|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 542/QĐ-UBND 2019 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết tố cáo Kon Tum
Số hiệu:
|
542/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kon Tum
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hòa
|
Ngày ban hành:
|
18/07/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 542/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 18
tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT
TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP, ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
52/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban
hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 16/TTr-TTr ngày 04 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum (có Danh mục và
nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính sửa đổi kèm theo).
Điều 2: Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các thủ tục hành chính số 2, khoản I; số
3 khoản II, số 2 khoản III phần I và II Quyết định số 343/QĐ-UBND ngày 26 tháng
6 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Công bố các thủ tục hành
chính chuẩn hóa thuộc lĩnh vực tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo áp
dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Thanh tra
tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (T/hiện);
- Thanh tra Chính phủ (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Chánh VP, các PCVP;
- Lưu VT-KSTTHC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 542/QĐ-UBND ngày 18 tháng 7 năm 2019 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN
I.
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính
|
1
|
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính
|
1
|
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
3. Danh mục thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã:
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung thủ tục hành
chính
|
1
|
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
- Luật Tố cáo số 25/2018/QH14
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CHI TIẾT TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh:
1. Thủ tục: Giải quyết
tố cáo
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Việc tố cáo
được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại Thanh tra tỉnh Kon
Tum.
- Địa chỉ: 144 Bà Triệu,
phường Thắng Lợi, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum.
- Thời gian: vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
Khi nhận được tố cáo thì
người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
1. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh
thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm
tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đủ điều kiện thụ
lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý
thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do
không thụ lý tố cáo.
2. Trường hợp tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo
đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng
dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết.
Bước 2. Thụ lý, xác minh
nội dung tố cáo: Chánh Thanh tra tỉnh ban hành quyết định thụ lý giải
quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ
sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người
giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác
minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc
Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở
lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu
thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...
Bước 3. Kết luận nội dung
tố cáo: Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo,
kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, Chánh
Thanh tỉnh ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, Chánh Thanh tỉnh gửi
kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức quản lý
người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về
kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.
Bước 4. Xử lý tố cáo của
người giải quyết tố cáo: Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành kết luận nội dung tố cáo, Chánh Thanh tỉnh căn cứ vào kết luận nội
dung tố cáo tiến hành việc xử lý theo quy định.
Bước 5. Công khai kết luận
nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
1. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo, Chánh Thanh tỉnh có trách nhiệm thực hiện việc công
khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi
phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm
bị tố cáo.
2. Việc công khai kết luận
nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực
hiện băng một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Công bố tại cuộc họp cơ
quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
b) Niêm yết tại trụ sở làm
việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
c) Đăng tải trên cổng thông
tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người
đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
d) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trụ sở cơ quan
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ giải
quyết tố cáo gồm:
- Đơn tố cáo hoặc Biên bản
ghi nội dung tố cáo trực tiếp;
- Văn bản và các tài liệu
khác có liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Thời hạn giải quyết tố
cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
2. Đối với vụ việc phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
3. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
4. Người giải quyết tố cáo
quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến
người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
Thanh tra tỉnh.
|
Kết quả thực hiện
|
Kết luận nội dung tố cáo và
quyết định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Tố cáo số
25/2018/QH14
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
II. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện:
1. Thủ tục: Giải quyết tố
cáo
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Việc tố cáo
được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Địa chỉ: Trụ sở UBND cấp
huyện.
- Thời gian: vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
Khi nhận được tố cáo thì
người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
1. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh
thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm
tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đủ điều kiện thụ
lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý
thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do
không thụ lý tố cáo.
2. Trường hợp tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo
đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng
dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết.
Bước 2. Thụ lý, xác minh
nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND cấp huyện ban hành quyết định thụ lý
giải quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi,
bổ sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người
giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác
minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc
Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở
lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu
thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...
Bước 3. Kết luận nội dung
tố cáo: Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo,
kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, Chủ
tịch UBND cấp huyện ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp
huyện gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo , cơ quan, tổ chức
quản lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông
báo về kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.
Bước 4. Xử lý tố cáo của
người giải quyết tố cáo: Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành kết luận nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ vào kết
luận nội dung tố cáo tiến hành việc xử lý theo quy định.
Bước 5. Công khai kết luận
nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
1. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm thực hiện
việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo.
2. Việc công khai kết luận
nội dung tố cáo , quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực
hiện bằng một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Công bố tại cuộc họp cơ
quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
b) Niêm yết tại trụ sở làm
việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
c) Đăng tải trên cổng thông
tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người
đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
d) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trụ sở cơ quan
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ giải
quyết tố cáo gồm:
- Đơn tố cáo hoặc Biên bản
ghi nội dung tố cáo trực tiếp;
- Văn bản và các tài liệu
khác có liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Thời hạn giải quyết tố
cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
2. Đối với vụ việc phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
3. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
4. Người giải quyết tố cáo
quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến
người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp huyện
|
Kết quả thực hiện
|
Kết luận nội dung tố cáo và
quyết định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Tố cáo số
25/2018/QH14
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
II. Thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã:
1. Thủ tục: Giải
quyết tố cáo
Trình tự thực hiện
|
Bước 1. Việc tố cáo
được thực hiện bằng đơn hoặc được trình bày trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
- Địa chỉ: Trụ sở UBND cấp
xã.
- Thời gian: vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần.
Khi nhận được tố cáo thì
người giải quyết tố cáo có trách nhiệm phân loại và xử lý như sau:
1. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm vào sổ, phân loại, xử lý ban đầu thông tin tố cáo, kiểm tra, xác minh
thông tin về người tố cáo và điều kiện thụ lý tố cáo; trường hợp phải kiểm
tra, xác minh tại nhiều địa điểm hoặc phải ủy quyền cho cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền kiểm tra, xác minh thì thời hạn này có thể kéo dài hơn nhưng
không quá 10 ngày làm việc.
Trường hợp đủ điều kiện thụ
lý thì ra quyết định thụ lý tố cáo; trường hợp không đủ điều kiện thụ lý
thì không thụ lý tố cáo và thông báo ngay cho người tố cáo biết lý do
không thụ lý tố cáo.
2. Trường hợp tố cáo không
thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. Trường hợp người tố cáo
đến tố cáo trực tiếp thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo hướng
dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
giải quyết.
Bước 2. Thụ lý, xác minh
nội dung tố cáo: Chủ tịch UBND cấp xã ban hành quyết định thụ lý giải
quyết tố cáo (sau đây gọi tắt là quyết định thụ lý). Việc thay đổi, bổ
sung nội dung quyết định thụ lý phải thực hiện bằng quyết định của người
giải quyết tố cáo. Trong trường hợp người giải quyết tố cáo tiến hành xác
minh thì trong quyết định thụ lý phải thành lập Đoàn xác minh tố cáo hoặc
Tổ xác minh tố cáo (sau đây gọi chung là Tổ xác minh) có từ hai người trở
lên, trong đó giao cho một người làm Trưởng đoàn xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ
xác minh (sau đây gọi chung là Tổ trưởng Tổ xác minh). Trong quá trình xác
minh, Tổ xác minh phải làm việc với người bị tố cáo, người tố cáo; thu
thập các tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo; báo cáo kết quả xác minh...
Bước 3. Kết luận nội dung
tố cáo: Căn cứ vào nội dung tố cáo, giải trình của người bị tố cáo,
kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, Chủ
tịch UBND cấp xã ban hành kết luận nội dung tố cáo.
Chậm nhất là 05 ngày làm
việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp xã
gửi kết luận nội dung tố cáo đến người bị tố cáo , cơ quan, tổ chức quản
lý người bị tố cáo và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan; thông báo về
kết luận nội dung tố cáo đến người tố cáo.
Bước 4. Xử lý tố cáo của
người giải quyết tố cáo: Chậm nhất là 07 ngày làm việc kể từ ngày ban
hành kết luận nội dung tố cáo, Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ vào kết luận
nội dung tố cáo
tiến hành việc xử lý theo
quy định.
Bước 5. Công khai kết luận
nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo và thông báo kết
quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo.
1. Trong thời hạn 07 ngày
làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành
vi vi phạm bị tố cáo, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm thực hiện việc
công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử
phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi
vi phạm bị tố cáo.
2. Việc công khai kết luận
nội dung tố cáo , quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo được thực hiện
băng một hoặc một số hình thức sau đây:
a) Công bố tại cuộc họp cơ
quan, tổ chức nơi người bị tố cáo công tác;
b) Niêm yết tại trụ sở làm
việc hoặc nơi tiếp công dân của người đã giải quyết tố cáo, người đã ra
quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
c) Đăng tải trên cổng thông
tin điện tử hoặc mạng thông tin nội bộ của người đã giải quyết tố cáo, người
đã ra quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo;
d) Thông báo trên phương tiện
thông tin đại chúng.
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp tại Trụ sở cơ quan
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
|
Thành phần, số lượng
hồ sơ
|
a) Thành phần hồ sơ giải
quyết tố cáo gồm:
- Đơn tố cáo hoặc Biên bản
ghi nội dung tố cáo trực tiếp;
- Văn bản và các tài liệu
khác có liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
Thời hạn giải quyết
|
1. Thời hạn giải quyết tố
cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
2. Đối với vụ việc phức tạp
thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
3. Đối với vụ việc đặc biệt
phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30
ngày.
4. Người giải quyết tố cáo
quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến
người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
|
Đối tượng thực hiện
|
Cá nhân.
|
Cơ quan thực hiện
|
UBND cấp xã
|
Kết quả thực hiện
|
Kết luận nội dung tố cáo và
quyết định xử lý người có hành vi vi phạm bị tố cáo.
|
Tên mẫu đơn, tờ khai
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý
|
- Luật Tố cáo số
25/2018/QH14
- Nghị định số
31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ
|
Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 542/QĐ-UBND ngày 18/07/2019 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thay thế lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Kon Tum
1.020
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|