|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
54/2008/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Đức Hòa
|
Ngày ban hành:
|
02/12/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
54/2008/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 02 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, THANG BẢNG ĐIỂM, QUY
TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA TRONG TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày
14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày
30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm
và xếp hạng các cụm, khối thi đua trong tỉnh.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Thi đua - Khen thưởng- Sở Nội vụ, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố
Đà Lạt và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./-
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ, THANG BẢNG ĐIỂM, QUY TRÌNH CHẤM
ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG CÁC CỤM, KHỐI THI ĐUA TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 54/2008/QĐ-UBND ngày 02/12/2008 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lâm Đồng).
I. Mục đích, yêu cầu của việc
chấm điểm và bình xét thi đua:
- Đưa công tác thi đua, khen thưởng từng bước đi vào nề nếp theo quy định
của Luật Thi đua, Khen thưởng.
- Đánh giá chính xác kết quả các phong trào thi đua của ngành, địa phương,
đơn vị trong tỉnh làm cơ sở cho việc xét khen thưởng hàng năm.
II. Nguyên tắc chấm điểm và xếp hạng thi đua
- Việc chấm điểm, xếp hạng thi đua phải dựa vào kết quả đạt được bằng
số liệu cụ thể về tình hình thực hiện nhiệm vụ chính trị trong năm do cấp có thẩm
quyền giao cho ngành, địa phương, đơn vị. Kiên quyết đấu tranh chống bệnh thành
tích; che dấu những khuyết điểm, yếu kém trong công tác thi đua, khen thưởng.
- Việc chấm điểm, xếp hạng thi đua phải đảm bảo tính chính xác, công khai,
công bằng.
- Việc bình xét đơn vị dẫn đầu các cụm, khối thi đua phải được ít nhất 2/3
thành viên dự họp thống nhất bằng hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín.
III. Phương pháp chấm điểm
1. Tổng điểm chuẩn các chỉ tiêu được quy định 1.000 điểm.
2. Đối với các huyện, thị xã, thành phố; các xã, phường, thị trấn.
a) Các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt
Tự chấm điểm các chỉ tiêu đơn vị trực tiếp thực hiện theo thang điểm được
quy định.
b) Các xã, phường, thị trấn
- Các phòng, ban cấp huyện, thị xã, thành phố chấm điểm cho các xã, phường,
thị trấn những mặt công tác có liên quan theo thang điểm quy định.
- Tổng số điểm của các xã, phường, thị trấn trên cơ sở là số điểm tự chấm
với số điểm các phòng, ban cấp huyện, thị xã, thành phố liên quan chấm cho xã,
phường, thị trấn.
c) Bình xét
- Từng cụm họp thống nhất số điểm cho từng đơn vị và bình bầu đơn vị dẫn đầu
phong trào thi đua của cụm có sự tham gia của cơ quan chuyên môn thi đua, khen
thưởng.
- Việc đề nghị UBND tỉnh tặng cờ thi đua cho xã, phường, thị trấn thực hiện
như sau:
Các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt lựa chọn 01 đơn vị tiêu biểu của
địa phương mình đề nghị UBND tỉnh tặng cờ thi đua.
3. Đối với tổ chức Đảng, Mặt trận, đoàn thể, sở, ban, ngành
- Các đơn vị tự chấm điểm theo các nội dung, tiêu chuẩn thang điểm quy định.
- Các khối họp thống nhất số điểm cho từng đơn vị và bình bầu đơn vị dẫn đầu
phong trào thi đua của khối.
4. Đối với các doanh nghiệp
- Các đơn vị tự chấm điểm theo thang điểm quy định.
- Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh cùng các khối họp thống nhất cho điểm từng
đơn vị và bình bầu đơn vị dẫn đầu phong trào của khối.
5. Tổng hợp trình khen
Trên cơ sở kết quả chấm điểm của các cụm, khối thi đua Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng tỉnh tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng.
IV. Cách chấm điểm
1. Đối với các tiêu chí định lượng được cách chấm điểm như sau:
- Đạt 100% kế hoạch thì đạt điểm chuẩn;
- Nếu tiêu chí nào thực hiện vượt 01% kế hoạch thì được thưởng 01% điểm
chuẩn của tiêu chí đó, nhưng tổng cộng điểm thưởng không quá 10% điểm chuẩn.
2. Đối với các tiêu chí chỉ định tính, không định lượng được cách tính điểm
như sau:
- Loại tốt đạt 100% điểm chuẩn của tiêu chí;
- Loại khá đạt 80% điểm chuẩn của tiêu chí;
- Loại trung bình đạt 60% điểm chuẩn của tiêu chí;
- Loại yếu đạt dưới 50% điểm chuẩn của tiêu chí.
3. Đối với những tiêu chí mà địa phương, đơn vị không phải thực hiện theo
quy định thì hưởng nguyên điểm, không bị trừ điểm chuẩn của tiêu chí đó.
4. Bị trừ điểm
- Nếu hụt 01% kế hoạch trừ 01% điểm chuẩn của tiêu chí;
- Thiếu báo cáo do UBND tỉnh quy định; báo cáo do Ban Thi đua - Khen thưởng
quy định; cụm, khối thi đua yêu cầu trừ 10 điểm.
- Báo cáo chậm trừ 05 điểm.
- Không đi dự các cuộc họp do UBND tỉnh triệu tập, do Ban Thi đua - Khen
thưởng tổ chức, không đi dự họp cụm, khối thi đua trừ 10 điểm.
- Không thực hiện chức năng, nhiệm vụ của cụm trưởng, khối trưởng thì đơn
vị bị trừ 20 điểm.
5. Không xét thi đua
- Những địa phương, đơn vị không đăng ký thi đua và ký kết giao ước thi
đua hàng năm theo cụm, khối thi đua;
- Những địa phương, đơn vị vi phạm chính sách, pháp luật bị cơ quan Đảng,
Nhà nước xử lý kỷ luật hoặc cá nhân là lãnh đạo chủ chốt của địa phương, đơn vị
bị xử lý kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
V. Thang, bảng điểm
1. Khối các Ban Đảng tỉnh: Tổng số điểm 1.000.
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Hoàn thành nhiệm vụ chính trị của đơn vị
70% cán bộ, công chức hoàn thành và hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị của
cơ quan, đơn vị và đạt danh hiệu lao động tiên tiến
|
160
|
2
|
Xây dựng cơ quan văn hóa và chấp hành pháp luật giao thông, kế hoạch hóa
gia đình
- Thực hiện xây dựng cơ quan, công sở văn minh, xanh sạch đẹp và an toàn
- Chấp hành luật giao thông
- Không có cán bộ, công chức sinh con thứ 3
|
140
35
35
70
|
3
|
Xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể
- Đảng bộ, chi bộ đạt trong sạch, vững mạnh
- Công đoàn và Đoàn thanh niên vững mạnh
|
120
70
50
|
4
|
Thực hiện công tác tham mưu về xây dựng, thẩm định các văn bản chỉ đạo của
Tỉnh ủy.
|
100
|
5
|
-Thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà
nước.
-Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh.
|
45
45
|
6
|
Chăm lo đời sống tinh thần, vật chất cho cán bộ, công chức và phòng chống
các tệ nạn xã hội.
|
80
|
7
|
Tổ chức học tập nâng cao trình độ về mọi mặt cho cán bộ, công chức để
đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ được giao.
|
80
|
8
|
Thực hiện cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả hoạt động của bộ máy cơ
quan, các đoàn thể và thực hành tiết kiệm chống lãng phí
|
70
|
9
|
Công tác nghiên cứu, xây dựng và soạn thảo các nghị quyết, chỉ thị, đề
án, chương trình, kế hoạch và các giải pháp lớn nhằm phục vụ sự lãnh đạo, chỉ
đạo triển khai cụ thể hóa nhiệm vụ về kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng
của Tỉnh ủy.
|
60
|
10
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
- Triển khai thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng. Triển khai thực hiện
Nghị định 13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
và Thông tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức phong trào thi đua - khen thưởng trong khối và trong từng đơn
vị.
- Thực hiện chế độ báo cáo.
|
100
30
40
30
|
2. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể: Tổng số điểm 1.000
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch được giao hoặc kế hoạch do Mặt
trận, đoàn thể xây dựng từ đầu năm.
|
160
|
2
|
Thực hiện công tác theo lĩnh vực phụ trách; công tác chỉ đạo, kiểm tra,
phối hợp, hướng dẫn các đơn vị, tổ chức liên quan.
|
140
|
3
|
Xây dựng các tổ chức Đảng, chính quyền và đoàn thể:
- Số lượng các tổ chức cơ sở Đảng đạt TSVM so với kết hoạch;
- Số lượng tổ chức Đoàn thể và MTTQ vững mạnh so với kế hoạch;
- Tinh giảm bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất, hiệu quả công tác.
|
120
40
40
40
|
4
|
Công tác tham mưu cho Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh xây dựng các văn bản chỉ
đạo liên quan đến lĩnh vực của Mặt trận và đoàn thể kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
100
|
5
|
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định
của cơ quan và tham gia tốt các hoạt động của khối, của địa phương tổ chức.
Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh
|
90
|
6
|
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức và phòng chống
các tệ nạn xã hội.
|
80
|
7
|
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy
Mặt trận, đoàn thể và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng
|
80
|
8
|
Công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng các chuyên đề, dự án hoặc đề án để
phục vụ xây dựng các chủ trương, các giải pháp lớn của tỉnh thuộc lĩnh vực Mặt
trận, đoàn thể phụ trách...
|
70
|
9
|
Tổ chức học tập nâng cao trình độ mọi mặt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao
và thực hiện phong trào xây dựng cơ quan, công sở văn minh, sạch đẹp, an
toàn.
|
60
|
10
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng. Triển khai thực hiện Nghị định
13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông
tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới;
- Thực hiện chế độ báo cáo, tuyên truyền thi đua.
|
100
30
40
30
|
3. Các huyện, thị xã, thành phố: Tổng số điểm 1.000
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Đạt kế hoạch tăng trưởng kinh tế (GDP), thực hiện tốt các biện pháp kiềm
chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh
tế bền vững theo Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
|
120
|
2
|
Đạt kế hoạch thu ngân sách
|
100
|
3
|
Đạt mục tiêu cơ cấu kinh tế
|
40
|
4
|
Đạt mục tiêu xuất khẩu
|
40
|
5
|
Đạt tỷ lệ điện, nước sạch, giao thông nông thôn theo kế hoạch
|
20
|
6
|
Đạt kế hoạch đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Huy động đầu tư toàn xã hội
- Ngân sách địa phương
- Ngân sách Nhà nước
- Nguồn huy động
|
80
20
20
20
20
|
7
|
Đạt kế hoạch Giáo dục - Đào tạo:
- Tỷ lệ xã, phường, thị trấn đạt PCGD theo kế hoạch được giao
- Hạn chế tỷ lệ học sinh các cấp bỏ học theo kế hoạch
- Tỷ lệ học sinh đậu tốt nghiệp theo kế hoạch
|
40
15
10
15
|
8
|
Đạt kế hoạch Y tế:
- Thực hiện công tác Y tế dự phòng theo kế hoạch
- Công tác khám chữa bệnh
- Công tác dược
- Xây dựng cơ bản và trang thiết bị
|
40
10
10
10
10
|
9
|
Đạt kế hoạch Văn hóa, Thể dục - Thể thao:
- Số khu phố văn hóa
- Số xã, phường, thị trấn văn hóa
- Số hộ gia đình văn hóa
- Phong trào TDTT
|
50
15
15
10
10
|
10
|
Đạt kế hoạch thực hiện các chính sách xã hội
- Công tác đền ơn, đáp nghĩa; công tác từ thiện
- Đạt kế hoạch tạo và giải quyết việc làm
- Đạt kế hoạch giảm tỷ lệ hộ đói, nghèo
- Đạt kế hoạch giảm tỷ lệ sinh
|
60
15
15
15
15
|
11
|
Đạt kế hoạch an ninh, trật tự, an toàn xã hội
- Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
- Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
- Xây dựng lực lượng an ninh
- Biện pháp giảm thiểu tai nạn giao thông
|
80
20
20
20
20
|
12
|
Đạt kế hoạch Quốc phòng:
- Công tác phòng thủ, chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu
- Xây dựng nền Quốc phòng toàn dân
- Xây dựng lực lượng dân quân
|
80
20
30
30
|
13
|
Đạt kế hoạch quản lý đất đai - đô thị, vệ sinh môi trường:
- Công tác quản lý đất đai - đô thị
- Thực hiện Luật bảo vệ môi trường
|
40
20
20
|
14
|
Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng:
- Thực hiện các biện pháp thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong quản
lý, sử dụng ngân sách Nhà nước
- Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý những hành vi
tham nhũng và vi phạm pháp luật.
|
40
20
20
|
15
|
Xây dựng tổ chức chính quyền:
- Cải cách hành chính, tinh giảm biên chế
- Hiệu quả hoạt động của bộ máy Quản lý Nhà nước
- Thực hành quy chế dân chủ ở cơ sở
|
40
10
15
15
|
16
|
Xây dựng tổ chức Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các hội...
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh
- Số tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch, vững mạnh so với kế hoạch
- Số Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể, các hội... vững mạnh so với kế hoạch
|
80
40
20
20
|
17
|
Công tác thi đua, khen thưởng:
- Học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng. Triển khai thực hiện
Nghị định 13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
và Thông tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Các phong trào thi đua, nhân điển hình tiên tiến, nhân tố mới
- Thực hiện chế độ báo cáo.
|
50
15
20
15
|
4. Các xã: Tổng điểm 1.000
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Đạt kế hoạch tăng trưởng kinh tế. Các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững theo
Nghị quyết số 10/2008/NQ- CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
|
120
|
2
|
Đạt kế hoạch thu ngân sách
|
70
|
3
|
Đạt kế hoạch thu hút và tạo được vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
|
70
|
4
|
Đạt kế hoạch an ninh, quốc phòng:
- Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương
- Xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc
|
90
20
20
|
|
- Hạn chế thấp nhất tai nạn giao thông, các tệ nạn xã hội và các loại tội
phạm khác so với năm trước
- Thực hiện công tác động viên, tuyển quân; chăm lo chính sách hậu
phương quân đội
|
30
20
|
5
|
Xây dựng hệ thống chính trị, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức đoàn thể:
-Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh
- Số tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh so với kế hoạch
- Số tổ chức đoàn thể và Mặt trận Tổ quốc vững mạnh so với kế hoạch
- Công tác quản lý Nhà nước, đoàn kết nội bộ, giảm phiền hà cho dân
|
80
20
20
20
20
|
6
|
Văn hóa:
- Số thôn, ấp, xóm văn hóa so với kế hoạch
- Số hộ dân đạt hộ gia đình văn hóa so với kế hoạch
|
60
30
30
|
7
|
Giáo dục - Đào tạo:
- Phối hợp với ngành Giáo dục thực hiện chương trình phổ cập giáo dục so
với kế hoạch
- Huy động trẻ đến trường so với kế hoạch
|
60
30
30
|
8
|
Y tế:
- Tổ chức và thực hiện việc khám và điều trị cho nhân dân
- Không để dịch bệnh lây lan trên diện rộng
|
60
30
30
|
9
|
Chuyển đổi cơ cấu ngành nghề, giống cây trồng, vật nuôi và thu hút lao động,
nâng cao hiệu quả trong sản xuất
|
60
|
10
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
60
|
11
|
Thực hiện các chính sách xã hội và công tác đền ơn, đáp nghĩa
|
60
|
12
|
Giảm tỷ suất sinh và tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
|
60
|
13
|
Quản lý đất đai và vệ sinh môi trường
|
50
|
14
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí,
chống tham nhũng và vi phạm pháp luật
|
50
|
15
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng. Triển khai thực hiện Nghị định
13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông
tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới;
- Thực hiện chế độ báo cáo, tuyên truyền thi đua.
|
50
15
20
15
|
5. Các phường, thị trấn: Tổng số điểm 1000.
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Tăng trưởng kinh tế (GDP). Các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh
tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững theo Nghị
quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
|
100
|
2
|
Tổng thu ngân sách
|
70
|
3
|
Xây dựng hệ thống chính trị, MTTQ VN và các tổ chức đoàn thể:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh
- Số tổ chức cơ sở Đảng đạt trong sạch vững mạnh so với kế hoạch
- Số tổ chức đoàn thể và MTTQ vững mạnh so với kế hoạch
- Phát huy tốt vai trò của các cấp chính quyền, nội bộ đoàn kết, giảm
phiền hà cho nhân dân.
|
90
30
20
20
20
|
4
|
An ninh quốc phòng:
- Giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội ở địa phương
- Xây dựng phong trào quần chúng bảo vệ an ninh TQ
- Hạn chế thấp nhất các tệ nạn xã hội và các loại tội phạm khác
- Thực hiện công tác động viên, tuyển quân hàng năm và chính sách hậu
phương quân đội
|
80
20
20
20
20
|
5
|
Thu hút và tạo được vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
|
70
|
6
|
Văn hóa:
- Tổng số “khu phố, tổ dân phố văn hóa”.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
|
60
30
30
|
7
|
Giáo dục - Đào tạo:
Phối hợp với ngành giáo dục đào tạo thực hiện chương trình phổ cập giáo dục
Tiểu học, Trung học cơ sở và huy động trẻ đến trường.
|
60
|
8
|
Y tế:
- Tổ chức và thực hiện tốt việc khám và điều trị cho nhân dân;
- Không để dịch bệnh lây lan trên diện rộng.
|
60
30
30
|
9
|
Tạo và giải quyết việc làm
|
50
|
10
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
60
|
11
|
Thực hiện các chính sách xã hội và công tác đền ơn, đáp nghĩa
|
60
|
12
|
Giảm tỷ suất sinh và tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên
|
60
|
13
|
Quản lý đô thị và vệ sinh môi trường
|
60
|
14
|
Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí, chống tham nhũng và vi phạm pháp luật.
|
60
|
15
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Thực hiện Luật Thi đua,Khen thưởng. Triển khai thực hiện Nghị định
13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông
tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới;
- Thực hiện chế độ báo cáo, tuyên truyền thi đua.
|
60
20
20
20
|
6. Các sở, ban, ngành: Tổng số điểm 1000.
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ chỉ tiêu, kế hoạch so với tỉnh giao hoặc kế hoạch
do sở, ban, ngành xây dựng từ đầu năm. Các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững theo
Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
|
160
|
2
|
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách, công
tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp, hướng dẫn các huyện, thị và các sở liên
quan.
|
140
|
3
|
Xây dựng các tổ chức Đảng, chính quyền và đoàn thể:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh.
- Số lượng các tổ chức cơ sở Đảng đạt TSVM so với kế hoạch;
- Số lượng tổ chức đoàn thể vững mạnh so với kế hoạch;
- Tinh giảm bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất, hiệu quả công tác, giảm
phiền hà cho nhân dân.
|
120
30
30
30
30
|
4
|
Công tác tham mưu cho UBND tỉnh về xây dựng các văn bản chỉ đạo của UBND
tỉnh liên quan đến lĩnh vực sở, ban, ngành kịp thời, đảm bảo chất lượng.
|
100
|
5
|
Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định
của ngành, địa phương và tham gia tốt các hoạt động của ngành, địa phương tổ
chức.
|
90
|
6
|
Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công chức và phòng chống
các tệ nạn xã hội.
|
80
|
7
|
Thực hiện cải cách thủ tục hành chính nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy
sở, ban, ngành và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng.
|
80
|
8
|
Công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng các chuyên đề, dự án hoặc đề án để
phục vụ xây dựng các chủ trương, các giải pháp lớn của tỉnh thuộc lĩnh vực sở,
ban, ngành phụ trách...
|
70
|
9
|
Tổ chức học tập nâng cao trình độ mọi mặt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao
và thực hiện phong trào xây dựng cơ quan, công sở văn minh, sạch đẹp, an
toàn.
|
60
|
10
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng. Triển khai thực hiện Nghị định
13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông
tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới;
- Thực hiện chế độ báo cáo, tuyên truyền thi đua.
|
100
30
40
30
|
7. Các doanh nghiệp Trung ương trên địa bàn tỉnh: Tổng số điểm 1000.
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Tốc độ phát triển và hiệu quả sản xuất kinh doanh. Các biện pháp kiềm chế
lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế
bền vững theo Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
- Tốc độ tăng trưởng so với năm trước;
- Nộp ngân sách, nộp thuế;
- Tổng lợi nhuận kế hoạch;
- Không có nợ xấu, nợ khó đòi.
|
440
140
100
120
80
|
2
|
Xây dựng tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh;
- Số tổ chức cơ sở Đảng đạt TSVM so với kế hoạch;
- Số tổ chức đoàn thể vững mạnh so với kế hoạch;
- Tinh giảm bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất, hiệu quả công tác.
|
180
60
40
40
40
|
3
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ:
- Đổi mới công tác tổ chức quản lý, sắp xếp doanh nghiệp;
- Xây dựng phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật;
- Đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật mới.
|
220
100
60
60
|
4
|
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước:
- Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Thực hiện Luật Bảo vệ mội trường, quy chế dân chủ trong doanh nghiệp,
công tác xã hội;
- Chăm lo tốt đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên.
|
100
30
30
40
|
5
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng:
- Thực hiện Luật Thi đua,Khen thưởng. Triển khai thực hiện Nghị định
13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông
tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới;
- Thực hiện chế độ báo cáo, tuyên truyền thi đua.
|
60
20
25
15
|
8. Các doanh nghiệp thuộc tỉnh: Tổng số điểm 1000.
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Kết quả sản xuất, kinh doanh. Các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững theo
Nghịquyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ
- Doanh thu theo kế hoạch được giao;
- Nộp thuế;
- Tổng lợi nhuận theo kế hoạch;
- Thu nhập bình quân của người lao động;
- Tăng vốn.
|
460
120
100
100
70
70
|
2
|
Xây dựng các tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh;
- Số tổ chức Đảng đạt trong sạch vững mạnh;
- Số tổ chức đoàn thể vững mạnh.
|
100
40
30
30
|
3
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, sắp xếp doanh nghiệp:
- Đổi mới công tác tổ chức quản lý, sắp xếp doanh nghiệp
- Xây dựng phong trào phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, mở rộng thị
trường
- Đổi mới công nghệ, áp dụng kỹ thuật mới.
|
220
60
60
60
|
4
|
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước:
- Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, quy chế dân chủ, công tác xã hội
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên
|
100
30
30
40
|
5
|
Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng:
- Học tập và thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng. Triển khai thực hiện
Nghị định 13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ
và Thông tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Các phong trào thi đua, nhân điển hình tiên tiến, nhân tố mới
- Thực hiện chế độ báo cáo.
|
120
30
50
40
|
9. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Tổng số điểm 1000.
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Phát triển sản xuất kinh doanh. Các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định
kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững theo
Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ
- Tốc độ tăng trưởng so với năm trước
- Doanh thu.
|
100
40
60
|
2
|
Lợi nhuận
|
150
|
3
|
Thực hiện đầy đủ nộp ngân sách, nộp thuế
|
150
|
4
|
Mở rộng sản xuất và giải quyết việc làm
|
100
|
5
|
Không có nợ phải trả quá hạn và hệ số khả năng thanh toán nợ đến hạn
>1 hoặc = 1
|
150
|
6
|
Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật:
- Thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong kinh
doanh;
- Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường;
- Thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động.
|
150
50
50
50
|
7
|
Tích cực đóng góp phúc lợi xã hội.
|
100
|
8
|
Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh. Xây dựng các tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể.
|
50
|
9
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng. Triển khai thực hiện Nghị định
13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông
tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới;
- Thực hiện chế độ báo cáo, tuyên truyền thi đua.
|
50
15
20
15
|
10. Các trường đào tạo, dạy nghề: Tổng số điểm 1000.
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Thực hiện kế hoạch số lớp, số HV,SV chiêu sinh
- Đạt kế hoạch mở lớp;
- Đạt kế hoạch số học viên, sinh viên... chiêu sinh.
|
200
100
100
|
2
|
Chất lượng đào tạo:
- Đạt chỉ tiêu xếp loại năm học theo kế hoạch;
- Đạt chỉ tiêu đỗ tốt nghiệp theo kế haọch;
- Đạt 75% số tốt nghiệp có việc làm.
|
300
100
100
100
|
3
|
Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị cho đội ngũ giáo viên
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh
- Thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học;
- Thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ (đại học, thạc sĩ, tiến
sĩ...);
- Thi giáo viên giỏi.
|
200
50
50
50
50
|
4
|
Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật
- Chấp hành pháp luật, chống các tệ nạn xã hội trong trường học;
- Thực hiện quy chế dân chủ.
|
100
50
50
|
5
|
Tham gia các hoạt động của khối
- Phong trào TDTT;
- Phong trào văn nghệ;
- Thực hiện chế độ báo cáo, họp cụm thi đua.
|
150
50
50
50
|
6
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng.Triển khai thực hiện Nghị định
13/2008/NĐ-CP, Nghị định 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ và Thông
tư 04/BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ về công tác thi đua, khen thưởng.
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới.
|
50
20
30
|
11. Khối các cơ quan Ngân hàng
a) Ngân hành Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Thực hiện công tác quản lý Nhà nước theo ngành, lĩnh vực phụ trách, công
tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp, hướng dẫn các huyện, thị và các Sở liên
quan.
Các biện pháp kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh
xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững theo Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày
17/4/2008 của Chính phủ.
|
220
|
2
|
Công tác tham mưu cho UBND tỉnh về xây dựng các văn bản chỉ đạo của UBND
tỉnh liên quan đến lĩnh vực sở, ban, ngành, đoàn thể kịp thời, đảm bảo chất
lượng
|
160
|
3
|
Thực hiện thủ tục cải cách hành chính nâng cao hiệu quả hoạt động bộ máy
và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng
|
120
|
4
|
Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh.
Tổ chức học tập nâng cao trình độ mọi mặt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao và thực hiện phong trào xây dựng cơ quan, công sở văn minh, sạch đẹp, an
toàn.
|
100
|
5
|
Xây dựng tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể:
- Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Đoàn TNCS vững mạnh.
|
60
20
20
20
|
6
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ: đạt chỉ tiêu đề tài, sáng kiến, cải
tiến, đề suất thi đua đăng ký (ít nhất 2) và được HĐTĐ đơn vị xét duyệt.
|
40
|
7
|
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
+ Chấp hành tốt pháp luật trong kinh doanh, trong quản lý;
+ Tài sản kho quỹ an toàn
+ Giải quyết khiếu nại tố cáo hàng năm trên 90%
- Thực hiện quy chế dân chủ trong Doanh nghiệp, công tác xã hội
+ Xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở
+ Hưởng ứng tốt phong trào từ thiện, ủng hộ
+ Chấp hành tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên
+ Đảm bảo việc làm, thu nhập không giảm so với năm trước;
+Tiến hành Đại hội công chức đúng thời hạn;
+ Thực hiện tốt chính sách đối với người lao động.
|
240
120
40
40
40
60
20
20
20
60
20
20
20
|
8
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới
+ Tổ chức phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới
(có phát động, sơ kết, tổng kết, khen thưởng)
+ Có tỷ lệ tập thể, cá nhân đạt lao động tiên tiến hàng năm 50%.
- Thực hiện chế độ báo cáo thi đua
+ Đăng ký thi đua
+ Thực hiện chế độ báo cáo đúng thời hạn.
|
60
40
20
20
20
10
10
|
b) Các Ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh theo KT TW. Các biện pháp kiềm chế
lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế
bền vững theo Nghị quyết số 10/2008/NQ- CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
- Huy động vốn
- Dư nợ
|
300
150
150
|
2
|
Hiệu quả kinh doanh so với kế hoạch TW giao
- Lợi nhuận đạt kế hoạch
- Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
|
300
150
150
|
3
|
Xây dựng tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí
Minh.
- Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Đoàn TNCS vững mạnh.
|
60
15
15
15
15
|
4
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ: đạt chỉ tiêu đề tài, sáng kiến, cải
tiến, đề suất thi đua đăng ký (ít nhất 2) và được HĐTĐ đơn vị xét duyệt.
|
40
|
5
|
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
+ Chấp hành tốt pháp luật trong kinh doanh, trong quản lý;
+ Tài sản kho quỹ an toàn
+ Giải quyết khiếu nại tố cáo hàng năm trên 90%
- Thực hiện quy chế dân chủ trong Doanh nghiệp, công tác xã hội
+ Xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở
+ Hưởng ứng tốt phong trào từ thiện, ủng hộ
+ Chấp hành tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên
+ Đảm bảo việc làm, thu nhập không giảm so với năm trước;
+ Ký thỏa ước lao động, tiến hành Đại hội CNV đúng thời hạn;
+ Thực hiện tốt chính sách đối với người lao động.
|
240
120
40
40
40
60
20
20
20
60
20
20
20
|
6
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới
+ Tổ chức phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới
(có phát động, sơ kết, tổng kết, khen thưởng)
+ Có tỷ lệ tập thể, cá nhân đạt lao động tiên tiến hàng năm 50%.
- Thực hiện chế độ báo cáo thi đua
+ Đăng ký thi đua
+ Thực hiện chế độ báo cáo đúng thời hạn với Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng.
|
60
40
20
20
20
10
10
|
c) Ngân hàng chính sách xã hội
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Các chỉ tiêu về kế hoạch, chất lượng hoạt động nghiệp vụ. Các biện pháp
kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng
kinh tế bền vững theo Nghị quyết số 10/2008/NQ-CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
- Dư nợ cuối kỳ (theo chỉ tiêu Trung ương giao và theo từng chương
trình)
- Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
- Thực hiện kế hoạch tài chính NHCSXH VN giao
|
600
300
100
200
|
2
|
Xây dựng tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh;
- Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Đoàn TNCS vững mạnh.
|
60
15
15
15
15
|
3
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ: đạt chỉ tiêu đề tài, sáng kiến, cải
tiến, đề suất thi đua đăng ký (ít nhất 2) và được HĐTĐ đơn vị xét duyệt.
|
40
|
4
|
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
+ Chấp hành tốt pháp luật trong kinh doanh, trong quản lý;
+ Tài sản kho quỹ an toàn
+ Giải quyết khiếu nại tố cáo hàng năm trên 90%
- Thực hiện quy chế dân chủ trong Doanh nghiệp, công tác xã hội
+ Xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở
+ Hưởng ứng tốt phong trào từ thiện, ủng hộ
+ Chấp hành tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên
+ Đảm bảo việc làm, thu nhập không giảm so với năm trước;
+ Ký thỏa ước lao động, tiến hành Đại hội CNV đúng thời hạn;
+ Thực hiện tốt chính sách đối với người lao động.
|
240
120
40
40
40
60
20
20
20
60
20
20
20
|
5
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới
+ Tổ chức phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới
(có phát động, sơ kết, tổng kết, khen thưởng)
+ Có tỷ lệ tập thể, cá nhân đạt lao động tiên tiến hàng năm 50%.
- Thực hiện chế độ báo cáo thi đua
+ Đăng ký thi đua
+ Thực hiện chế độ báo cáo đúng thời hạn với Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng.
|
60
40
20
20
20
10
10
|
d) Ngân hàng phát triển
TIÊU CHÍ
|
CHỈ TIÊU
|
ĐIỂM CHUẨN
|
1
|
Thực hiện các nhiệm vụ chính trị được giao. Các biện pháp kiềm chế lạm phát,
ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an sinh xã hội và tăng trưởng kinh tế bền vững
theo Nghị quyết số 10/2008/NQ- CP ngày 17/4/2008 của Chính phủ.
- Quản lý vốn tín dụng đầu tư
+ Giải ngân hoàn thành 100% kế hoạch
+ Thu nợ gốc đạt 100% kế hoạch
+ Thu nợ lãi đạt 100% kế hoạch
- Quỹ tín dụng xuất khẩu
+ Dư nợ bình quân năm đạt 100% kế hoạch
+ Thu nợ gốc đạt 100% kế hoạch
+ Thu nợ lãi đạt 100% kế hoạch
- Hỗ trợ sau đầu tư: hoàn thành 100% kế hoạch
- Cấp phát và cho vay ủy thác: hoàn thành 100% kế hoạch
|
600
335
175
80
80
175
85
45
45
45
45
|
2
|
Xây dựng tổ chức Đảng và các tổ chức đoàn thể:
- Thực hiện tốt cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh;
- Xây dựng tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Công đoàn vững mạnh;
- Xây dựng tổ chức Đoàn TNCS vững mạnh.
|
60
15
15
15
15
|
3
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ: đạt chỉ tiêu đề tài, sáng kiến, cải
tiến, đề suất thi đua đăng ký (ít nhất 2) và được HĐTĐ đơn vị xét duyệt.
|
40
|
4
|
Chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
+ Chấp hành tốt pháp luật trong kinh doanh, trong quản lý;
+ Tài sản kho quỹ an toàn
+ Giải quyết khiếu nại tố cáo hàng năm trên 90%
- Thực hiện quy chế dân chủ trong Doanh nghiệp, công tác xã hội
+ Xây dựng và thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở
+ Hưởng ứng tốt phong trào từ thiện, ủng hộ
+ Chấp hành tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, công nhân viên
+ Đảm bảo việc làm, thu nhập không giảm so với năm trước;
+ Ký thỏa ước lao động, tiến hành Đại hội CNV đúng thời hạn;
+ Thực hiện tốt chính sách đối với người lao động.
|
240
120
40
40
40
60
20
20
20
60
20
20
20
|
5
|
Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng:
- Tổ chức các phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố
mới
+ Tổ chức phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến, nhân tố mới
(có phát động, sơ kết, tổng kết, khen thưởng)
+ Có tỷ lệ tập thể, cá nhân đạt lao động tiên tiến hàng năm 50%.
- Thực hiện chế độ báo cáo thi đua
+ Đăng ký thi đua
+ Thực hiện chế độ báo cáo đúng thời hạn với Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh Lâm Đồng.
|
60
40
20
20
20
10
10
|
VI. Xếp hạng thi đua
- Các đơn vị, địa phương đạt 1000 điểm trong các cụm, khối thi đua được
bình chọn đơn vị xuất sắc nhất đề nghị UBND tỉnh tặng cờ thi đua.
Một huyện, thị, thành phố dẫn đầu phong trào thi đua được UBND tỉnh tặng
1công trình trị giá từ 03 tỷ đến 05 tỷ đồng từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
của tỉnh.
- Trong các đơn vị được UBND tỉnh tặng cờ thi đua, chọn 1số đơn vị xuất sắc
dẫn đầu các lĩnh vực đề nghị Chính phủ tặng cờ Thi đua.
VII. Tổ chức thực hiện
Để đánh giá đúng phong trào thi đua và việc chấm điểm thi đua của các khối,
cụm chính xác, công bằng cần thực hiện tốt các nội dung sau:
1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
phân chia các cụm, khối thi đua và chỉ định các cụm, khối trưởng thi đua để triển
khai thực hiện có hiệu quả công tác thi đua, khen thưởng tại đơn vị mình.
2. Ban Thi đua - Khen thưởng- Sở Nội vụ phối hợp với các cụm, khối thi đua
tổ chức, thực hiện các phong trào thi đua và tiến hành chấm điểm thi đua chính
xác, công bằng, chọn ra cơ quan, đơn vị xuất sắc đề nghị UBND tỉnh khen thưởng
cờ thi đua.
Cụm trưởng, khối trưởng thi đua thực hiện chế độ luân phiên hàng năm theo
sự phân chỉ định, phân công của Chủ tịch UBND tỉnh kiêm Chủ tịch Hội đồng Thi
đua - Khen thưởng tỉnh (vào kỳ hội nghị cuối năm trước để phân công cụm trưởng,
khối trưởng năm sau).
3. Cụm, khối thi đua hằng năm, ít nhất phải tổ chức 02 kỳ hội nghị:
- Hội nghị sơ kết thi đua 6 tháng đầu năm vào tháng 7 hàng năm.
- Hội nghị tổng kết để bình xét đề nghị UBND tỉnh tặng cờ thi đua cho đơn
vị dẫn đầu cụm, khối và ký giao ước thi đua vào tháng 12 hàng năm.
4. Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng- Sở Nội
vụ tổ chức các đoàn kiểm tra công tác thi đua, khen thưởng đối với các địa
phương, ngành, đơn vị nhằm thúc đẩy phong trào thi đua và giúp cơ sở khắc phục
những tồn tại, khuyết điểm trong công tác tổ chức, chỉ đạo thực hiện để công
tác thi đua, khen thưởng đi vào nền nếp.
Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung không phù hợp đề nghị các cụm,
khối thi đua phản ảnh về Ban Thi đua - Khen thưởng- Sở Nội vụ tổng hợp trình
UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung hoặc sửa đổi./-
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 54/2008/QĐ-UBND ngày 02/12/2008 quy định về tiêu chí, thang bảng điểm, quy trình chấm điểm và xếp hạng các cụm, khối thi đua do tỉnh Lâm Đồng ban hành
5.056
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|