STT
|
Tên loại văn bản
|
Số, ký hiệu văn
bản
|
Ngày, tháng, năm ban hành
|
Trích yếu nội
dung của văn bản
|
Lý do bãi bỏ
|
Ghi chú
|
QUYẾT ĐỊNH
|
1
|
Quyết
định
|
125/QĐ-UBND
|
2/4/1985
|
Quyết định về chế độ trợ cấp cho cán bộ Hợp tác
xã nông nghiệp hoạt động lâu năm khi già yếu nghỉ việc
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
2
|
Quyết
định
|
183/QĐ-UBND
|
16/6/1990
|
Ban hành quy định về chức năng, nhiệm vụ của các
cấp, các ngành đối với công tác bảo vệ đê điều và hộ đê phòng, chống lụt, bão
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
3
|
Quyết
định
|
277/QĐ-UBND
|
4/9/1992
|
Quy định một số vấn đề cơ bản về tổ chức, quản lý
trong Hợp tác xã nông nghiệp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
4
|
Quyết
định
|
450/QC-LT
|
26/11/1992
|
Quy chế phối hợp hoạt động giữa chính quyền và tổ
chức công đoàn các cấp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
5
|
Quyết
định
|
652/QĐ-UBND
|
17/11/1993
|
Quy định giao đất nông nghiệp cho cá nhân và hộ
gia đình sử dụng ổn định và lâu dài
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
6
|
Quyết
định
|
462/QĐ-UBND
|
26/9/1995
|
Thu tiền sử dụng đất và lệ phí địa chính
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
7
|
Quyết
định
|
527/QĐ-UBND
|
30/10/1995
|
Quy định về quản lý sản xuất và lưu thông thuốc,
vật tư và dụng cụ y tế
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
8
|
Quyết
định
|
541/QĐ-UBND
|
7/11/1995
|
Quy định quản lý thống nhất ban hành văn bản hành
chính trong tỉnh
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
9
|
Quyết
định
|
643/QĐ-UBND
|
28/12/1995
|
Quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ bảo trợ
trẻ em
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
10
|
Quyết
định
|
391/QĐ-UBND
|
27/9/1996
|
Chuyển hình thức giao đất đối với tổ chức sản
xuất kinh doanh sang hình thức thuê đất
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
11
|
Quyết
định
|
438/QĐ-UBND
|
28/10/1996
|
Biểu giá thu một phần viện phí
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
12
|
Quyết
định
|
06/QĐ-UBND
|
6/1/1997
|
Quy định về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy
sản
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
13
|
Quyết
định
|
102/QĐ-UBND
|
25/3/1997
|
Mức giá tối thiểu xây nhà ở mới làm căn cứ tính
thuế nhà đất
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
14
|
Quyết
định
|
239/QCPH
|
22/5/1997
|
Quy chế phối hợp hoạt động giữa HĐND, UBND tỉnh
với MTTQ tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
15
|
Quyết
định
|
242/QĐ-UBND
|
5/6/1997
|
Quy định về tổ chức xóm và chức năng, nhiệm vụ
của xóm trưởng
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
16
|
Quyết
định
|
285/QĐ-UBND
|
12/7/1997
|
Quy định về tổ chức và hoạt động của ban thanh
tra nhân dân xã, phường, thị trấn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
17
|
Quyết
định
|
325/QĐ-UBND
|
14/8/1997
|
Phân phối và sử dụng tiền lãi cho vay từ quỹ quốc
gia giải quyết việc làm
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
18
|
Quyết
định
|
403/QĐ-UBND
|
30/9/1997
|
Thu một phần trạm xá phí
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
19
|
Quyết
định
|
538/QĐ-UBND
|
24/12/1997
|
Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
20
|
Quyết
định
|
274/QĐ-UBND
|
3/6/1998
|
Bổ sung quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng quỹ
bảo trợ trẻ em
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
21
|
Quyết
định
|
381/QĐ-UBND
|
22/7/1998
|
Ban hành quy định tổ chức tiếp công dân
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
22
|
Quyết
định
|
551/QĐ-UBND
|
5/10/1998
|
Sửa đổi mức sinh hoạt phí của Bí thư chi bộ và
trưởng xóm
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
23
|
Quyết
định
|
552/QĐ-UBND
|
5/10/1998
|
Mức trợ cấp sinh hoạt phí cho Bí thư chi bộ và tổ
trưởng tổ dân phố ở thị xã Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
24
|
Quyết
định
|
607/QĐ-UBND
|
26/10/1998
|
Bố trí cán bộ và chế độ sinh hoạt phí đối với cán
bộ xã, phường, thị trấn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
25
|
Quyết
định
|
454/QĐ-UBND
|
3/4/1999
|
Quy định về thực hành tiết kiệm
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
26
|
Quyết
định
|
584/QĐ-UBND
|
24/4/1999
|
Ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
27
|
Quyết
định
|
906/QĐ-UBND
|
9/7/1999
|
Chế độ thù lao của nhân viên bưu tá xã, phường,
thị trấn
|
Hiện nay đang triển khai theo Nghị quyết số
52/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 của HĐND tỉnh Thái Bình
|
|
28
|
Quyết
định
|
1522/QĐ-UBND
|
22/11/1999
|
Xếp hạng trung tâm nhà văn hóa huyện, thị xã
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
29
|
Quyết
định
|
125/QĐ-UBND
|
6/3/2000
|
Mức thu phí và lệ phí
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
30
|
Quyết
định
|
188/QĐ-UBND
|
29/3/2000
|
Phân chia nguồn thu phí và lệ phí theo Quyết định
số 125/2000/QĐ-UB ngày 06/3/2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
31
|
Quyết
định
|
707/QĐ-UBND
|
31/7/2000
|
Quy đinh về mức thu và sử dụng học phí, lệ phí
thi, tiền xây dựng trong các trường học thuộc hệ thống giáo dục đào tạo quốc
dân của tỉnh
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
32
|
Quyết
định
|
808/QĐ-UBND
|
15/8/2000
|
Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
33
|
Quyết
định
|
944/QĐ-UBND
|
21/9/2000
|
Ban hành một số quy định về chuyển đổi HTX nông
nghiệp theo Luật Hợp tác xã
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
34
|
Quyết
định
|
974/2000/QĐ-UBND
|
10/10/2000
|
Quy định mức thưởng vượt dự toán thu ngân sách
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
35
|
Quyết
định
|
1282/2000/QĐ-UBND
|
9/11/2000
|
Quyết định về việc phê duyệt đề án củng cố, kiện
toàn công tác văn thư lưu trữ của các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay
|
|
36
|
Quyết
định
|
1605/2000/QĐ-UBND
|
6/12/2000
|
Về việc ban hành quy định thuê đất vùng triều,
đất đầm nuôi trồng thủy hải sản ven sông, ven biển
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
37
|
Quyết
định
|
1651/2000/QĐ-UBND
|
8/12/2000
|
Về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản, cấp,
thoát nước tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
38
|
Quyết
định
|
1753/2000/QĐ-UBND
|
21/12/2000
|
Về chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non
ngoài biên chế nhà nước
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
39
|
Quyết
định
|
01/2001/QĐ-UBND
|
2/1/2001
|
Về việc ban hành đơn giá khảo sát xây dựng cơ bản
tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
40
|
Quyết
định
|
252/2001/QĐ-UBND
|
10/4/2001
|
Về việc ban hành quy định về quản lý hoạt động
đầu tư trực tiếp của nước ngoài tại tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
41
|
Quyết
định
|
268/2001/QĐ-UBND
|
16/4/2001
|
Về việc quản lý vốn, thủy lợi phí
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
42
|
Quyết
định
|
274/2001/QĐ-UBND
|
25/4/2001
|
Về việc ban hành quy định về công tác thi đua
khen thưởng
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
43
|
Quyết
định
|
408/2001/QĐ-UBND
|
16/5/2001
|
Ban hành quy định quản lý, sử dụng vốn khuyến nông
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
44
|
Quyết
định
|
581/2001/QĐ-UBND
|
25/7/2001
|
Về việc quy định mức giá tối thiểu thu thuế tài
nguyên
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
45
|
Quyết
định
|
582/2001/QĐ-UBND
|
26/7/2001
|
Về việc ban hành quy chế quản lý, sử dụng điện
nông thôn
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
46
|
Quyết
định
|
587/2001/QĐ-UBND
|
31/7/2001
|
Thành lập Ủy ban dân số Gia đình và Trẻ em tỉnh
Thái Bình
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
47
|
Quyết
định
|
660/2001/QĐ-UBND
|
12/9/2001
|
Phê duyệt phương án thu chi kinh phí đào tạo do
nguồn tự nguyện học đóng góp của Trường trung học Y tế Thái Bình
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
48
|
Quyết
định
|
702/2001/QĐ-UBND
|
29/10/2001
|
Quy định về chế độ khen thưởng của tỉnh
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
49
|
Quyết
định
|
708//2001/QĐ-UBND
|
12/11/2001
|
Về điều chỉnh mức hỗ trợ cho công tác di dân phát
triển vùng kinh tế mới
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
50
|
Quyết
định
|
707/2001/QĐ-UBND
|
12/11/2001
|
Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thi
hành án dân sự
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
51
|
Quyết
định
|
711/2001/QĐ-UBND
|
15/11/2001
|
Bổ sung sửa đổi quy định thu nộp quản lý và sử
dụng quỹ bảo trợ trẻ em
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
52
|
Quyết
định
|
03/2002/QĐ-UBND
|
23/01/2002
|
Quyết định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy
của Trung tâm Khuyến ngư trực thuộc Sở Thủy sản Thái Bình
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
53
|
Quyết
định
|
792/2002/QĐ-UBND
|
22/4/2002
|
Bổ sung chế độ khen thưởng theo Quyết định số
702/2002/QĐ-UB
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
54
|
Quyết
định
|
15/2002/QĐ-UBND
|
14/3/2002
|
Mức thu học phí của trường THCS bán công chất
lượng cao và điều chỉnh mức thu học phí của trường THPT bán công quy định tại
Quyết định 707/QĐ-UB ngày 31/7/2000
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
55
|
Quyết
định
|
18/2002/QĐ-UBND
|
27/3/2002
|
Phê duyệt đề án dồn điền đổi thửa và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất
|
Được thay thế bởi Quyết định số 06/2013/QĐ-UBND
|
|
56
|
Quyết
định
|
22/2002/QĐ-UBND
|
2/5/2002
|
Ban hành quy chế về quan hệ công tác giữa Ủy ban
nhân dân tỉnh với Liên đoàn Lao động tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
57
|
Quyết
định
|
965/2002/QĐ-UBND
|
10/5/2002
|
Điều chỉnh giá bán nước máy
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
58
|
Quyết
định
|
12/2003/QĐ-UBND
|
28/02/2003
|
Huy động nhân dân đóng góp xây dựng quỹ quốc
phòng địa phương
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
59
|
Quyết
định
|
13/2003/QĐ-UBND
|
4/3/2003
|
Thành lập quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
60
|
Quyết
định
|
14/2003/QĐ-UBND
|
6/3/2003
|
Bổ sung, sửa đổi quy định thu nộp, quản lý và sử
dụng quỹ bảo trợ trẻ em
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
61
|
Quyết
định
|
18/2003/QĐ-UBND
|
12/3/2003
|
Phê duyệt đề án chuyển đổi mô hình quản lý điện
nông thôn
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
62
|
Quyết
định
|
1155/QĐ-UBND
|
8/5/2003
|
Về thành lập tổ kiểm dịch y tế biên giới
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
63
|
Quyết
định
|
1206/QĐ-UBND
|
9/5/2003
|
Cho phép chi cục bảo vệ nguồn lợi thủy sản sử
dụng lao động trên tàu thủy ngư
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
64
|
Quyết
định
|
254/2003/QĐ-UBND
|
15/5/2003
|
Quy định tạm thời về quản lý, sử dụng phí, lệ phí
theo quyết định số 08/2003/QĐ-UB của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Được thay thế bởi Quyết định số 368/2003/QĐ-UB
ngày 20/8/2003
|
|
65
|
Quyết
định
|
255A/2003/QĐ-UBND
|
19/5/2003
|
Về việc quy định mức giá tối thiểu thu thuế tài
nguyên nước khoáng nguyên khai
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
66
|
Quyết
định
|
1389/QĐ-UBND
|
4/6/2003
|
Phê duyệt Đề cương nâng loại đô thị thị xã Thái
Bình lên đô thị loại III
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
67
|
Quyết
định
|
273/2003/QĐ-UBND
|
5/6/2003
|
Ban hành quy chế và hoạt động của Hội đồng sáng
kiến, sáng chế tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
68
|
Quyết
định
|
309/2003/QĐ-UBND
|
27/6/2003
|
Phê duyệt giá bán nước máy của xí nghiệp nước
huyện Vũ Thư thuộc Công ty cấp nước Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
69
|
Quyết
định
|
316/2003/QĐ-UBND
|
16/7/2003
|
Về việc ban hành quy chế quản lý Quỹ và hoạt động
của ban quản lý quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
70
|
Quyết
định
|
318/2003/QĐ-UBND
|
18/7/2003
|
Về việc cho phép Sở Thương mại Du lịch tỉnh Thái
Bình sử dụng con dấu nổi
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
71
|
Quyết
định
|
370/2003/QĐ-UBND
|
3/9/2003
|
Bố trí Phó trưởng thôn đối với các thôn có quy mô
từ 3.000 khẩu trở lên
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
72
|
Quyết
định
|
2389/2003/QĐ-UBND
|
22/9/2003
|
Phê duyệt mức lương làm cơ sở để xác định thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
73
|
Quyết
định
|
2392/QĐ-UBND
|
24/9/2003
|
Về việc phê duyệt mạng lưới các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
74
|
Quyết
định
|
2672/QĐ-UBND
|
14/10/2003
|
Phê duyệt kế hoạch thực hiện chiến dịch tuyên
truyền Pháp lệnh Dân số và Nghị định thi hành một số điều của Pháp lệnh Dân số
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
75
|
Quyết
định
|
384/2003/QĐ-UBND
|
21/10/2003
|
Về việc ban hành bảng giá xe máy, ô tô, tàu
thuyền làm căn cứ tính lệ phí trước bạ
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
76
|
Quyết
định
|
394/2003/QĐ-UBND
|
23/12/2003
|
Về việc dạy học ngoại ngữ ở bậc tiểu học
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
77
|
Quyết
định
|
397/2003/QĐ-UBND
|
26/12/2003
|
Về việc chuyển Trường Công nhân kỹ thuật Thái
Bình trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội trực thuộc UBND tỉnh
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
78
|
Quyết
định
|
32/2004/QĐ-UBND
|
19/4/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Xây dụng
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
79
|
Quyết
định
|
33/2004/QĐ-UBND
|
19/4/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
80
|
Quyết
định
|
36/2004/QĐ-UBND
|
10/5/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện có chế "một
cửa" tại Sở Giao thông vận tải
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
81
|
Quyết
định
|
37/2004/QĐ-UBND
|
10/5/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Thương mại - Du lịch
|
Không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
82
|
Quyết
định
|
38/2004/QĐ-UBND
|
10/5/2004
|
Về việc xây dựng Đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Tư pháp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
83
|
Quyết
định
|
39/2004/QĐ-UBND
|
10/5/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Ban quản lý các khu công nghiệp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
84
|
Quyết
định
|
44/2004/QĐ-UBND
|
25/5/2004
|
Về việc phê duyệt quy chế hoạt động của Quỹ bảo
trợ trẻ em tỉnh
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
85
|
Quyết
định
|
54/2004/QĐ-UBND
|
31/5/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện Bảo hiểm y tế
tự nguyện nhân dân
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
86
|
Quyết
định
|
59/2004/QĐ-UBND
|
25/6/2004
|
Về việc phê duyệt đề án cơ chế "một cửa"
tại UBND huyện Đông Hưng
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
87
|
Quyết
định
|
60/2004/QĐ-UBND
|
25/6/2004
|
Về việc phê duyệt đề án cơ chế "một cửa"
tại UBND thành phố Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
88
|
Quyết
định
|
61/2004/QĐ-UBND
|
25/6/2004
|
Về việc phê duyệt đề án cơ chế "một cửa"
tại UBND huyện Vũ Thư
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
89
|
Quyết
định
|
64/2004/QĐ-UBND
|
7/7/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại UBND huyện Kiến Xương
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
90
|
Quyết
định
|
65/2004/QĐ-UBND
|
7/7/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại UBND huyện Tiền Hải
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
91
|
Quyết
định
|
66/2004/QĐ-UBND
|
13/7/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại UBND huyện Quỳnh Phụ
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
92
|
Quyết
định
|
67/2004/QĐ-UBND
|
13/7/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại UBND huyện Thái Thụy
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
93
|
Quyết
định
|
76/2004/QĐ-UBND
|
27/7/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại UBND huyện Hưng Hà
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
94
|
Quyết
định
|
78/2004/QĐ-UBND
|
16/8/2004
|
Về việc ban hành quy định quản lý các dự án đầu
tư trên địa bàn huyện, thành phố
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
95
|
Quyết
định
|
79/2004/QĐ-UBND
|
16/8/2004
|
Về việc quy định mức thu học phí tại các cơ sở
giáo dục trong hệ thống Giáo dục quốc dân toàn tỉnh Thái Bình
|
Do từ 17/8/2010 đã có quy định điều chỉnh mức thu
|
|
96
|
Quyết
định
|
80/2004/QĐ-UBND
|
17/8/2004
|
Về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Cụm công
nghiệp Đông La, Đồng Hưng, Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
97
|
Quyết
định
|
82/2004/QĐ-UBND
|
3/9/2004
|
Về việc ban hành quy chế làm việc của UBND tỉnh
Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
98
|
Quyết
định
|
83/2004/QĐ-UBND
|
14/9/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
99
|
Quyết
định
|
84/2004/QĐ-UBND
|
14/9/2004
|
Về việc phê duyệt đề án cơ chế "một cửa"
của Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
100
|
Quyết
định
|
85/2004/QĐ-UBND
|
14/9/2004
|
Về việc phê duyệt cơ chế "một cửa" của
Văn phòng HĐND và UBND tỉnh
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
101
|
Quyết
định
|
98/2004/QĐ-UBND
|
15/10/2004
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Sở Công nghiệp tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
102
|
Quyết
định
|
99/2004/QĐ-UBND
|
15/10/2004
|
Về việc thành lập Trung tâm khuyến công - tư vấn
phát triển công nghiệp thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Thái Bình
|
Không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
103
|
Quyết
định
|
110/2004/QĐ-UBND
|
3/12/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
104
|
Quyết
định
|
111/2004/QĐ-UBND
|
3/12/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Công nghiệp tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
105
|
Quyết
định
|
112/2004/QĐ-UBND
|
3/12/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
106
|
Quyết
định
|
113/2004/QĐ-UBND
|
3/12/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Thủy sản tỉnh Thái Bình
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
107
|
Quyết
định
|
114/2004/QĐ-UBND
|
10/12/2004
|
Về việc đổi tên Trường Công nhân kỹ thuật Thái
Bình thành Trường Dạy nghề Thái Bình và quy định chức năng, nhiệm vụ, tổ chức
bộ máy của trường dạy nghề
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
108
|
Quyết
định
|
115/2004/QĐ-UBND
|
10/12/2004
|
Về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của
Hội đồng Giám sát Xổ số kiến thiết
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
109
|
Quyết
định
|
116/2004/QĐ-UBND
|
13/12/2004
|
Về việc ban hành quy định phân cấp lập xét duyệt
quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
110
|
Quyết
định
|
118/2004/QĐ-UBND
|
22/12/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Y tế tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
111
|
Quyết
định
|
121/2004/QĐ-UBND
|
24/12/2004
|
Về việc phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Tài chính
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
112
|
Quyết
định
|
122/2004/QĐ-UBND
|
24/12/2004
|
Về việc phê duyệt đề án thực hiện cơ chế "một
cửa" tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
113
|
Quyết
định
|
03/2005/QĐ-UBND
|
14/01/2005
|
Về việc phê duyệt dự án đo đạc, xây dựng hồ sơ
địa chính 03 huyện Hưng Hà, Đông Hưng, Thái Thụy
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh (dự án đã hoàn
thành)
|
|
114
|
Quyết
định
|
04/2005/QĐ-UBND
|
18/01/2005
|
Về việc điều chỉnh tỷ lệ % phân chia nguồn thu xổ
số kiến thiết
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
115
|
Quyết
định
|
07/2005/QĐ-UBND
|
19/01/2005
|
Về việc điều chỉnh tỷ lệ % thu tiền sử dụng đất
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
116
|
Quyết
định
|
08/2005/QĐ-UBND
|
20/01/2005
|
Về mức thu học phí đào tạo lái xe cơ giới đường
bộ của Trường Dạy nghề Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
117
|
Quyết
định
|
09/2005/QĐ-UBND
|
20/01/2005
|
Về việc thành lập hội đồng xét tặng danh hiệu
thầy thuốc nhân dân và thầy thuốc ưu tú lần thứ VII
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
118
|
Quyết
định
|
14/2005/QĐ-UBND
|
25/01/2005
|
Về việc ban hành quy định việc tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ theo cơ chế "một cửa" tại UBND xã, phường, thị trấn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
119
|
Quyết
định
|
25/2005/QĐ-UBND
|
25/02/2005
|
Quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ
không chuyên trách ở cấp xã, cán bộ ở thôn và tổ dân phố
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
120
|
Quyết
định
|
30/2005/QĐ-UBND
|
10/3/2005
|
Về việc thành lập ban chỉ đạo và ban quản lý dự
án phòng chống HIV-AIDS tại Thái Bình do Ngân hàng thế giới viện trợ không
hoàn lại
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
121
|
Quyết
định
|
37/2005/QĐ-UBND
|
14/4/2005
|
Về việc thành lập đoàn khảo sát khu vực biên giới
biển thực hiện Nghị định 16/2003/NĐ-CP của Chính phủ
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
122
|
Quyết
định
|
43/2005/QĐ-UBND
|
16/5/2005
|
Về việc nâng mức phụ cấp cho cán bộ Phó công an
xã; công an xã, thị trấn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
123
|
Quyết
định
|
44/2005/QĐ-UBND
|
13/6/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Sở Nội vụ tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
124
|
Quyết
định
|
45/2005/QĐ-UBND
|
21/6/2005
|
Về việc phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động
của hội nghề cá tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
125
|
Quyết
định
|
46/2005/QĐ-UBND
|
21/6/2005
|
Về việc bổ sung nhiệm vụ cho Trung tâm quy hoạch
đô thị nông thôn thuộc Sở Xây dựng Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
126
|
Quyết
định
|
51/2005/QĐ-UBND
|
12/8/2005
|
Về việc ban hành giá tối thiểu tính lệ phí trước
bạ đối với ô tô, xe máy, tàu thuyền
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
127
|
Quyết
định
|
57/2005/QĐ-UBND
|
20/9/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Ủy ban dân số Gia đình và Trẻ em tỉnh Thái Bình
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
128
|
Quyết
định
|
59/2005/QĐ-UBND
|
30/9/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Sở Tài chính tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
129
|
Quyết
định
|
60/2005/QĐ-UBND
|
12/10/2005
|
Về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng lưới địa
chính cấp I, II, lưới độ cao, đo vẽ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/200, 1/500,
1/1000, 1/2000, đo vẽ bản đồ địa chính từ bản đồ địa chính cơ sở, số hóa bản
đồ địa chính, chuyển hệ tọa độ từ HN-72 sang VN-2000 và trích đo thửa đất
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
130
|
Quyết
định
|
61/2005/QĐ-UBND
|
12/10/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Sở Tư pháp Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
131
|
Quyết
định
|
63/2005/QĐ-UBND
|
20/10/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Sở Thương mại - Du lịch tỉnh Thái Bình
|
Không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
132
|
Quyết
định
|
67/2005/QĐ-UBND
|
11/11/2005
|
Về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ
máy của Chi cục Phòng chống lụt bão và quản lý đê điều
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
133
|
Quyết
định
|
71/2005/QĐ-UBND
|
2/12/2005
|
Về việc phân loại đường phố để tính thuế nhà đất
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
134
|
Quyết
định
|
14/2006/QĐ-UBND
|
9/3/2006
|
Về việc ban hành quy định quản lý sử dụng vốn
khuyến nông
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
135
|
Quyết
định
|
49/2006/QĐ-UBND
|
25/8/2006
|
Về việc bổ sung một số chức danh và điều chỉnh
mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn,
tổ dân phố tại Quyết định số 25/2005/QĐ-UBND ngày 25/02/2005 của Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
136
|
Quyết
định
|
57/2006/QĐ-UBND
|
28/9/2006
|
Về việc sửa đổi Khoản 2.28 và khoản 2.29 mục 2
Điều 1 Quyết định số 49/2006/QĐ-UBND ngày 25/8/2006 về việc bổ sung một số
chức danh và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên
trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố tại Quyết định số 25/2005/QĐ-UBND ngày
25/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
137
|
Quyết
định
|
60/2006/QĐ-UBND
|
20/10/2006
|
Về việc quy định mức trợ cấp ngày công lao động
đối với lực lượng dân quân tự vệ khi tham gia huấn luyện, hoạt động theo pháp
lệnh dân quân tự vệ
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
138
|
Quyết
định
|
14/2008/QĐ-UBND
|
31/12/2008
|
Về việc ban hành quy chế phối hợp giữa các cơ
quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với
doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi hành
|
|
139
|
Quyết
định
|
05/2009/QĐ-UBND
|
24/6/2009
|
Về việc ban hành bộ thủ tục hành chính chung áp
dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
140
|
Quyết
định
|
14/2009/QĐ-UBND
|
2/10/2009
|
Về việc ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng viên
chức ở đơn vị sự nghiệp nhà nước
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
141
|
Quyết
định
|
15/2009/QĐ-UBND
|
12/10/2009
|
Về việc ban hành quy định trách nhiệm trong quản
lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
CHỈ THỊ
|
1
|
Chỉ
thị
|
08/CT-UBND
|
29/6/1994
|
Tăng cường công tác đấu tranh phòng, chống tệ nạn
cờ bạc dưới hình thức số đề
|
Do đã có 06/2004/CT-UBND về tăng cường đấu tranh
chống tệ nạn cờ bạc, số đề
|
|
2
|
Chỉ
thị
|
04/CT-UBND
|
10/1/1997
|
Tổ chức thực hiện Pháp lệnh Dân quân tự vệ
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
3
|
Chỉ
thị
|
04/CT-UBND
|
26/3/1998
|
Triển khai chế độ phụ cấp ưu đãi đối với giáo
viên trực tiếp giảng dạy ở các trường công lập
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
4
|
Chỉ
thị
|
09/CT-UBND
|
14/5/1998
|
Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
5
|
Chỉ
thị
|
22/CT-UBND
|
30/11/1998
|
Tăng cường công tác phòng chống ma túy
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
6
|
Chỉ
thị
|
02/CT-UBND
|
11/1/1999
|
Triển khai thực hiện pháp lệnh cán bộ công chức
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
7
|
Chỉ
thị
|
05/CT-UBND
|
11/3/1999
|
Triển khai thực hiện Nghị định số 58/1999/NĐ-CP
của Chính phủ ban hành điều lệ Bảo hiểm y tế
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
8
|
Chỉ
thị
|
06/1999/CT-UBND
|
11/3/1999
|
Về việc tiếp tục chấn chỉnh và tăng cường công
tác quản lý trong hoạt động ngân hàng
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
9
|
Chỉ
thị
|
08/CT-UBND
|
8/5/1999
|
Tăng cường công tác bảo vệ bí mật nhà nước
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
10
|
Chỉ
thị
|
15/CT-UBND
|
7/9/1999
|
Tăng cường quản lý hoạt động ngành nghề y dược tư
nhân
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
11
|
Chỉ
thị
|
16/CT-UBND
|
21/9/1999
|
Tăng cường công tác phòng chống dịch lở mồm, long
móng ở gia súc
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay
|
|
12
|
Chỉ
thị
|
21/CT-UBND
|
4/11/1999
|
Nghiêm cấm lấy đất phá vỡ mặt bằng đất canh tác
nông nghiệp
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số 23/2002/CT-UBND
|
|
13
|
Chỉ
thị
|
06/CT-UBND
|
28/01/2000
|
Tăng cường công tác bảo hiểm xã hội
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
14
|
Chỉ
thị
|
12/CT-UBND
|
14/4/2000
|
Tăng cường công tác quản lý hoạt động kinh doanh
thuốc bảo vệ thực vật
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
15
|
Chỉ
thị
|
15/CT-UBND
|
27/4/2000
|
Tăng cường chỉ đạo công tác thi hành án dân sự
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
16
|
Chỉ
thị
|
17/CT-UBND
|
4/5/2000
|
Tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số 18/2005/CT-UBND về
tăng cường công tác phòng cháy chữa cháy
|
|
17
|
Chỉ
thị
|
18/CT-UBND
|
13/6/2000
|
Tăng cường công tác trợ giúp pháp lý cho người
nghèo và đối tượng hưởng chính sách ưu đãi
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
18
|
Chỉ
thị
|
21/CT-UBND
|
9/8/2000
|
Tăng cường công tác lưu trữ tài liệu cơ quan, đơn
vị, địa phương
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
19
|
Chỉ
thị
|
02/2001/CT-UBND
|
9/1/2001
|
Về việc tổ chức Đại hội thể dục thể thao Thái
Bình lần thứ IV
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
20
|
Chỉ
thị
|
04/2001/CT-UBND
|
21/02/2001
|
Về việc tăng cường chất lượng các hoạt động chăm
sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân, nhân kỷ niệm "Ngày thầy thuốc Việt Nam"
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
21
|
Chỉ
thị
|
07/2001/CT-UBND
|
21/3/2001
|
Về việc triển khai thực hiện Nghị định số
75/2000/NĐ-CP của Chính phủ về công chứng, chứng thực
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
22
|
Chỉ
thị
|
09/2001/CT-UBND
|
27/3/2001
|
Về việc tăng cường quản lý vũ khí, vật liệu nổ và
công cụ hỗ trợ
|
Chỉ thị số 26/2002/CT-UB tăng cường quản lý vũ
khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và phòng cháy, chữa cháy
|
|
23
|
Chỉ
thị
|
17/2001/CT-UBND
|
11/6/2001
|
Về việc thực hiện tháng hành động phòng, chống ma
túy và ngày Quốc tế phòng chống ma túy 26/6
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
24
|
Chỉ
thị
|
19/2001/CT-UBND
|
23/7/2001
|
Về việc tăng cường quản lý các ngành, nghề kinh
doanh có điều kiện về an ninh trật tự
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
25
|
Chỉ
thị
|
02/2002/CT-UBND
|
3/1/2002
|
Tổ chức triển khai chiến dịch diệt chuột bảo vệ
sản xuất nông nghiệp
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
26
|
Chỉ
thị
|
04/2002/CT-UBND
|
28/01/2002
|
Tăng cường chỉ đạo sử dụng hóa đơn khi mua hàng
hóa trong các cơ quan hành chính sự nghiệp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
27
|
Chỉ
thị
|
11/2002/CT-UBND
|
21/5/2002
|
Về tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
28
|
Chỉ
thị
|
19/2002/CT-UBND
|
12/8/2002
|
Chuyển đổi và đăng ký HTX phi nông nghiệp
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
29
|
Chỉ
thị
|
22/2002/CT-UBND
|
26/9/2002
|
Củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
30
|
Chỉ
thị
|
27/2002/CT-UBND
|
11/11/2002
|
Triển khai thực hiện niêm yết giá
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
31
|
Chỉ
thị
|
12/2003/CT-UBND
|
8/8/2003
|
Tăng cường kiểm tra, chấn chỉnh công tác quản lý
sử dụng đất đai ở các xã, phường, thị trấn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
32
|
Chỉ
thị
|
17/2003/CT-UBND
|
11/11/2003
|
Về việc tăng cường thực hiện Bộ luật Lao động
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh và văn bản
nguồn hết hiệu lực
|
|
33
|
Chỉ
thị
|
13/2004/CT-UBND
|
8/4/2004
|
Về việc tổ chức triển khai thực hiện Pháp lệnh vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
34
|
Chỉ
thị
|
19/2004/CT-UBND
|
26/7/2004
|
Về việc tổ chức Đại hội thể dục thể thao Thái
Bình lần thứ V
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
35
|
Chỉ
thị
|
20/2004/CT-UBND
|
1/9/2004
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
môi trường
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
36
|
Chỉ
thị
|
22/2004/CT-UBND
|
29/9/2004
|
Về việc triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Khiếu nại tố cáo và Luật Thanh tra
|
Do không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện
nay tại địa phương
|
|
37
|
Chỉ
thị
|
24/2004/CT-UBND
|
15/11/2004
|
Về việc thực hiện cơ chế "một cửa" tại
UBND xã, phường, thị trấn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
38
|
Chỉ
thị
|
05/2005/CT-UBND
|
3/3/2005
|
Về việc đẩy mạnh và hoàn thành cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
|
Được thay thế bởi Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày
05/12/2011
|
|
39
|
Chỉ
thị
|
03/2005/CT-UBND
|
13/3/2005
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về
chất lượng hàng hóa
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
40
|
Chỉ
thị
|
08/2005/CT-UBND
|
18/4/2005
|
Về việc thực hiện Nghị định số 05/2005/NĐ-CP của
Chính phủ về bán đấu giá tài sản
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
41
|
Chỉ
thị
|
10/2005/CT-UBND
|
24/5/2005
|
Về việc tăng cường thực hiện Pháp lệnh Thuế thu
nhập đối với người có thu nhập cao
|
Do không còn đối tượng điều chỉnh
|
|
42
|
Chỉ
thị
|
13/2006/CT-UBND
|
2/8/2006
|
Về việc nâng cao chất lượng công tác soạn thảo,
thẩm định, kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
43
|
Chỉ
thị
|
14/2006/CT-UBND
|
18/8/2006
|
Về việc tăng cường công tác giám sát, quản lý
giáo dục người đang thi hành án phạt tù cho hưởng án treo, cải tạo không giam
giữ và thi hành án dân sự ở xã, phường, thị trấn
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|
44
|
Chỉ
thị
|
02/2009/CT-UBND
|
28/5/2009
|
Về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước đối
với hoạt động khai thác khoáng sản và thăm dò, khai thác, vận chuyển, tiêu
thụ cát lòng sông, bãi biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình
|
Do văn bản làm căn cứ pháp lý hết hiệu lực thi
hành
|
|