|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
536/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Hoàng Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
25/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 536/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
25 tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN “XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC
HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI” GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của
Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của
Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ
quan ngang bộ, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022 -
2030;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày 18/10/2021
của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ 5 Khóa XX về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng
cao thứ hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính
công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 93/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của
HĐND tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính; nâng cao thứ hạng các chỉ số cải cách
hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 1256/QĐ-UBND ngày 22/12/2021
của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch cải cách hành chính; nâng cao thứ
hạng các chỉ số cải cách hành chính, hiệu quả quản trị và hành chính công, năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn
số 1095/SNV-CCHC ngày 26/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2023 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 673/QĐ-UBND ngày
17/7/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách
hành chính của các sở, ban ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi” giai đoạn 2023 - 2030.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nội vụ;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng, CBTH;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TTHC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
|
ĐỀ ÁN
"XÁC
ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ VÀ UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI” GIAI ĐOẠN
2023 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh)
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ
ĐỐI TƯỢNG
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Theo dõi, đánh giá một cách thực chất, khách quan và
công bằng kết quả triển khai thực hiện cải cách hành chính (CCHC) hàng năm của các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) và UBND
các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã) trong quá trình triển khai thực hiện
Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ và Kế
hoạch CCHC giai đoạn 2021 - 2025 của UBND tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá khách quan, toàn diện, công bằng kết quả
CCHC hàng năm của các cơ quan, địa phương.
- Đánh giá định lượng, kết hợp với định tính; đánh giá
kết quả CCHC với tác động của CCHC; kết hợp đánh giá bên trong của các cơ quan
hành chính nhà nước và đánh giá bên ngoài của người dân, doanh nghiệp, tổ chức
đối với kết quả CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND
cấp xã.
- So sánh, xếp hạng kết quả CCHC hàng năm của các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Thông qua đó, các cơ quan hành
chính nhận rõ những kết quả đạt được, những tồn tại hạn chế để có giải pháp cải
thiện, nâng cao chất lượng, hiệu quả CCHC hàng năm.
2. Yêu cầu
a) Chỉ số CCHC bám sát nội dung Chương trình tổng
thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 ban hành tại Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 15/7/2021 của Chính phủ. Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã theo đặc điểm, tính chất quản lý nhà nước của các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và UBND các xã, phường, thị
trấn. Phương pháp đánh giá khoa học, phù hợp với thực tiễn và yêu cầu phát
triển của khoa học công nghệ.
b) Việc xác định Chỉ số CCHC phải bảo đảm tính khả thi,
phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan, công
bằng kết quả CCHC hàng năm ở các cơ quan, địa phương.
c) Tăng cường sự tham gia đánh giá của cá nhân, tổ chức
đối với quá trình triển khai thực hiện CCHC của các cơ quan, địa phương.
d) Hình thành được hệ thống theo dõi, đánh giá đồng
bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan hành chính nhà nước từ
tỉnh tới cơ sở.
đ) Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số
để nâng cao tính công khai, minh bạch và khách quan trong công tác theo dõi,
đánh giá.
e) Hàng năm tổ chức triển khai xác định, công bố
Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và UBND cấp xã để đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ, năng lực lãnh đạo, điều hành và trách nhiệm của
người đứng đâu trong thực hiện nhiệm vụ CCHC và là một trong những tiêu chí
đánh giá, bình xét danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng hàng năm cho tập
thể và cá nhân.
3. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Công tác theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện CCHC hàng
năm tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã.
b) Đối tượng áp dụng
- 20 sở, ban, ngành, gồm: 16 sở, Văn phòng UBND
tỉnh, Thanh tra tỉnh, Ban Dân tộc, Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và các Khu
công nghiệp Quảng Ngãi; trong đó, 02 cơ quan đặc thù là Ban Dân tộc và Thanh
tra tỉnh có thực hiện đánh giá nhưng không xếp hạng chung với các cơ quan còn
lại.
- 13 UBND huyện, thị xã, thành phố.
- 173 UBND xã, phường, thị trấn.
II. NỘI DUNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số CCHC sở, ban, ngành
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành
được cấu trúc thành 07 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí và 88 tiêu chí thành
phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 06 tiêu chí và 06
tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế: 06 tiêu chí và 10 tiêu chí thành
phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu chí và 18 tiêu
chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và
11 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 07 tiêu chí và 13 tiêu chí
thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí
thành phần.
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 04 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành
được nêu chi tiết tại Bảng 1 kèm theo Quyết định này.
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC sở, ban, ngành theo thang
điểm: 100; trong đó:
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành là
71/100.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 29/100.
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 1.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các sở, ban, ngành:
+ Các sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và cho điểm
kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị trực
thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ Chỉ số CCHC
sở, ban, ngành và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các sở, ban, ngành tự đánh giá
được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 1.
+ Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành được Hội
đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh nếu cần
thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ tịch UBND
tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 1.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua
điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 1. Việc điều tra
xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác
nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số
lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC sở, ban,
ngành.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể
hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 1.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và
điểm UBND tỉnh đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được” theo từng lĩnh
vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần.
- Tổng điểm đạt được để xác định Chỉ số CCHC của
từng sở được thể hiện ở dùng cuối cùng của Bảng 1.
2. Chỉ số CCHC cấp huyện
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được cấu
trúc thành 08 lĩnh vực đánh giá, 41 tiêu chí và 92 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 07 tiêu chí và 06
tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 08 tiêu chí thành
phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu chí và 18 tiêu
chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và
12 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 08 tiêu chí và 14 tiêu chí
thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 14 tiêu chí
thành phần.
- Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính
quyền số: 04 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần.
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển
kinh tế - xã hội: 04 tiêu chí và 03 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp huyện được nêu
chi tiết tại Bảng 2 kèm theo Quyết định này.
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp huyện theo thang
điểm: 100; trong đó:
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thị xã, thành phố
là 74/100.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 26/100.
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 2.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các huyện, thị xã, thành phố:
+ Các huyện, thị xã, thành phố tự theo dõi, đánh giá
và cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của huyện, thị xã, thành phố và các
cơ quan, đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định
trong Chỉ số CCHC cấp huyện và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Điểm các huyện tự đánh
giá được thể hiện tại cột “Tự đánh giá” của Bảng 2.
+ Điểm tự đánh giá của các huyện, thị xã, thành phố
được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC của tỉnh xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh
nếu cần thiết. Kết quả điểm do Hội đồng thẩm định của tỉnh tham mưu trình Chủ
tịch UBND tỉnh quyết định được thể hiện tại cột “UBND tỉnh đánh giá” của Bảng 2.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá thông qua
điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 2. Việc điều tra
xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau
theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND tỉnh.
+ Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số
lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Bộ Chỉ số CCHC cấp huyện.
+ Điểm đánh giá thông qua điều tra xã hội học được thể
hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 2.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp huyện
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và
điểm UBND tỉnh đánh giá, được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp huyện được thể hiện ở dòng cuối cùng
của Bảng 2.
3. Chỉ số CCHC cấp xã
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được cấu trúc
thành 8 lĩnh vực đánh giá, 37 tiêu chí và 83 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC: 06 tiêu chí và 04
tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế: 04 tiêu chí và 07 tiêu chí
thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 06 tiêu chí và 19 tiêu
chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 04 tiêu chí và
12 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 07 tiêu chí và 12 tiêu chí
thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí và 10 tiêu chí
thành phần.
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính
quyền số: 04 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần.
- Tác động của CCHC đến người dân, tổ chức và phát triển
kinh tế - xã hội: 02 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC cấp xã được nêu chi
tiết tại Bảng 3 kèm theo Quyết định này.
b) Thang điểm đánh giá
- Điểm đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã theo thang điểm:
100; trong đó:
+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn là
72/100.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là 28/100.
- Điểm đánh giá được xác định cụ thể đối với từng tiêu
chí, tiêu chí thành phần tại Bảng 3.
c) Phương pháp đánh giá
- Tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn:
+ Các xã, phường, thị trấn tự theo dõi, đánh giá và
cho điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của xã, phường, thị trấn theo các tiêu
chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC cấp xã và hướng dẫn
của UBND cấp huyện. Điểm các xã, phường, thị trấn tự đánh giá được thể hiện tại
cột “Tự đánh giá” của Bảng 3.
+ Điểm tự đánh giá của các xã, phường, thị trấn
được Hội đồng thẩm định chỉ số CCHC cấp huyện xem xét, công nhận hoặc điều
chỉnh nếu cần thiết. Kết quả điểm Hội đồng thẩm định cấp huyện tham mưu Chủ
tịch UBND cấp huyện quyết định được thể hiện tại cột “UBND cấp huyện đánh giá”
của Bảng 3.
- Đánh giá thông qua điều tra xã hội học:
+ Các tiêu chí, tiêu chí thành phần đánh giá qua
điều tra xã hội học được thể hiện tại cột “Ghi chú” của Bảng 3. Việc điều tra
xã hội học được tiến hành để lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác
nhau theo Kế hoạch của Chủ tịch UBND cấp huyện.
+ Đối tượng điều tra; Bộ câu hỏi điều tra xã hội
học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của
Bộ Chỉ số CCHC cấp xã.
+ Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học được thể
hiện tại cột “Điều tra XHH” của Bảng 3.
d) Tính toán, xác định Chỉ số CCHC cấp xã
- Tổng hợp điểm đánh giá qua điều tra xã hội học và
điểm UBND cấp huyện đánh giá được thể hiện tại cột “Điểm đạt được”.
- Chỉ số CCHC cấp xã được thể hiện ở dòng cuối cùng
của Bảng 3.
III. GIẢI PHÁP
1. Nâng cao trách nhiệm và
hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số
CCHC
a) Chỉ đạo việc thực hiện các nội dung CCHC một
cách nghiêm túc, có hiệu quả theo Kế hoạch CCHC hàng năm của tỉnh, của huyện.
b) Chỉ đạo việc thực hiện công tác theo dõi, đánh giá
CCHC một cách thường xuyên, liên tục, bảo đảm trung thực, khách quan trong việc
tổng hợp, thống kê, đánh giá, báo cáo các kết quả CCHC.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến về Chỉ số CCHC
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nội dung,
kết quả Chỉ số CCHC hàng năm dưới nhiều hình thức khác nhau (hội nghị, hội thảo,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, sân khấu hóa...) nhằm
nâng cao tinh thần trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức và tăng cường sự
tham gia, phối hợp của các cơ quan, tổ chức và cá nhân trong quá trình theo dõi,
đánh giá kết quả triển khai CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã.
3. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác theo dõi, đánh giá CCHC tại các cơ quan, đơn vị hành chính
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn: Phân công nhiệm
vụ cho công chức thực hiện công tác CCHC, triển khai công tác theo dõi, đánh
giá CCHC của sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã,
phường, thị trấn một cách thường xuyên, liên tục. Tổng hợp, đánh giá một cách
khách quan, trung thực kết quả CCHC đạt được hàng năm theo các tiêu chí, tiêu
chí thành phần quy định trong Bộ Chỉ số CCHC.
b) Các cơ quan, địa phương được giao chủ trì thực hiện
các nội dung CCHC theo phân công tại Quyết định số 380/QĐ-UBND ngày 28/3/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phân công thực hiện nhiệm vụ CCHC của tỉnh Quảng
Ngãi; có trách nhiệm tổng hợp, đánh giá tình hình, kết quả triển khai thực hiện
công tác CCHC đối với lĩnh vực được giao phụ trách, để hàng năm phối hợp với Sở
Nội vụ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thẩm định, đánh giá kết
quả thực hiện CCHC của sở, ban, ngành, cấp huyện.
4. Tăng cường ứng dụng công
nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC
a) Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết
bị, nhất là công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC để bảo
đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các cơ quan và địa
phương.
b) Xây dựng, hoàn thiện phần mềm đánh giá chấm điểm
để xác định Chỉ số CCHC một cách chính xác, khách quan. Xây dựng cơ sở dữ liệu về
Chỉ số CCHC để bảo đảm tính hệ thống trong công tác theo dõi, đánh giá của các
cơ quan hành chính. Nghiên cứu các hình thức tổ chức điều tra xã hội học một cách
phù hợp, trong đó có hình thức điều tra trực tuyến để lấy ý kiến người dân, tổ
chức về kết quả CCHC của các sở, cấp huyện, cấp xã.
c) Bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ
số CCHC hàng năm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nội vụ, cơ quan chủ trì
triển khai Đề án
a) Chủ trì, phối hợp với các sở: Tư pháp, Thông tin
và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính và Văn phòng
UBND tỉnh thực hiện việc xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn thống nhất
việc chấm điểm các tiêu chí, tiêu chí thành phần Chỉ số CCHC sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã và triển khai xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi
trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Thời gian hoàn
thành trong tháng 8/2024.
b) Tham mưu UBND tỉnh ban hành kế hoạch và tổ chức triển
khai kế hoạch xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố, bao gồm:
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí
triển khai xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã; kinh phí bổ
sung, điều chỉnh và nâng cấp phần mềm chấm điểm các cấp; chủ trì tổ chức thực hiện
sau khi kế hoạch được phê duyệt.
- Tổ chức triển khai công tác tự đánh giá chấm điểm
kết quả CCHC của các sở, các huyện theo quy định.
- Tổ chức công tác điều tra xã hội học: Nghiên cứu,
xác định đối tượng điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội
học phù hợp với từng nhóm đối tượng; xác định quy mô mẫu điều tra xã hội học.
Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù hợp với điều kiện thực tế.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan triển khai thực hiện điều
tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, các
huyện.
- Tổng hợp, xử lý số liệu, xây dựng báo cáo Chỉ số
CCHC.
- Tham mưu UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm
định để xem xét, đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của các sở, các huyện.
- Quyết định thành lập Tổ thẩm định, Tổ điều tra xã
hội học để tham mưu Hội đồng thẩm định xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, cấp
huyện hàng năm;
- Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC
sở, ban, ngành, cấp huyện; xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC sở, ban, ngành,
cấp huyện và tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, cấp
huyện hàng năm theo quy định.
c) Tập huấn, bồi dưỡng cho đội ngũ công chức thực hiện
nhiệm vụ CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện về công tác theo dõi, đánh
giá và xác định Chỉ số CCHC
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát
nội dung Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã để tham mưu UBND tỉnh quyết
định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế theo từng giai đoạn
cụ thể.
đ) Nghiên cứu đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
truyền thông trong theo dõi, đánh giá: Xây dựng phần mềm đánh giá; khảo sát
trực tuyến; xây dựng cơ sở dữ liệu về Chỉ số CCHC.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Nội vụ lập và thẩm định dự toán kinh
phí triển khai xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã và bổ sung,
nâng cấp phần mềm chấm điểm sở, ban, ngành, cấp huyện, cấp xã để tổng hợp chung
vào dự toán ngân sách hàng năm của UBND tỉnh theo quy định.
b) Phân bổ kịp thời nguồn kinh phí đảm bảo cho việc
tổ chức, triển khai thực hiện công tác CCHC trên địa bàn tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành; UBND
cấp huyện; UBND cấp xã
a) Các sở, ban, ngành
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai việc xác
định Chỉ số CCHC trong phạm vi trách nhiệm quản lý nhà nước theo hướng dẫn của
Sở Nội vụ.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo tự chấm điểm xác
định Chỉ số CCHC của sở, ban, ngành theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra
xã hội học để xác định Chỉ số CCHC sở, ban, ngành, cấp huyện.
- Các Sở: Tư pháp; Thông tin và Truyền thông; Khoa học
và Công nghệ; Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Văn phòng UBND tỉnh căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ của đơn vị chủ động thực hiện các nội dung thuộc lĩnh vực đơn vị
mình phụ trách; đồng thời, phối hợp với Sở Nội vụ trong việc theo dõi, đánh giá
xác định Chỉ số CCHC đối với từng lĩnh vực được UBND tỉnh giao.
- Căn cứ vào Chỉ số CCHC được phê duyệt tại Quyết
định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ của
cơ quan phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá CCHC đối với các cơ quan, đơn
vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế để bảo đảm sự đồng bộ, thống nhất
trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC.
b) UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Bố trí đủ kinh phí, nhân lực để triển khai xác
định Chỉ số CCHC cấp huyện, cấp xã.
- Tổng hợp số liệu, xây dựng báo cáo chấm điểm xác định
Chỉ số CCHC của địa phương theo hướng dẫn của Sở Nội vụ.
- Căn cứ vào Bộ Chỉ số CCHC cấp xã được phê duyệt
tại Quyết định này và hướng dẫn của Sở Nội vụ, hàng năm chỉ đạo, tổ chức triển
khai thực hiện:
+ Xác định đối tượng điều tra, quy mô mẫu phiếu
điều tra xã hội học và xây dựng bộ câu hỏi điều tra xã hội học phù hợp với từng
nhóm đối tượng để đánh giá Chỉ số CCHC cấp xã.
+ Xác định phương thức tổ chức điều tra xã hội học phù
hợp với điều kiện thực tế; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan
triển khai thực hiện điều tra xã hội học phục vụ cho việc xác định Chỉ số CCHC
cấp xã hàng năm.
+ Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC
cấp xã.
+ Tổng hợp, xử lý số liệu để xác định Chỉ số CCHC và
công bố kết quả Chỉ số CCHC cấp xã, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để theo
dõi chỉ đạo.
- Căn cứ vào Chỉ số CCHC được phê duyệt tại Quyết
định này, xây dựng và đưa vào triển khai Chỉ số CCHC áp dụng trong nội bộ tại
địa phương phục vụ cho công tác theo dõi, đánh giá CCHC đối với các cơ quan,
đơn vị trực thuộc phù hợp với điều kiện thực tế để bảo đảm sự đồng bộ, thống
nhất trong công tác theo dõi, đánh giá CCHC
c) UBND các xã, phường, thị trấn triển khai việc xác
định Chỉ số CCHC theo hướng dẫn của UBND cấp huyện và cấp có thẩm quyền.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn nghiêm túc triển khai
thực hiện Đề án này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc các
sở, ban, ngành, địa phương kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem
xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
Bảng
1
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
UBND
tỉnh đánh giá
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
|
11,50
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra
theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã hoàn
thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo và họp
Ban Chỉ đạo định kỳ
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng,
nội dung và thời hạn báo cáo về CCHC theo quy định: 1
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về kiểm soát TTHC và
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng quý, năm
về kết quả chuyển đổi số: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ họp Ban Chỉ đạo
CCHC định kỳ
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Tham dự họp không đúng thành
phần hoặc không dự họp hai lần trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị thuộc sở (phòng,
ban, chi cục và tương đương) được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.00
+ c/a*0.50).
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn thành
việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối
đa.
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển
khai nhiệm vụ CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Có giải pháp, sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
về CCHC được UBND tỉnh công nhận: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
về CCHC được cấp sở công nhận: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có triển khai mô hình CCHC mới
trong năm (mô hình không trùng với các sáng kiến được cấp có thẩm quyền công
nhận): 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải pháp,
mô hình mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tham gia các Hội thi về CCHC do
cơ quan có thẩm quyền tổ chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Có tham gia hoặc phối hợp thực
hiện đầy đủ các Hội thi về CCC: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ các Hội
thi về CCC: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được Tỉnh
ủy, HĐND, UBND tỉnh giao trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*1.50 + (c/a) *1.00.
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
12,50
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tham mưu ban hành văn bản QPPL
được giao theo Chương trình công tác hàng năm của UBND tỉnh/văn bản được Luật
giao quy định chi tiết thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý.
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu và
đúng tiến độ được giao: 1,50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% chỉ tiêu nhưng
có văn bản hoàn thành muộn so với tiến độ được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - dưới 100%
chỉ tiêu: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% chỉ tiêu: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra tình hình thi hành
pháp luật: 0,5
|
|
|
|
|
|
|
Điều tra, khảo sát tình hình
thi hành pháp luật: 0,25
|
|
|
|
|
|
|
2.2.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý
hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.
|
Kiểm tra, xử lý VBQPPL
|
2,00
|
|
|
|
|
|
2.3.1
|
Thực hiện tự kiểm tra các quyết định
quy phạm pháp luật của UBND tỉnh đã ban hành do cơ quan chủ trì soạn thảo hoặc
có nội dung liên quan lĩnh vực quản lý nhà nước của đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Phối hợp thực hiện kịp thời,
đúng quy định : 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.2
|
Công bố Danh mục văn bản hết hiệu
lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần hàng năm
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Có tham gia phối hợp ý kiến đối
với Danh mục văn bản của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý
của sở, ngành mình: Kịp thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia ý kiến đối với
Danh mục văn bản của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý của
sở, ngành mình: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật do
cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải
xử lý.
b là số văn bản đã hoàn thành
việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối
đa.
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát, hệ
thống hóa
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [(Tỷ lệ
% VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1.50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý
hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.5
|
Trả lời kiến nghị của cá nhân,
tổ chức để tháo gỡ khó khăn vướng mắc có liên quan đến thể chế, chính sách
thuộc phạm vi quản lý của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *1.00 + (c/a)*0.50.
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị phải trả
lời.
b là số kiến nghị đã được trả
lời.
c là số kiến nghị đang trả lời
(có dự thảo).
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm
đánh giá tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
2.6
|
Chất lượng thể chế, cơ chế
chính sách thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
5,00
|
|
|
|
|
|
2.6.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của hệ
thống VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.4
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai, thực hiện các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước ở địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.6.5
|
Tính kịp thời trong việc phát hiện
và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
18,50
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát quy định thủ tục
hành chính (TTHC)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Thực hiện quy định về ban hành
TTHC theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành trái thẩm
quyền: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách
TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh
giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.3
|
Xử lý hoặc kiến nghị các vấn đề
phát hiện qua rà soát TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phát hiện
qua rà soát.
b là số vấn đề đã được xử lý
hoặc kiến nghị xử lý.
Trường hợp tỷ lệ b/a < 0.8
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công bố, công khai TTHC và kết
quả giải quyết hồ sơ
|
4,50
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công bố quy trình nội bộ giải quyết
TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở đã được công bố quy trình nội bộ: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết của sở đã được công bố quy trình nội bộ thì điểm đánh
giá: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của sở: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Thống kê, trình công bố TTHC và
danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, quản lý của các sở, ban ngành
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính công
bố đầy đủ, đúng hạn theo quy định: Tỷ lệ*1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai TTHC và các quy định có
liên quan
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ thủ tục hành chính được
cập nhật, công khai đúng hạn trên Cổng DVC quốc gia: Tỷ lệ*0.50
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời
trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC đầy đủ, kịp thời
trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Công khai đầy đủ, đúng quy định
thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính trên Trang
thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
3.2.4
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
*Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ,
công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0.50
Tính điểm theo công thức:
(b/a) * 0.50. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ TTHC phải đồng
bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia theo yêu cầu.
b là Số hồ sơ TTHC đã đồng bộ,
công khai trên Cổng DVC quốc gia.
*Tỷ lệ hồ sơ TTHC đã giải quyết
được công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ
công của Bộ, ngành liên quan: 0.50
Tính điểm theo công thức:
(b/a)* 0.50. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm.
b là Số hồ sơ TTHC đã công
khai kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng
Dịch vụ công của Bộ, ngành liên quan.
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp
nhận, trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ - Kiểm soát TTHC tỉnh/Bộ phận Một cửa
thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban ngành:
- 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết: 0.50;
- Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5,00
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận trong
năm được giải quyết trước hạn, đúng hạn
|
3,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
* điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trước hạn, đúng hạn
Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến được
thông báo tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận đầy đủ, đúng hạn quy
định: Tỷ lệ* 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tỷ lệ <0.98 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân,
tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời, đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Đánh giá mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân về quá trình giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đạt mức độ rất hài lòng
và hài lòng: Tính theo công thức: Tỷ lệ % * 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% đạt mức độ rất hài
lòng và hài lòng: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của
sở
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số PAKN phải trả lời.
b là số PAKN đã được xử lý, trả
lời đúng hạn.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối
đa.
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chất lượng giải quyết và quy định
TTHC
|
5,00
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Việc tiếp cận dịch vụ công của
người dân/Doanh nghiệp ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.2
|
Quy trình niêm yết, công khai và
thời hạn trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả đối với người dân/Doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành
chính
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.3
|
Thái độ giao tiếp của công chức ở
Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.4
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân/Doanh nghiệp ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận
Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.5
|
Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của người dân ở Trung tâm Phục vụ hành chính công/Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
11,00
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.1.1.
|
Hoàn thiện quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng, ban chuyên môn
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện quy định về cơ cấu số
lượng lãnh đạo tại các phòng, ban và tương đương thuộc sở theo các tiêu chí
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% phòng thuộc sở và tương
đương có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định
về cơ cấu số lượng: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý, sử dụng biên chế
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao hoặc có hợp đồng lao động: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu không có đơn vị sự nghiệp
thì tính điểm tối đa)
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp, phân quyền
trong quản lý
|
3,00
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp,
phân quyền quản lý do Chính phủ và các bộ, ngành và UBND tỉnh ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá định
kỳ đối với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp, phân quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp,
phân quyền phát hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4,4
|
Chất lượng của cải cách tổ chức
bộ máy
|
4,00
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tình hình thực hiện quy chế làm
việc của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.4
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp,
phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa sở, các đơn vị trực thuộc
và địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐT
XHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
15,50
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
3,00
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định về
vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời:
0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan, tổ chức hành chính
của sở bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc sở bố
trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu không có đơn vị sự nghiệp
thì tính điểm tối đa)
|
|
|
|
|
|
|
5.2.
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại cơ quan, đơn vị thuộc sở
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu không có đơn vị sự nghiệp
thì tính điểm tối đa)
|
|
|
|
|
|
|
5.3.
|
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý và việc chuyển đổi vị trí công tác
|
2,50
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng và
tương đương thuộc sở được bổ nhiệm đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo các đơn vị sự
nghiệp thuộc sở được bổ nhiệm đúng quy định: 0.50 (nếu không có đơn vị sự
nghiệp thì tính điểm 0.5)
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị trí
công tác
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị
trí công tác theo đúng các quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch
chuyển đổi: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện dưới 100% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ công chức,
viên chức giữ các chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ viên chức,
công chức không giữ chức vụ lãnh đạo quản lý bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở
lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ
đặt ra theo kế hoạch năm.
b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã
hoàn thành.
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.80
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cập nhật thông tin về cán bộ,
công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện cập nhật đầy đủ:
0
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
6,00
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.3
|
Tình trạng tiêu cực trong công
tác tuyển dụng, bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.4
|
Năng lực chuyên môn của công chức,
viên chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.5
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức,
viên chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.6
|
Tình trạng công chức, viên chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12,50
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
4,00
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.70
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN.
b là số tiền đã nộp NSNN.
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
2,50
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ theo quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định về
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Xử lý các sai phạm về quản lý, sử
dụng tài sản công sau thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 100
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ
% xử lý * 1.00/100%)
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ tại
các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL)
|
2,00
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Thực hiện quy định về việc phân
phối kết quả tài chính hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong
năm tại các đơn vị SNCL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm trước liền kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: (Tỷ lệ % giảm chi ngân sách X 1.00/10%)
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tính hiệu quả trong cải cách
tài chính công
|
4,00
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
18,50
|
|
|
|
|
|
7.1.
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở
dữ liệu
|
3,00
|
|
|
|
|
|
7.1.1.
|
Triển khai, duy trì áp dụng, tuân
thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai, duy trì áp
dụng, tuân thủ Kiến trúc theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển khai, duy
trì áp dụng, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2.
|
Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được kết nối, sử dụng qua Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu cấp tỉnh
(LGSP)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số các ứng dụng có dữ
liệu dùng chung đã triển khai của đơn vị (Các ứng dụng có dữ liệu dùng chung
của các đơn vị do Sở Thông tin và Truyền thông công bố trong các văn bản).
b là số các ứng dụng có dữ liệu
dùng chung được đã triển khai của đơn vị có kết nối, khai thác qua LGSP tỉnh
(Kết quả kết xuất từ Hệ thống LGSP tỉnh)
- Đơn vị không có ứng dụng thuộc
danh mục dùng chung của tỉnh thì chấm 75% điểm tối đa hoặc đạt điểm trung
bình của tổng số điểm các đơn vị đạt được (nhằm có sự công bằng giữa các đơn
vị).
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3.
|
Tỷ lệ số dịch vụ dữ liệu có trên
Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu quốc gia (NDXP) được đưa vào sử dụng chính
thức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
- Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số dịch vụ dữ liệu có
trên NDXP (Dịch vụ dữ liệu do các đơn vị chủ trì được yêu cầu chia sẻ trên NDXP
do Bộ Thông tin và Truyền thông công bố)
b là số dịch vụ dữ liệu có
trên NDXP được đưa vào sử dụng chính thức (Dịch vụ do đơn vị đã được chia sẻ
trên NDXP và có phát sinh giao dịch).
- Đơn vị không có Dịch vụ dữ
liệu yêu cầu kết nối qua NDXP thì chấm chấm 75% điểm tối đa hoặc đạt điểm
trung bình của tổng số điểm các đơn vị đạt được (nhằm có sự công bằng giữa các
đơn vị).
|
|
|
|
|
|
|
7.2.
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
3,00
|
|
|
|
|
|
7.2.1.
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công
việc trên môi trường mạng tại các phòng, ban thuộc sở
|
1,00
|
|
|
|
|
Trừ
văn bản, hồ sơ mật
|
|
Tất cả các phòng, ban và tương
đương thuộc sở có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt
100%: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100%) phòng,
ban: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 80% phòng, ban:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% phòng, ban: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2.
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử 4
cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% phòng, ban và tương đương
thuộc sở đã kết nối gửi, nhận văn bản điện tử: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% phòng, ban
và tương đương thuộc sở đã kết nối: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% phòng, ban và tương
đương thuộc sở đã kết nối: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3.
|
Thực hiện báo cáo qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu thuộc trách nhiệm của sở thực hiện báo cáo thông qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh: 1.00
Tính theo công thức: (b/a) *điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số chế độ báo cáo, nội
dung thông tin, dữ liệu yêu cầu báo cáo.
b là số lượng chế độ báo cáo,
nội dung thông tin, dữ liệu đã thực hiện báo cáo đầy đủ, kịp thời.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, tổ chức
|
7,50
|
|
|
|
|
|
7.3.1.
|
Trang/Cổng thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ các thông tin theo
quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật; đã chuyển đổi sang Công nghệ IPv6 và thực hiện gắn nhãn
Chứng nhận tín nhiệm mạng: 0.50 (nếu đạt 1 nội dung thì 0.25)
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2.
|
Cập nhật thông tin, dữ liệu hồ sơ
vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và bộ, ngành liên quan
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50 (Tỷ
lệ % * 0.50)
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3.
|
Triển khai số hóa, sử dụng lại hồ
sơ giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết (Năm 2024: Đạt từ 90%, năm 2025: 100%): 1.00
|
|
|
|
|
|
Theo
chỉ tiêu tại 76/NQ-CP
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết đạt:
Năm 2024, dưới 90%: (Tỷ lệ X
1.00/90%)
Năm 2025, dưới 100%: Tỷ lệ X
1.00
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu số hóa: b/a.
- Từ 50% trở lên: 0.50
- Dưới 50%: (Tỷ lệ X 0.50/50%)
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết được triển khai áp dụng thực hiện số hóa, sử dụng lại theo
quy định trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.
b là tổng số hồ sơ TTHC có sử
dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa.
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh dịch vụ
công trực tuyến một phần
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong năm của DVC trực tuyến một phần (gồm cả tiếp nhận trực tuyến và tiếp nhận
không trực tuyến).
b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến một phần.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5.
|
Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
* Tỷ lệ dịch vụ công đủ điều
kiện lên trực tuyến toàn trình: 0.50
Tính điểm theo công thức: b/a
*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công đủ điều
kiện lên trực tuyến toàn trình.
b là số lượng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
Nếu b/a <0.90 thì điểm đánh
giá là 0.
* Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến
toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức:
b/a*0.50.
Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công trực tuyến
toàn trình.
b là số lượng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6.
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến).
b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy).
|
|
|
|
|
|
|
7.3.7.
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh
toán trực tuyến: 0.25
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính.
b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
(Chỉ áp dụng đối với các TTHC
có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực
tuyến).
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển khai
thanh toán trực tuyến.
b là số TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến.
|
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
0.75 Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết
của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá.
b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến. (Phạm vi thống kê là các hồ sơ đã giải quyết của
các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển khai cung cấp trực tuyến)
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Chất lượng xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
5,00
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của sở
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.2
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.3
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.4
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.5
|
Tính hiệu quả trong thanh toán trực
tuyến
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
Bảng
2
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
UBND
tỉnh đánh giá
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
CCHC
|
12,00
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện kế hoạch CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra
theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo và họp
Ban Chỉ đạo định kỳ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng
(báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm), nội dung và thời hạn theo quy định về
báo cáo CCHC: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về kiểm soát TTHC và
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các báo cáo định
kỳ hàng quý, năm về Chuyển đổi số: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện báo cáo năm về công
tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2.2
|
Thực hiện chế độ họp Ban Chỉ đạo
CCHC định kỳ
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tham dự đầy đủ, đúng thành phần:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Tham dự họp không đúng thành
phần hoặc không dự họp hai lần trong năm: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác kiểm tra CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
(cơ quan) và đơn vị hành chính cấp xã (đơn vị) được kiểm tra trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 30% số cơ quan, đơn vị trở
lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Từ 20% - dưới 30% số cơ quan,
đơn vị: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 20% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm
tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a*1.00
+ c/a*0.50).
Trong đó:
a là tổng số vấn đề phải xử
lý.
b là số vấn đề đã hoàn thành
việc xử lý.
c là số vấn đề đã xử lý nhưng
chưa hoàn thành.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm
tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển
khai nhiệm vụ CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.5.1
|
Có giải pháp, sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
về CCHC được UBND tỉnh công nhận: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
về CCHC được UBND cấp huyện công nhận: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
vế CCHC được triển khai áp dụng hiệu quả trên địa bàn huyện hoặc có triển
khai mô hình cải cách hành chính mới trong năm (mô hình không trùng với các
sáng kiến được cấp có thẩm quyền công nhận): 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải pháp,
mô hình mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5.2
|
Tham gia các Hội thi về CCHC, CĐS
do cơ quan có thẩm quyền tổ chức (cấp huyện tham gia Hội thi do cấp tỉnh -
UBND tỉnh/Sở ban ngành)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Có tham gia đầy đủ các Hội thi
về CCHC: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ các Hội
thi về CCHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Đối thoại của lãnh đạo huyện với
người dân, doanh nghiệp
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 - 03 cuộc đối thoại/diễn
đàn được tổ chức trong năm: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo giải
quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối
thoại/diễn đàn: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công chức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề xuất
phải xử lý.
b là số kiến nghị, đề xuất đã
xử lý xong.
|
1.7
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao trong năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.50
+ (c/a)*1.00.
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
8,00
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Kiểm tra, thu thập thông tin về
tình hình thi hành pháp luật: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý hoặc
kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Rà soát văn bản quy phạm pháp
luật (QPPL)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
2.2.1
|
Thực hiện công bố danh mục văn bản
hết hiệu lực, ngưng liệu lực
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng
quy định: 0
|
2.2.2
|
Kết quả sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ,
thay thế văn bản QPPL sau rà soát
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải
xử lý.
b là số văn bản đã hoàn thành
việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối
đa.
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiến nghị
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải
xử lý.
b là số văn bản đã hoàn thành
việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm tối
đa.
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Chất lượng VBQPPL do địa
phương ban hành
|
4,00
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của các
VBQPPL do địa phương ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL do địa
phương ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL do địa
phương ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời phát hiện và xử lý
các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
16,50
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính (TTHC)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện quy định về ban hành
TTHC theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành trái thẩm
quyền: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách
TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh
giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả giải
quyết hồ sơ
|
2,50
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Niêm yết công khai TTHC và thông
báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng quy định
tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Đăng tải công khai TTHC và thông
báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải
quyết cấp huyện, cấp xã trên Trang thông tin điện tử (TTĐT)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC và thông báo tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
huyện, cấp xã trên TTĐT của huyện: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC và thông báo tiếp nhận
phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã
trên TTĐT của xã, phường, thị trấn: 0.75
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100%: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.2.3
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ,
công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*
0.50. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ TTHC phải đồng
bộ, công khai trên Cổng DVC quốc gia theo yêu cầu (cấp huyện, cấp xã).
b là Số hồ sơ TTHC đã đồng bộ,
công khai trên Cổng DVC quốc gia.
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan
hành chính các cấp tại địa phương đã giải quyết được công khai trên Hệ thống thông
tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công của Bộ, ngành liên quan: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*
0.50. Trong đó:
a là Tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm.
b là Số hồ sơ TTHC đã công
khai kết quả giải quyết trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch
vụ công của Bộ, ngành liên quan.
|
|
|
|
|
|
|
3.3.
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.3.1.
|
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đạt 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết của UBND cấp xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số TTHC thuộc thẩm quyền
giải quyết: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Đưa TTHC ngành dọc thực hiện việc
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận Một cửa các cấp theo danh mục được phê duyệt
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% số TTHC trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 90% số TTHC: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 10% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Bố trí trang thiết bị và máy tính
có kết nối mạng dành cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch, thực hiện dịch vụ
công trực tuyến, đánh giá mức độ hài lòng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% Bộ phận Một cửa của huyện
và đơn vị hành chính cấp xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 50% - dưới 100% Bộ phận Một
cửa của huyện và đơn vị hành chính cấp xã: Tỷ lệ *0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 50% Bộ phận Một cửa của
huyện và đơn vị hành chính cấp xã: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
|
5,00
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp huyện
tiếp nhận trong năm được giải quyết trước hạn, đúng hạn
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do CQCM cấp
huyện tiếp nhận trong năm được giải quyết trước hạn, đúng hạn
Tính điểm theo công thức: (b/a)*
1.50. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm.
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trước hạn, đúng hạn.
Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến được
thông báo tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận:
Tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định:
Tỷ lệ* 0,50
Trường hợp tỷ lệ <0.98 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã
tiếp nhận trong năm được giải quyết trước hạn, đúng hạn
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*1.50.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm.
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trước hạn, đúng hạn.
Trường hợp tỷ lệ b/a <0.95
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến được
thông báo tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận:
Tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định:
Tỷ lệ* 0.50
Trường hợp tỷ lệ <0.98 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân,
tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
(Nếu trong năm không có hồ sơ
trễ hẹn thì được tính điểm tối đa)
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Đánh giá mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân về quá trình giải quyết TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đạt mức độ rất hài lòng
và hài lòng: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 95% đạt mức độ rất hài
lòng và hài lòng: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a là tổng số kiến nghị phải trả
lời.
|
|
|
|
|
|
|
b là số kiến nghị đã được trả
lời.
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm
tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tiêu chí thành phần
3.5.1 có a = 0 thì tiêu chí này được đánh giá là 0.5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chất lượng giải quyết và quy định
TTHC
|
4,00
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Việc tiếp cận dịch vụ công của
người dân/Doanh nghiệp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.2
|
Thái độ giao tiếp của công chức ở
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.3
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân/Doanh nghiệp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.4
|
Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của người dân/Doanh nghiệp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
|
8,50
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ
máy của các cơ quan, đơn vị
|
2,50
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Hoàn thiện quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn cấp huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Thực hiện cơ cấu số lượng lãnh đạo
tại các cơ quan hành chính theo các tiêu chí
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số phòng thuộc UBND cấp
huyện có cơ cấu số lượng lãnh đạo đáp ứng tiêu chí: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% được tính 0 điểm
|
|
|
|
|
|
|
4.1.3
|
Ban hành quy chế làm việc của các
cơ quan, đơn vị
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% phòng chuyên môn ban hành
quy chế làm việc: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% phòng chuyên môn ban
hành quy chế làm việc: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.4
|
Tỷ lệ giảm số lượng đơn vị sự
nghiệp công lập so với năm trước liền kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức:
(Tỷ lệ %) giảm ĐVSN * điểm tối
đa)/10%
Trường hợp vượt chỉ tiêu giai
đoạn 2015 - 2021 sẽ được tính lũy kế.
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện các quy định về quản
lý, sử dụng biên chế được cấp có thẩm quyền giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Thực hiện quy định về sử dụng
biên chế hành chính
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
biên chế hành chính được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng biên
chế hành chính được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Thực hiện quy định về số lượng
người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp
công lập
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng không vượt quá số lượng
người làm việc được giao: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng vượt quá số lượng người
làm việc được giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện phân cấp, phân quyền
trong quản lý nhà nước
|
2,00
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
trong quản lý nhà nước do cấp có thẩm quyền ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Thực hiện kiểm tra, đánh giá đối
với các nhiệm vụ quản lý nhà nước đã phân cấp cho các phòng chuyên môn và cấp
xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua thanh tra, kiểm tra
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Chất lượng của cải cách tổ chức
bộ máy
|
3,00
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị tại địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tình hình thực hiện quy chế làm
việc của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc phân cấp,
phân quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa tỉnh và địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
18,00
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện cơ cấu công chức,
viên chức theo vị trí việc làm
|
2,50
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Cập nhật, hoàn thiện quy định về
vị trí việc làm của cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, kịp thời: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Chưa đầy đủ hoặc chưa kịp thời:
0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
bố trí công chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ quan:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số cơ quan: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.3
|
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp thuộc cấp
huyện bố trí viên chức theo đúng vị trí việc làm được phê duyệt
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số đơn vị: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số đơn vị:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% số đơn vị: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.2.1
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
công chức tại cấp huyện, cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.2.2
|
Thực hiện quy định về tuyển dụng
viên chức tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Bổ nhiệm các chức danh lãnh đạo,
quản lý và việc chuyển đổi vị trí công tác
|
3,00
|
|
|
|
|
|
5.3.1
|
Thực hiện quy định về bổ nhiệm
các chức danh lãnh đạo, quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo cấp phòng thuộc
UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
100% số lãnh đạo các đơn vị sự
nghiệp thuộc UBND cấp huyện được bổ nhiệm đúng quy định: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.3.2
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị trí
công tác
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị
trí công tác theo đúng các quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch
chuyển đổi đối với cán bộ, công chức cấp huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch
chuyển đổi đối với viên chức cấp huyện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch
chuyển đổi đối với công chức cấp xã: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức, viên chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp
huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo cấp
phòng thuộc UBND cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở
lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ lãnh đạo và
công chức cấp cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu, nhiệm vụ
đặt ra theo kế hoạch năm.
b là số chỉ tiêu, nhiệm vụ đã
hoàn thành.
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.80
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ,
công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt
chuẩn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Cập nhật thông tin về cán bộ,
công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện cập nhật đầy đủ:
0
|
|
|
|
|
|
|
5.8
|
Chất lượng đội ngũ công chức,
viên chức
|
7,00
|
|
|
|
|
|
5.8.1
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.2
|
Tình trạng tiêu cực trong công
tác tuyển dụng công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.3
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác bổ nhiệm công chức, viên chức
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.4
|
Năng lực chuyên môn của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.5
|
Tinh thần trách nhiệm của công chức
trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.6
|
Tình trạng công chức lợi dụng chức
vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.8.7
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
13,00
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác
tài chính - ngân sách
|
3,00
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước (NSNN)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.70
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Thực hiện các kiến nghị sau thanh
tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
2,50
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số cơ quan, đơn vị đã ban
hành: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cơ quan, đơn vị
đã ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định về
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật
số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 100% số cơ sở nhà, đất trở
lên được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 1,00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% số cơ sở
nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,75
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - dưới 80% số cơ sở
nhà, đất được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0,50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số cơ sở nhà, đất được
cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm
|
3,50
|
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm chi thường
xuyên
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có thêm từ 01 đơn vị
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không có thêm: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.2
|
Số đơn vị SNCL tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có thêm đơn vị tự bảo
đảm từ 70% đến dưới 100% chi thường xuyên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có thêm đơn vị tự bảo
đảm từ 30% đến dưới 70% chi thường xuyên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm có thêm đơn vị tự bảo
đảm từ 10% đến dưới 30% chi thường xuyên: 0.25
|
|
|
|
|
|
|
6.3.3
|
Thực hiện quy định về sử dụng các
nguồn tài chính và phân phối kết quả tài chính tại các đơn vị SNCL.
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3.4
|
Tỷ lệ giảm chi trực tiếp ngân
sách cho đơn vị sự nghiệp so với năm trước liền kề
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ từ 10% trở lên: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Đạt tỷ lệ dưới 10% thì điểm
đánh giá được tính theo công thức: {(Tỷ lệ % giảm ĐVSN * điểm tối đa)/10%}
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tính hiệu quả trong cải cách
tài chính công
|
4,00
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng
phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ tại các đơn vị SNCL
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17,50
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở dữ
liệu
|
3,00
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai, duy trì áp dụng, tuân
thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai, duy trì áp
dụng, tuân thủ Kiến trúc theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển khai, duy
trì áp dụng, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai Hệ thống thông tin phục
vụ hoạt động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức (b/a)
*điểm tối đa.
Trong đó:
- a = tổng số phòng, ban cấp huyện
trong danh sách triển khai cơ sở dữ liệu trên Hệ thống thông tin phục vụ hoạt
động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp huyện;
- b = tổng số phòng, ban cấp
huyện thực hiện cập nhật đầy đủ dữ liệu trên Hệ thống thông tin phục vụ hoạt
động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp huyện; (cập nhật đầy đủ dữ liệu:
đo lường bằng tổng số báo cáo kết xuất trên hệ thống so với số lượng báo cáo cần
có do Sở/Ngành chuyên ngành tương ứng công bố/xác định)
|
|
|
|
|
|
|
7.1.3
|
Triển khai khai thác sử dụng Hệ
thống thông tin phục vụ hoạt động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa. Trong đó:
- a là tổng số đơn vị cấp xã
trên địa bàn huyện.
- b là tổng số đơn vị cấp xã trên
địa bàn huyện triển khai sử dụng thông tin dữ liệu trên Hệ thống thông tin phục
vụ hoạt động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp huyện để phục vụ công tác
chỉ đạo điều hành.
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
3,00
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công
việc trên môi trường mạng (Trừ văn bản, hồ sơ mật)
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% các phòng thuộc UBND cấp
huyện có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng đạt từ 80%
trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% các bộ phận chuyên môn
thuộc UBND cấp xã có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
đạt từ 80% trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử
các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan chuyên môn thuộc
UBND cấp huyện đã kết nối: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% UBND cấp xã
đã kết nối: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện báo cáo qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu thuộc trách nhiệm của sở thực hiện báo cáo thông qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh: 1.00
Tính theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số chế độ báo cáo, nội
dung thông tin, dữ liệu yêu cầu báo cáo.
b là số lượng chế độ báo cáo,
nội dung thông tin, dữ liệu đã thực hiện báo cáo đầy đủ, kịp thời.
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống báo cáo thực hiện thống nhất cho 3 cấp chính quyền
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, tổ chức
|
7,50
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Trang/Cổng thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ các thông tin
theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu chức năng,
tính năng kỹ thuật; đã chuyển đổi sang Công nghệ IPv6 và thực hiện gắn nhãn
Chứng nhận tín nhiệm mạng: 0.50 (nếu đạt 1 nội dung thì 0.25)
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Cập nhật thông tin, dữ liệu hồ sơ
vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và bộ, ngành liên quan
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Triển khai số hóa, sử dụng lại hồ
sơ giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp huyện (Năm 2024: Đạt từ 80%, năm 2025: 100%): 0.50
Năm 2024, dưới 80%: (Tỷ lệ X
0.50/80%)
Năm 2025, dưới 100%: Tỷ lệ X
0.50
|
|
|
|
|
|
Theo
chỉ tiêu tại 76/NQ-CP
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã (Năm 2024: Đạt từ 75%, năm 2025: 100%): 0.50
Năm 2024, dưới 75%: (Tỷ lệ X
0.50/75%)
Năm 2025, dưới 100%: (Tỷ lệ X
0.50/100%)
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu số hóa: b/a.
- Cấp huyện từ 50% trở lên:
0.25
- Cấp xã từ 50% trở lên: 0.25
- Cấp huyện và cấp xã dưới
50%: (Tỷ lệ X 0.25/50%)
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được triển khai áp dụng thực hiện số hóa, sử dụng lại theo
quy định trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tinh.
b là tổng số hồ sơ TTHC có sử
dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh dịch vụ
công trực tuyến một phần
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận trong
năm của DVC trực tuyến một phần (gồm cả tiếp nhận trực tuyến và tiếp nhận không
trực tuyến) của cấp huyện và cấp xã.
b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến một phần.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
toàn trình có phát sinh hồ sơ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công trực
tuyến toàn trình của cấp huyện và cấp xã.
b là số lượng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình có phát sinh hồ sơ.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết trong
năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến) của
cấp huyện và cấp xã.
b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy).
|
|
|
|
|
|
|
7.3.7
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh
toán trực tuyến: 0.25
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu nghĩa
vụ tài chính của cấp huyện và cấp xã.
b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến.
Ghi chú: (Chỉ áp dụng đối với
các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh
toán trực tuyến)
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển
khai thanh toán trực tuyến của cấp huyện và cấp xã.
b là số TTHC có phát sinh giao
dịch thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
0.75
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết
của các TTHC của cấp huyện và cấp xã.
b là số hồ sơ có phát sinh
giao dịch thanh toán trực tuyến.
Ghi chú: (Phạm vi thống kê là
các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển
khai cung cấp trực tuyến).
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Chất lượng xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
4,00
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Tính kịp thời, đầy đủ của thông
tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.2
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.3
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.4
|
Tính hiệu quả trong thanh toán trực
tuyến
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CCHC ĐẾN NGƯỜI
DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
|
6,50
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Mức độ thu hút đầu tư
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tăng hoặc bằng so với năm trước
liền kề: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Thấp hơn so với năm trước liền
kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp/hộ
kinh doanh
|
2,00
|
|
|
|
|
|
8.2.1
|
Số lượng doanh nghiệp/hộ kinh
doanh gia nhập và tái gia nhập thị trường
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền
kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.2
|
Số vốn đăng ký của doanh nghiệp/hộ
kinh doanh
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền
kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2.3
|
Tỷ lệ đóng góp vào thu ngân sách
huyện của khu vực doanh nghiệp/hộ kinh doanh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:
1
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền
kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.3
|
Thực hiện thu ngân sách hàng
năm
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa;
Trong đó:
- a là tổng số thu NSNN trên địa
bàn được giao theo kế hoạch,
- b là số thu NSNN thực hiện được
trong năm,
- Trường hợp tỷ lệ b/a > 1 thì
đạt điểm tối đa; nếu tỷ lệ b/a < 0,7 thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
8.4
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND huyện giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*2.00+(c/a) *1.50.
Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu KT-XH được
giao theo kế hoạch
b là số chỉ tiêu KT-XH vượt so
với kế hoạch.
c là số chỉ tiêu KT-XH đạt so
với kế hoạch.
Nếu tỷ lệ (b+c)/a <0.70 thì
điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
Bảng
3
CHỈ
SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 536/QĐ-UBND ngày 25/7/2024 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
Stt
|
Lĩnh
Vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần
|
Điểm
tối đa
|
Điểm
đánh giá thực tế
|
Ghi
chú
|
Tự
đánh giá
|
UBND
huyện đánh giá
|
Điều
tra XHH
|
Điểm
đạt được
|
1
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH (CCHC)
|
11,50
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện Kế hoạch CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ đề ra
theo kế hoạch.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành.
Nếu tỷ lệ b/a <0.8 thì điểm
đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ về số lượng
(báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và năm), nội dung và thời hạn theo quy định về
báo cáo CCHC: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo về kiểm soát TTHC và
việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo năm về công tác theo
dõi tình hình thi hành pháp luật: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ một
trong các yêu cầu về số lượng, nội dung, thời hạn gửi báo cáo: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3
|
Công tác tuyên truyền CCHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
1.3.1
|
Ban hành kế hoạch tuyên truyền
CCHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kịp thời và đủ các nội
dung: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành hoặc không đủ
các nội dung: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.3.2
|
Thực hiện các hình thức tuyên
truyền CCHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các phương tiện thông tin đại chúng: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Tuyên truyền nội dung CCHC
thông qua các hình thức khác: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
1.4
|
Đổi mới, sáng tạo trong triển
khai nhiệm vụ CCHC
|
3,00
|
|
|
|
|
|
1.4.1
|
Có giải pháp, sáng kiến trong triển
khai công tác CCHC
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
về CCHC được UBND cấp tỉnh công nhận: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
về CCHC được UBND cấp huyện công nhận: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
về CCHC được triển khai áp dụng hiệu quả trên địa bàn xã hoặc có triển khai
mô hình cải cách hành chính mới trong năm (mô hình không trùng với các sáng
kiến được cấp có thẩm quyền công nhận): 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không có sáng kiến, giải pháp,
mô hình mới: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.4.2
|
Tham gia các Hội thi về CCHC,
Chuyển đổi số do cơ quan cấp huyện tổ chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Có tham gia đầy đủ các Hội thi
về CCHC, CĐS: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không tham gia đầy đủ các Hội
thi về CCHC, CĐS: 0
|
|
|
|
|
|
|
1.5
|
Đối thoại của lãnh đạo xã với người
dân, doanh nghiệp
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Có từ 02 - 03 cuộc đối thoại/diễn
đàn được tổ chức trong năm: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành văn bản chỉ đạo giải
quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các cuộc đối
thoại/diễn đàn: 0.5
|
|
|
|
|
|
|
Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị
của người dân, doanh nghiệp: 1
Tính điểm theo công chức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số kiến nghị, đề xuất
phải xử lý.
b là số kiến nghị, đề xuất đã
xử lý xong
|
|
|
|
|
|
|
1.6
|
Thực hiện các nhiệm vụ được
UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp huyện giao
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*1.50 + (c/a) *1.00.
Trong đó:
a là tổng số nhiệm vụ được
giao.
b là số nhiệm vụ đã hoàn thành
đúng tiến độ.
c là số nhiệm vụ đã hoàn thành
nhưng muộn so với tiến độ.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
CẢI CÁCH THỂ CHẾ
|
11,00
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Theo dõi thi hành pháp luật
(TDTHPL)
|
3,00
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Thực hiện các hoạt động về TDTHPL
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành kế hoạch theo dõi
tình hình thi hành pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
|
Thu thập thông tin về tình
hình thi hành pháp luật: 1
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Xử lý kết quả theo dõi thi hành
pháp luật
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến
nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành đầy đủ văn bản
xử lý/kiến nghị xử lý kết quả TDTHPL theo thẩm quyền: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Xử lý VBQPPL sau rà soát
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Từ 70% - 100% số văn bản đã được
xử lý/kiến nghị xử lý thì điểm đánh giá được tính theo công thức [(Tỷ lệ %)
VB đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) X 1.50/100%)]
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 70% số văn bản đã xử lý/kiến
nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
2.3
|
Xử lý văn bản trái pháp luật
do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kiến nghị
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số văn bản cần phải
xử lý.
b là số văn bản đã hoàn thành
việc xử lý.
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm
tối đa.
|
|
|
|
|
|
|
2.4
|
Chất lượng VBQPPL do địa
phương ban hành
|
5,00
|
|
|
|
|
|
2.4.1
|
Tính đồng bộ, thống nhất của các
VBQPPL do địa phương ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.2
|
Tính hợp lý của các VBQPPL do địa
phương ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.3
|
Tính khả thi của các VBQPPL do địa
phương ban hành
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.4
|
Tính kịp thời trong tổ chức triển
khai các VBQPPL thuộc phạm vi quản lý nhà nước
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
2.4.5
|
Tính kịp thời phát hiện và xử lý
các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện VBQPPL tại địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3
|
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
21,00
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Kiểm soát thủ tục hành chính
(TTHC)
|
1,50
|
|
|
|
|
|
3.1.1
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch rà
soát, đánh giá TTHC
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành 100% kế hoạch: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch:
0
|
|
|
|
|
|
|
3.1.2
|
Thực hiện quy định về ban hành
TTHC theo thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có TTHC ban hành trái thẩm
quyền: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Có các kiến nghị cải cách
TTHC, kiến nghị cụ thể sửa đổi, bổ sung VBQPPL quy định TTHC trong năm đánh
giá: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
Công khai TTHC và kết quả giải
quyết hồ sơ
|
3,50
|
|
|
|
|
|
3.2.1
|
Công khai TTHC và các quy định có
liên quan
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Công khai TTHC và thông báo tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp
xã trên Trang thông tin điện tử (TTĐT) của xã, phường, thị trấn: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Niêm yết công khai TTHC và
thông báo tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính đầy đủ, đúng
quy định tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.2.2
|
Công khai tiến độ, kết quả giải
quyết hồ sơ trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được đồng bộ,
công khai trên Cổng DVC quốc gia: 0.50
Tính điểm theo công thức: a*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tỷ lệ % hồ sơ đã đồng bộ,
công khai.
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do cơ quan
hành chính các cấp tại địa phương tiếp nhận, giải quyết được công khai trên Hệ
thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và Cổng Dịch vụ công của Bộ, ngành liên
quan: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ
chế một cửa liên thông
|
4,50
|
|
|
|
|
|
3.3.1
|
Tỷ lệ TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã đã thực hiện tiếp nhận, trả kết quả tại Bộ phận Một cửa
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số TTHC: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 90% - dưới 100% số TTHC:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 90% số TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.2
|
Thực hiện tiếp nhận, giải quyết
TTHC theo hình thức liên thông
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% TTHC thực hiện đầy đủ,
đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% TTHC: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% TTHC: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.3
|
Ban hành nội quy làm việc của Bộ
phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nội quy làm việc:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.4
|
Bố trí công chức và thực hiện
đúng thời gian làm việc để tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đảm bảo đầy đủ, đúng theo quy
định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không đảm bảo theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.3.5
|
Bố trí trang thiết bị và máy tính
có kết nối mạng dành cho tổ chức, cá nhân đến giao dịch, tra cứu, thực hiện dịch
vụ công trực tuyến, đánh giá mức độ hài lòng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Có bố trí đầy đủ trang thiết bị
theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Chưa có: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
5,50
|
|
|
|
|
|
3.4.1
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã
tiếp nhận trong năm được giải quyết trước hạn, đúng hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a) *điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm.
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trước hạn, đúng hạn.
Trường hợp tỷ lệ b/a < 0.95
thì điểm đánh giá là 0.
|
|
|
|
|
|
|
3.4.2
|
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do UBND cấp xã
tiếp nhận trong năm được giải quyết, trả kết quả trước thời hạn
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tỷ lệ b/a >0.5
thì điểm đánh giá: 1.50
Trường hợp tỷ lệ b/a < 0.5
thì điểm đánh giá: (b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC đã giải
quyết trong năm.
b là số hồ sơ TTHC đã giải quyết
trước hạn.
|
|
|
|
|
|
|
3.4.3
|
Tỷ lệ hồ sơ nộp trực tuyến được
thông báo tiếp nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho tổ
chức, cá nhân không muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tiếp nhận đầy đủ, đúng quy định:
Tỷ lệ * 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp tỷ lệ <0.98 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
3.4.4
|
Thực hiện việc xin lỗi người dân,
tổ chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ hoặc không đúng
quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
(Trong năm không có TTHC trễ hẹn
thì được tính điểm tối đa).
|
|
|
|
|
|
|
3.4.5
|
Đánh giá mức độ hài lòng của tổ
chức, cá nhân về quá trình giải quyết TTHC
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 95% đạt mức độ rất hài lòng
và hài lòng thì điểm đánh giá được tính theo công thức: [Tỷ lệ % hồ sơ đúng hạn
X 1.0/100%]
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện đánh giá hoặc
có dưới 95% đạt mức độ rất hài lòng và hài lòng: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.5
|
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
2,00
|
|
|
|
|
|
3.5.1
|
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
a là tổng số kiến nghị phải trả
lời.
|
b là số kiến nghị đã được trả
lời.
|
Trường hợp a = 0 thì đạt điểm
tối đa.
|
3.5.2
|
Công khai kết quả trả lời PAKN của
cá nhân, tổ chức đối với quy định TTHC thuộc thẩm quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% số PAKN đã xử lý, trả lời
được công khai theo quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số PAKN đã xử lý, trả
lời được công khai theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
3.6
|
Chất lượng quy định TTHC
|
4,00
|
|
|
|
|
|
3.6.1
|
Việc tiếp cận dịch vụ công của
người dân/Doanh nghiệp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.2
|
Thái độ giao tiếp của công chức ở
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.3
|
Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính cho người dân/Doanh nghiệp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
3.6.4
|
Việc tiếp nhận, xử lý phản ánh,
kiến nghị của người dân/Doanh nghiệp ở Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4
|
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH
CHÍNH
|
9,00
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Thực hiện các quy định của cấp
có thẩm quyền về tổ chức bộ máy ở cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
4.1.1
|
Tuân thủ và thực hiện các quy định
về bố trí số lượng, chức danh cán bộ cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, hướng
dẫn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.1.2
|
Tuân thủ và thực hiện các quy định
về bố trí số lượng, chức danh công chức cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đúng quy định, hướng
dẫn: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đúng quy định,
hướng dẫn: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Thực hiện quy định về quy chế
làm việc
|
2,50
|
|
|
|
|
|
4.2.1
|
Ban hành quy chế làm việc
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện ban hành quy chế:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không ban hành quy chế: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2.2
|
Phân công, phân nhiệm đối với
Thành viên Ủy ban và công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Phân công kịp thời, đúng quy định
theo từng chức danh cán bộ, công chức: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời, không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.2.3
|
Xây dựng và thực hiện quy chế phối
hợp giải quyết công việc giữa các bộ phận, giữa UBND với các Đoàn thể và với
các Thôn, Tổ dân phố
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện tốt: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện chưa tốt: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3
|
Thực hiện các quy định về phân
cấp quản lý nhà nước
|
1,50
|
|
|
|
|
|
4.3.1
|
Thực hiện các quy định về phân cấp
quản lý do cấp có thẩm quyền ban hành
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không đầy đủ hoặc
không kịp thời: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.2
|
Kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ
quản lý nhà nước đã phân cấp cho cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Có thực hiện: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.3.3
|
Xử lý các vấn đề về phân cấp phát
hiện qua kiểm tra
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số vấn đề phát hiện được
xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0
|
|
|
|
|
|
|
4.4
|
Tác động của cải cách đến tổ
chức bộ máy
|
4,00
|
|
|
|
|
|
4.4.1
|
Tình hình thực hiện quy chế làm
việc của UBND xã
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.2
|
Tính hợp lý trong phân định chức
năng, nhiệm vụ giữa các bộ phận chuyên môn tại địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.3
|
Tính hợp lý trong việc sắp xếp,
kiện toàn các chức danh cán bộ, công chức của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
4.4.4
|
Tính hợp lý trong quy chế phối hợp
giải quyết công việc tại địa phương
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5
|
CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
|
14,00
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Bố trí công chức cấp xã đã được
tuyển dụng và thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo quy định
|
2,00
|
|
|
|
|
|
5.1.1
|
Bố trí công chức cấp xã đã được
tuyển dụng
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện kịp thời, đúng quy định:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện không kịp thời,
không đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.1.2
|
Thực hiện việc chuyển đổi vị trí
công tác
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi vị
trí công tác theo đúng các quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện đạt 100% kế hoạch
chuyển đổi đối với công chức cấp xã: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
5.2
|
Thực hiện quy định về chuyển xếp
ngạch, bậc lương đối với cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời, không đúng quy
định: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.3
|
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương
hành chính của cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ cán bộ làm
việc tại cơ quan cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Trong năm KHÔNG CÓ công chức cấp
xã bị kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
5.4
|
Công tác đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức cấp xã
|
2,00
|
|
|
|
|
|
5.4.1
|
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Kịp thời, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không kịp thời, đúng quy định:
0
|
|
|
|
|
|
|
5.4.2
|
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành từ 80% - 100% kế hoạch
thì điểm đánh giá được tính theo công thức [Tỷ lệ % hoàn thành X 1.50/100%]
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành dưới 80% kế hoạch: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Về chuẩn hóa đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
5.5.1
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp
xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số công chức cấp xã đạt chuẩn:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số công chức cấp xã
đạt chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.5.2
|
Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
100% số cán bộ cấp xã đạt chuẩn:
0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 100% số cán bộ cấp xã đạt
chuẩn: 0
|
|
|
|
|
|
|
5.6
|
Cập nhật thông tin về cán bộ,
công chức trên phần mềm cán bộ, công chức của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Cập nhật thường xuyên và đầy đủ
thông tin về cán bộ, công chức, viên chức trên phần mềm cán bộ, công chức của
tỉnh: 1
|
|
|
|
|
|
|
Không thực hiện cập nhật đầy đủ:
0
|
|
|
|
|
|
|
5.7
|
Chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã
|
6,00
|
|
|
|
|
|
5.7.1
|
Tình trạng tiêu cực trong bố trí,
phân công cán bộ, công chức
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.2
|
Tính công khai, minh bạch trong
công tác quy hoạch cán bộ, công chức và chuyển đổi vị trí công tác
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.3
|
Tính hiệu quả trong việc thực thi
chính sách chuyển đổi vị trí công tác
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.4
|
Năng lực chuyên môn của cán bộ,
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.5
|
Tinh thần trách nhiệm của cán bộ,
công chức trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
5.7.6
|
Tình trạng cán bộ, công chức lợi
dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6
|
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
|
12,00
|
|
|
|
|
|
6.1
|
Tổ chức thực hiện công tác tài
chính - ngân sách
|
3,50
|
|
|
|
|
|
6.1.1
|
Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*điểm tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải giải
ngân theo kế hoạch.
b là số tiền đã giải ngân.
Trường hợp tỷ lệ b/a<0.70
thì điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.2
|
Thực hiện quy định về việc sử dụng
kinh phí nguồn từ NSNN
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Không có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có sai phạm được phát hiện
trong năm đánh giá: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.1.3
|
Tổ chức thực hiện các kiến nghị
sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số tiền phải nộp
NSNN
b là số tiền đã nộp NSNN
|
|
|
|
|
|
|
6.2
|
Công tác quản lý, sử dụng tài
sản công
|
3,50
|
|
|
|
|
|
6.2.1
|
Ban hành quy chế quản lý, sử dụng
tài sản công của các cơ quan thuộc phạm vi quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Đã ban hành đầy đủ theo quy định:
1.00
|
|
|
|
|
|
|
Có ban hành nhưng chưa đầy đủ theo
quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Chưa ban hành văn bản nào: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.2.2
|
Tổ chức thực hiện các quy định về
quản lý, sử dụng tài sản công
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Có kiểm tra việc thực hiện các
quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% cơ quan, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý thực hiện đúng quy định về quản lý, sử dụng tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đã rà soát, chuẩn hóa, cập nhật
số liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện lĩnh vực nào
thì chấm điểm 0 ở lĩnh vực đó
|
|
|
|
|
|
|
6.2.3
|
Thực hiện quy định về sắp xếp lại,
xử lý nhà, đất thuộc thẩm quyền quản lý
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện việc Kiểm tra và đề
nghị cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án sắp xếp lại, xử lý:
- Từ 90% số cơ sở nhà, đất trở
lên: 1.00
- Từ 70% - dưới 90% số cơ sở
nhà, đất: 0.50
- Dưới 70% số cơ sở nhà, đất: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.3
|
Thực hiện cơ chế khoán kinh
phí hành chính tại UBND cấp xã
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Thực hiện: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Chưa thực hiện: 0
|
|
|
|
|
|
|
6.4
|
Tính hiệu quả trong cải cách
tài chính công
|
4,00
|
|
|
|
|
|
6.4.1
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
giải ngân vốn ngân sách nhà nước
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.2
|
Tính hiệu quả của việc thực hiện
cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.3
|
Tính hiệu quả của việc quản lý, sử
dụng tài sản công
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
6.4.4
|
Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí
trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH
QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
|
17,50
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Phát triển các nền tảng, cơ sở
dữ liệu
|
1,50
|
|
|
|
|
|
7.1.1
|
Triển khai, duy trì áp dụng, tuân
thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Quảng Ngãi
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai, duy trì áp
dụng, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không tổ chức triển khai, duy
trì áp dụng, tuân thủ Kiến trúc Chính quyền điện tử theo quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.1.2
|
Triển khai sử dụng Hệ thống thông
tin phục vụ hoạt động chuyên ngành của cơ quan nhà nước cấp huyện
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
- Xã đã sử dụng, khai thác
thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động chuyên ngành của
cơ quan nhà nước cấp huyện để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành thì đạt điểm
tối đa;
- Xã chưa sử dụng, khai thác
thông tin, dữ liệu trên Hệ thống thông tin phục vụ hoạt động chuyên ngành của
cơ quan nhà nước cấp huyện để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành thì 0 điểm;
|
|
|
|
|
|
|
7.2
|
Phát triển các ứng dụng, dịch
vụ trong nội bộ cơ quan nhà nước
|
3,00
|
|
|
|
|
|
7.2.1
|
Tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công
việc trên môi trường mạng tại xã, phường, thị trấn
|
1,00
|
|
|
|
|
Trừ
văn bản, hồ sơ mật
|
|
100% cơ quan, đoàn thể thuộc
xã, phường, thị trấn có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường
mạng đạt từ 80% trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
100% các bộ phận chuyên môn
thuộc UBND cấp xã có tỷ lệ xử lý văn bản, hồ sơ công việc trên môi trường mạng
đạt từ 80% trở lên: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
7.2.2
|
Tỷ lệ gửi, nhận văn bản điện tử
các cấp chính quyền
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
100% văn bản cấp xã trao đổi với
cấp huyện được thực hiện trên môi trường mạng: 1.00
|
|
|
|
|
|
|
Từ 80% - dưới 100% văn bản cấp
xã trao đổi với cấp huyện được thực hiện trên môi trường mạng: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Dưới 80% văn bản cấp xã trao đổi
với cấp huyện được thực hiện trên môi trường mạng : 0
|
|
|
|
|
|
|
7.2.3
|
Thực hiện báo cáo qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ chế độ báo cáo, cung cấp
thông tin, dữ liệu thuộc trách nhiệm của sở thực hiện báo cáo thông qua Hệ thống
thông tin báo cáo của tỉnh: 1.00
Tính theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số chế độ báo cáo, nội
dung thông tin, dữ liệu yêu cầu báo cáo.
b là số lượng chế độ báo cáo,
nội dung thông tin, dữ liệu đã thực hiện báo cáo đầy đủ, kịp thời.
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống báo cáo thực hiện thống nhất cho 3 cấp chính quyền
|
7.3
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
phục vụ người dân, tổ chức
|
8,00
|
|
|
|
|
|
7.3.1
|
Trang thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Cung cấp đầy đủ các thông tin
theo quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Đáp ứng yêu cầu chức năng, tính
năng kỹ thuật; đã chuyển đổi sang Công nghệ IPv6 và thực hiện gắn nhãn Chứng
nhận tín nhiệm mạng: 0.50 (nếu đạt 1 nội dung thì 0.25)
|
|
|
|
|
|
|
7.3.2
|
Cập nhật thông tin, dữ liệu hồ sơ
vào Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và bộ, ngành liên quan
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Đầy đủ, đúng quy định: 0.50
|
|
|
|
|
|
|
Không đầy đủ, đúng quy định: 0
|
|
|
|
|
|
|
7.3.3
|
Triển khai số hóa, sử dụng lại hồ
sơ giải quyết TTHC
|
1,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả giải
quyết và cấp kết quả giải quyết TTHC điện tử đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của cấp xã (Năm 2024: Đạt từ 75%, năm 2025: 100%): 1.00
Năm 2024, dưới 75%: (Tỷ lệ X
1.00/75%)
Năm 2025, dưới 100%: (Tỷ lệ X 1.00/100%)
|
|
|
|
|
|
Theo
chỉ tiêu tại 76/NQ- CP
|
Tỷ lệ hồ sơ khai thác, sử dụng
lại thông tin, dữ liệu số hóa: b/a.
- Từ 50% trở lên: 0.50
- Dưới 50%: (Tỷ lệ X 0.50/50%)
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ TTHC thuộc thẩm
quyền giải quyết được triển khai áp dụng thực hiện số hóa, sử dụng lại theo
quy định trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh
b là tổng số hồ sơ TTHC có sử
dụng lại thông tin, dữ liệu, giấy tờ điện tử đã được số hóa
|
|
|
|
|
|
7.3.4
|
Tỷ lệ hồ sơ có phát sinh dịch vụ
công trực tuyến một phần
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức:
(b/a)*điểm tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ tiếp nhận
trong năm của DVC trực tuyến một phần (gồm cả tiếp nhận trực tuyến và tiếp nhận
không trực tuyến).
b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến một phần.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.5
|
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến
toàn trình có phát sinh hồ sơ
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: b/a*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số dịch vụ công trực
tuyến toàn trình.
b là số lượng dịch vụ công trực
tuyến toàn trình có phát sinh hồ sơ.
|
|
|
|
|
|
|
7.3.6
|
Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến toàn trình
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa. Trong đó:
a là tổng số hồ sơ giải quyết
trong năm của DVC trực tuyến toàn trình (gồm cả trực tuyến và không trực tuyến)
b là số hồ sơ giải quyết trực
tuyến của DVC trực tuyến toàn trình (không sử dụng bản giấy)
|
|
|
|
|
|
|
7.3.7
|
Thực hiện thanh toán trực tuyến
|
2,50
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC được triển khai thanh
toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC có yêu cầu
nghĩa vụ tài chính
b là số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ
tài chính được triển khai thanh toán trực tuyến
Ghi chú: (Chỉ áp dụng đối với các
TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực
tuyến).
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến: 0.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số TTHC đang triển khai
thanh toán trực tuyến
b là số TTHC có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến
|
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ hồ sơ thanh toán trực tuyến:
1.50
Tính điểm theo công thức: (b/a)*điểm
tối đa.
Trong đó:
a là tổng số hồ sơ đã giải quyết
của các TTHC thuộc phạm vi đánh giá.
b là số hồ sơ có phát sinh giao dịch
thanh toán trực tuyến.
Ghi chú: (Phạm vi thống kê là
các hồ sơ đã giải quyết của các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính đang triển
khai cung cấp trực tuyến).
|
|
|
|
|
|
|
7.4
|
Chất lượng xây dựng và phát
triển chính quyền điện tử, chính quyền số
|
5,00
|
|
|
|
|
|
7.4.1
|
Chất lượng cung cấp thông tin
trên Cổng/Trang thông tin điện tử của xã
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.2
|
Tính kịp thời của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.3
|
Mức độ đầy đủ của thông tin được
cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.4
|
Mức độ thuận tiện trong việc truy
cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
7.4.5
|
Tính hiệu quả trong việc thanh
toán trực tuyến
|
1,00
|
|
|
|
|
ĐTXHH
|
8
|
TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH
CHÍNH ĐẾN NGƯỜI DÂN, TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CẤP XÃ
|
4,00
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Mức độ phát triển doanh nghiệp/Hộ
kinh doanh
|
2,00
|
|
|
|
|
|
8.1.1
|
Tỷ lệ doanh nghiệp/Hộ kinh doanh
thành lập mới trong năm
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Tăng so với năm trước liền kề:
1
|
|
|
|
|
|
|
Không tăng so với năm trước liền
kề: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.1.2
|
Thực hiện thu ngân sách hàng năm
của xã theo Kế hoạch được UBND huyện giao
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
Vượt chỉ tiêu được giao: 1
|
|
|
|
|
|
|
Hoàn thành chỉ tiêu được giao:
0.5
|
|
|
|
|
|
|
Không hoàn thành chỉ tiêu được
giao: 0
|
|
|
|
|
|
|
8.2
|
Mức độ thực hiện các chỉ tiêu
phát triển KT-XH do HĐND giao
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
Tính điểm theo công thức: (b/a)
*2.00 + (c/a) *1.50.
Trong đó:
a là tổng số chỉ tiêu KT-XH được
giao theo kế hoạch
b là số chỉ tiêu KT-XH vượt so
với kế hoạch,
c là số chỉ tiêu KT-XH đạt so
với kế hoạch.
Nếu tỷ lệ (b+c)/a <0.70 thì
điểm đánh giá là 0
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG
ĐIỂM
|
100,00
|
|
|
|
|
|
Quyết định 536/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" giai đoạn 2023-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 536/QĐ-UBND ngày 25/07/2024 phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi" giai đoạn 2023-2030
494
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|