đã có các thông tin để cơ quan nhà nước biết
24.2 Kiến nghị thực thi :
Giao Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh
và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại
thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên
địa bàn tỉnh theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
25. Thủ tục Đề nghị hưởng
thêm trợ cấp bệnh binh hoặc trợ cấp mất sức lao động; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ
sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064510
25.1 Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ yêu cầu công chứng các giấy tờ trong thành phần
hồ sơ, chỉ cần bản phô tô.
- Bổ sung thời gian giải quyết 7 ngày.
Lý do sửa đổi
- Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan nên có thể kiểm
tra, đối chiếu với bản gốc.Giảm kinh phí và thời gian đi lại để công chứng cho
nhân dân
- Đảm bảo công khai cho người dân biết để kiểm tra, giám sát
việc giải quyết thủ tục của cơ quan nhà nước
25.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
26. Thủ tục Đề nghị giảm thẻ BHYT
cho người nghèo hàng năm; Mã
số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064248
26.1 Nội dung đơn giản hóa
Sửa thời gian giải quyết thủ tục 10 ngày.
Sửa số lượng hồ sơ từ 4 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Công khai, minh bạch để tổ chức, công dân, giám sát việc
giải quyết thủ tục.
Tiết kiệm chi phí hành chính cho tổ chức, công dân
26.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
27. Thủ tục Giải quyết chế độ mai
táng phí đối với người có công từ trần; Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064672
27.1 Nội dung đơn giản hóa
Bổ sung thêm sổ lĩnh tiền trợ cấp hàng tháng ( đối với người
có công đang hưởng trợ cấp từ trần)
Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ.
Lý do sửa đổi
Đảm bảo đúng quy định của nhà nước và có cắn cứ để xét
duyệt.
Tiết kiệm chi phí hành chính cho tổ chức, công dân
27.2 Kiến nghị thực thi :
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
28. Thủ tục: Cấp thẻ khám chữa bệnh cho trẻ em
dưới 6 tuổi ở huyện, tỉnh ngoài chuyển về - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia TTHC: 063317
28.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì Theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Thủ tướng chính
phủ từng ngày 01/10/2009 thẩm quyền cấp chuyển sang cơ quan Bảo hiểm xã hội.
28.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
29. Thủ tục: Cấp thẻ Khám chữa bệnh miễn phí cho
trẻ em dưới 6 tuổi - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 063871
29.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì Theo Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Thủ tướng chính
phủ từng ngày 01/10/2009 thẩm quyền cấp chuyển sang cơ quan Bảo hiểm xã hội.
29.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
30. Thủ tục: Thủ tục di chuyển hồ sơ người có
công với cách mạng - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065068
30.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục cấp giấy giới thiệu di
chuyển chế độ người có công với cách mạng.
30.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
31. Thủ tục: Tiếp nhận hồ sơ người có công với
cách mạng chuyển đến - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 065090
31.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thuộc thẩm quyền của Sở Lao động thương binh
và xã hội
31.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
32. Thủ tục: Đề nghị cấp mới thẻ BHYT cho người
có công đang hưởng trợ cấp hàng tháng. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia TTHC: 063968
32.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT
cho người có công ( Trùng thủ tục )
32.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
33. Thủ tục: Di chuyển trợ cấp cho đối tượng ra
tỉnh ngoài Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064653
33.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục cấp giấy giới thiệu di
chuyển chế độ đối với người có công ( Trùng thủ tục )
33.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục
34 . Thủ tục: Thanh toán kinh phí giám định chất
độc hóa học - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia TTHC: 064948
34.1 Nội dung bãi bỏ
Bãi
bỏ thủ tục này trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện
Lý do: Vì thủ tục này thực hiện như thủ tục Hỗ trợ kinh phí cho đối
tượng đi giám định chất độc hóa học.(Trùng thủ tục )
34.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1846/QĐ-UB 17/8/2009 của UBND tỉnh
III. CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục Xác nhận thủ tục cho vay vốn dành cho
hộ nghèo. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062871
1.1 Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết : Sửa thời gian giải quyết do địa phương quy định
từ 15 ngày xuống còn 5 ngày.
Lý do: Tiết kiệm thời gian cho công dân.
Tạo
điều kiện cho người dân sớm được vay vốn để đi vào sản xuất kinh doanh
1.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
2. Thủ tục Xác nhận hồ sơ xin việc và hồ sơ cá
nhân. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062862
2.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân
trong thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì đối tượng xin xác nhận đã có sổ hộ khẩu gia đình xuất
trình.
2.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
3. Thủ tục Xác nhận có sai sót phần ghi họ, tên
trong giấy tờ quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC 115468
3.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân trong
thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì đối tượng xin xác nhận đã có sổ hộ khẩu gia đình xuất
trình.
3.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
4. Thủ tục Xác nhận đơn đề nghị . Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062820
4.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân trong
thành phần hồ sơ.
Lý do: Vì đối tượng xin xác nhận đã có sổ hộ khẩu gia đình xuất
trình.
4.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
5. Thủ tục Công nhận danh hiệu gia đình văn hoá. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114829
5.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ báo cáo kết quả xây dựng hoặc giữ vững danh
hiệu gia đình văn hoá.
Lý do
Giảm
giấy tờ rườm rà không cần thiết cho người dân trong quá tình chuẩn bị hồ sơ.
5.2. Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
6. Tiếp nhận tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên
nghiệp - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114856
6.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu trong thành phần hồ sơ phải có quyết
định thành lập đoàn
Lý do: Vì trong thồ sơ đã có giấy giới thiệu của Sở Văn hoá thể
thao và Du lịch hoặc Phòng Văn hoá huyện. Việc quy định giấy tờ trên đã có cơ
quan quản lý cấp trên kiểm tra.
6.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
7. Thủ tục xác nhận đơn xin xây mộ- Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114842
7.1 Nội dung đơn giản hóa
Về yêu cầu điều kiện: Sửa yêu cầu về chiều cao của mộ không quá 2 m
Lý do:Trên thực tế việc xây dựng mộ xây mới tính phần mộ đã cao từ
1,5 – 2m. Nhiều ngôi mộ có phần lăng chụp nên chiều cao của mộ vượt quy định
cho phép của tỉnh
7.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Văn hóa thể thao và Du lịch sửa đổi Quyết định 02/2009/QĐ-UB ngày 18/3/2009
của UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của tỉnh sửa đổi,
công bố lại thủ tục
8. Thủ tục Đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ
rơi không phải là trẻ sơ sinh. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về
TTHC 112740
8.1 Nội dung sửa đổi
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu không có trong thành phần hồ sơ cụ
thể: Thông báo trẻ bị bỏ rơi.
Lý do: Vì khi trẻ bị bỏ rơi thì UBND cấp xã nơi đó lập biên bản và
chỉ giao biên bản cho gia đình hoặc tổ chức đang tạm nuôi đứa trẻ. Việc ra
thông báo về tình trạng trẻ em bị bỏ rơi là trách nhiệm của UBND cấp xã.
8.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
9. Thủ tục Đăng ký khai sinh cho trẻ em sơ sinh
bị bỏ rơi. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112749
9.1 Nội dung sửa đổi
Về thành phần hồ sơ :Bãi bỏ yêu cầu không có trong thành phần hồ sơ cụ
thể: Thông báo trẻ bị bỏ rơi và Giấy chứng sinh
Lý do: Vì khi trẻ bị bỏ rơi thì UBND cấp xã nơi đó lập biên bản và
chỉ giao biên bản cho gia đình hoặc tổ chức đang tạm nuôi đứa trẻ. Việc ra
thông boá về tình trạng trẻ em bị bỏ rơi là trách nhiệm của UBND cấp xã. Việc
yêu cầu có giấy chứng sinh là không có căn cứ vì có những trẻ có những trẻ bị bỏ
rơi không có giấy tờ.
9.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề
án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
10. Thủ tục Đăng ký lại việc sinh - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 081859
10.1 Nội dung sửa đổi
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về chứng minh thư nhân dân.
Lý do: Vì đối tượng đã có sổ hộ khẩu gia đình
10.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
11. Thủ tục Đăng ký khai sinh - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112813
11.1 Nội dung sửa đổi
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Đảm bảo được quyền lợi của trẻ em, trong giấy đăng ký kết
hôn của bố mẹ đã có thông tin về nơi cứ trú của bố mẹ đứa trẻ
11.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định 1864/QĐ-UBND
17/8/2009 của UBND tỉnh
12. Thủ tục Đăng ký khai tử quá hạn - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112835
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Tiếp kiệm kinh phí cho công dân
12.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
13. Thủ tục Đăng ký lại việc kết hôn Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112835
13.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do:Vì đối tượng đã có giấy chứng minh thư nhân dân xuất trình
13.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
14. Thủ tục Đăng ký khai sinh quá hạn. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 078024
14.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Đảm bảo được quyền lợi của trẻ em, trong giấy đăng ký kết
hôn của bố mẹ đã có thông tin về nơi cứ trú của bố mẹ đứa trẻ
14.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
15. Thủ tục đăng ký lại việc nuôi con nuôi - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 078030
15.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Tiếp kiệm kinh phí cho công dân, chỉ cần mang theo sổ hộ khẩu
gốc để kiểm tra
15.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
16. Thủ tục Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (
đang cư trú tại Việt Nam). Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC 062728
16.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về chứng minh thư nhân dân
Lý do: Công dân đã có sổ hộ khẩu gia đình
16.2 Phương án thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
17. Đăng ký lại việc tử - Mã số hồ sơ TTHC trên
cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112914
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về chứng minh thư nhân dân
Lý do: Công dân đã có sổ hộ khẩu gia đình
c. Phương án sửa đổi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
18. Thủ tục đăng ký khai tử - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112827
18.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về chứng minh thư nhân dân
Lý do:Công dân đã có sổ hộ khẩu gia đình
18.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
19. Thủ tục Đăng ký khai tử cho trẻ em mới sinh
ra rồi mới chết. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112834
19.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có giấy báo tử của cơ sở y tế, chỉ cần người
đi khai tử mang sổ hộ khẩu gia đình để kiểm tra.
19.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
20. Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi. - Mã số hồ sơ
TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062659
20.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về bản phô tô sổ hộ khẩu gia đình và chứng minh thư nhân dân
Lý do
Vì
trong hồ sơ đã rõ ràng, thẩm quyền quyết định tại UBND cấp xã nên không cần phải
phô tô hộ khẩu chỉ cần mang sổ hộ khẩu đến để kiểm tra.
20.1 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
21. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
người trúng đấu giá quyền sử dụng đất. - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu
quốc gia về TTHC 115178
21.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ các giấy tờ không cần thiết trong thành
phần hồ sơ cụ thể:
Đơn
xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tờ
khai lệ phí trước bạ nhà đất
Lý do:Vì người sử dụng đã đấu giá quyền sử dụng đất, khi người đấu
giá đã có quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá thì được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
21.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết
định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
22. Thủ tục Giao đất làm nhà ở cho hộ trúng đấu
giá quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
115249
22.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu có đơn xin giao đất làm nhà ở trong hồ
sơ
Lý do: Vì hộ gia đình đã đấu giá, được cấp có thẩm quyền công nhận
trúng đấu giá, trách nhiệm giao đất thuộc cơ quan quản lý.
22.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
23. Hoà giải tranh chấp đất đai-Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062806
23.1 Nội dung đơn giản hóa
Thời gian giải quyết: Sửa thời gian giải quyết tại xã từ 15 ngày xuống
còn 5 ngày.
Lý do: Vì địa bàn xã gần UBND, nguyện vọng của các gia đình là muốn
giải quyết sớm để ổn định sản xuất
23.2. Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
24. Thủ tục Đề nghị cấp thẻ BHYT cho đối tượng
chính sách và người có công theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112905
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu về có Đơn đề nghị trong thành phần hồ
sơ
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có bản khai cá nhân, trong bản khai cá
nhân đã có các thông tin của người đề nghị.
Giảm
giấy tờ hành chính có các thông tin lặp đi lặp lại.
b.Số lượng hồ sơ
Sửa
số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Cơ
quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ
24.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
25. Cấp tiền hỗ trợ sửa chữa nhà cho đối tượng
chính sách gặp khó khăn về nhà ở từ quỹ đền ơn đáp nghĩa của cấp xã - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060540
25.1 Nội dung đơn giản hóa
Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Giảm chi phí hành chính trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.
Cơ
quan nào ra quyết định cuối cùng thì cơ quan đó có trách nhiệm lưu hồ sơ,
25.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
26. Thủ tục Chứng nhận hồ sơ đề nghị giám định sức
khoẻ đối với thương binh, bệnh binh, cán bộ lão thành cách mạng, người hoạt động
kháng chiến bị dịch bắt tù đày, người bị nhiễm chất độc hoá học. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060540
26.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ Bỏ yêu cầu phải có chứng minh thư nhân dân trong
hồ sơ
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có sổ hộ khẩu gia đình.
26.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
27. Thủ tục Đề nghị cấp lại sổ ưu đãi cho học
sinh, sinh viên. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060520
27.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ có bản sao giấy khai sinh trong thành phần hồ
sơ
Lý do: Vì đối tượng đã được cấp sổ ưu đài giáo dục rồi nhưng bị mất,
hỏng v.v. nên giấy khai sinh bản sao vẫn còn trong bộ hồ sơ lưu tại cơ quan nhà
nước.
b. Về thời gian giải quyết
Sửa
thời gian giải quyết từ 45 ngày xuống còn 10 ngày.
Lý do
Tiết
kiệm thời gian cho công dân, Trường hợp cấp lại không phải thẩm định như lần đầu,
trong hồ sơ đã có Quyết định về việc cấp sổ ưu đãi giáo dục đào tạo.
27.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
28. Xác nhận thủ tục đề nghị giải quyết chế độ
trợ cấp một lần đối với người hoạt động cách mạng, hoạt động kháng chiến bị địch
bắt tù đày và người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc chết trước ngày
1/1/1995. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060810
a.Về thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu công chứng các loại giấy tờ trong
thành phần hồ sơ
Lý do:Tiết kiệm thời gian và kinh phí cho công dân trong quá trình
chuẩn bị hồ sơ..
b.Số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do
Tiết
kiệm kinh phí cho công dân không phải mua hồ sơ để làm chế độ
28.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
29. Thủ tục Xác nhận đề nghị cấp giấy chứng nhận
hộ nghèo cho học sinh, sinh viên. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC 060951
29.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu trong hồ sơ cụ thể: Thu nhập của hộ
gia đình và biên bản tổng hợp ý kiến cán bộ của thôn
Lý do: Vì trước khi bình xét hộ nghèo xã đã có phiếu khảo sát thu
nhập của từng hộ gia đình.
29.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
30. Thủ tục Xác nhận đề nghị xin hưởng trợ cấp
cho người cao tuổi cô đơn thuộc hộ nghèo, người cao tuổi có vợ hoặc chồng nhưng
không có con cháu, người thân thích để nương tựa thuộc hộ gia đình nghèo. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 061119
30.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu công chứng chứng minh thư nhân dân.
Lý do: Vì hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan nên có thể kiểm tra, đối
hciếu với bản gốc.
30.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
31. Xác nhận đề nghị giải quyết phương tiện trợ
giúp, dụng cụ chỉnh hình và phục hồi chức năng Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060823
31.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu về đơn đề nghị cấp phương tiện trợ
giúp và dụng cụ chỉnh hình đối với người có công với cách mạng.
Bỏ
yêu cầu công chứng Giấy chứng nhận người có công.
Lý do
Vì
hồ sơ nộp trực tiếp tại trụ sở nên không cần công chứng.
Trong
hồ sơ đã có bản khai trong đó đã có các thong tin để cơ quan nhà nước nắm được
nên không cần phải đơn đề nghị.
b.Số lương hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ còn 1 bộ
Lý do:Tiết kiệm chi phí chuẩn bị hồ sơ cho công dân.
31.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
32. Thủ tục Xác nhận hồ sơ đề nghị mai táng phí
cho đối tượng Bảo trợ xã hội Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về TTHC 060574
32.1 Nội dung đơn giản hóa
Về mẫu đơn: Bỏ yêu cầu xác nhận của trưởng thôn trong mẫu đơn.
Lý do: Vì trong hồ sơ đã có giấy chứng tử của đối tượng do xã cấp.
Để người dân không phải đi lại nhiều lần để xin xác nhận
32.2 Kiến nghị sửa đổi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
33. Thủ tục Xác nhận thủ tục đề nghị giải quyết
chế độ mai táng phí và trợ cấp một lần đối với người có công với cách mạng từ
trần - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114659
33.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bãi bỏ yêu cầu công chứng giấy chứng tử người có công
với cách mạng từ trần và thẻ bảo hiểm y tế của người
có công trong hồ sơ.
Lý do
Vì
hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan nên có thể kiểm tra, đối chiếu với bản gốc.
Trong
hồ sơ có sổ lĩnh trợ cấp hàng tháng nên không cần có thẻ BHYT
b. Số bộ hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm kinh phí cho công dân. Cơ quan nào ra quyết định
cuối cùng thì cơ quan đó lưu trữ hồ sơ.
33.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
34 . Thủ tục Đăng ký việc nhận con - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112736
34.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về chứng minh thư nhân dân.
Lý do: Vì đối tượng đã có sổ hộ khẩu gia đình
34.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
35. Đăng ký kết hôn - Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 112797
35.1 Nội dung đơn giản hoa
Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu không cần thiết trong thành phần hồ
sơ về sổ hộ khẩu gia đình.
Lý do: Vì đối tượng đã xuất trình chứng minh thư nhân dân
35.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tư pháp nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ công tác thực hiện
Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính trong bộ thủ tục
hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết định
1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
36. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
đối với trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 115161
36.1 Nội dung đơn giản hóa
Thành phần hồ sơ: Bỏ các giấy tờ không cần thiết trong thành phần
hồ sơ cụ thể:
-
Trích lục bản đồ địa chính.
-
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất.
-
Tờ khai tiền sử dụng đất
Lý do
Vì
các giấy tờ khai về lệ phí đã thực hiện khi làm thủ tục hợp đồng chuyển nhượng
và trong hồ sơ đã có chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
36.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành chính
trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh theo Quyết
định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
37. Thủ tục Cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ
gia đình, cá nhân. Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
062330
37.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Về thành phần hồ sơ : Bỏ yêu cầu phải có đơn xin cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất
Lý do: Đảm bảo thực hiện đúng quy định của Nhà nước, giảm giấy tờ
không cần thiết cho người dân.
b.Về số lượng hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 2 bộ xuống còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm chi phí hành chính trong quá tình chuẩn bị hồ sơ
37.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Tài nguyên và môi trường nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với Tổ
công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
38. Thủ tục Đề nghị người hưởng chính sách như
thương binh - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 062598
38.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Về thành phần hồ sơ: Bãi bỏ 1 số giấy tờ trong thành phần hồ sơ cụ thể:
Đơn
xin giám định thương tật
Quyết
định phục viên xuất ngũ ( bản gốc)
Lý do
Vì
trong hồ sơ đã có bản khai cá nhân trong đó đã có các thông tin để cơ quan nhà
nước nắm được. Việc yêu cầu quyết định phục viên xuất ngũ ( bản gốc) không cần
thiết vì trong hồ sơ có giấy chứng nhận bị thương bản gốc. Trong giấy chứng nhận
bị thương đã có các thông tin của đối tượng, nơi bị thương, đơn vị.v.v.
b.Về mẫu đơn
Bỏ
các thông tin không cần thiết cụ thể: Bị thương hồi… giờ.. ngày… tháng… năm..
Cấp
chức vụ bị thương… đơn vị khi bị thương
Nơi
bị thương ( khai rõ trận đánh nào, ở đâu).
Tư
thế lúc bị thương ( đứng, quỳ, nằm)
Họ
tên, cấp, chức vụ người chỉ huy trận đánh khi bị thương.
Những
người tham gia kháng chiến đấu biết rõ tình trạng bị thương.
Lương
hoặc sinh hoạt phí khi bị thương.
Ký
hiệu hòm thư…. Cơ quan cấp quyết định
Xác
nhận của chính quyền địa phương
Lý do
Vì
các thông tin này không cần thiết và không thực tế khai đối với đối tượng.
Trong hồ sơ đã có giấy chứng nhận bị thương trong giấy chứng nhận đã có các
thông tin để cơ quan nhà nước nắm được để giám định
Việc
xác nhận của chính quyền hoặc cơ quan quản lý chỉ xác nhận được đối tượng đang
cư trú hoặc công tác tại đơn vị chưa không xác nhận được các thông tin trong mẫu
đơn. Chỉ cần mang sổ hộ khẩu của gia đình để kiểm tra, đối chiếu
38.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
39. Thủ tục Đề nghị xét công nhận liệt sỹ. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060626
39.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ Bỏ yêu cầu không cần thiết trong hồ sơ về Quyết
định phục viên xuất ngũ.
Lý do
Vì
trong hồ sơ đã có thẻ thương binh. Khi đối tượng làm thủ tục để cấp thẻ thương
binh đã xuất trình quyết định phục viên, cơ quan nhà nước đã kiểm tra để cấp thẻ.
39.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
40. Thủ tục Giới thiệu thân nhân đi thăm viếng mộ
liệt sỹ - Mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 060674
40.1 Nội dung đơn giản hóa
Về thành phần hồ sơ Bỏ yêu cầu bản sao giấy báo tử trong hồ sơ
Lý do:Vì trong hồ sơ đã có giấy báo tin mộ liệt sỹ nơi đang chôn cất
liệt sỹ của cơ quan nhà nước.
40.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh
41. Thủ tục Xác nhận thủ tục đề nghị giải quyết
chế độ hàng tháng cho người có công giúp đỡ cách mạng. Mã số hồ sơ TTHC
trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC 114684
41.1 Nội dung đơn giản hóa
a.Thành phần hồ sơ: Bỏ yêu cầu công chứng các giấy tờ trong thành phần
hồ sơ
Lý do
Tiết
kiệm thời gian và kinh phí cho công dân.
b. Số bộ hồ sơ: Sửa số lượng hồ sơ từ 3 bộ còn 1 bộ
Lý do: Tiết kiệm kinh phí cho công dân. Cơ quan nào ra quyết định
cuối cùng thì cơ quan đó lưu trữ hồ sơ.
41.2 Kiến nghị thực thi
Giao
Sở Lao động thương binh và xã hội nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh và phối hợp với
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh sửa đổi, công bố lại thủ tục hành
chính trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh
theo Quyết định 1864/QĐ-UBND 17/8/2009 của UBND tỉnh.