|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 5361/QĐ-UBND năm 2018 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu:
|
5361/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đình Xứng
|
Ngày ban hành:
|
28/12/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5361/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa,
ngày 28 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC
TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ
68/2000/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ, NĂM 2019 CỦA TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày
08/3/2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày
08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày
26/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định
số 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 14/2012/TT-BNV ngày
18/12/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày
08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công
lập;
Căn cứ Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày
10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết
số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giảm biên chế và cơ cấu lại
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 122/NQ-HĐND ngày
13/12/2018 của HĐND tỉnh về giao biên chế công chức hành chính; phê duyệt số lượng
người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ, năm 2019 tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ
trình số 470/TTr-SNV ngày 28/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị
sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của
Chính phủ, năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:
1.
Biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của các sở,
cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh là 3.828 biên chế.
(chi tiết tại phụ lục 1 kèm theo).
2.
Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các cơ quan, tổ chức
hành chính nhà nước của các sở, cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh,
UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là 229 người.
(chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo).
3.
Số lượng người làm việc trong các tổ chức hành chính, trực thuộc sở (có giao
biên chế sự nghiệp); đơn vị sự nghiệp công lập là 57.774 người.
(chi tiết tại phụ lục 3 kèm theo).
4.
Hỗ trợ biên chế sự nghiệp cho các Hội đặc thù cấp tỉnh là 74 người.
(chi tiết tại phụ lục 4 kèm theo).
5.
Lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP trong các tổ chức hành chính,
trực thuộc sở (có giao biên chế sự nghiệp); đơn vị sự nghiệp công lập là 27 người.
(chi tiết tại phụ lục 5 kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1.
Giám đốc các sở, Thủ các cơ quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a)
Căn cứ chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng
theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao, thực hiện việc phân bổ cho các
phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc theo thẩm quyền, báo cáo kết quả với
Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo dõi.
b)
Quản lý, sử dụng có hiệu quả số chỉ tiêu biên chế công chức, số lượng người làm
việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP được giao, đồng thời thực
hiện tốt tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định
tại Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP
ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và các quy định
của tỉnh có liên quan.
c)
Xây dựng phương án bố trí, điều chuyển, thực hiện tinh giản biên chế đối với
các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp đang sử dụng biên chế công chức,
số lượng người làm việc cao hơn chỉ tiêu biên chế được giao năm 2019, bảo đảm
có số biên chế thực hiện bằng hoặc thấp hơn so với chỉ tiêu biên chế được giao;
chấm dứt tình trạng tự sử dụng, bố trí lao động hợp đồng ngoài biên chế làm
chuyên môn, nghiệp vụ ở các cơ quan, tổ chức hành chính.
2.
Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a)
Kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức, số lượng người
làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP đối với các sở, cơ
quan ngang sở, cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
b)
Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo về tình hình thực hiện biên chế theo hướng dẫn
của Bộ Nội vụ, yêu cầu của cấp có thẩm quyền; báo cáo, đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh xử lý nghiêm trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan trong việc
sử dụng biên chế công chức, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị
định số 68/2000/NĐ-CP vượt quá chỉ tiêu được giao và không đúng quy định của
pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang sở, cơ quan
trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đình Xứng
|
PHỤ LỤC
1
BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
HÀNH CHÍNH CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên cơ quan đơn vị
|
Kế hoạch biên chế công chức hành chính năm
2019
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Tổng số (I+II)
|
3,828
|
I
|
CẤP HUYỆN
|
1,901
|
1
|
Huyện
Mường Lát
|
58
|
2
|
Huyện
Quan Sơn
|
60
|
3
|
Huyện
Quan Hóa
|
62
|
4
|
Huyện
Bá Thước
|
72
|
5
|
Huyện
Lang Chánh
|
60
|
6
|
Huyện
Thường Xuân
|
72
|
7
|
Huyện
Như Xuân
|
60
|
8
|
Huyện
Như Thanh
|
61
|
9
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
70
|
10
|
Huyện
Cẩm Thủy
|
72
|
11
|
Huyện
Thạch Thành
|
72
|
12
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
60
|
13
|
Huyện
Thọ Xuân
|
77
|
14
|
Huyện
Triệu Sơn
|
73
|
15
|
Huyện
Nông Cống
|
72
|
16
|
Huyện
Yên Định
|
71
|
17
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
70
|
18
|
Huyện
Đông Sơn
|
60
|
19
|
Huyện
Hà Trung
|
62
|
20
|
Thị
xã Bỉm Sơn
|
60
|
21
|
Huyện
Nga Sơn
|
71
|
22
|
Huyện
Hậu Lộc
|
71
|
23
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
80
|
24
|
Huyện
Quảng Xương
|
79
|
25
|
Huyện
Tĩnh Gia
|
105
|
26
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
65
|
27
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
106
|
|
CẤP TỈNH
|
1,927
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
100
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
69
|
-
|
Chi
cục Biển và Hải đảo
|
16
|
-
|
Chi
cục bảo vệ môi trường
|
15
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
77
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
599
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
83
|
-
|
Chi
cục thủy lợi
|
13
|
-
|
Chi
cục phát triển nông thôn
|
27
|
-
|
Văn
phòng điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới
|
15
|
-
|
Chi
cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
21
|
-
|
Chi
cục Đê điều và phòng chống lụt bão
|
17
|
-
|
Chi
cục Thú y
|
14
|
-
|
Chi
cục bảo vệ thực vật
|
15
|
-
|
Chi
cục Lâm nghiệp
|
19
|
-
|
Chi
cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
12
|
-
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
277
|
-
|
Vường
Quốc gia Bến En
|
23
|
-
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
|
21
|
-
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu
|
25
|
-
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
17
|
4
|
Sở Tư pháp
|
41
|
5
|
Sở Công Thương
|
64
|
6
|
Sở Xây dựng
|
71
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
82
|
8
|
Ban an toàn giao thông tỉnh
|
3
|
9
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
74
|
10
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
124
|
|
Cơ
quan Văn Phòng
|
99
|
-
|
Trung
tâm hành chính công tỉnh Thanh Hóa
|
15
|
-
|
Văn
phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh
|
10
|
10
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
30
|
11
|
Sở Nội vụ
|
74
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
40
|
-
|
Ban
Thi đua khen thưởng
|
13
|
-
|
Ban
Tôn giáo
|
11
|
-
|
Chi
cục văn thư lưu trữ
|
10
|
12
|
Sở Tài chính
|
97
|
13
|
Sở Y tế
|
78
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
45
|
-
|
Chi
cục dân số kế hoạch hóa gia đình
|
17
|
-
|
Chi
cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
16
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
59
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
34
|
-
|
Chi
cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
25
|
15
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
75
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
32
|
17
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
82
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
46
|
19
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
70
|
20
|
Ban Dân tộc
|
28
|
21
|
Sở Ngoại vụ
|
21
|
PHỤ LỤC
2
LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG
THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP TRONG CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên cơ quan đơn vị
|
Kế hoạch lao động hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP năm 2019
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Tổng số (I+II)
|
229
|
I
|
CẤP HUYỆN
|
103
|
1
|
Huyện
Mường Lát
|
4
|
2
|
Huyện
Quan Sơn
|
3
|
3
|
Huyện
Quan Hóa
|
4
|
4
|
Huyện
Bá Thước
|
4
|
5
|
Huyện
Lang Chánh
|
3
|
6
|
Huyện
Thường Xuân
|
4
|
7
|
Huyện
Như Xuân
|
4
|
8
|
Huyện
Như Thanh
|
4
|
9
|
Huyện
Ngọc Lặc
|
4
|
10
|
Huyện
Cẩm Thủy
|
4
|
11
|
Huyện
Thạch Thành
|
4
|
12
|
Huyện
Vĩnh Lộc
|
3
|
13
|
Huyện
Thọ Xuân
|
4
|
14
|
Huyện
Triệu Sơn
|
4
|
15
|
Huyện
Nông Cống
|
4
|
16
|
Huyện
Yên Định
|
4
|
17
|
Huyện
Thiệu Hóa
|
4
|
18
|
Huyện
Đông Sơn
|
4
|
19
|
Huyện
Hà Trung
|
4
|
20
|
Thị
xã Bỉm Sơn
|
3
|
21
|
Huyện
Nga Sơn
|
4
|
22
|
Huyện
Hậu Lộc
|
4
|
23
|
Huyện
Hoằng Hóa
|
4
|
24
|
Huyện
Quảng Xương
|
4
|
25
|
Huyện
Tĩnh Gia
|
4
|
26
|
Thành
phố Sầm Sơn
|
3
|
27
|
Thành
phố Thanh Hóa
|
4
|
II
|
CẤP TỈNH
|
126
|
1
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
6
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
4
|
-
|
Chi
cục Biển và Hải đảo
|
1
|
-
|
Chi
cục bảo vệ môi trường
|
1
|
2
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
6
|
3
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
|
20
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
4
|
-
|
Chi
cục thủy lợi
|
1
|
-
|
Chi
cục phát triển nông thôn
|
2
|
-
|
Văn
phòng điều phối chương trình xây dựng nông thôn mới
|
1
|
-
|
Chi
cục khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
3
|
-
|
Chi
cục Đê điều và phòng chống lụt bão
|
0
|
-
|
Chi
cục Thú y
|
0
|
-
|
Chi
cục bảo vệ thực vật
|
0
|
-
|
Chi
cục Lâm nghiệp
|
2
|
-
|
Chi
cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
|
2
|
-
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
5
|
-
|
Vường
Quốc gia Bến En
|
0
|
-
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
|
0
|
-
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu
|
0
|
-
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
0
|
4
|
Sở Tư pháp
|
4
|
5
|
Sở Công Thương
|
4
|
6
|
Sở Xây dựng
|
2
|
7
|
Sở Giao thông Vận tải
|
4
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
4
|
9
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
18
|
|
Cơ
quan Văn Phòng
|
13
|
-
|
Trung
tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Thanh Hóa
|
3
|
-
|
Văn
phòng điều phối về vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh
|
2
|
10
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
5
|
11
|
Sở Nội vụ
|
5
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
3
|
-
|
Ban
Thi đua khen thưởng
|
1
|
-
|
Ban
Tôn giáo
|
1
|
-
|
Chi
cục văn thư lưu trữ
|
0
|
12
|
Sở Tài chính
|
4
|
13
|
Sở Y tế
|
8
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
4
|
-
|
Chi
cục dân số kế hoạch hóa gia đình
|
1
|
-
|
Chi
cục Vệ sinh an toàn thực phẩm
|
3
|
14
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
5
|
-
|
Cơ
quan Sở
|
3
|
-
|
Chi
cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
2
|
15
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
16
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
17
|
Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch
|
4
|
18
|
Thanh tra tỉnh
|
4
|
19
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
10
|
20
|
Ban Dân tộc
|
3
|
21
|
Sở Ngoại vụ
|
3
|
PHỤ LỤC
3
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP CỦA
CÁC SỞ, CƠ QUAN NGANG SỞ, CƠ QUAN TRỰC THUỘC UBND TỈNH; UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch biên chế sự nghiệp năm 2019
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Tổng số (I+II)
|
57,774
|
I
|
CẤP HUYỆN
|
43,421
|
1
|
Mường Lát
|
800
|
|
-
Trung tâm văn hoá - Thông tin
|
4
|
|
-
Đài truyền thanh
|
12
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
4
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
780
|
|
+
Mầm non
|
176
|
|
+
Tiểu học
|
386
|
|
+
Trung học cơ sở
|
207
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
11
|
2
|
Quan Sơn
|
840
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
4
|
|
-
Đài truyền thanh
|
13
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
4
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
819
|
|
+
Mầm non
|
262
|
|
+
Tiểu học
|
331
|
|
+
Trung học cơ sở
|
220
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
6
|
3
|
Quan Hóa
|
919
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
5
|
|
-
Đài truyền thanh
|
17
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
892
|
|
+
Mầm non
|
266
|
|
+
Tiểu học
|
377
|
|
+
Trung học cơ sở
|
238
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
11
|
4
|
Bá Thước
|
1,563
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
6
|
|
-
Đài truyền thanh
|
15
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
4
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,538
|
|
+
Mầm non
|
483
|
|
+
Tiểu học
|
631
|
|
+
Trung học cơ sở
|
410
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
14
|
5
|
Lang Chánh
|
850
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
5
|
|
-
Đài truyền thanh
|
12
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
4
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
829
|
|
+
Mầm non
|
258
|
|
+
Tiểu học
|
328
|
|
+
Trung học cơ sở
|
230
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
13
|
6
|
Thường Xuân
|
1,620
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
5
|
|
-
Đài truyền thanh
|
13
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,597
|
|
+
Mầm non
|
559
|
|
+
Tiểu học
|
623
|
|
+
Trung học cơ sở
|
393
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường Xuyên
|
22
|
7
|
Như Xuân
|
1,209
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
5
|
|
-
Đài truyền thanh
|
16
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,183
|
|
+
Mầm non
|
418
|
|
+
Tiểu học
|
451
|
|
+
Trung học cơ sở
|
299
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
15
|
8
|
Như Thanh
|
1,417
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
5
|
|
-
Đài truyền thanh
|
11
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,396
|
|
+
Mầm non
|
524
|
|
+
Tiểu học
|
522
|
|
+
Trung học cơ sở
|
328
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
22
|
9
|
Ngọc Lặc
|
1,790
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
6
|
|
-
Đài truyền thanh
|
14
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,765
|
|
+
Mầm non
|
521
|
|
+
Tiểu học
|
726
|
|
+
Trung học cơ sở
|
482
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
36
|
10
|
Cẩm Thủy
|
1,461
|
|
-
Trung tâm văn hoá-Thông tin
|
8
|
|
-
Đài truyền thanh
|
11
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,436
|
|
+
Mầm non
|
524
|
|
+
Tiểu học
|
527
|
|
+
Trung học cơ sở
|
360
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
25
|
|
-
Ban Quản lý Suối cá Cẩm Lương
|
1
|
11
|
Thạch Thành
|
1,905
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
9
|
|
-
Đài truyền thanh
|
8
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
-
Ban Quản lý di tích Ngọc Trạo
|
3
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,880
|
|
+
Mầm non
|
573
|
|
+
Tiểu học
|
775
|
|
+
Trung học cơ sở
|
515
|
|
+
Trung cấp nghề
|
6
|
|
+
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
11
|
12
|
Vĩnh Lộc
|
1,052
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
10
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,030
|
|
+
Mầm non
|
385
|
|
+
Tiểu học
|
366
|
|
+
Trung học cơ sở
|
261
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
18
|
13
|
Thọ Xuân
|
2,425
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
13
|
|
-
Đài truyền thanh
|
8
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
6
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
2,398
|
|
+
Mầm non
|
720
|
|
+
Tiểu học
|
942
|
|
+
Trung học cơ sở
|
700
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
36
|
14
|
Triệu Sơn
|
2,304
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
8
|
|
-
Đài truyền thanh
|
8
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
7
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
2,281
|
|
+
Mầm non
|
620
|
|
+
Tiểu học
|
904
|
|
+
Trung học cơ sở
|
728
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
29
|
15
|
Nông Cống
|
1,893
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
9
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,872
|
|
+
Mầm non
|
470
|
|
+
Tiểu học
|
762
|
|
+
Trung học cơ sở
|
615
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
25
|
16
|
Yên Định
|
1,860
|
|
-
Trung tâm văn hoá-Thông tin
|
8
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-
Trạm Khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,840
|
|
+
Mầm non
|
594
|
|
+
Tiểu học
|
722
|
|
+
Trung học cơ sở
|
495
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
29
|
17
|
Thiệu Hoá
|
1,617
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
6
|
|
-
Đài truyền thanh
|
5
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,601
|
|
+
Mầm non
|
459
|
|
+
Tiểu học
|
645
|
|
+
Trung học cơ sở
|
474
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
23
|
18
|
Đông Sơn
|
922
|
|
-
Trung tâm văn hoá-Thông tin
|
9
|
|
-
Đài truyền thanh
|
6
|
|
-
Trạm Khuyến nông
|
4
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
903
|
|
+
Mầm non
|
290
|
|
+
Tiểu học
|
336
|
|
+
Trung học cơ sở
|
247
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
30
|
19
|
Hà Trung
|
1,379
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
7
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,360
|
|
+
Mầm non
|
415
|
|
+
Tiểu học
|
547
|
|
+
Trung học cơ sở
|
373
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
25
|
20
|
Bỉm Sơn
|
607
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
10
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
3
|
|
Đội
quy tắc đô thị
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
582
|
|
+
Mầm non
|
199
|
|
+
Tiểu học
|
203
|
|
+
Trung học cơ sở
|
162
|
|
+
Trung cấp nghề
|
12
|
|
+
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
6
|
21
|
Nga Sơn
|
1,774
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
8
|
|
-
Đài truyền thanh
|
8
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,753
|
|
+
Mầm non
|
613
|
|
+
Tiểu học
|
626
|
|
+
Trung học cơ sở
|
485
|
|
+
Trung cấp nghề
|
7
|
|
+
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
22
|
22
|
Hậu Lộc
|
1,924
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
7
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
6
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,904
|
|
+
Mầm non
|
574
|
|
+
Tiểu học
|
739
|
|
+
Trung học cơ sở
|
566
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
25
|
23
|
Hoằng Hóa
|
2,438
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
11
|
|
-
Đài truyền thanh
|
11
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
7
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
2,409
|
|
+
Mầm non
|
739
|
|
+
Tiểu học
|
907
|
|
+
Trung học cơ sở
|
729
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
34
|
24
|
Quảng Xương
|
1,934
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
8
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
7
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,912
|
|
+
Mầm non
|
488
|
|
+
Tiểu học
|
750
|
|
+
Trung học cơ sở
|
651
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
23
|
25
|
Tĩnh Gia
|
2,546
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
9
|
|
-
Đài truyền thanh
|
10
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
6
|
|
-
Đội quy tắc
|
15
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
2,506
|
|
+
Mầm non
|
609
|
|
+
Tiểu học
|
1,063
|
|
+
Trung học cơ sở
|
806
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
28
|
26
|
Thành phố Sầm Sơn
|
1,084
|
|
-
Trung tâm văn hóa -Thể thao du lịch
|
11
|
|
-
Đài truyền thanh
|
7
|
|
-
Trạm khuyến nông
|
4
|
|
-
Đội quy tắc thị xã
|
5
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
1,057
|
|
+
Mầm non
|
267
|
|
+
Tiểu học
|
420
|
|
+
Trung học cơ sở
|
359
|
|
+
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
11
|
27
|
Thành phố Thanh Hóa
|
3,288
|
|
-
Trung tâm văn hóa - Thông tin
|
13
|
|
-
Nhà văn hóa Thiếu nhi
|
5
|
|
-
Trung tâm thể dục, thể thao
|
5
|
|
-
Đài truyền thanh
|
11
|
|
-
Đội quy tắc thành phố
|
16
|
|
-Trạm
khuyến nông
|
5
|
|
-
Ban QL Di tích LSVH Hàm Rồng
|
8
|
|
-
Trung tâm Phát triển Quỹ đất
|
2
|
|
- Sự nghiệp Giáo dục
|
3,223
|
|
+
Mầm non
|
910
|
|
+
Tiểu học
|
1,312
|
|
+
Trung học cơ sở
|
978
|
|
+
Trung cấp nghề
|
9
|
|
+
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
14
|
II
|
CẤP TỈNH
|
14,353
|
28
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
66
|
|
Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất
|
7
|
|
Đoàn
mỏ địa chất
|
18
|
|
Trung
tâm quan trắc và bảo vệ môi trường
|
10
|
|
Trung
tâm công nghệ thông tin
|
8
|
|
Quỹ
bảo vệ môi trường
|
2
|
|
Đoàn
đo đạc bản đồ và quy hoạch
|
4
|
|
Trung
tâm phát triển quỹ đất Thanh Hoá
|
17
|
29
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
275
|
|
Trung
tâm điều dưỡng người có công
|
51
|
|
Trung
tâm chăm sóc sức khoẻ người có công
|
20
|
|
Trung
tâm Bảo trợ xã hội
|
57
|
|
Cơ
sở cai nghiện ma túy số 1
|
35
|
|
Cơ
sở cai nghiện ma túy số 2
|
13
|
|
Trung
tâm Bảo trợ xã hội số 2
|
21
|
|
Trung
tâm cung cấp dịch vụ công tác xã hội
|
16
|
|
Trung
tâm Dịch vụ việc làm
|
13
|
|
Trường
trung cấp nghề miền núi
|
15
|
|
Trường
trung cấp nghề Thanh thiếu niên khuyết tật Đặc biệt khó khăn
|
7
|
|
Trung
tâm chăm sóc, phục hồi chức năng cho NTT, NRNTTKVMN
|
25
|
|
Quỹ
bảo trợ trẻ em
|
2
|
30
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
479
|
|
Chi
cục Đê điều và phòng chống lụt bão
|
77
|
|
Chi
cục Thú y
|
91
|
|
Chi
cục bảo vệ thực vật
|
80
|
|
Chi
cục quản lý chất lượng NLS và TS
|
7
|
|
Chi
cục Kiểm lâm
|
35
|
|
Vườn
quốc gia bến en
|
27
|
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
|
2
|
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Pù Hu
|
3
|
|
Khu
Bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
|
3
|
|
Trung
tâm khuyến nông
|
37
|
|
Trung
tâm nước sinh hoạt và vệ sinh Môi trường
|
6
|
|
12
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
92
|
|
Đoàn
quy hoạch thiết kế thuỷ lợi
|
4
|
|
Ban
Quản lý Quỹ bảo vệ phát triển rừng
|
3
|
|
Ban
Quản lý Cảng cá Lạch Hới
|
4
|
|
Ban
Quản lý Cảng cá Lạch Bạng
|
4
|
|
Ban
Quản lý Cảng cá Hoà Lộc
|
4
|
31
|
Sở Tư pháp
|
50
|
|
Trung
tâm bán đấu giá tài sản
|
6
|
|
Trung
tâm trợ giúp pháp lý
|
34
|
|
3
Phòng công chứng
|
10
|
32
|
Sở Công Thương
|
35
|
|
Trường
trung cấp nghề thương mại du lịch
|
23
|
|
TT
khuyến công và tiết kiệm năng lượng
|
12
|
33
|
Sở Xây dựng
|
26
|
|
Trường
trung cấp nghề XD
|
26
|
34
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6,070
|
|
Các
trường trung học phổ thông (bao gồm cả THPT của 7 trường liên cấp)
|
5,872
|
|
THCS
(bao gồm cả THCS của 07 trường 2 cấp học)
|
131
|
|
Trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
40
|
|
Trung
tâm Kỹ thuật thực hành-HN và DN
|
27
|
35
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
20
|
|
Nhà
khách 25B
|
15
|
|
Trung
tâm công báo
|
5
|
36
|
Sở Nội vụ
|
12
|
|
Chi
cục Văn thư lưu trữ
|
12
|
37
|
Sở Y tế
|
5,652
|
|
Chi
cục dân số KHH và GĐ
|
173
|
-
|
Cơ
quan chi cục
|
11
|
-
|
TT
Dân số - KHHGĐ
|
162
|
|
Chi
cục vệ sinh ATTP
|
16
|
|
Khối
Trung tâm y tế tuyến tỉnh
|
259
|
|
Khối
Trung tâm y tế tuyến huyện
|
1,018
|
|
Khối
bệnh viện tuyến tỉnh
|
2,247
|
|
Khối
bệnh viện tuyến huyện
|
1,939
|
38
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
16
|
|
Trung
tâm NC ứng dụng Chuyển giao KHCN
|
10
|
|
Trung
tâm dịch vụ tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
6
|
39
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
|
Trung
tâm công nghệ thông tin
|
12
|
40
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
399
|
|
Thư
viện tỉnh
|
24
|
|
Ban
nghiên cứu lịch sử
|
8
|
|
Trung
tâm Văn hóa tỉnh
|
31
|
|
Bảo
tàng tỉnh
|
17
|
|
Trung
tâm bảo tồn di sản văn hóa Thanh Hóa
|
17
|
|
Nhà
hát ca múa kịch Lam Sơn
|
65
|
|
Nhà
hát nghệ thuật truyền thống
|
87
|
|
Trung
tâm bảo tồn di sản thành Nhà Hồ
|
11
|
|
Trung
tâm phát hành phim và chiếu bóng
|
30
|
|
Báo
văn hóa và đời sống
|
15
|
|
Trung
tâm huấn luyện và thi đấu thể thao
|
74
|
|
Ban
Quản lý Di tích lam kinh
|
6
|
|
Câu
lạc bộ bóng đá Thanh Hoá
|
14
|
41
|
Viện Nông nghiệp Thanh Hóa
|
65
|
42
|
Ban Quản lý Khu Kinh tế Nghi Sơn và các Khu công nghiệp
|
16
|
43
|
Quỹ Bảo trì đường bộ
|
5
|
44
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
136
|
|
Văn
phòng đài
|
99
|
|
Trường
trung cấp nghề PTTH
|
22
|
|
Trung
tâm triển lãm, hội chợ và quảng cáo
|
15
|
45
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
512
|
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
505
|
|
Trung
tâm giáo dục Quốc tế
|
7
|
46
|
Trường Cao đẳng Y tế
|
118
|
47
|
Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và DL
|
133
|
48
|
Trường Cao đẳng nghề CN
|
77
|
49
|
Trường Cao đẳng nghề NN&PTNT
|
45
|
50
|
Trường Cao đẳng Nông lâm Thanh Hóa
|
60
|
51
|
Trường Cao đẳng nghề Nghi Sơn
|
25
|
52
|
Liên minh các HTX
|
15
|
|
Trường
TC nghề Tiểu thủ CN
|
15
|
53
|
Viện Quy hoạch - Kiến trúc
|
17
|
54
|
Trung tâm xúc tiến Đầu tư, TM, DL
|
17
|
PHỤ LỤC
4
BIÊN CHẾ SỰ NGHIỆP CỦA
CÁC HỘI ĐẶC THÙ CẤP TÍNH NĂM NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch biên chế của các Hội đặc thù cấp
tỉnh năm 2019
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Tổng cộng
|
74
|
1
|
Liên
minh các Hợp tác xã
|
15
|
2
|
Hội
Văn học nghệ thuật
|
14
|
3
|
Hội
Chữ thập đỏ
|
11
|
4
|
Hội
Đông y
|
7
|
5
|
Hội
người mù
|
8
|
6
|
Hội
làm vườn và trang trại
|
4
|
7
|
Liên
hiệp các hội khoa học và KT
|
4
|
8
|
Hội
bóng đá
|
1
|
9
|
Hội
Luật gia
|
2
|
10
|
Hội
nhà báo
|
7
|
11
|
Hiệp
hội Doanh nghiệp tỉnh
|
1
|
PHỤ LỤC
5
LAO
ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2000/NĐ-CP CỦA CÁC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH, ĐƠN VỊ
SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số: 5361 /QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2018 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
STT
|
Tên cơ quan, đơn vị
|
Kế hoạch lao động hợp đồng theo Nghị định
số 68/2000/NĐ-CP năm 2019
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
|
Tổng số (I+II)
|
27
|
I
|
CẤP HUYỆN
|
6
|
1
|
Như Xuân
|
3
|
-
|
TT
văn hóa - Thông tin
|
1
|
-
|
Đài
truyền thanh
|
1
|
|
Sự nghiệp Giáo dục
|
1
|
-
|
Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên
|
1
|
2
|
Thạch Thành
|
1
|
-
|
TT
văn hóa - Thông tin
|
1
|
3
|
Thiệu Hóa
|
1
|
-
|
Đài
truyền thanh
|
1
|
4
|
Nga Sơn
|
1
|
-
|
TT
văn hóa - Thông tin
|
1
|
II
|
CẤP TỈNH
|
21
|
1
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
1
|
-
|
Trường
trung cấp nghề miền núi
|
1
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
6
|
-
|
Chi
cục Đê điều và phòng chống lụt bão
|
4
|
-
|
TT
khuyến nông
|
2
|
3
|
Sở Tư pháp
|
1
|
-
|
TT
trợ giúp pháp lý
|
1
|
4
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
6
|
-
|
TT
giáo dục thường xuyên
|
3
|
-
|
TTKỹ
thuật thực hành-HN và DN
|
3
|
5
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
3
|
-
|
Thư
viện tỉnh
|
1
|
-
|
Bảo
tàng tỉnh
|
2
|
6
|
Trường Đại học Hồng Đức
|
4
|
-
|
Trường
Đại học Hồng Đức
|
4
|
Quyết định 5361/QĐ-UBND năm 2018 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 5361/QĐ-UBND năm 2018 về giao biên chế công chức, số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập và lao động hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP năm 2019 của tỉnh Thanh Hóa
1.289
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P.6, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|