ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 54/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 11 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THÍ ĐIỂM THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP SỞ,
CẤP PHÒNG CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH VÀ HUYỆN, THÀNH PHỐ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Thông báo kết luận số 202-TB/TW
ngày 26/5/2015 của Bộ Chính trị về “Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh
đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng”; Căn cứ Công văn số 3135-CV/VPTW ngày
16/01/2017 của Văn phòng Trung ương Đảng về việc triển khai, thực hiện Đề án
thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng và
Công văn số 2424/BNV-CCVC ngày 09/5/2017 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Đề
án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp
phòng;
Căn cứ Kế hoạch số 61-KH/TU ngày
27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thí điểm đổi mới cách tuyển chọn
lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 616/TTr-SNV ngày 27/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp
phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Như Điều 3;
- Sở Nội vụ (4b);
- CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, NC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn lâm
|
QUY CHẾ
THÍ ĐIỂM THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP SỞ, CẤP PHÒNG CÁC SỞ,
BAN, NGÀNH TỈNH VÀ HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích, yêu cầu
1. Mục đích
a) Phát hiện, thu hút, lựa chọn, bổ
nhiệm người thực sự có năng lực lãnh đạo, quản lý, có trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ phù hợp; có phẩm chất chính trị, đạo đức, đáp ứng vị trí lãnh đạo, quản lý cần
bổ nhiệm.
b) Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh;
từng bước đổi mới quy trình bổ nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý;
tránh tình trạng cục bộ khép kín trong công tác quy hoạch; bổ nhiệm công chức,
viên chức lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, đơn vị.
c) Nâng cao chất lượng đội ngũ công
chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị,
đáp ứng yêu cầu thực tiễn về đổi mới công tác cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
2. Yêu cầu
a) Bảo đảm tính khách quan, minh bạch,
công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh trong quá trình tổ chức thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý.
b) Nội dung thi phải bám sát, phù hợp
với yêu cầu về chuyên môn, lãnh đạo, quản lý của từng vị trí thi tuyển; cách thức
thi phải bảo đảm lựa chọn được người thực sự có đức, có tài, phù hợp với yêu cầu
công việc của từng vị trí bổ nhiệm.
Điều 2. Các cơ
quan, đơn vị và chức danh thi tuyển
Thực hiện theo Điểm a, Điểm b Khoản 2
Mục V Kế hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện
thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố (sau đây viết tắt là Kế hoạch số 61-KH/TU
ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy):
1. Đối với thi tuyển chức danh Phó
Giám đốc Sở và tương đương: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Đài Phát
thanh và Truyền hình Trà Vinh, Trường Đại học Trà Vinh (trừ trường hợp cán bộ,
công chức, viên chức đang đảm nhiệm chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ,
chức danh thi tuyển).
2. Đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp phòng:
a) Cấp tỉnh: Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Công thương, Trường Đại học
Trà Vinh (trừ trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang đảm nhiệm chức vụ,
chức danh tương đương với chức vụ, chức danh thi tuyển).
b) Cấp huyện: Ủy ban nhân dân thành
phố Trà Vinh, Ủy ban nhân dân huyện Càng Long, Ủy ban nhân dân huyện Châu
Thành, Ủy ban nhân dân huyện Cầu Ngang (trừ trường hợp: cán bộ, công chức, viên
chức đang là Ủy viên Ban Chấp hành Đảng bộ huyện, thành phố; cán bộ, công chức,
viên chức đang đảm nhiệm chức vụ, chức danh tương đương với chức vụ, chức danh
thi tuyển).
Điều 3. Nguyên
tắc thi tuyển
1. Bảo đảm và giữ vững nguyên tắc Đảng
thống nhất lãnh đạo công tác cán bộ và quản lý đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Công tác thẩm định, thi tuyển và bổ
nhiệm phải bảo đảm về thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo phân
cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
3. Chỉ thực hiện việc thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý đối với trường hợp bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo,
quản lý: Phó Giám đốc Sở và tương đương; cấp phòng và tương đương.
4. Người dự thi phải bảo đảm về năng
lực, trình độ chuyên môn và các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí được thi
tuyển theo quy định.
5. Mỗi vị trí chức danh thi tuyển phải
có ít nhất 02 người trở lên tham gia dự tuyển. Nếu chỉ có 01 người đủ tiêu chuẩn,
điều kiện dự thi hoặc không có người đủ điều kiện, tiêu chuẩn thì lãnh đạo và cấp
ủy của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm sẽ đề cử thêm người dự thi hoặc quyết định
không bổ nhiệm chức danh này cho đến khi có thêm người tham gia dự thi. Trường
hợp danh sách người đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự thi đã được quyết định
nhưng đến ngày tổ chức thi chỉ có 01 người dự thi thì Hội đồng vẫn tổ chức thi
theo kế hoạch đã phê duyệt.
6. Người trúng tuyển sẽ được xem xét
bổ nhiệm theo quy định ngay sau khi Hội đồng báo cáo kết quả thi và được cấp có
thẩm quyền biểu quyết thông qua.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
VÀ ĐIỀU KIỆN; TIÊU CHUẨN CỦA ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
Điều 4. Đối tượng
dự thi
Thực hiện theo Mục III Kế hoạch số
61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Điều 5. Điều kiện,
tiêu chuẩn của đối tượng dự thi
Thực hiện theo Mục IV Kế hoạch số
61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
Chương III
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN
VÀ CÁC BỘ PHẬN GIÚP VIỆC
Điều 6. Hội đồng
thi tuyển
1. Thành phần
a) Đối với Hội đồng thi tuyển chức
danh Phó Giám đốc Sở và tương đương (cơ quan, đơn vị của Nhà nước):
Hội đồng thi tuyển chức danh Phó Giám
đốc Sở và tương đương có không quá 17 thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thành lập, gồm có:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, làm
Chủ tịch Hội đồng.
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phụ trách, cơ quan, đơn vị có chức danh thi tuyển, làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng:
+ Trưởng ban Ban Tổ chức Tỉnh ủy và một
số Ủy viên Ban Thường vụ Tỉnh ủy (có ít nhất 70% số thành viên trong Ban Thường
vụ Tỉnh ủy tham gia Hội đồng thi tuyển);
+ Giám đốc Sở Nội vụ, làm Ủy viên
kiêm Thư ký Hội đồng;
+ Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
chức danh thi tuyển;
+ Có thể mời thêm một số chuyên gia
hoặc nhà quản lý có chuyên môn, kinh nghiệm liên quan đến chức danh thi tuyển
(nếu thấy cần thiết).
b) Đối với Hội đồng thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh (cơ quan, đơn vị
của Nhà nước):
Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp phòng có không quá 11 thành viên do Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
quyết định thành lập, gồm có:
- Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, làm
Chủ tịch Hội đồng.
- Phó Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh
phụ trách lĩnh vực công tác có chức danh thi tuyển, làm Phó Chủ tịch Hội đồng.
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Trưởng
phòng Phòng Tổ chức Cán bộ hoặc Chánh Văn phòng Sở, ban, ngành tỉnh (đối với cơ
quan, đơn vị không có Phòng Tổ chức Cán bộ). Trường hợp thi tuyển chức danh Trưởng
phòng Phòng Tổ chức Cán bộ hoặc Chánh Văn phòng Sở, ban, ngành tỉnh thì Thủ trưởng
sở, ban, ngành tỉnh quyết định chọn người làm Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng còn lại do Thủ
trưởng Sở, ban, ngành tỉnh quyết định, bao gồm: Đại diện cấp ủy và một số cấp
phó của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn (có ít nhất 70% số
thành viên trong Ban lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm tham gia Hội đồng
thi tuyển); đại diện lãnh đạo của cơ quan sử dụng chức danh tuyển chọn; đại diện
lãnh đạo phòng, cơ quan, đơn vị chuyên ngành cấp tỉnh có am hiểu về chuyên
ngành, lĩnh vực của chức danh thi tuyển; có thể mời thêm các chuyên gia, nhà
khoa học am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực của chức danh thi tuyển (nếu thấy cần
thiết).
c) Đối với Hội đồng thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (cơ
quan, đơn vị của Nhà nước):
Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo,
quản lý cấp phòng có không quá 15 thành viên do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định
thành lập, gồm có:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện,
làm Chủ tịch Hội đồng.
- Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện phụ trách lĩnh vực công tác có chức danh thi tuyển, làm Phó Chủ tịch Hội
đồng.
- Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng: Trưởng
phòng Phòng Nội vụ. Trường hợp thi tuyển chức danh Trưởng phòng Phòng Nội vụ
thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chọn người làm Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
- Các Ủy viên Hội đồng còn lại do Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, bao gồm: Trưởng ban Ban Tổ chức Huyện
ủy, Thành ủy và một số Ủy viên Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy (có ít nhất 70%
số thành viên trong Ban Thường vụ cấp ủy tham gia Hội đồng thi tuyển); đại diện
lãnh đạo của cơ quan sử dụng chức danh tuyển chọn; đại diện lãnh đạo phòng, cơ
quan, đơn vị chuyên ngành cấp tỉnh có am hiểu về chuyên ngành, lĩnh vực của chức
danh thi tuyển; có thể mời thêm các chuyên gia, nhà khoa học am hiểu về chuyên
ngành, lĩnh vực của chức danh thi tuyển (nếu thấy cần thiết).
d) Không cử làm thành viên Hội đồng
thi tuyển (sau đây viết tắt là Hội đồng) đối với những người là cha, mẹ, anh,
chị, em ruột của bên vợ hoặc bên chồng, vợ hoặc chồng của người dự tuyển và những
người đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định
kỷ luật. Trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ cấu tham
gia trong Hội đồng nhưng thuộc trường hợp không được cử tham gia Hội đồng theo
quy định này thì cử cấp phó của người đứng đầu tham gia.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Thành lập các bộ phận: Tổ giúp việc
Hội đồng (sau đây viết tắt là Tổ giúp việc), Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách.
Ban chấm thi (chấm thi viết), Ban giám sát, Ban phúc khảo (chấm phúc khảo bài
thi viết).
b) Tổ chức chấm bài thi viết (người
chấm được lựa chọn trong thành phần Hội đồng và do Chủ tịch Hội đồng quyết định
về số lượng thành viên cụ thể) và chấm điểm trình bày Đề án của người dự thi
(toàn bộ thành viên Hội đồng).
c) Thông báo kết quả thi đến người dự
thi.
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
quá trình tổ chức thi (nếu có).
đ) Đối với Chủ tịch Hội đồng: Chỉ đạo
và phân công nhiệm vụ cụ thể đối với các thành viên Hội đồng. Quy định về bảng
điểm chi tiết và tổ chức chấm bài thi viết, bảo vệ Đề án bảo đảm công tâm,
khách quan, trung thực.
e) Đối với các thành viên Hội đồng:
Thực hiện khách quan, trung thực việc chấm điểm bảo vệ Đề án của ứng viên. Thực
hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
3. Nguyên tắc làm việc
a) Hội đồng làm việc công khai, dân
chủ, khách quan, trung thực, công tâm.
b) Các thành viên Hội đồng chấm điểm
độc lập bằng phiếu kín, giữ bí mật và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng
về quyết định chấm điểm của mình.
Điều 7. Tổ giúp
việc
1. Thành phần
Tổ giúp việc do Hội đồng quyết định
thành lập để thực hiện công tác chuẩn bị và tổ chức thi; Ủy viên kiêm Thư ký Hội
đồng làm Tổ trưởng Tổ giúp việc và có không quá 03 thành viên (thành phần được
cử làm thành viên Tổ giúp việc do Chủ tịch Hội đồng quyết định bao gồm: lãnh đạo
và chuyên viên phòng, cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ về công tác cán bộ).
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Quản lý tài liệu thi; đề thi viết;
tổng hợp điểm thi bảo đảm an toàn, bí mật.
b) Tổ chức phục vụ thi theo kế hoạch
đã được phê duyệt.
c) Dự thảo thông báo kết quả thi tuyển.
d) Đảm nhận các công việc hậu cần phục
vụ cho kỳ thi.
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ
tịch Hội đồng phân công.
Điều 8. Nhiệm vụ,
quyền hạn của các Ban Hội đồng
Các Ban do Hội đồng quyết định thành
lập; các thành viên của Ban không là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của bên vợ hoặc
bên chồng, vợ hoặc chồng của người dự thi; không là những người đang trong thời
gian bị xem xét xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật.
1. Ban đề thi
a) Thành phần:
Ban đề thi gồm có Trưởng ban và 02
thành viên.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành
viên Ban đề thi:
- Trưởng ban Ban đề thi:
+ Giúp Hội đồng tổ chức thực hiện việc
xây dựng ngân hàng đề thi viết (đề mở, người dự thi được sử dụng tài liệu dạng
giấy trong phòng thi; sau khi giám thị phòng thi mở đề thi và phát đề thi thì
người dự thi không được mang tài liệu từ bên ngoài vào phòng thi) và thang điểm
của đề thi viết (100 điểm); xây dựng đáp án và thang điểm chi tiết của đề thi
viết;
+ Giữ bí mật ngân hàng đề thi viết
theo quy định.
- Thành viên Ban đề thi:
+ Tham gia xây dựng đề thi viết theo
phân công của Trưởng ban Ban đề thi;
+ Giữ bí mật bộ đề thi theo quy định.
c) Người được cử tham gia Ban đề thi
không được tham gia Ban coi thi.
2. Ban coi thi
a) Thành phần:
Ban coi thi gồm có Trưởng ban, 02
giám thị phòng thi và 01 giám thị hành lang.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành
viên Ban coi thi:
- Nhận đề thi viết từ Chủ tịch Hội đồng
và bảo quản theo chế độ tài liệu mật.
- Thực hiện coi thi viết theo Quy chế
thi tuyển, xét tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BNV
ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.
- Tổ chức thu bài thi của người dự
thi và niêm phong bài thi để bàn giao cho Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng.
c) Người được cử tham gia Ban đề thi
và Ban chấm thi thì không được cử tham gia Ban coi thi.
3. Ban phách
a) Thành phần:
Ban phách gồm có Trưởng ban và 02
thành viên.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành
viên Ban phách:
- Nhận bài thi viết từ Ủy viên kiêm
Thư ký Hội đồng.
- Đánh số phách và rọc phách các bài
thi viết.
- Niêm phong phách và bài thi viết đã
được rọc phách, bàn giao cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng theo đúng quy định.
- Bảo đảm giữ bí mật số phách.
- Tổ chức ghép phách các bài thi theo
đúng quy định sau khi Ban chấm thi hoàn thành việc chấm thi.
c) Người được cử tham gia Ban phách
không được tham gia Ban chấm thi.
4. Ban chấm thi (chấm thi viết)
a) Thành phần:
Ban chấm thi gồm có Trưởng ban và các
thành viên (Chủ tịch Hội đồng chọn Trưởng ban và ít nhất 03 người là thành viên
Hội đồng để thực hiện việc chấm bài thi viết).
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của các thành
viên Ban chấm thi:
- Thống nhất thang điểm chi tiết của
đề thi trước khi nhận và chấm bài thi.
- Nhận bài thi viết đã được rọc phách
theo quy định.
- Thực hiện chấm bài thi viết theo
đáp án đã được Ban đề thi xây dựng.
- Các thành viên chấm điểm độc lập và
gửi kết quả chấm thi cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội
đồng trước khi thông báo đến người dự thi.
c) Người được cử tham gia Ban chấm
thi không được tham gia vào Ban coi thi và Ban phách.
5. Ban phúc khảo
a) Thành phần:
Ban phúc khảo gồm có Trưởng ban và các
thành viên (Chủ tịch Hội đồng chọn Trưởng ban và ít nhất 03 người là thành viên
Hội đồng để thực hiện việc chấm phúc khảo bài thi viết, nhưng không phải là những
người đã chấm bài thi trước khi phúc khảo).
b) Nhiệm vụ, quyền hạn Ban phúc khảo:
- Thực hiện chấm phúc khảo bài thi viết
theo đáp án đã được Ban đề thi xây dựng.
- Các thành viên Ban phúc khảo chấm
điểm độc lập và gửi kết quả chấm thi cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp,
báo cáo Hội đồng thi trước khi thông báo đến người dự thi.
c) Người được cử tham gia Ban phúc khảo
không được tham gia vào Ban coi thi và Ban phách.
6. Ban giám sát
a) Thành phần:
Ban giám sát gồm Trưởng ban và 02
thành viên.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban giám
sát:
- Giám sát toàn bộ quá trình thi tuyển.
- Báo cáo Người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển về kết quả giám sát ngay sau khi kết
thúc phần thi trình bày Đề án.
c) Người được cử tham gia Ban giám
sát không được tham gia vào Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi và
Ban phúc khảo.
Điều 9. Phiếu chấm
điểm, Bảng tổng hợp điểm
1. Phiếu chấm điểm bài thi viết của
Ban chấm thi: Đính kèm Phụ lục số 01.
2. Bảng tổng hợp điểm bài thi viết của
Ban chấm thi: Đính kèm Phụ lục số 02.
3. Phiếu chấm điểm của các thành viên
Hội đồng đối với phần thi trình bày Đề án của ứng viên: Đính kèm Phụ lục số 03.
4. Bảng tổng hợp điểm của các thành
viên Hội đồng đối với phần thi trình bày Đề án của ứng viên: Đính kèm Phụ lục số
04.
Chương IV
QUY TRÌNH TỔ CHỨC
THI TUYỂN
Điều 10. Công
tác chuẩn bị
1. Thông báo thi tuyển
a) Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ
nhiệm chức danh tuyển chọn phải thông báo công khai về nhu cầu, điều kiện, tiêu
chuẩn của chức danh tuyển chọn, hồ sơ, thời hạn, địa điểm và người hoặc tổ chức
có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn tiếp nhận hồ sơ
đăng ký dự tuyển trên phương tiện thông tin đại chúng (ít nhất 01 lần), trang
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn và cơ quan, đơn vị sử dụng chức
danh tuyển chọn. Thời hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển ít nhất là 15 ngày làm việc
kể từ ngày thông báo.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển, căn cứ số lượng hồ sơ đăng ký dự
tuyển, tập thể lãnh đạo và cấp ủy của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển
chọn trao đổi thống nhất, báo cáo người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
bổ nhiệm chức danh tuyển chọn để trao đổi thống nhất trong tập thể lãnh đạo và
cấp ủy của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn quyết định
danh sách những người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển, bảo đảm
nguyên tắc có số dư (ít nhất có 02 người tham gia dự tuyển vào 01 chức danh tuyển
chọn).
c) Danh sách những người có đủ điều
kiện, tiêu chuẩn tham gia dự tuyển phải được công khai trên trang thông tin điện
tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
bổ nhiệm chức danh tuyển chọn và cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn
trong thời hạn 15 ngày trước khi tổ chức thi tuyển để cán bộ, công chức, viên
chức và các tổ chức đoàn thể kiểm tra, giám sát.
2. Hồ sơ đăng ký dự thi
a) Đơn đăng ký dự thi (theo Mẫu số 01
).
b) Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức
(Mẫu 2a/TCTW) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại
thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý, trong đó ghi nhận xét
đánh giá.
c) Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức,
viên chức (Mẫu 2C/TCTW-98) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác
xác nhận tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
d) Bản tự nhận xét, đánh giá của cán
bộ, công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác nhận (theo Mẫu
số 02).
đ) Bản kê khai tài sản, thu nhập (mẫu
theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ) tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
e) Bản nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo cơ quan, đơn vị (theo Mẫu số 03) và Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy
nơi người dự thi đang công tác (theo Mẫu số 04). Trường hợp người dự thi (đăng
ký dự thi hoặc được đề cử dự thi) từ nơi khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của
cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác đồng ý cho người đó dự thi và
chuyển công tác nếu trúng tuyển.
g) Bản nhận xét của cấp ủy nơi cư trú
thường xuyên về trách nhiệm công dân của người thi tuyển và gia đình (theo Mẫu
số 05).
h) Văn bản xác nhận trong diện quy hoạch
của người dự thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu thuộc diện quy hoạch chức
danh thi tuyển hoặc chức đanh tương đương với chức danh thi tuyển).
i) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
(chứng nhận) theo yêu cầu của chức danh thi tuyển (có chứng thực).
k) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký
dự thi.
l) Báo cáo thẩm tra, xác minh và kết
luận về tiêu chuẩn chính trị của cấp có thẩm quyền đối với người dự thi chức
danh lãnh đạo, quản lý.
m) Biên bản họp tập thể lãnh đạo và cấp
ủy của cơ quan, đơn vị trao đổi, thống nhất danh sách những người có đủ điều kiện,
tiêu chuẩn thi tuyển.
n) Danh sách trích ngang cán bộ, công
chức, viên chức dự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng (theo Mẫu số
06).
o) Văn bản (tờ trình hoặc công văn) của
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc sử dụng chức danh về việc giới thiệu
ứng viên dự tuyển chọn chức danh lãnh đạo, quản lý, gửi đến Sở Nội vụ.
* Hồ sơ đăng ký dự thi tuyển đựng
trong bì có kích thước 25cm x 35cm:
- Đối với hồ sơ đăng ký thi tuyển chức
danh Phó Giám đốc Sở và các chức danh tương đương được lập thành 03 bộ: 01 bộ hồ
sơ lưu trữ tại cơ quan, 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ, 01 bộ hồ sơ gửi đến Ban
Tổ chức Tỉnh ủy.
- Đối với hồ sơ đăng ký thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng:
+ Hồ sơ ứng viên đăng ký dự tuyển chọn
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh được lập thành
02 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu trữ tại cơ quan, 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở Nội vụ;
+ Hồ sơ ứng viên đăng ký dự tuyển chọn
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố được
lập thành 03 bộ: 01 bộ hồ sơ lưu trữ tại Phòng Nội vụ, 01 bộ hồ sơ gửi đến Sở Nội
vụ, 01 bộ hồ sơ gửi đến Ban Tổ chức Huyện ủy, Thành ủy.
Điều 11. Yêu cầu
cụ thể đối với Đề án của người (ứng viên) dự tuyển
1. Cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ
nhiệm chức danh thi tuyển đưa ra chủ đề của Đề án để các ứng viên dự thi xây dựng
Đề án (chủ đề của Đề án phải phù hợp với vị trí chức danh lãnh đạo, quản lý dự
kiến thi tuyển). Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày các ứng viên được cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền cho phép dự thi phải xây dựng xong Đề án và gửi Đề án cho
các thành viên Hội đồng (gửi Đề án thông qua Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng).
2. Bố cục của Đề án gồm các nội dung
như sau:
a) Khái quát về vị trí, chức năng và
nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị hoặc phòng có chức danh tuyển chọn.
b) Đánh giá thực trạng (kết quả đạt
được), phân tích những mặt mạnh (ưu điểm), những tồn tại, hạn chế của cơ quan,
đơn vị hoặc phòng sử dụng chức danh tuyển chọn và chỉ ra nguyên nhân tồn tại, hạn
chế.
c) Dự báo xu hướng phát triển và đề
xuất các giải pháp phát triển cơ quan, đơn vị hoặc phòng sử dụng chức danh tuyển
chọn.
d) Chương trình hành động (các nhiệm
vụ cụ thể của ứng viên) thực hiện các giải pháp của người dự thi nếu được bổ
nhiệm vào chức danh tuyển chọn.
3. Độ dài của Đề án: Từ 09 trang giấy
A4 trở lên (không kể phụ lục kèm theo).
4. Các ứng viên thi tuyển thuyết
trình, bảo vệ Đề án trước Hội đồng thông qua phần mềm Microsoft PowerPoint
(trình chiếu).
Điều 12. Tổ chức
thi tuyển
1. Tổ chức thi viết
a) Nội dung thi viết: Kiến thức chung
về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên
ngành, lĩnh vực dự tuyển; hiểu biết về nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh
vực dự tuyển; về chức trách nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự thi và các nội
dung khác do Hội đồng quy định.
b) Chủ tịch Hội đồng quyết định chọn
đề thi viết trong ngân hàng đề thi do Ban đề thi chuẩn bị, bảo đảm bí mật đề
thi theo chế độ tài liệu tối mật trong suốt quá trình xây dựng ngân hàng đề thi
cho đến khi công bố đề thi viết được chọn.
c) Chủ tịch Hội đồng chỉ đạo Ban coi
thi tổ chức thi viết theo quy định. Thời gian thi viết là 180 phút. Bài thi viết
được chấm theo thang điểm 100.
d) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức thi viết, Chủ tịch Hội đồng quyết định chọn ít nhất 03 thành
viên Hội đồng để thực hiện việc chấm bài thi viết theo đáp án đã được Ban ra đề
thi xây dựng. Bài thi viết phải được rọc phách theo quy định trước khi chuyển đến
các thành viên Hội đồng được chọn để chấm thi (Ban chấm thi).
Các thành viên Hội đồng chấm bài thi
viết độc lập và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải gửi kết quả chấm thi cho Ủy
viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng trước khi thông báo đến
người dự thi.
đ) Kết quả bài thi viết là điểm trung
bình cộng của các thành viên Hội đồng tham gia chấm thi (các thành viên Ban chấm
thi viết). Người dự thi phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới
được tham gia phần thi trình bày Đề án. Trường hợp người dự thi có kết quả bài
thi viết đạt từ 50 điểm trở lên, nhưng có 02 thành viên Hội đồng chấm điểm bài
thi viết dưới 50 điểm thì Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng phải báo cáo Chủ tịch Hội
đồng xem xét, quyết định việc chấm lại đối với bài thi này.
e) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể
từ ngày chấm thi viết xong, Hội đồng phải thông báo kết quả chấm bài thi viết đến
người dự thi. Người dự thi được quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả chấm thi.
g) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể
từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Chủ tịch Hội đồng quyết định chọn ít nhất
03 thành viên khác (không phải là những người đã chấm bài thi trước khi phúc khảo)
của Hội đồng để thực hiện việc chấm phúc khảo bài thi viết và thông báo kết quả
đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo. Các thành viên Hội đồng (Ban phúc khảo)
chấm phúc khảo bài thi viết độc lập và trong thời hạn 02 ngày làm việc phải gửi
kết quả chấm phúc khảo cho Ủy viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội
đồng trước khi thông báo đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo. Chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày chấm phúc khảo xong, Hội đồng thông báo kết quả
đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo.
h) Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thông báo kết quả chấm thi viết (trường hợp có đơn đề nghị phúc khảo
thì chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm phúc khảo),
Hội đồng phải có văn bản thông báo để người dự thi có kết quả bài thi viết đạt
từ 50 điểm trở lên tham gia phần thi trình bày Đề án.
2. Tổ chức thi trình bày Đề án
a) Nội dung thi trình bày Đề án gồm:
Khái quát về vị trí, chức năng và nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị hoặc
phòng có chức danh tuyển chọn; đánh giá thực trạng (kết quả đạt được), phân
tích những mặt mạnh (ưu điểm), những tồn tại, hạn chế của cơ quan, đơn vị hoặc
phòng sử dụng chức danh tuyển chọn và chỉ ra nguyên nhân tồn tại, hạn chế; dự
báo xu hướng phát triển và đề xuất các giải pháp phát triển cơ quan, đơn vị hoặc
phòng sử dụng chức danh tuyển chọn; chương trình hành động (các nhiệm vụ cụ thể
của ứng viên) thực hiện các giải pháp của người dự thi nếu được bổ nhiệm vào chức
danh tuyển chọn; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản
lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ
và trả lời các câu hỏi chất vấn, câu hỏi tình huống của Hội đồng và những người
tham dự.
b) Thành phần những người tham dự phần
thi trình bày Đề án của người dự thi, gồm:
- Hội đồng.
- Tổ Giúp việc.
- Công chức, viên chức giữ chức vụ
lãnh đạo chủ chốt, đại diện của các tổ chức đoàn thể và công chức, viên chức
khác của cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh thi tuyển được quyền đăng ký tham dự
và chất vấn người dự thi.
Chủ tịch Hội đồng điều hành và quyết
định việc người dự thi phải trả lời câu hỏi chất vấn của những người tham dự, bảo
đảm đúng yêu cầu của chức danh thi tuyển và thời gian trả lời chất vấn của người
dự thi.
c) Thời gian ứng viên dự tuyển trình
bày Đề án thông qua phần mềm Microsoft PowerPoint (trình chiếu) tối đa 30 phút.
Thời gian trả lời các câu hỏi về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ và trả lời các
câu hỏi chất vấn, câu hỏi tình huống không quá 40 phút.
d) Điểm thi trình bày Đề án được chấm
theo thang điểm 100. Cơ cấu điểm gồm 3 phần, cụ thể như sau; (1) Xây dựng đề
án: 20 điểm; (2) Bảo vệ đề án: 40 điểm; (3) Trả lời các câu hỏi về kiến thức
chuyên môn, nghiệp vụ và trả lời các câu hỏi chất vấn, câu hỏi tình huống: 40
điểm. Các thành viên Hội đồng thực hiện chấm điểm thi trình bày Đề án của người
dự thi theo từng phần và gửi kết quả chấm thi (tổng số điểm của cả 3 phần) cho Ủy
viên kiêm Thư ký Hội đồng để tổng hợp, báo cáo Hội đồng trước khi công bố.
đ) Kết quả điểm thi trình bày Đề án của
người dự thi là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng tham gia chấm
thi. Trường hợp có thành viên Hội đồng cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc
thấp hơn) từ 20% trở lên so với điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng
tham gia chấm thi thì điểm của thành viên này không được chấp nhận và kết quả
điểm thi trình bày Đề án của người dự thi được tính theo kết quả cho điểm của
các thành viên còn lại của Hội đồng.
e) Hội đồng phải công bố công khai kết
quả điểm thi trình bày Đề án của những người dự thi ngay sau khi kết thúc việc
tổ chức thi trình bày Đề án. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả điểm
thi trình bày Đề án.
g) Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể
từ ngày tổ chức thi trình bày Đề án xong, Hội đồng phải báo cáo cơ quan có thẩm
quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn (đối với thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở
và tương đương thì báo cáo lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban cán sự đảng Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy; đối với thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh thì báo cáo lãnh
đạo sở, ban, ngành tỉnh và Ban chấp hành Đảng bộ hoặc chi ủy chi bộ cơ sở; đối
với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố thì báo cáo với lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xem xét,
báo cáo Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy) về kết quả thi trình bày Đề án của
người dự thi.
Điều 13. Xác định
người trúng tuyển
1. Điểm trúng tuyển: Trên cơ sở báo
cáo của Hội đồng về kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự tuyển, trong
thời hạn 03 ngày làm việc, người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm
chức danh tuyển chọn lấy người có số điểm thi trình bày Đề án cao nhất trong số
những người đạt trên 50 điểm để lấy ý kiến tập thể lãnh đạo có thẩm quyền bổ
nhiệm chức danh tuyển chọn (đối với cơ quan, đơn vị không do cấp ủy lãnh đạo
toàn diện) hoặc cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển
chọn (đối với cơ quan do cấp ủy lãnh đạo toàn diện) bằng văn bản.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên
có điểm cao nhất bằng nhau, Hội đồng báo cáo để lấy ý kiến tập thể lãnh đạo và
cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm (đối với thi tuyển chức danh Phó
Giám đốc Sở và tương đương thì lấy ý kiến tập thể lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh
và Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban,
ngành tỉnh thì lấy ý kiến tập thể lãnh đạo sở, ban, ngành tỉnh và Ban chấp hành
Đảng bộ hoặc chi ủy chi bộ cơ sở; đối với thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý
cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thì lấy ý kiến tập thể lãnh đạo
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ban Thường vụ Huyện ủy, Thành ủy) xem xét,
quyết định người trúng tuyển. Quy định khi xem xét thứ tự ưu tiên: (1) Ưu tiên
nữ (đối với cơ quan, đơn vị hoặc phòng chưa có lãnh đạo là nữ); (2) Người dân tộc
thiểu số; (3) Người giữ chức vụ cao hơn; (4) Nếu cùng giữ chức vụ tương đương
thì ưu tiên người có thời gian giữ chức vụ lâu hơn; (5) Nếu không giữ chức vụ
lãnh đạo thì ưu tiên người có thâm niên công tác lâu hơn trong lĩnh vực phù hợp
với chức danh thi tuyển; (6) Người được quy hoạch chức danh thi tuyển; (7) Người
được Chủ tịch Hội đồng lựa chọn.
3. Trường hợp người được đưa ra lấy ý
kiến mà tập thể lãnh đạo hoặc cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức
danh tuyển chọn không đồng ý thì tập thể lãnh đạo hoặc cấp ủy đó phải nêu rõ lý
do; nếu lý do hợp lý (mới phát hiện người dự tuyển không bảo đảm điều kiện,
tiêu chuẩn bổ nhiệm hoặc mới phát hiện người dự tuyển có hành vi vi phạm pháp
luật đến mức phải xem xét, xử lý kỷ luật) thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn tiếp tục chọn người có kết quả điểm
thi trình bày Đề án thấp hơn liền kề trong tổng số những người đạt trên 50 điểm
để đưa ra lấy ý kiến tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc
cấp ủy cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn.
4. Căn cứ ý kiến của cấp ủy, tập thể
lãnh đạo cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn trao đổi,
nếu không phát hiện có sai phạm trong quá trình tổ chức thi tuyển thì thống nhất
để người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn
ban hành quyết định bổ nhiệm người trúng tuyển.
Điều 14. Giải
quyết khiếu nại, tố cáo và công tác bảo đảm an ninh trong thời gian thi tuyển
1. Sau khi công bố danh sách dự thi,
trường hợp có đơn khiếu nại, tố cáo liên quan đến công tác thi tuyển, cơ quan,
đơn vị hoặc bộ phận (làm công tác cán bộ tại cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức
danh thi tuyển) báo cáo lãnh đạo cơ quan, đơn vị hoặc cấp ủy cơ quan, đơn vị có
thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển để chỉ đạo xem xét, giải quyết theo quy
định pháp luật trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo
(theo dấu bưu điện hoặc dấu “văn bản đến”). Không xem xét giải quyết đơn tố
cáo, khiếu nại nặc danh và không giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình
thi tuyển.
2. Trong quá trình thi tuyển, Tổ giúp
việc có trách nhiệm làm việc với các cơ quan, đơn vị có liên quan để bảo đảm an
ninh, trật tự cho kỳ thi.
3. Tài liệu của kỳ thi gồm: Hồ sơ của
người dự thi; Đề án của người dự thi; văn bản; biên bản họp Hội đồng; đề thi viết;
đáp án và thang điểm của đề thi viết; phiếu chấm điểm và bảng tổng hợp điểm thi
của Ban chấm thi; các câu hỏi do Hội đồng đưa ra; phiếu chấm điểm của các thành
viên Hội đồng thi và Bảng tổng hợp điểm.
4. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày kết
thúc kỳ thi, Tổ giúp việc có trách nhiệm bàn giao “Tài liệu của kỳ thi” cho cơ
quan, đơn vị hoặc bộ phận làm công tác cán bộ tại cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
bổ nhiệm chức danh thi tuyển để lưu trữ, quản lý. “Tài liệu của kỳ thi” được
lưu trữ 05 năm kể từ ngày công bố kết quả thi.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Sở Nội
vụ
a) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thi tuyển
chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương và trình Ban cán sự đảng Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy về nhân sự thi tuyển chức danh Phó
Giám đốc Sở và tương đương (cơ quan, đơn vị của Nhà nước).
b) Chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức
Tỉnh ủy và cơ quan có liên quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội
đồng thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương (đối với cơ quan, đơn vị
của Nhà nước).
c) Tiếp nhận, thẩm định hồ sơ thi tuyển
chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và hiệp y với Ban Tổ chức Tỉnh ủy về nhân
sự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc các sở, ban, ngành tỉnh
và Ủy ban nhân dân cấp huyện (cơ quan, đơn vị của Nhà nước) theo phân cấp quản
lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
d) Thỏa thuận với các sở, ban, ngành
tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện về nhân sự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản
lý cấp phòng theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng định mức chi trả thù lao, phụ cấp trách nhiệm cho: Hội đồng, Tổ giúp
việc, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi (chấm thi viết), Ban
giám sát, Ban phúc khảo, ... trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định.
e) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý theo Quy chế này khi các cơ quan, đơn vị, địa phương có
yêu cầu.
g) Theo dõi, kiểm tra các cơ quan,
đơn vị của Nhà nước thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản
lý.
Điều 16. Sở Tài
chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ để thẩm định
mức chi trả thù lao, phụ cấp trách nhiệm cho: Hội đồng, Tổ giúp việc Hội đồng,
Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách Ban chấm thi, Ban giám sát,... trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Hướng dẫn các sở, ban, ngành tỉnh
và huyện, thị xã, thành phố (thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo,
quản lý theo Quy chế này) về kinh phí thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 17. Các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (các cơ quan, đơn vị, địa
phương được chọn thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý theo Kế hoạch số
61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)
a) Triển khai Quy chế này đến cán bộ,
công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý được biết và tạo điều kiện để những
người có đủ tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký thi tuyển theo quy định.
b) Sau khi có chủ trương của cấp có
thẩm quyền về thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương, tiến hành lập
hồ sơ thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và tương đương, gửi đến Sở Nội vụ và
Ban Tổ chức Tỉnh ủy, để trình cấp có thẩm quyền xem xét, cho ý kiến.
c) Lập hồ sơ thi tuyển chức danh lãnh
đạo, quản lý cấp phòng, gửi đến Sở Nội vụ thẩm định, để hiệp y với Ban Tổ chức
Tỉnh ủy theo phân cấp quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh.
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (đối
với cơ quan, đơn vị của Nhà nước) thực hiện việc thí điểm thi tuyển chức danh
lãnh đạo, quản lý theo Quy chế này.
đ) Tạo điều kiện thuận lợi cho các ứng
viên dự thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tìm hiểu, tiếp cận các tài liệu
(trừ những tài liệu mật), các thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
cơ quan, đơn vị, phòng và vị trí chức danh dự thi để có tư liệu cho việc tham
gia thi viết, thi trình bày Đề án; vai trò, nghĩa vụ, quyền lợi và các vấn đề
khác liên quan đến chức danh thi tuyển.
e) Đăng tải thông tin về thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý trên Trang thông tin điện tử (website) của cơ quan, đơn
vị, địa phương. Đồng thời, có văn bản đề nghị Đài Phát thanh và Truyền hình Trà
Vinh thông báo trên sóng truyền hình Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh về
việc thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý.
g) Rà soát trình độ đào tạo, bồi dưỡng
đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch chức danh lãnh đạo,
quản lý, để cử cán bộ, công chức, viên chức này đi đào tạo, bồi dưỡng trong thời
gian sớm nhất nhằm đạt tiêu chuẩn chức danh, chức vụ theo quy định của cơ quan
có thẩm quyền.
h) Hàng năm, lập dự toán kinh phí chi
cho công tác thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý để trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét, quyết định.
Điều 18. Các sở,
ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện (các cơ quan, đơn vị, địa phương
không được chọn thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng theo Kế
hoạch số 61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy)
Khuyến khích các sở, ban, ngành tỉnh
và các địa phương không được chọn thực hiện thí điểm (đối với các cơ quan, đơn
vị của Nhà nước), nhưng có chủ trương của cấp ủy, chính quyền thực hiện bổ nhiệm
lần đầu thông qua thi tuyển thì được áp dụng Quy chế này.
Điều 19. Đài
Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương được chọn thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý thông báo trên
sóng truyền hình Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh về việc thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, Thủ trưởng sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện kịp thời
phản ánh về Sở Nội vụ xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
HỘI
ĐỒNG THI TUYỂN
CHỨC DANH……….
BAN CHẤM THI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÀI THI VIẾT
Số phách:…………………….
Câu
|
Ý
trong câu
|
Điểm
chấm của thành viên Ban chấm thi
|
Thang
điểm tối đa của từng ý trong câu
|
Ghi
chú
|
Điểm
bằng số
|
Điểm
bằng chữ
|
Câu
1 (……điểm)
|
Ý
1
|
|
|
|
|
Ý
2
|
|
|
|
|
Ý
3
|
|
|
|
|
Ý
…..
|
|
|
|
|
Tổng
cộng điểm Câu 1
|
|
|
|
|
Câu
2 (……điểm)
|
Ý
1
|
|
|
|
|
Ý
2
|
|
|
|
|
Ý
3
|
|
|
|
|
Ý
…..
|
|
|
|
|
Tổng
cộng điểm Câu 2
|
|
|
|
|
Câu
….. (……điểm)
|
Ý
1
|
|
|
|
|
Ý
2
|
|
|
|
|
Ý
3
|
|
|
|
|
Ý
…..
|
|
|
|
|
Tổng
cộng điểm Câu ……
|
|
|
|
|
Tổng
cộng điểm (Câu 1 + Câu 2 + Câu ….)
|
|
|
100
điểm
|
|
|
NGƯỜI CHẤM ĐIỂM
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 02
(Theo Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp
phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được
ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày
11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN
CHỨC DANH……….
BAN CHẤM THI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM THI BÀI THI VIẾT
Số
TT
|
Số
phách
|
Người
chấm 1
|
Người
chấm 2
|
Người
chấm 3
|
Người
chấm ….
|
Kết
quả bài thi viết (Điểm trung bình cộng của các thành viên Ban chấm thi)
|
Điểm
bằng số
|
Điểm
bằng số
|
Điểm
bằng số
|
Điểm
bằng số
|
Điểm
bằng số
|
Điểm
bằng chữ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI
CHẤM 1
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI
CHẤM 2
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI
CHẤM ...
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
TRƯỞNG
BAN
(Ký và ghi rõ họ và tên)
|
PHỤ LỤC SỐ 04
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
…./QĐ-UBND ngày /01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN CƠ QUAN
HỘI ĐỒNG THI TUYỂN
CHỨC DANH …………..
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐIỂM CỦA CÁC THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG ĐỐI VỚI PHẦN THI TRÌNH BÀY ĐỀ ÁN CỦA ỨNG VIÊN
Họ và tên người dự thi:
…………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh:
…………………………………………………………………………
Chức vụ, cơ quan (đơn vị) đang công tác:
……………………………………………………
Chức danh thi tuyển: ………………………………………………………………………………………………………
Số
TT
|
Nội
dung chấm điểm
|
Thang
điểm tối đa
|
Điểm
do thành viên Hội đồng chấm
|
Điểm
trung bình cộng của các thành viên Hội đồng
|
Chủ
tịch
|
Phó
Chủ tịch
|
Ủy
viên kiêm Thư ký
|
Ủy viên 1
|
Ủy viên 2
|
Ủy viên 3
|
Ủy viên 4
|
Ủy viên 5
|
Ủy viên 6
|
Ủy viên 7
|
Ủy viên 8
|
Ủy viên n
|
I
|
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN (BỐ CỤC CỦA ĐỀ ÁN
CÓ ĐẦY ĐỦ CÁC NỘI DUNG)
|
20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
TRÌNH BÀY ĐỀ ÁN
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI CỦA CÁC
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ NHỮNG NGƯỜI THAM DỰ
|
40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY
VIÊN KIÊM THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
TM.
HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 01
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ DỰ THI TUYỂN CHỨC DANH
LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Kính gửi:
Hội đồng thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý …………..
1. Họ và tên:
.......................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
3. Quê quán:
.......................................................................................................................
4. Hộ khẩu thường trú:
.......................................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay:
..............................................................................................................
6. Ngày vào đảng: ………………………………….; chính
thức: ..........................................
7. Trình độ:
- Chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào
tạo): ...................................................................
- Lý luận chính trị:
...............................................................................................................
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức theo hạng:
- Ngoại ngữ: Trình độ ……………………….. tiếng
...............................................................
- Chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số:
......................................................................................
- Tin học văn phòng: Trình độ
..............................................................................................
8. Chức vụ, đơn vị công
tác:.................................................................................................
- Chức vụ Đảng:
...................................................................................................................
- Chức vụ chính quyền:
........................................................................................................
- Đơn vị công tác:
.................................................................................................................
9. Ngạch lương hiện hưởng (hoặc chức
danh nghề nghiệp hiện hưởng): ………………………….; Mã số ngạch hoặc Mã số chức danh nghề
nghiệp: …………….; bậc: ……..; hệ số lương: ……….
Sau khi nghiên cứu Kế hoạch số
61-KH/TU ngày 27/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện thí điểm đổi mới
cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và
huyện, thành phố; Quy chế thực hiện thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản
lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố (ban hành kèm
theo Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …./…../2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà
Vinh) và Thông báo số …./TB- …. ngày …./…../…. của …………………. về việc thi tuyển
chức danh ……………..………; tôi thấy có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để tham dự kỳ thi
tuyển chức danh lãnh đạo. Vì vậy, tôi làm đơn này đăng ký dự tuyển chức danh
…………………………………………………………………… thuộc cơ quan, đơn vị:
…………………….………………………………………………………………
Tôi gửi kèm theo đơn này là hồ sơ dự
thi (đăng ký thi tuyển chức danh Phó Giám đốc Sở và các chức danh tương
đương lập thành 03 bộ hồ sơ; đăng ký thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp
phòng thuộc sở, ban, ngành tỉnh lập thành 02 bộ hồ sơ; đăng ký thi tuyển chức
danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện lập thành 03 bộ
hồ sơ), gồm:
1. Lý lịch cán bộ, công chức, viên chức
(Mẫu 2a/TCTW) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại
thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý, trong đó ghi nhận xét
đánh giá.
2. Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức,
viên chức (Mẫu 2C/TCTW-98) được cơ quan, đơn vị nơi người dự thi đang công tác
xác nhận tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
3. Bản tự nhận xét, đánh giá của cán
bộ, công chức, viên chức được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xác nhận (Mẫu số
02).
4. Bản kê khai tài sản, thu nhập (mẫu
theo quy định tại Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra
Chính phủ) tại thời điểm đăng ký dự thi chức danh lãnh đạo, quản lý.
5. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể
lãnh đạo cơ quan, đơn vị (Mẫu số 03) và Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy nơi
người dự thi đang công tác (Mẫu số 04)
6. Văn bản xác nhận trong diện quy hoạch
của người dự thi được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu thuộc diện quy hoạch chức
danh thi tuyển hoặc chức danh tương đương với chức danh thi tuyển).
7. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ
(chứng nhận) theo yêu cầu của chức danh thi tuyển (có chứng thực).
8. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở
y tế có thẩm quyền cấp.
Trường hợp người tham gia dự thi
(đăng ký tham gia dự thi hoặc được đề cử tham gia dự thi) từ nơi khác thì phải
có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nơi người tham gia dự thi đang công tác đồng
ý cho người đó tham gia dự thi và chuyển công tác nếu trúng tuyển.
Hồ sơ đăng ký dự thi chức danh đựng
trong bì có kích thước 25cm x 35cm.
Tôi cam đoan hồ sơ dự thi của tôi là
đúng sự thật. Nếu sai sự thật thì kết quả thi tuyển của tôi sẽ bị hủy bỏ và tôi
sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………..,
ngày ….. tháng …… năm ……
NGƯỜI VIẾT ĐƠN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (03 NĂM GẦN NHẤT)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ:
1) Họ và tên: .......................................................................................................................
2) Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
3) Quê quán:
......................................................................................................................
4) Ngày vào đảng: ………………………………….;
chính thức: .........................................
5) Trình độ:.........................................................................................................................
- Chuyên môn:
....................................................................................................................
- Lý luận chính trị: ...............................................................................................................
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức theo hạng:
- Ngoại ngữ: Trình độ …………. tiếng
................................................................................
- Tin học văn phòng: Trình độ
............................................................................................
6) Chức vụ, đơn vị công tác:
- Chức vụ Đảng: .................................................................................................................
- Chức vụ chính quyền:
......................................................................................................
- Đơn vị công tác: ...............................................................................................................
7) Tóm tắt quá trình công tác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. TỰ NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, PHÂN LOẠI
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (THEO ĐIỀU 5 QUY CHẾ SỐ 03-QC/TU NGÀY 09/8/2016 CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY):
1. Ưu điểm:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống:
.............................................................................................................................................
2. Khuyết điểm, hạn chế:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống:
.............................................................................................................................................
3. Tự phân loại cán bộ, công chức,
viên chức (trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất):
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực đối
với cán bộ, công chức hoặc hoàn thành nhiệm vụ đối với viên chức, không hoàn
thành nhiệm vụ)
- Năm
...................................................................................................................................
- Năm
...................................................................................................................................
- Năm
...................................................................................................................................
4. Chiều hướng và khả năng phát
triển:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị
(Tóm tắt nhận xét, đánh giá, phân loại cán bộ, công
chức, viên chức)
(Ký tên và đóng dấu)
|
………,
ngày …… tháng …… năm ……
Người tự nhận xét, đánh giá
(ký, ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 03
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (03 NĂM GẦN NHẤT)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ:
1) Họ và tên:
.......................................................................................................................
2) Ngày, tháng, năm sinh:
..................................................................................................
3) Quê quán:
.......................................................................................................................
4) Ngày vào đảng: ………………………………….;
chính thức: ..........................................
5) Trình độ:..........................................................................................................................
- Chuyên môn:
.....................................................................................................................
- Lý luận chính trị:
................................................................................................................
- Bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước
hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp viên chức theo hạng:
- Ngoại ngữ: Trình độ …………. tiếng
.................................................................................
- Tin học văn phòng: Trình độ
.............................................................................................
6) Chức vụ, đơn vị công tác:
- Chức vụ Đảng: ..................................................................................................................
- Chức vụ chính quyền:
.......................................................................................................
- Đơn vị công tác:
................................................................................................................
7) Tóm tắt quá trình công tác:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC (THEO ĐIỀU 5 QUY CHẾ SỐ 03-QC/TU NGÀY 09/8/2016 CỦA BAN
THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY):
1. Ưu điểm:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống:
.............................................................................................................................................
2. Khuyết điểm, hạn chế:
a) Mức độ thực hiện chức trách, nhiệm
vụ được giao:
.............................................................................................................................................
b) Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối
sống:
.............................................................................................................................................
3. Kết quả đánh giá, phân loại cán
bộ, công chức, viên chức (trong thời gian 03 năm liên tục gần nhất):
(Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ,
hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực đối
với cán bộ, công chức hoặc hoàn thành nhiệm vụ đối với viên chức, không hoàn
thành nhiệm vụ)
- Năm
...................................................................................................................................
- Năm
...................................................................................................................................
- Năm ...................................................................................................................................
4. Về tiêu chuẩn chính trị:
Ông, bà ……………… (không vi phạm hoặc vi
phạm …… hoặc có vấn đề về lịch sử chính trị) ………. Quy định số 57-QĐ/TW ngày
03/5/2007 của Bộ Chính trị, …………………………………..
5. Chiều hướng và triển vọng phát
triển:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
|
……….,
ngày …… tháng …… năm ……
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐẢNG
BỘ ………………….
ĐẢNG BỘ (CHI BỘ)…………….
*
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
|
……….,
ngày …… tháng …… năm ……
|
BẢN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC
(Của
Đảng ủy hoặc Chi ủy Chi bộ cơ sở của cơ quan, đơn vị)
I. SƠ LƯỢC VỀ LỊCH SỬ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC, VIÊN CHỨC
1. Họ và
tên; giới tính.
2. Ngày tháng
năm sinh; quê quán, nơi ở hiện nay; chức vụ cơ quan, đơn vị công tác hiện nay;
dân tộc; ngày vào Đảng CSVN, ngày chính thức.
3. Trình
độ chuyên môn, lý luận chính trị, ngoại ngữ, quản lý nhà nước, tin học, ... ngạch
công chức, viên chức.
4. Quá
trình công tác: Những công việc, chức vụ đảng, chính quyền, đoàn thể đã kinh
qua và chức vụ hiện nay.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ ƯU ĐIỂM,
KHUYẾT ĐIỂM, HẠN CHẾ
1. Phẩm
chất chính trị, đạo đức, phong cách, lối sống:
- Quan điểm chính trị; ý thức chấp
hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Đạo đức, lối sống; thái độ và hành
động chống quan liêu, lãng phí, tham nhũng và biểu hiện tiêu cực khác;
- Ý thức tổ chức kỷ luật, tinh thần trách
nhiệm và tác phong công tác; quan hệ với công chức, viên chức và nhân dân;
- Tín nhiệm trong quần chúng ở cơ
quan, đơn vị; vấn đề đoàn kết, quy tụ cán bộ, công chức, viên chức.
2. Năng lực
công tác:
- Việc nghiên cứu, vận dụng và tổ chức
thực hiện Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Khối lượng, chất lượng, hiệu quả
công tác theo chức trách, nhiệm vụ được giao (nhấn mạnh trong thời gian 03 năm
trở lại đây; căn cứ vào đánh giá, phân loại công chức, viên chức và phân tích chất
lượng đảng viên hàng năm).
3. Tóm tắt
ưu điểm; khuyết điểm, hạn chế:
a) Ưu điểm:
b) khuyết điểm, hạn chế:
III. KẾT LUẬN CHUNG
1. Về đảm
bảo tiêu chuẩn cán bộ, công chức, viên chức:
2. Về
hoàn thành chức trách, nhiệm vụ:
3. Về triển
vọng và chiều hướng phát triển:
Bí thư Đảng ủy (hoặc Chi bộ) đã thông
qua nhận xét trên và tập thể Ban Chấp hành Đảng ủy (hoặc Chi ủy Chi bộ) biểu
quyết với số phiếu (……… đ/c, đạt tỷ lệ ……%) tán thành việc giới thiệu đồng chí
…………………………………, chức vụ ……………………………………………., dự thi tuyển chức danh
..............
|
T/M
…………………
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản
lý cấp sở, cấp phòng các sở, ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số 54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
ĐẢNG
BỘ ………………….
CHI BỘ ........…………….
*
|
ĐẢNG CỘNG SẢN
VIỆT NAM
---------------
|
|
……….,
ngày …… tháng …… năm ……
|
BIÊN BẢN
Cuộc họp của cấp ủy nơi cư trú nhận
xét, đánh giá về người thi tuyển chức danh và gia đình
Hôm nay, vào lúc .... giờ, …….. phút,
ngày …….. tháng …….. năm …….. tại ……………………. chúng tôi gồm có:
1. Ông (bà)……………………………………… chức
vụ........................................................
2. Ông (bà)……………………………………… chức
vụ........................................................
3. Ông (bà)……………………………………… chức
vụ........................................................
4. Ông (bà)……………………………………… chức
vụ........................................................
5. Ông (bà)……………………………………… chức
vụ........................................................
Chủ trì cuộc họp:
Ông (bà) ………………………………………… chức
vụ.......................................................
Thư ký cuộc họp:
Ông (bà) ...............................................................................................................................
Đã thống nhất nhận xét đồng chí: ………………………………………………………………………..,
chức vụ ………………………………………………………………………………………, hiện công tác tại
…………………………………………………….. theo những nội dung sau đây:
1. Việc chấp hành chủ trương,
chính sách ở địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Tham gia phong trào ở địa
phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Đạo đức, lối sống và mối quan hệ của đồng chí đó đối với Nhân dân ở địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Lối sống và mối quan hệ
giữa vợ, con đồng chí đó với Nhân dân ở địa phương
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Cuộc họp kết thúc vào lúc …….. giờ,
…….. phút cùng ngày./.
Thư
ký cuộc họp
………………
|
Chủ
trì cuộc họp
………………
|
Xác
nhận của cấp ủy có thẩm quyền
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mẫu số 06
(Theo
Quy chế thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp sở, cấp phòng các sở,
ban, ngành tỉnh và huyện, thành phố được ban hành kèm theo Quyết định số
54/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,
VIÊN CHỨC DỰ THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày,
tháng, năm sinh
|
Trình
độ
|
Thời
gian thâm niên công tác
|
Mã
số ngạch lương hoặc chức danh nghề nghiệp hiện hưởng
|
Chức
vụ, đơn vị hiện đang công tác
|
Được
quy hoạch vào chức danh
|
Dự
thi tuyển vào chức danh
|
Chuyên
môn (nêu cụ thể chuyên ngành)
|
Lý
luận chính trị
|
Ngoại
ngữ
|
Tin
học
|
Quản
lý nhà nước hoặc bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp chuyên ngành
|
Tiếng
dân tộc thiểu số
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh sách này có ………. cán bộ, công
chức, viên chức.
Nơi nhận:
- Sở Nội vụ;
- ……………;
- Lưu: VT.
|
THỦ
TRƯỞNG SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH HOẶC CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Ký tên, đóng dấu)
|