|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
541/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hồ Chí Minh
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Mãi
|
Ngày ban hành:
|
21/02/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 541/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 21 tháng 02 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1082/TTr-STNMT-VP ngày 31 tháng 01 năm
2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 21 thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và khoáng sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường, gồm: 12 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, 04 thủ tục hành chính thay thế, 05 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ (do được thay thế).
Danh mục thủ tục hành chính
đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Thành phố tại địa chỉ http:hochiminhcity.gov.vn
(Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa).
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ nội dung công bố cho các
thủ tục hành chính:
Thủ tục có thứ tự I.1, I.2, I.3,
I.4, I.5, I.6, I.8, I.10, I.11, I.12, I.13, I.14, I.15, I.16, I.17 ban hành kèm
theo Quyết định số 4052/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố về việc công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Sở Tài nguyên và Môi trường được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Thủ tục có thứ tự I.1, I.3 tại
danh mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 3083/QĐ-UBND ngày
23 tháng 7 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố về việc công bố danh
mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP: Cục Kiểm soát TTHC;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Trung tâm Tin học, Trung tâm Công báo;
- Phòng Kiểm soát TTHC, ĐT;
- Lưu: VT, (KSTT/L)
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 541/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
A. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi
trường
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời gian giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Địa chất và khoáng
sản
|
1
|
Gia hạn Giấy phép thăm dò
khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị gia hạn: không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến gia hạn.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Mức thu lệ phí cấp phép như
sau:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/ 01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/ 01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
2
|
Chuyển nhượng quyền thăm dò
khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng quyền thăm dò: không quá 05 ngày, kể
từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến chuyển nhượng quyền thăm dò.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
(số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Mức thu lệ phí cấp lại giấy
phép khi chuyển nhượng như sau:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
3
|
Trả lại Giấy phép thăm dò
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép thăm dò khoáng sản/trả lại một
phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản: không quá 05 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến trả lại Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích
khu vực thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Không
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
4
|
Phê duyệt trữ lượng khoáng sản
|
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn kiểm tra báo
cáo trữ lượng khoáng sản: không quá 120 ngày làm việc, kể từ ngày có văn
bản tiếp nhận hồ sơ, gồm:
+ Thời hạn kiểm tra toàn bộ
hồ sơ tài liệu báo cáo; kiểm tra thực địa: không quá 30 ngày làm việc, kể từ
ngày có phiếu tiếp nhận.
+ Thời hạn lấy ý kiến chuyên
gia: không quá 60 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên.
+ Thời hạn tổng hợp ý kiến và
trình hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc công việc nêu trên,
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các chuyên gia
và chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy ban nhân dân Thành phố hoặc Hội đồng
đánh giá trữ lượng khoáng sản quốc gia xem xét, quyết định.
- Thời hạn thẩm định báo
cáo kết quả thăm dò khoáng sản và phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong báo
cáo thăm dò khoáng sản: không quá 40 ngày làm việc, gồm:
+ Thời gian lãnh đạo Ủy ban
nhân dân Thành phố hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật (nếu thành lập) tổ chức
phiên họp Hội đồng: không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành nhận đủ
hồ sơ từ Sở Tài nguyên và Môi trường.
+ Thời gian hoàn thành biên
bản họp Hội đồng: không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên họp
Hội đồng, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành biên bản họp Hội đồng.
Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
theo ý kiến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Hội đồng tư vấn kỹ thuật, Sở Tài
nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn
thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đã bổ sung, hoàn chỉnh của tổ
chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường trình
Ủy ban nhân dân Thành phố theo quy định.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi
trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
Thời gian tổ chức, cá nhân
đề nghị phê duyệt trữ lượng bổ sung, hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng sản
không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Theo Phụ lục đính kèm.
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
5
|
Chấp thuận tiến hành khảo sát
thực địa, lấy mẫu trên mặt đất để lựa chọn diện tích lập đề án thăm dò
|
* Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn tiếp nhận, kiểm
tra hồ sơ, thẩm định và trình hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường: 07
ngày làm việc.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: 03 ngày làm việc.
Thời gian tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Không
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
6
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án
đầu tư xây dựng công trình
|
1) Đối với hồ sơ cấp
giấy phép
khai thác khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra thực địa: không
quá 25 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn gửi văn bản lấy ý
kiến các cơ quan có liên quan: không quá 06 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc
kiểm tra tọa độ, diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra
thực địa.
+ Thời hạn cơ quan được lấy ý
kiến trả lời: không quá 20 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Sau thời hạn nêu trên mà không có văn bản trả lời
thì được coi như cơ quan được lấy ý kiến đã đồng ý. Thời gian lấy ý kiến đến
các cơ quan có liên quan không tính vào thời gian thẩm định.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 38 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến việc khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 05 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh
và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
Thời gian tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
2) Đối với hồ sơ điều
chỉnh giấy phép khai thác khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: không quá 20 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn thành việc kiểm tra, rà soát văn bản có
trong hồ sơ, kể cả kiểm tra tại thực địa. Trường hợp việc điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản do có thay đổi về trữ lượng khoáng sản được phép
khai thác mà phải xác định và điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
thì thời gian hoàn thành công việc này không tính vào thời gian giải quyết hồ
sơ.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố.
Thời gian tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
3) Đối với hồ sơ khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: không quá 45 ngày, gồm:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị khai thác khoáng sản và kiểm tra tại thực địa:
không quá 10 ngày, kể từ ngày có phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành thẩm
định hồ sơ: không quá 35 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành
việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên quan đến việc
khai thác khoáng sản và xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành công việc thẩm định hồ sơ, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy
ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
Thời gian tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
* Trường hợp
Giấy phép khai thác khoáng
sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công
trình: theo Phụ lục đính kèm.
* Trường hợp điều chỉnh giấy
phép khai thác khoáng sản: không thu phí, lệ phí.
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12/5/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
7
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn việc kiểm tra tọa
độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn: không quá 05 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến gia hạn.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Theo Phụ lục đính kèm
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
8
|
Chuyển nhượng quyền khai thác
khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị chuyển nhượng: không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn
bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến chuyển nhượng.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Theo Phụ lục đính kèm
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
9
|
Trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị trả lại giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản: không quá 05 ngày, kể từ ngày có
văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 30 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản/trả lại một phần diện tích
khu vực khai thác khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Không
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
10
|
Cấp Giấy phép khai thác tận
thu khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 05 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn kiểm tra tọa độ,
diện tích khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản và kiểm tra thực địa:
không quá 05 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành
việc thẩm định hồ sơ: không quá 15 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến khu vực đề nghị khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình
hồ sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Mức thu lệ phí cấp phép là
5.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
11
|
Gia hạn Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn việc kiểm tra tọa
độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn: không quá 03 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến gia hạn.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Mức thu lệ phí cấp phép là
2.500.000 đồng/
01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
12
|
Trả lại Giấy phép khai thác
tận thu khoáng sản
|
*Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn việc kiểm tra tọa
độ, diện tích khu vực đề nghị gia hạn: không quá 03 ngày, kể từ ngày có phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
+ Thời hạn hoàn thành việc
thẩm định hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường phải
hoàn thành việc thẩm định các tài liệu, hồ sơ và các nội dung khác có liên
quan đến trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 02 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ
sơ cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ từ Ủy ban
nhân dân Thành phố. Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng,
phường Bến Nghé, Quận 1).
|
Không
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
B. Danh mục thủ tục hành
chính thay thế thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
|
Lĩnh vực Địa chất và
khoáng sản
|
1
|
Cấp Giấy phép thăm dò khoáng
sản
|
- Thời hạn tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ: gồm 2 trường hợp:
*Trường hợp 1: Thời
hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đối với cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản ở
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng:
+ Thời hạn thông báo thông
tin về tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu cầu thăm dò khoáng sản: không quá
03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đầu tiên có nhu
cầu thăm dò khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai tên
tổ chức, cá nhân đó, tên loại khoáng sản và vị trí khu vực đề nghị thăm dò khoáng
sản tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân
Thành phố và hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, Báo đấu thầu.
+ Thời gian tiếp nhận và
thông báo về hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản của các tổ chức, cá nhân khác
là: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng
sản của tổ chức, cá nhân đầu tiên.
+ Thời gian lựa chọn tổ
chức, cá nhân để cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản: không quá 05 ngày, kể
từ ngày hết thời hạn thông báo nêu trên.
* Trường hợp 2: Thời
hạn tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đối với cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản cho
tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại khu vực chưa
thăm dò khoáng sản: không quá 03 ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định hồ sơ:
+ Thời hạn lấy ý kiến
chuyên gia và thẩm định hồ sơ: không quá 38 ngày làm việc kể từ ngày có
phiếu tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi đề án thăm dò khoáng
sản để lấy ý kiến góp ý của một số chuyên gia thuộc lĩnh vực chuyên sâu và tổ
chức thẩm định nội dung đề án thăm dò khoáng sản. Trường hợp nội dung đề án
thăm dò khoáng sản phức tạp, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân
dân Thành phố thành lập Hội đồng kỹ thuật để thẩm định đề án.
+ Thời hạn tổng hợp ý kiến
chuyên gia: không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của các chuyên
gia, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp ý kiến và gửi kèm theo
hồ sơ đề nghị thăm dò khoáng sản cho Ủy ban nhân dân Thành phố.
+ Trong thời gian không quá
10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp Thành phố quyết định
việc thông qua nội dung đề án thăm dò khoáng sản để cấp phép hoặc thành lập Hội
đồng thẩm định trong trường hợp cần thiết. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa
đề án thăm dò khoáng sản theo ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp Thành phố hoặc
Hội đồng thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường gửi văn bản thông báo nêu rõ
lý do chưa thông qua đề án hoặc những nội dung cần bổ sung, hoàn thiện đề án
thăm dò khoáng sản.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 21 ngày, kể từ ngày tổ chức, cá nhân nộp lại hồ sơ đã hoàn chỉnh, Sở Tài nguyên
và Môi trường có trách nhiệm hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho
Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ
của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
Thời gian tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận 1)
|
Mức thu lệ phí cấp phép như
sau:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn
100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/ 01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha
đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/ 01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên
50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 191/2016/TT-
BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-
BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
2
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 30 ngày, kể từ
ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian hoàn thành
phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá:
không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của
tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng
đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của các tổ chức, cá nhân được xét chọn tham
gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện đấu giá theo quy
định.
- Thời hạn tổ chức phiên
đấu giá quyền khai thác khoáng sản: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ
chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian trình hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải trình Ủy ban nhân dân Thành phố hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian phê duyệt kết
quả trúng đấu giá: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân Thành phố phải ban hành văn
bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá. Trường hợp không phê duyệt phải có thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do và các yêu cầu bổ sung (nếu có).
- Thời gian thông báo và
đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá: là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc
cuộc đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân Thành phố.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016.
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ-
BTNMT ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
3
|
Đấu giá quyền khai thác
khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt
|
- Thời gian tiếp nhận hồ
sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản: 30 ngày, kể từ
ngày kết thúc thông báo thông tin về phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian hoàn thành
phương án xét chọn hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia cuộc đấu giá:
không quá 30 ngày, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của
tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng
đấu giá hoặc chuyển hồ sơ đấu giá của các tổ chức, cá nhân được xét chọn tham
gia đấu giá cho tổ chức đấu giá chuyên nghiệp để thực hiện đấu giá theo quy
định.
- Thời hạn tổ chức phiên
đấu giá quyền khai thác khoáng sản: không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận
được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng
sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức đấu giá chuyên nghiệp phải tổ
chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thời gian trình hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày
kết thúc cuộc đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
phải trình Ủy ban nhân dân Thành phố hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Thời gian phê duyệt kết
quả trúng đấu giá: không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
phê duyệt kết quả trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân Thành phố phải ban hành văn
bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá. Trường hợp không phê duyệt phải có thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do và các yêu cầu bổ sung (nếu có).
- Thời gian thông báo và
đăng tải công khai kết quả trúng đấu giá: là 05 ngày, kể từ ngày kết thúc
cuộc đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo công khai kết quả trúng
đấu giá quyền khai thác khoáng sản tại trụ sở cơ quan và trang thông tin điện
tử của Ủy ban nhân dân Thành phố.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Không
|
- Luật Đấu giá tài sản ngày
17 tháng 11 năm 2016.
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 22/2012/NĐ-CP
ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác
khoáng sản.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư liên tịch số
54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá
quyền khai thác khoáng sản.
- Quyết định số 2901/QĐ- BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm
vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
4
|
Đóng cửa mỏ khoáng sản
|
* Giai đoạn phê duyệt
Đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ:
không quá 03 ngày.
- Thời hạn thẩm định hồ
sơ: không quá 39 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, gồm:
+ Trong thời gian không quá
10 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường phải gửi hồ sơ lấy ý kiến nhận xét phản
biện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia
kiểm tra thực địa (trong trường hợp cần thiết).
+ Thời hạn tổ chức, cá nhân
được được lấy ý kiến trả lời và hoàn thành công tác kiểm tra thực địa: không
quá 12 ngày kể từ ngày gửi hồ sơ lấy ý kiến.
+ Thời hạn tổng hợp ý kiến,
lập tờ trình: không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến nhận xét, phản
biện, Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp ý kiến góp ý, lập tờ trình báo cáo
Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Thời hạn tổ chức phiên họp
Hội đồng: trong 05 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của Sở Tài nguyên và
Môi trường, Chủ tịch Hội đồng tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Thời hạn hoàn thành Biên
bản họp Hội đồng: không quá 02 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp, Chủ tịch
Hội đồng hoàn thành Biên bản họp Hội đồng.
+ Thời hạn ban hành thông báo
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ: trong 03 ngày kể từ
hoàn thành Biên bản họp Hội đồng.
Thời gian tổ chức, cá nhân
bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ khoáng sản không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ.
- Thời hạn trình hồ sơ: không
quá 10 ngày, sau khi nhận được hồ sơ chỉnh sửa, nộp bổ sung của tổ chức, cá
nhân, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn chỉnh và trình hồ sơ cho Ủy ban nhân
dân cấp Thành phố phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn phê duyệt của
Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ
trình, kèm theo hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn trả kết quả phê
duyệt đề án đóng cửa mỏ: không quá 01 ngày, kể từ khi nhận được Quyết
định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Thời hạn tổ chức, cá
nhân thực hiện nội dung đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã được phê duyệt:
Thời gian căn cứ vào nội dung đề án đóng cửa mỏ được phê duyệt và không tính
vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
* Giai đoạn kiểm tra,
nghiệm thu, ban hành Quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
- Thời hạn lấy ý kiến về
bảo vệ môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường: không quá 03 ngày, kể
từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn cơ quan được
lấy ý kiến trả lời: không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý
kiến.
- Thời hạn kiểm tra thực
địa, nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ: Trong thời gian 06
ngày sau khi nhận được ý kiến của cơ quan được lấy ý kiến.
- Thời hạn trình hồ sơ đề
nghị đóng cửa mỏ: không quá 05 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm tra thực địa
về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn
thiện hồ sơ theo quy định và trình Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quyết
định đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thời hạn ban hành Quyết
định đóng cửa mỏ của Ủy ban nhân dân Thành phố: không quá 05 ngày, kể từ
ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Thời hạn thông báo và
trả kết quả hồ sơ: không quá 01 ngày, kể từ khi nhận được Quyết định đóng
cửa mỏ khoáng sản từ Ủy ban nhân dân Thành phố.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường (số 63 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, Quận
1).
|
Không
|
- Luật khoáng sản ngày 17
tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-
CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Khoáng sản.
- Nghị định số 22/2023/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Thông tư số 45/2016/TT-
BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo, văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản, hồ sơ đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư số 38/2015/TT-
BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản.
- Thông tư số
19/2023/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
sửa đổi và bãi bỏ một số thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
|
|
C. Danh mục thủ tục hành
chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Văn bản pháp luật quy định việc bãi bỏ
|
|
Lĩnh vực Khoáng sản
|
|
1
|
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản ở khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản (làm vật liệu xây
dựng thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân
tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố).
|
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Được thay thế bởi Thủ tục
cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản)
|
2
|
Thủ tục cấp Giấy phép thăm dò
khoáng sản ở khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường, than bùn, khoáng sản tại các khu vực có khoáng sản phân tán,
nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định và công bố).
|
|
3
|
Thủ tục đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản và ở khu vực đã có kết quả
thăm dò khoáng sản (làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn, khoáng sản
tại các khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường
khoanh định và công bố).
|
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Được thay thế bởi 2 thủ tục
gồm (1) Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò
khoáng sản; (2) Thủ tục đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có
kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt)
|
4
|
Thủ tục phê duyệt đề án đóng
cửa mỏ khoáng sản.
|
- Quyết định số 2901/QĐ-BTNMT
ngày 06 tháng 10 năm 2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
(Được thay thế bởi 2 thủ tục
gồm (1) Thủ tục phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, (2) Thủ tục đóng cửa
mở khoáng sản được thay thế bởi thủ tục Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản)
|
5
|
Thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản
|
PHỤ LỤC
MỨC
THU PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOÁNG SẢN THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, mức thu phí, lệ phí
thuộc danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực khoáng sản thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường như sau:
1. Thủ tục phê duyệt trữ
lượng khoáng sản
Mức phí thẩm định đánh giá trữ
lượng khoáng sản như sau:
Số TT
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT)
|
Mức phí
|
1
|
Đến 01 tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
2. Thủ tục cấp Giấy phép
khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình
Mức thu lệ phí cấp phép như sau:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
20.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của
Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của
Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của
Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
3. Thủ tục gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản; thủ tục chuyển nhượng quyền khai thác khoáng sản
Mức thu lệ phí cấp phép như sau:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép khai thác cát, sỏi
lòng suối
|
|
a
|
Có công suất khai thác dưới
5.000 m3/năm
|
500.000
|
b
|
Có công suất khai thác từ
5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
5.000.000
|
c
|
Có công suất khai thác trên
10.000 m3/năm
|
7.500.000
|
2
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
|
a
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất
khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
7.500.000
|
b
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này
|
10.000.000
|
c
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có
diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của
Biểu mức thu này
|
15.000.000
|
3
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà
có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
20.000.000
|
4
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của
Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp
|
20.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp
|
25.000.000
|
5
|
Giấy phép khai thác các loại khoáng
sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của
Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
6
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản quý hiếm
|
40.000.000
|
7
|
Giấy phép khai thác khoáng
sản đặc biệt và độc hại
|
50.000.000
|
Quyết định 541/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 541/QĐ-UBND ngày 21/02/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Địa chất và Khoáng sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
573
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|